Trang Chủ

Suaxedao

Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng xe của Mitsubishi Motors
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG
19-20MY / XPANDER / Thị trường xuất khẩu chung/Philippines/Egypt/Thailand/Vietnam/Peru - Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng
55-MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG <XE SỬ DUNG MÔI CHẤT LẠNH R0134a
 
 
ĐIỀU KIỆN KIỂM TRA
MụcCài đặt
Điều kiện môi trườngVị trí đoTrong nhà hay dưới bóng mát
Nhiệt độ20°C - 50°C
Độ ẩmĐộ ẩm tương đối 30 - 80% RH
Điều kiện thân xeNắp khoang động cơMở hết
DoorMở hết cửa, cửa đuôi, cửa sổ
Điều kiện của điều hòa không khíPhía trướcCông-tắc điều hòa không khíON
Lượng gióLượng gió tới đa
Điều chỉnh nhiệt độVị trí lạnh tối đa
Gió raFACE
Chọn gió trong / ngoàiVị trí gió tuần hoàn
Phía sauLượng gióLượng gió tới đa
Tốc độ động cơTốc độ cầm chừng tiêu chuẩn sau khi làm nóng
Hộp sốN hoặc P
 
 
ĐẶT ĐIỀU KIỆN KIỂM TRA
Kiểm tra xem nhiệt độ / độ ẩm của vị trí đo có thỏa điều kiện kiểm tra không và sau đó đặt điều kiện thân xe đúng tình tra5nd được thiết kế tùy theo điều kiện kiểm tra. Nếu nhiệt độ / độ ẩm không nằm trong điều kiện kiểm tra, việc đánh giá có thể không chính xác. Do đó, hoãn việc kiểm tra lại.
 
 
 
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG LÀM MÁT
 
 
1. Đưa nhiệt kế vào cửa gió ra ở giữa bảng đồng hồ táp-lô <phía trước> hoặc trần xe <phía sau>
Ghi chúĐặt nhiệt kế sao cho gió mát từ cửa gió thổi trực tiếp vào phần cảm biến
2. Đặt nhiệt kế đầu khô và ướt vào cửa gió vào của khu vực chân hành khách phía trước (bên dưới ngăn chứa vật dụng phía hành khách) <Phía trước> hoặc trần xe <Phía sau>.
Ghi chúĐặt nhiệt kế đầu khô và ướt sao cho gió mát thổi trực tiếp vào nó.
3. Cho động cơ chạy để làm nóng Xác nhận xem tốc độ động cơ có thỏa điều kiện kiểm tra
4. Đặt bảng công-tắc điều chỉnh A/C ở chế độ thỏa điều kiện kiểm tra.
5. Đợi cho đến khi nhiệt độ ở cửa gió ra ổn định (khoảng 10 phút sau khi A/C bắt đầu làm việc) và đo nhiệt độ bằng nhiệt kế đầu khô và ướt tại cửa gió vào và cửa gió ra.
6. Nếu nhiệt độ cửa gió ra nằm trong phạm vi tiêu chuẩn, kết quả đánh giá là bình thường Nếu nhiệt độ nằm ngoài vùng cho phép trong bảng dưới đây, tham khảo kết quả kiểm tra áp lực môi chất lạnh và kiểm tra từng phần tùy theo trình tự chẩn đoán hệ thống môi chất lạnh.
 
 
nhiệt độ môi trường xung quanh tại Garage °C
<Xe không có dàn lạnh sau>
20304050
Nhiệt độ không khí gió ra °C0 - 11,17,5 - 20,817,2 - 30,426,8 - 40,1
nhiệt độ môi trường xung quanh tại Garage °C
<Xe có dàn lạnh sau>
20304050
Nhiệt độ không khí gió ra °C (TRƯỚC)0 - 14,17,4 - 23,616,9 - 33,126,9 - 42,6
Nhiệt độ không khí gió ra °C (sau)9,0 - 21,317,8 - 30,126,6 - 38,935,4 - 47,7
 
 
 
KIỂM TRA ÁP LỰC MÔI CHẤT LẠNH
Lưu ý:
  • Nhiệt độ của thiết bị trong khoang động cơ hì cao và áp lực môi chất lạnh cũng cao ngay sau khi động cơ và A/C hoạt động rồi dừng, do đó chờ một chút rồi mới thực hiện việc kiểm tra áp lực môi chất lạnh.
  • Khi hoàn tất, dừng động cơ và đợi cho đến khi phía áp lực cao của đồng hồ đo được giảm áp. Sau đó tháo khớp nối nhanh và các chi tiết khác ra.
 
 
1.
Lưu ý:
  • Đặt khớp nối nhanh lên valve bảo dưỡng và đè nó để lắp phần A một cách chắc chắn cho đến khi ống vào đúng vị trí.
  • Khi kết nối, vuốt tay dọc theo đường ống và đè để bảo đảm ống không bị cong.
Kiểm tra xem động cơ và A/C đã dừng chưa.
2. Đóng valve áp lực cao của ống đồng hồ đo.
3. Kết nối ống nạp (màu đỏ) với ống đồng hồ phía áp lực cao.
4. Kết nối khớp nối nhanh (cho áp lực cao) với ống nạp (màu đỏ).
5. Kết nối khớp nối nhanh (cho áp lực cao) với phía valve áp lực cao của xe.
6. Đóng valve áp lực thấp của ống đồng hồ đo.
7. Kết nối ống nạp (màu đỏ) với ống đồng hồ phía áp lực cao.
8. Kết nối khớp nối nhanh (cho áp lực cao) với ống nạp (màu đỏ).
9. Kết nối khớp nối nhanh (cho áp lực cao) với phía valve áp lực cao của xe.
10. Khởi động và làm nóng động cơ, sau đó kiểm tra xem tốc độ động cơ có thỏa điều kiện kiểm tra.
11. Đặt bảng công-tắc điều chỉnh A/C ở chế độ thỏa điều kiện kiểm tra.
12. Đo áp lực cap / áp lực thấp và kiểm tra xem giá trị đo có nằm trong vùng cho phép trong bảng bên dưới không. Nếu giá trị nằm ngoài vùng cho phép, tham khảo kết quả kiểm tra hoạt động làm lạnh và kiểm tra từng phần tùy theo trình tự chẩn đoán hệ thống môi chất lạnh.
Ghi chúKhi đo, đợi cho áp lực môi chất lạnh ổn định (Khoảng 10 phút sau khi động cơ và A/C bắt đầu làm việc)
 
 
Nhiệt độ môi trường xung quanh tại Garage °C
<Xe không có dàn lạnh sau>
20304050
Áp lực cao của máy nén kPa920 - 1.2601.560 - 1.8902.200 - 2.5302.830 - 3.170
Áp lực thấp của máy nén kPa60 - 230190 - 360320 - 490450 - 620
nhiệt độ môi trường xung quanh tại Garage °C
<Xe có dàn lạnh sau>
20304050
Áp lực cao của máy nén kPa900 - 1.3101.640 - 2.0502.380 - 2.7903.120 - 3.530
Áp lực thấp của máy nén kPa70 - 340220 - 490370 - 640520 - 790