P0011  Vị Trí Trục Cam “A” – Thời Điểm Đánh Lửa Quá Sớm Hoặc Hiệu Suất Hệ Thống Không Đạt (Bank 1), P0012  Vị Trí Trục Cam “A” – Thời Điểm Đánh Lửa Quá Muộn (Bank 1), P0021  Vị Trí Trục Cam “A” – Thời Điểm Đánh Lửa Quá Sớm Hoặc Hiệu Suất Đánh Lửa Không Đạt (Bank 2), P0022  Vị Trí Trục Cam “A” – Thời Điểm Đánh Lửa Quá Muộn (Bank 2)

SỰ MIÊU TẢ

Mã số DTCMục phát hiệnĐiều kiện phát hiện DTCKhu vực có vấn đềMILMemory
P0011Vị trí trục cam “A” – Thời gian quá sớm hoặc hiệu suất hệ thống (Hàng 1)Thời điểm van nạp bị kẹt ở một giá trị nhất định khi ở trong phạm vi tiến (logic phát hiện 1 lần ngắt).· Thời gian van
· Bộ van điều khiển dầu thời điểm trục cam (cho trục cam nạp của cụm 1)
· Bộ lọc van điều khiển dầu
· Ống dẫn dầu
· Cụm bánh răng thời gian trục cam (hàng 1)
· ECM
Đến rồiDTC được lưu trữ
P0012Vị trí trục cam “A” – Thời điểm quá trễ (Ngân hàng 1)Thời điểm đóng mở van nạp bị kẹt ở một giá trị nhất định khi ở trong phạm vi chậm (logic phát hiện 2 lần đóng mở).· Thời gian van
· Bộ van điều khiển dầu thời điểm trục cam (cho trục cam nạp của cụm 1)
· Bộ lọc van điều khiển dầu
· Ống dẫn dầu
· Cụm bánh răng thời gian trục cam (hàng 1)
· ECM
Đến rồiDTC được lưu trữ
P0021Vị trí trục cam “A” – Thời gian quá sớm hoặc hiệu suất hệ thống (Hàng 2)Thời điểm van nạp bị kẹt ở một giá trị nhất định khi ở trong phạm vi tiến (logic phát hiện 1 lần ngắt).·Thời gian van
· Bộ van điều khiển dầu thời điểm trục cam (cho trục cam nạp của cụm 2)
· Bộ lọc van điều khiển dầu
· Ống dẫn dầu·Cụm bánh răng thời gian trục cam (hàng 2)
· ECM
Đến rồiDTC được lưu trữ
P0022Vị trí trục cam “A” – Thời điểm quá trễ (Ngân hàng 2)Thời điểm đóng mở van nạp bị kẹt ở một giá trị nhất định khi ở trong phạm vi chậm (logic phát hiện 2 lần đóng mở).· Thời gian van·Bộ van điều khiển dầu thời điểm trục cam (cho trục cam nạp của cụm 2)
· Bộ lọc van điều khiển dầu
· Ống dẫn dầu·Cụm bánh răng thời gian trục cam (hàng 2)
· ECM
Đến rồiDTC được lưu trữ

MÔ TẢ MÀN HÌNH:

ECM tối ưu hóa thời điểm đóng mở van nạp bằng hệ thống điều khiển thời điểm đóng mở van biến thiên (VVT) để điều khiển trục cam nạp. Hệ thống VVT bao gồm ECM, cụm van điều khiển dầu thời điểm đóng mở van cam (cho trục cam nạp) và bộ điều khiển VVT (cụm bánh răng thời điểm đóng mở van cam). ECM gửi tín hiệu điều khiển chu kỳ làm việc mục tiêu đến cụm van điều khiển dầu thời điểm đóng mở van cam (cho trục cam nạp). Tín hiệu điều khiển này điều chỉnh áp suất dầu cung cấp cho bộ điều khiển VVT. Bộ điều khiển VVT có thể tiến hoặc lùi trục cam nạp.

Nếu sự khác biệt giữa thời điểm đóng mở van nạp mục tiêu và thực tế lớn, và những thay đổi trong thời điểm đóng mở van nạp thực tế nhỏ, ECM sẽ hiểu đây là sự cố kẹt bộ điều khiển VVT và lưu trữ DTC.

Ví dụ:

DTC P0011 hoặc P0021 (Thời điểm trục cam nâng cao) được lưu trữ khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Phải mất 5 giây hoặc hơn để thay đổi thời điểm đóng mở van 5°CA.2.
Sau khi đáp ứng được điều kiện trên, cụm van điều khiển dầu thời điểm trục cam (dành cho trục cam nạp) sẽ bị kích hoạt cưỡng bức trong 9,5 giây.

DTC P0012 hoặc P0022 (Thời điểm trục cam trễ) được lưu trữ khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Phải mất 5 giây hoặc hơn để thay đổi thời điểm đóng mở van 5°CA.2.
Sau khi đáp ứng được điều kiện trên, cụm van điều khiển dầu thời điểm trục cam (cho trục cam nạp) sẽ bị kích hoạt cưỡng bức trong 60 giây.

DTC P0011 và P0021 (Thời điểm trục cam nâng cao) tuân theo logic phát hiện 1 chuyến.

DTC P0012 và P0022 (Thời điểm trục cam trễ) phải tuân theo 2 logic phát hiện chuyến đi.

Các DTC này chỉ ra rằng bộ điều khiển VVT không thể hoạt động bình thường do cụm van điều khiển dầu thời điểm trục cam (đối với trục cam nạp) bị trục trặc hoặc có vật lạ trong cụm van điều khiển dầu thời điểm trục cam (đối với trục cam nạp).

CHIẾN LƯỢC GIÁM SÁT:

Cảm biến/Thành phần cần thiết (Chính)Bộ van điều khiển dầu thời gian trục cam (cho trục cam nạp)
Bộ bánh răng thời gian trục cam
Cảm biến/Thành phần cần thiết (Liên quan)Cảm biến vị trí trục khuỷu
Cảm biến VVT
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ
Tần suất hoạt độngLiên tục

XÁC NHẬN VỚI LÁI XE

A232050E44

1. Kết nối GTS với DLC3.

2. Bật công tắc động cơ (IG) và bật GTS.

3. Xóa DTC (ngay cả khi không có DTC nào được lưu trữ, hãy thực hiện quy trình xóa DTC).

4. Tắt công tắc động cơ và đợi ít nhất 30 giây.

5. Bật công tắc động cơ (IG) và bật GTS [A].

6. Khởi động động cơ và làm nóng động cơ cho đến khi nhiệt độ chất làm mát động cơ đạt 75°C (167°F) hoặc cao hơn [B].

7. Lái xe ở tốc độ khoảng 60 km/h (37 dặm/h) trong 10 phút hoặc lâu hơn [C].

THẬN TRỌNG:

Khi thực hiện thao tác lái xe xác nhận, hãy tuân thủ mọi giới hạn tốc độ và luật giao thông.

8. Để động cơ chạy không tải trong 3 phút hoặc lâu hơn [D].

9. Vào các menu sau: Hệ thống truyền lực / Động cơ và ECT / Mã sự cố [E].

10. Đọc các DTC đang chờ xử lý.

GỢI Ý:

· Nếu xuất hiện lỗi DTC đang chờ xử lý thì hệ thống đang hoạt động không bình thường.

· Nếu không xuất ra mã DTC đang chờ xử lý, hãy thực hiện quy trình sau.
11. Vào các menu sau: Hệ thống truyền lực / Động cơ và ECT / Tiện ích / Sẵn sàng hoàn toàn.

12. Nhập mã lỗi DTC: P0011, P0012, P0021 hoặc P0022.13.

Kiểm tra kết quả phán quyết của DTC.

Màn hình GTSSự miêu tả
BÌNH THƯỜNG· Phán quyết của DTC đã hoàn tất
· Hệ thống bình thường
BẤT THƯỜNG· Phán quyết của DTC đã hoàn tất
· Hệ thống bất thường
KHÔNG HOÀN THÀNH· Bản án DTC chưa hoàn tất
· Thực hiện mẫu lái xe sau khi xác nhận các điều kiện cho phép DTC
Không có· Không thể thực hiện phán đoán DTC
· Số lượng DTC không đáp ứng các điều kiện tiên quyết của DTC đã đạt đến giới hạn bộ nhớ ECU

GỢI Ý:

· Nếu kết quả phán đoán cho thấy BÌNH THƯỜNG thì hệ thống bình thường.

· Nếu kết quả phán đoán cho thấy KHÔNG BÌNH THƯỜNG thì hệ thống đã bị trục trặc.

· Nếu kết quả đánh giá hiển thị KHÔNG HOÀN THÀNH hoặc KHÔNG CÓ, hãy thực hiện các bước từ [F] đến [H].
14. Lặp lại quy trình tăng tốc xe từ trạng thái nghỉ lên khoảng 60 km/h (37 dặm/h) rồi giảm tốc độ xe từ 10 đến 15 lần [F].

THẬN TRỌNG:

Khi thực hiện thao tác lái xe xác nhận, hãy tuân thủ mọi giới hạn tốc độ và luật giao thông.

GỢI Ý:

Nhấn mạnh bàn đạp ga.

15. Để động cơ chạy không tải trong 3 phút hoặc lâu hơn [G].

16. Vào các menu sau: Hệ thống truyền lực / Động cơ và ECT / Mã sự cố [H].

17. Đọc các DTC đang chờ xử lý.

GỢI Ý:

· Nếu xuất hiện lỗi DTC đang chờ xử lý thì hệ thống đang hoạt động không bình thường.

· Nếu không xuất ra mã DTC đang chờ xử lý, hãy thực hiện quy trình sau.
18. Kiểm tra lại kết quả phán quyết của DTC.

GỢI Ý:

· Nếu kết quả phán đoán cho thấy BÌNH THƯỜNG thì hệ thống bình thường.

· Nếu kết quả phán đoán cho thấy KHÔNG BÌNH THƯỜNG thì hệ thống đã bị trục trặc.

THẬN TRỌNG/THÔNG BÁO/GỢI Ý

GỢI Ý:

Bank bất thườngThời gian vượt quá mức nâng cao
(Thời gian van nằm ngoài phạm vi chỉ định)
Thời gian quá trễ
(Thời gian van nằm ngoài phạm vi chỉ định)
Bank 1P0011P0012
Bank 2P0021P0022

· Nếu DTC P0011 hoặc P0012 được đưa ra, hãy kiểm tra mạch hệ thống VVT (đối với trục cam nạp của cụm 1).

· Nếu DTC P0021 hoặc P0022 được đưa ra, hãy kiểm tra mạch hệ thống VVT (đối với trục cam nạp của cụm 2).

· Bank 1 là bank bao gồm xi lanh số 1*.

*: Xy lanh số 1 là xi lanh xa hộp số nhất.

· Bank 2 là bank không bao gồm xi lanh số 1.

· DTC P0011, P0012, P0021 hoặc P0022 có thể được lưu trữ khi vật lạ trong dầu động cơ bị kẹt ở một số bộ phận của hệ thống. DTC sẽ vẫn được lưu trữ ngay cả khi hệ thống trở lại bình thường sau một thời gian ngắn. Vật lạ đó sau đó có thể bị bộ lọc dầu thu giữ.

· Đọc dữ liệu khung đóng băng bằng GTS. ECM ghi lại thông tin về xe và tình trạng lái xe dưới dạng dữ liệu khung đóng băng ngay khi DTC được lưu trữ. Khi khắc phục sự cố, dữ liệu khung đóng băng có thể giúp xác định xe đang di chuyển hay đứng yên, động cơ đã được làm nóng hay chưa, tỷ lệ nhiên liệu không khí nghèo hay giàu và các dữ liệu khác từ thời điểm xảy ra sự cố.

QUÁ TRÌNH

1. KIỂM TRA BẤT KỲ ĐẦU RA DTCS NÀO KHÁC (NGOÀI RA DTC P0011, P0012, P0021 HOẶC P0022)

a. Kết nối GTS với DLC3.

b. Bật công tắc động cơ (IG).

c. Bật GTS lên.

Kết quảTiến hành đến
DTC P0011, P0012, P0021 hoặc P0022 được đưa raA
DTC P0011, P0012, P0021 hoặc P0022 và các DTC khác được đưa raB

GỢI Ý:

Nếu có bất kỳ DTC nào khác ngoài P0011, P0012, P0021 hoặc P0022 được đưa ra, trước tiên hãy khắc phục sự cố các DTC đó.

A

2.THỰC HIỆN KIỂM TRA CHỦ ĐỘNG BẰNG GTS (KIỂM SOÁT TUYẾN TÍNH VVT)

B

ĐẾN BIỂU ĐỒ DTC

2.THỰC HIỆN KIỂM TRA CHỦ ĐỘNG BẰNG GTS (KIỂM SOÁT TUYẾN TÍNH VVT)

a. Kết nối GTS với DLC3.

b. Khởi động động cơ.

c. Bật GTS lên.

d. Bật công tắc A/C.

Màn hình kiểm tra
Kiểm soát VVT tuyến tính (Bank1)
Màn hình kiểm tra
Kiểm soát VVT tuyến tính (Bank2)

f. Kiểm tra tốc độ động cơ trong khi vận hành cụm van điều khiển dầu thời điểm trục cam (cho trục cam nạp) bằng GTS.

OK:

Hoạt động GTSTình trạng động cơ
0%Tốc độ động cơ bình thường
100%Động cơ chạy không tải hoặc chết máy

GỢI Ý:

Tham khảo “Danh sách dữ liệu / Kiểm tra đang hoạt động” [Nhiệm vụ OCV VVT #1, Góc thay đổi VVT #1, Nhiệm vụ OCV VVT #2 và Góc thay đổi VVT #2].

Tiến hành đến
OK
NG

OK

3. KIỂM TRA DTC ĐẦU RA CÓ LẶP LẠI KHÔNG (DTC P0011, P0012, P0021 HOẶC P0022)

NG

4. KIỂM TRA LẮP RÁP VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU TRỤC CAM (DÀNH CHO TRỤC CAM NẠP)

3. KIỂM TRA DTC ĐẦU RA CÓ LẶP LẠI KHÔNG (DTC P0011, P0012, P0021 HOẶC P0022)

a. Kết nối GTS với DLC3.

b. Bật công tắc động cơ (IG).

c. Bật GTS lên.

d. Xóa các mã DTC.

f. Bật công tắc động cơ (IG).

h. Khởi động động cơ và làm nóng động cơ.

i. Lái xe theo đúng kiểu lái xe được mô tả trong Kiểu lái xe xác nhận.

j. Vào các menu sau: Hệ thống truyền lực / Động cơ và ECT / Mã sự cố / Đang chờ xử lý.

Đọc các DTC đang chờ xử lý.Hệ thống truyền động > Động cơ > Mã sự cốKết quả:

Kết quảTiến hành đến
DTC không được đưa raA
DTC P0011, P0012, P0021 hoặc P0022 được đưa raB

GỢI Ý:

DTC P0011, P0012, P0021 hoặc P0022 có thể được lưu trữ khi vật lạ trong dầu động cơ bị kẹt ở một số bộ phận của hệ thống. DTC sẽ vẫn được lưu trữ ngay cả khi hệ thống trở lại bình thường sau một thời gian ngắn. Vật lạ đó sau đó có thể bị bộ lọc dầu thu giữ.

A

4. KIỂM TRA CÁC VẤN ĐỀ LIÊN TỤC

B

5. KIỂM TRA THỜI GIAN VAN (KIỂM TRA XÍCH THỜI GIAN CÓ LỎNG VÀ RĂNG BỊ NHẢY KHÔNG)

4. KIỂM TRA LẮP RÁP VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU TRỤC CAM (DÀNH CHO TRỤC CAM NẠP)

a. Kiểm tra cụm van điều khiển dầu thời điểm trục cam (đối với trục cam nạp).

Tiến hành đến
OK
NG

OK

5. KIỂM TRA THỜI GIAN VAN (KIỂM TRA XÍCH THỜI GIAN CÓ LỎNG VÀ RĂNG BỊ NHẢY KHÔNG)

NG

THAY THẾ VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU TRỤC CAM (DÀNH CHO TRỤC CAM NẠP)

5. KIỂM TRA THỜI GIAN VAN (KIỂM TRA XÍCH THỜI GIAN CÓ LỎNG VÀ RĂNG BỊ NHẢY KHÔNG)

a. Tháo cụm nắp đầu xi-lanh và cụm nắp đầu xi-lanh bên trái.

b. Xoay puli trục khuỷu và căn chỉnh rãnh của nó với vạch thời gian “0” của nắp xích thời gian.

c. Kiểm tra xem các vạch thời gian của cụm bánh răng thời gian trục cam và bánh răng thời gian trục cam có thẳng hàng với các vạch thời gian của nắp ổ trục như minh họa không.

GỢI Ý:

Nếu các vạch thời gian không như hình minh họa, hãy xoay trục khuỷu một vòng theo chiều kim đồng hồ.

OK:

Các vạch thời gian trên cụm bánh răng thời gian trục cam và bánh răng thời gian trục cam được căn chỉnh như trong hình minh họa.

GỢI Ý:

Nếu kết quả không như mong muốn, hãy kiểm tra xem có trục trặc cơ học nào có thể ảnh hưởng đến thời điểm đóng mở van hay không, chẳng hạn như răng nhảy hoặc xích cam bị kéo căng.
Kết quả:

Tiến hành đến
OK
NG

Ok: KIỂM TRA BỘ LỌC VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU

NG: KIỂM TRA HỆ THỐNG CƠ KHÍ ĐỘNG CƠ

*ABank 1
*BBank 2
*aDấu thời gian

6. KIỂM TRA BỘ LỌC VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU

a. Tháo bộ lọc van điều khiển dầu bên phải hoặc bộ lọc van điều khiển dầu bên trái.

b. Kiểm tra xem bộ lọc van điều khiển dầu có bị tắc không.

ĐƯỢC RỒI:

Bộ lọc van điều khiển dầu không bị tắc.

Kết quả:

Tiến hành đến
OK
NG

OK

7. THAY THẾ BÁNH RĂNG TRỤC CAM

NG

THAY THẾ BỘ LỌC VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU

7. THAY THẾ BÁNH RĂNG TRỤC CAM

a. Thay thế cụm bánh răng thời gian trục cam (hàng 1 hoặc hàng 2).

GỢI Ý:

Thực hiện “Kiểm tra sau khi sửa chữa” sau khi thay thế cụm bánh răng thời gian trục cam.

Kết quả:

Tiến hành đến
KẾ TIẾP

KẾ TIẾP

8. KIỂM TRA ĐẦU RA DTC CÓ LẶP LẠI KHÔNG (DTC P0011, P0012, P0021 HOẶC P0022)

8. KIỂM TRA ĐẦU RA DTC CÓ LẶP LẠI KHÔNG (DTC P0011, P0012, P0021 HOẶC P0022)

a. Kết nối GTS với DLC3.

b. Bật công tắc động cơ (IG).

c. Bật GTS lên.

d. Xóa các mã DTC.Hệ thống truyền động > Động cơ > Xóa DTC

ví dụ: Tắt công tắc động cơ và đợi ít nhất 30 giây.

f. Bật công tắc động cơ (IG).

h. Khởi động động cơ và làm nóng động cơ.

i. Lái xe theo đúng kiểu lái xe được mô tả trong Kiểu lái xe xác nhận.

j. Vào các menu sau: Hệ thống truyền lực / Động cơ và ECT / Mã sự cố / Đang chờ xử lý.không.

Đọc các DTC đang chờ xử lý.Hệ thống truyền động > Động cơ > Mã sự cố

Kết quả:

Kết quảTiến hành đến
DTC không được đưa raA
DTC P0011, P0012, P0021 hoặc P0022 được đưa raB

A

KẾT THÚC

B

THAY THẾ ECM

9. KIỂM TRA HỆ THỐNG CƠ KHÍ ĐỘNG CƠ

a. Kiểm tra các trục trặc cơ học ảnh hưởng đến thời điểm đóng mở van, chẳng hạn như răng nhảy hoặc xích cam bị kéo căng.

Kết quả:

Tiến hành đến
OK
NG

OK

10. KIỂM TRA DTC ĐẦU RA CÓ LẶP LẠI KHÔNG (DTC P0011, P0012, P0021 HOẶC P0022)

NG

SỬA CHỮA HOẶC THAY THẾ CÁC BỘ PHẬN, LINH KIỆN VÀ KHU VỰC BỊ HỎNG

10. KIỂM TRA DTC ĐẦU RA CÓ LẶP LẠI KHÔNG (DTC P0011, P0012, P0021 HOẶC P0022)

a. Kết nối GTS với DLC3.

b. Bật công tắc động cơ (IG).

c. Bật GTS lên.

d. Xóa các mã DTC.Hệ thống truyền động > Động cơ > Xóa DTC.

e. Tắt công tắc động cơ và đợi ít nhất 30 giây.

f. Bật công tắc động cơ (IG).

g. Bật GTS lên.

h. Khởi động động cơ và làm nóng động cơ.

i. Lái xe theo đúng kiểu lái xe được mô tả trong Kiểu lái xe xác nhận.

j. Vào các menu sau: Hệ thống truyền lực / Động cơ và ECT / Mã sự cố / Đang chờ xử lý.

k. Đọc các DTC đang chờ xử lý.

Hệ thống truyền động > Động cơ > Mã sự cố

Kết quả:

Kết quảTiến hành đến
DTC không được đưa raA
DTC P0011, P0012, P0021 hoặc P0022 được đưa raB

A

KIỂM TRA CÁC VẤN ĐỀ LIÊN TỤC

B

THAY THẾ ECM