Trang Chủ

Suaxedao

Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng xe của Mitsubishi Motors
19-20MY / XPANDER / Thị trường xuất khẩu chung/Philippines/Egypt/Thailand/Vietnam/Peru - Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng
55 -HỆ THỐNG SƯỞI, ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘ VÀ THÔNG GIÓ > CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
MụcGiá trị tiêu chuẩn
Tốc độ cầm chừng vòng/phút (Vị trí N hoặc P)750 ± 50
Tốc độ bù cầm chừng vòng/phút (Vị trí N hoặc P)850 ± 50
Khe hở (Ly hợp từ) mm0,3 - 0,55
55 -HỆ THỐNG SƯỞI, ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘ VÀ THÔNG GIÓ > CÁC CHẤT BÔI TRƠN
CÁC CHẤT BÔI TRƠN
MụcChất bôi trơn tiêu chuẩnSố lượng
Chất bôi trơn phần môi chất lạnh của máy nén mLND-OIL812015 (giá trị mục tiêu: 120)
Mỗi mối nối của đường ống môi chất lạnhND-OIL8Vừa đủ
Môi chất lạnh gHFC-134a (R134a)400 ± 20 < Xe không có bộ làm mát phía sau>
615 ± 20 < Xe có bộ làm mát phía sau>
55 -HỆ THỐNG SƯỞI, ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘ VÀ THÔNG GIÓ > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụSốTênSử dụng
 
MD998917Bụng cụ tháo bạc đạn - Bearing removerTháo và lắp phần ứng của máy nén A/C
 
MB991658Dây điện kiểm traKiểm tra cảm biến áp suất A/C
 
MB991223
  1. MB991219
  2. MB991220
  3. MB991221
  4. MB991222
Bộ dây
  1. Dây điện kiểm tra
  2. Dây điện có LED
  3. Adapter dây điện có LED
  4. Đầu que đo
Đo điện áp và điện trở khi xử lý trục trặc
  1. Kiểm tra áp lực tiếp xúc của các kết nối pin
  2. Kiểm tra mạch điện nguồn cung cấp
  3. Kiểm tra mạch điện nguồn cung cấp
  4. Kết nối đồng hồ đo loại thông dụng
 
MB992006Đầu que đo nối dàiKiểm tra thông mạch và đo điện áp tại đường dây điện hoặc connector
55 -MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ TRỤC TRẶC
TRÌNH TỰ XỬ LÝ TRỤC TRẶC
Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc / Các điểm chú ý khi bảo dưỡng - Nội dung xử lý trục trặc.
55 -MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > BẢNG MÃ CHẨN ĐOÁN
BẢNG MÃ CHẨN ĐOÁN
 
 
<Engine-ECU>
Ghi chúMã chẩn đoán liên quan đến Cảm biến áp suất A/C và cảm biến nhiệt độ Fin sẽ được lưu trong Engine-ECU
Để biết thêm chi tiết, hãy Tham khảo PHẦN 13A - Trình tự kiểm tra mã chẩn đoán
Mã sốMục chẩn đoánTrang tham khảo
P0532Mạch điện Cảm biến áp suất A/C ngõ vào thấp.(Tham khảo PHẦN 13A -)
P0533Mạch điện Cảm biến áp suất A/C ngõ vào cao.(Tham khảo PHẦN 13A -)
P0537Mạch điện của Cảm nhiệt độ không khí ngõ vào thấp(Tham khảo PHẦN 13A -)
P0538Mạch điện của Cảm nhiệt độ không khí ngõ vào cao(Tham khảo PHẦN 13A -)
55 -MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Biểu hiện trục trặcTrình tự kiểm tra sốTrang tham khảo
Không có gió mát <Phía trước>1
Không có gió mát <Phía sau>2
Quạt không làm việc3
Không thể thay đổi lượng gió4
Không thể chuyển cửa gió5
Không thể chuyển gió trong / gió ngoài6
Quạt không làm việc7
Không thể thay đổi lượng gió của quạt gió phía sau8
Không thể cài đặt nhiệt độ không khí ở cửa gió A/C9
Hệ thống rơ-le máy nén A/C-(Tham khảo PHẦN 13A )
55- MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > KHÔNG CÓ GIÓ MÁT <PHÍA TRƯỚC>
TRÌNH TỰ KIỂM TRA 1: Không có gió mát <Phía trước>
 
 
 
 
HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH ĐIỆN
Nếu gió lạnh không thoát ra từ cửa gió ra khi công-tắc quạt gió bật ON khi động cơ đang chạy, Cụm máy nén A/C và mạch điện Cảm biến áp suất A/C có thể bị trục trặc.
 
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lượng môi chất lạnh không đủ theo yêu cầu
  • Hư hỏng dây điện và connector
  • Lỗi của Cảm biến nhiệt độ Fin
  • Lỗi của Engine-ECU
  • Lỗi của công-tắc áp lực môi chất lạnh A/C
  • Lỗi của rơ-le máy nén A/C
  • Lỗi của máy nén A/C và ly hợp
  • Lỗi của bộ điều khiển A/C
 
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra môi chất lạnh lại.
Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Điều chỉnh mức môi chất lạnh lại cho đúng.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra Cảm biến nhiệt độ Fin
Tham khảo .
Hệ thống cảm biến nhiệt độ Fin đang trong tình trạng tốt hay không?
Qua bước 3.
Thay thế Cảm biến nhiệt độ Fin
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hở mạch TC+, TC- và AC/T giữa Engine-ECU, connector cảm biến nhiệt độ Fin A/C.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Thực hiện kiểm tra đơn giản công tắc cảm biến áp suất A/C
Tham khảo .
Công-tắc áp suất A/C có trong tình trạng tốt hay không?
Qua bước 5.
Thay thế công-tắc áp lực môi chất lạnh A/C
 
BƯỚC 5 Kiểm tra hở mạch AC/P, SE và 5V giữa công-tắc áp suất môi chất lạnh và connector Engine-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 6 Kiểm tra rơ-le máy nén A/C
Tham khảo .
Rờ le A/C có trong tình trạng tốt hay không?
Qua bước 7.
Thay thế Rơ-le máy nén A/C
 
BƯỚC 7 Đo điện áp tại connector rơ-le máy nén A/C
(1) Tháo Rơ-le máy nén A/C và đo phía hộp rơ-le.
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
(3) Điện áp giữa chân cực nguồn cấp và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 9.
Qua bước 8.
 
BƯỚC 8 Kiểm tra hở mạch trên đường Rơ-le máy nén A/C giữa chìa khóa công-tắc chính <Xe không có Hệ thống khởi động một chạm> hoặc rơ-le IG2 <Xe có Hệ thống khởi động một chạm>, mối nối cầu chì, và connector rờ le máy lạnh.
Ghi chúTrước khi kiểm tra đường dây điện, kiểm tra connector kết nối.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý các trục trặc không liên tục). ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 9 Đo điện áp tại connector máy nén A/C và cụm ly hợp.
(1) Lắp Rơ-le máy nén A/C.
(2) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(3) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
(4) Điện áp giữa chân cực nguồn cấp và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 11.
Qua bước 10.
 
BƯỚC 10 Kiểm tra hở mạch giữa connector Rơ-le máy nén A/C và máy nén A/C và cụm ly hợp,
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý các trục trặc không liên tục). ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 11 Kiểm tra cụm máy nén A/C và ly hợp
Tham khảo .
Cụm máy nén A/C và ly hợp có trong tình trạng tốt hay không?
Qua bước 12.
Thay thế cụm máy nén A/C và ly hợp
 
BƯỚC 12 Kiểm tra hở mạch trên đường AC/R giữa connector Rơ-le máy nén A/C và Engine-ECU
Ghi chúTrước khi kiểm tra đường dây điện, kiểm tra hộp rơ-le connector kết nối.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 13.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 13 Đo điện trở tại connector bộ điều khiển A/C
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Thông mạch giữa chân cực E và nối đất thân xe
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 14.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 14 Kiểm tra lại các biểu hiện trục trặc
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý các trục trặc không liên tục). ).
Thay thế bộ điều khiển A/C Sau đó sang bước 15.
 
BƯỚC 15 Kiểm tra lại các biểu hiện trục trặc
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Kết thúc chẩn đoán
Thay thế engine-ECU.
 
 
 
55- MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > KHÔNG CÓ GIÓ MÁT <PHÍA SAU>
TRÌNH TỰ KIỂM TRA 2: Không có gió mát <Phía sau>
 
 
 
 
HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH ĐIỆN
Nếu không có gió mát ra cửa gió sau khi công-tắc quạt A/C là ON ki động cơ đang chạy và bộ điều khiển A/C là ON, mạch điện máy nén A/C hoặc mạch điện công-tắc áp lực môi chất lạnh A/C hoặc các thành phần của bộ làm mát phía sau có thể bị hỏng
 
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lượng môi chất lạnh không đủ theo yêu cầu
  • Hư hỏng dây điện và connector
  • Lỗi của bộ điều khiển A/C
  • Lỗi của Cảm biến nhiệt độ Fin
  • Lỗi của Công-tắc quạt A/C phía sau
  • Lỗi của Engine-ECU
  • Lỗi của công-tắc áp lực môi chất lạnh A/C
  • Lỗi của rơ-le máy nén A/C
  • Lỗi của máy nén A/C và ly hợp
 
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Có gió mát ra cửa gió trước không khi Núm điều chỉnh nhiệt độ trên bộ điều khiển A/C được chỉnh ở mức 'MAX COOL"
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Tham khảo trình tự kiểm tra số 1 " Không có gió mát < phía trước>" ."
 
BƯỚC 2 Kiểm tra hoạt động của quạt gió phía sau
Kiểm tra xem gió có thổi ra các cửa gió không.
(1) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
(2) Chuyển ON cho công-tắc quạt A/C.
(3) Kiểm tra xem quạt gió phía sau có thổi gió ra không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý các trục trặc không liên tục). ).
Tham khảo trình tự kiểm tra số 7 "Quạt gió phía sau không làm việc" .
 
 
 
55- MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > QUẠT KHÔNG LÀM VIỆC
TRÌNH TỰ KIỂM TRA 3: Quạt không làm việc
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu quạt gió không hoạt động, có thể hệ thống mạch điện motor quạt gió bị hỏng.
 
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của rơ-le quạt gió
  • Lỗi của motor quạt gió
  • Lỗi của CAN transistor công suất
  • Lỗi của bộ điều khiển A/C
  • Đường dây điện hoặc connector bị hỏng.
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra rơ-le quạt gió
Tham khảo .
Rơ-le quạt gió đang trong tình trạng tốt hay không?
Qua bước 2.
Thay thế rơ-le quạt gió
 
BƯỚC 2 Đo điện áp tại connector Rơ-le quạt gió
(1) Ngắt kết nối rơ-le quạt gió và đo tại phía đường dây.
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
(3) Điện áp giữa chân cực nguồn cấp và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hở mạch trên đường Rơ-le quạt gió giữa chìa khóa công-tắc chính <Xe không có Hệ thống khởi động một chạm> hoặc rơ-le IG2 <Xe có Hệ thống khởi động một chạm>, mối nối cầu chì, và connector rờ le quạt gió và nối đất thân xe.
Ghi chúTrước khi kiểm tra đường dây điện, kiểm tra connector kết nối.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Đo điện trở tại connector Rơ-le quạt gió.
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Thông mạch giữa chân cực nguồn cấp và nối đất thân xe
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra motor quạt gió.
Tham khảo .
Rơ-le motor quạt gió đang trong tình trạng tốt hay không?
Qua bước 6.
Thay thế motor quạt gió.
 
BƯỚC 6 Đo điện áp tại connector motor quạt gió.
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
(3) Điện áp giữa chân cực nguồn cấp và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 8.
Qua bước 7.
 
BƯỚC 7 Kiểm tra hở mạch trên đường Motor quạt gió giữa Rơ-le quạt gió và Motor quạt gió.
Ghi chúTrước khi kiểm tra đường dây điện, kiểm tra connector kết nối.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 8.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 8 Đo điện trở tại connector transistor công suất.
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Thông mạch giữa chân cực nguồn cấp và nối đất thân xe
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 9.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 9 Kiểm tra hở mạch trên đường transistor công suất giữa Motor quạt gió, bộ điều khiển A/C và connector Transistor công suất
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 10.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 10 Đo điện trở tại connector bộ điều khiển A/C
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Thông mạch giữa chân cực E và nối đất thân xe
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 11.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 11 Kiểm tra lại các biểu hiện trục trặc
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý các trục trặc không liên tục). ).
Thay thế transistor công suất Sau đó sang bước 12.
 
BƯỚC 12 Kiểm tra lại các biểu hiện trục trặc
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Kết thúc chẩn đoán
Thay thế bộ điều khiển A/C
 
 
 
55- MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > KHÔNG THỂ THAY ĐỔI GIÓ Ở CỬA GIÓ RA
TRÌNH TỰ KIỂM TRA 4: Không thể thay đổi lượng gió
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu lượng gió từ quạt không thể thay đổi bằng bộ điều khiển A/C, bộ điều khiển A/C có thể bị hỏng
 
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của CAN transistor công suất
  • Lỗi của bộ điều khiển A/C
  • Đường dây điện hoặc connector bị hỏng.
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra hở mạch trên đường transistor công suất giữa Motor quạt gió, bộ điều khiển A/C và connector Transistor công suất
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 2 Đo điện trở tại connector bộ điều khiển A/C
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Thông mạch giữa chân cực nguồn cấp và nối đất thân xe
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý các trục trặc không liên tục). ).
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra lại các biểu hiện trục trặc
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý các trục trặc không liên tục). ).
Thay thế transistor công suất Sau đó sang bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại các biểu hiện trục trặc
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Kết thúc chẩn đoán
Thay thế bộ điều khiển A/C
 
 
 
55- MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > KHÔNG THỂ THAY ĐỔI GIÓ Ở CỬA GIÓ RA
TRÌNH TỰ KIỂM TRA 5: Không thể chuyển cửa gió
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu việc chuyển gió ra của điều hòa không khí không thể điều chỉnh được, motor điều khiển chọn chế độ hoặc bộ điều khiển A/C có thể bị hỏng.
 
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của motor điều khiển trộn gió
  • Đường dây điện hoặc connector bị hỏng.
  • Lỗi của bộ điều khiển A/C
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra hở mạch trên đường SENB, SENG, DEF, FACE và MOPP giữa connector Cụm Motor điều khiển trộn gió và bảng công-tắc điều chỉnh A/C
2. Kiểm tra lại các biểu hiện trục trặc
3. Thay thế motor điều khiển trộn gió Kiểm tra lại biểu hiện trục trặc
 
55- MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > KHÔNG THỂ CHUYỂN GIÓ TRONG / GIÓ NGOÀI
TRÌNH TỰ KIỂM TRA 6: Không thể chuyển gió trong / gió ngoài
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu không thể thay đổi lưu thông gió bằng công-tắc chuyển gió trong / ngoài, hệ thống motor chuyển gió trong / ngoài có thể bị hỏng.
 
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của motor điều khiển chọn chế độ gió trong/ngoài
  • Đường dây điện hoặc connector bị hỏng.
  • Lỗi của bộ điều khiển A/C
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Đo điện áp tại connector của motor điều khiển chọn chế độ gió trong/ngoài
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
(3) Điện áp giữa chân cực nguồn cấp và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra hở mạch trên đường motor điều khiển lấy gió trong / ngoài giữa connector chìa khóa công-tắc chính <Xe không có Hệ thống khởi động một chạm> hoặc rơ-le IG2 <Xe có Hệ thống khởi động một chạm>, mối nối cầu chì, và connector điều khiển A/C và nối đất thân xe.
Ghi chúTrước khi kiểm tra đường dây điện, kiểm tra connector kết nối.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hở mạch đường PRE và REC giữa connector motor điều khiển lấy gió trong / ngoài và cụm điều khiển A/C
Ghi chúTrước khi kiểm tra đường dây điện, kiểm tra connector kết nối.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại các biểu hiện trục trặc
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý các trục trặc không liên tục). ).
Thay thế motor điều khiển chọn chế độ gió trong/ngoài Sau đó sang bước 5.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra lại các biểu hiện trục trặc
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Kết thúc chẩn đoán
Thay thế bộ điều khiển A/C
 
 
 
55- MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > QUẠT GIÓ SAU KHÔNG LÀM VIỆC
TRÌNH TỰ KIỂM TRA 7: QUẠT GIÓ SAU KHÔNG LÀM VIỆC
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu quạt gió sau không hoạt động, có thể hệ thống mạch điện motor quạt gió sau bị hỏng.
 
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của Công-tắc quạt phía sau
  • Lỗi của rờ le quạt gió phía sau.
  • Lỗi của motor và quạt của quạt gió phía sau.
  • Lỗi của Reistor quạt gió phía sau.
  • Đường dây điện hoặc connector bị hỏng.
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra hoạt động của rơ le quạt gió phía sau
Tham khảo .
Rơ-le quạt gió sau đang trong tình trạng tốt hay không?
Qua bước 2.
Sửa chữa connector.
 
BƯỚC 2 Đo điện áp tại connector Rơ-le quạt gió sau
(1) Ngắt kết nối rơ-le quạt gió sau và đo tại phía đường dây.
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
(3) Điện áp giữa chân cực nguồn cấp và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hở mạch trên đường cấp nguồn giữa chìa khóa công-tắc chính <Xe không có Hệ thống khởi động một chạm> hoặc rơ-le IG2 <Xe có Hệ thống khởi động một chạm>, mối nối cầu chì, và connector rờ le quạt gió sau và nối đất thân xe.
Ghi chúTrước khi kiểm tra đường dây điện, kiểm tra connector kết nối.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Đo điện trở tại connector Rơ-le quạt gió sau.
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Thông mạch giữa chân cực nguồn cấp và nối đất thân xe
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra hở mạch trên đường nối đất Rơ-le quạt gió sau giữa connector Rơ-le quạt gió và nối đất thân xe.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 6 Đo điện áp tại connector Rơ-le quạt gió sau
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
(3) Điện áp giữa chân cực nguồn cấp và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 8.
Qua bước 7.
 
BƯỚC 7 Kiểm tra hở mạch trên đường cấp nguồn giữa bộ làm mát phía sau và connector rơ-le quạt gió sau.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 8.
Sửa chữa đường dây điện.
 
BƯỚC 8 Kiểm tra Công-tắc quạt phía sau
Tham khảo .
Rơ-le quạt gió sau đang trong tình trạng tốt hay không?
Qua bước 9.
Thay thế Công-tắc quạt phía sau
 
BƯỚC 9 Thực hiện đo điện áp tại connector Công-tắc quạt phía sau
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
(3) Đo điện áp giữa chân cực số 1 và chân cực số 6
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý các trục trặc không liên tục). ).
Sửa chữa connector hoặc đường dây điện hoặc thay thế quạt gió phía sau và motor.
 
 
55- MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > KHÔNG THỂ THAY ĐỔI LƯỢNG GIÓ CỦA QUẠT GIÓ PHÍA SAU
TRÌNH TỰ KIỂM TRA 8: KHÔNG THỂ THAY ĐỔI LƯỢNG GIÓ CỦA QUẠT GIÓ PHÍA SAU
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu lượng gió của quạt gió phía sau không thể thay đổi khi chỉnh cửa gió ra, cụm cửa gió ra có thể bị hỏng
 
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của Reistor quạt gió phía sau.
  • Đường dây điện hoặc connector bị hỏng.
  • Lỗi của Công-tắc quạt phía sau
 
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra Công-tắc quạt phía sau
2. Thực hiện đo điện trở tại connector Công-tắc quạt phía sau
OK:
  • Số 1 - số 2 7.6 Ω
  • Số 1 - số 3 4.3 Ω
  • Số 1 - số 7 1.6 Ω
 
 
55- MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > KHÔNG THỂ TĂNG NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ Ở CỬA GIÓ <XE KHÔNG CÓ DÀN LẠNH>
TRÌNH TỰ KIỂM TRA 9: Không thể cài đặt nhiệt độ không khí ở cửa gió A/C
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu nhiệt độ gió ra của điều hòa không khí không thể điều chỉnh được, motor điều khiển trộn gió hoặc bộ điều khiển A/C có thể bị hỏng.
Ghi chúKhông thể điều chỉnh khi nhiệt độ nước làm mát động cơ còn thấp.
 
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của máy nén A/C và ly hợp
  • Lỗi của motor điều khiển trộn gió
  • Đường dây điện hoặc connector bị hỏng.
  • Lỗi của bộ điều khiển A/C
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra hở mạch trên đường COOL, HOT và A/MP giữa connector Cụm Motor điều khiển trộn gió và bảng công-tắc điều chỉnh A/C
2. Kiểm tra lại các biểu hiện trục trặc
3. Thay thế motor điều khiển trộn gió Kiểm tra lại biểu hiện trục trặc
 
 
55 -MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > KIỂM TRA TẠI CHÂN CỰC CỦA ECU
KIỂM TRA TẠI CHÂN CỰC CỦA ECU
 
 
ENGINE-ECU
 
Chân cực sốMã số chân cựcMục kiểm traĐiều kiện kiểm traĐiều kiện bình thường
54AC/SCông-tắc A/CĐiều chỉnh nhiệt độ: Ngoài vị trí OFF0 - 3 V
Điều chỉnh nhiệt độ: "OFF"Điện áp ắc-qui
55AC/TCảm biến nhiệt độ FinNhiệt độ bề mặt giàn lạnh: 25°C (1.5 kΩ)1,1 - 1,3 V
64ACTENối đất cho Cảm biến nhiệt độ FinLuôn luôn1 V hoặc ít hơn
74AC/RRơ-le máy nén A/C
  • Động cơ: Hoạt động cầm chừng
  • Điều chỉnh nhiệt độ: OFF → Ngoài vị trí OFF
    (khi máy nén làm việc)
Điện áp ắc-qui → 1 V hoặc thấp hơn
84AC/PCảm biến áp suất môi chất lạnh A/CTham khảo .Tham khảo .
865Vnguồn cấp cho cảm biến áp lực môi chất lạnh A/CChìa khóa công-tắc chính: "ON"4,9 - 5,1 V
87SENguồn cấp cho cảm biến áp lực môi chất lạnh A/CLuôn luôn1 V hoặc ít hơn
 
 
A/C-ECU
 
Chân cực sốMã số chân cựcMục kiểm traĐiều kiện kiểm traĐiều kiện bình thường
1B/UPNguồn điện cấp ắc-quiLuôn luônĐiện áp ắc-qui
2*1TC+Cảm biến nhiệt độ FinNhiệt độ bề mặt giàn lạnh: 25°C (1.5 kΩ)1,1 - 1,3 V
3*1TC-Nối đất cho Cảm biến nhiệt độ FinLuôn luôn1 V hoặc ít hơn
4RECMotor điều khiển chọn chế độ gió trong/ngoài--
5FRE
6----
7RVMTransistor công suất (DRAIN)Lượng gió Tối đaĐiện áp ắc-qui
8BASETransistor công suất (GATE)0 - 2 V
9FACEMotor điều khiển chọn chế độ gió--
10DEF
11*2COOL:Motor điều khiển trộn gió--
12*2HOT
13IG2Nguồn điện cấp IGChìa khóa công-tắc chính: "ON"Điện áp hệ thống
14----
15ENối đấtLuôn luôn1 V hoặc ít hơn
16SENGMotor điều khiển chọn chế độ gió--
17SENB
18*2A/MPMotor điều khiển trộn gió--
19MODPMotor điều khiển chọn chế độ gió--
20RLYbộ làm tan sương kính cửa sau <Xe có bộ làm tan sương kính cửa sau>Chìa khóa công-tắc chính: "ON"0.14 V
21INDĐiện áp ắc-qui
22A/CCông-tắc A/CĐiều chỉnh nhiệt độ: Ngoài vị trí OFF0 - 3 V
Điều chỉnh nhiệt độ: "OFF"Điện áp hệ thống
23ILL+sáng--
24ILL-Nối đất cho đèn.--
Ghi chú
  • *1Xe có máy lạnh
  • *2Xe không có máy lạnh
55 -MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > ĐIỀU CHỈNH DÂY ĐAI MÁY NÉN ĐIỀU HÒA
KIỂM TRA DÂY ĐAI
Tham khảo PHẦN 11A - Điều chỉnh động cơ, kiểm tra độ căng dây đai. .
 
55 -MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA MỨC MÔI CHẤT LẠNH, XẢ VÀ NẠP
KIỂM TRA MỨC MÔI CHẤT LẠNH, XẢ VÀ NẠP
Lấy môi chất lạnhra bằng máy hút nạp gas chuyên dụng và nạp lại đúng lượng tiêu chuẩn.
Ghi chúTham khảo tài liệu hướng dẫn thu giữ môi chất lạnh và tái sử dụng.
55 -MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > NẠP DẦU CHO HỆ THỐNG A/C
NẠP DẦU CHO HỆ THỐNG A/C
Quá ít dầu sẽ làm cho máy nén không được bôi trơn đủ và làm hỏng máy nén. Quá nhiều dầu sẽ làm tăng nhiệt độ không khí khi xả
Khi máy nén được lắp ở nhà máy, nó chứa 120 mL dầu máy nén. Trong khi hệ thống A/C đang hoạt động, dầu sẽ được lưu thông trong hệ thống. Một ít dầu này sẽ lưu lại trên nhiều chi tiết khác nhau của hệ thống.
Khi thay thế ca1cchi tiết dưới đây, cần bổ sugn dầu cho hệ thống để bù đắp cho lượng dầu còn trong các chi tiết được thay thế.
Dầu máy nén: ND-OIL8
Số lượng
  • Giàn lạnh trước 17 mL
  • Giàn lạnh sau: 19 mL
  • Giàn nóng của điều hòa: 28 mL (bao gồm receiver)
  • Đường ống A/C: 4 mL < xe không có bộ làm mát phía sau > , 7 mL <xe không có bộ làm mát phía sau>
55-MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG <XE SỬ DUNG MÔI CHẤT LẠNH R0134a
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG
 
 
ĐIỀU KIỆN KIỂM TRA
MụcCài đặt
Điều kiện môi trườngVị trí đoTrong nhà hay dưới bóng mát
Nhiệt độ20°C - 50°C
Độ ẩmĐộ ẩm tương đối 30 - 80% RH
Điều kiện thân xeNắp khoang động cơMở hết
DoorMở hết cửa, cửa đuôi, cửa sổ
Điều kiện của điều hòa không khíPhía trướcCông-tắc điều hòa không khíON
Lượng gióLượng gió tới đa
Điều chỉnh nhiệt độVị trí lạnh tối đa
Gió raFACE
Chọn gió trong / ngoàiVị trí gió tuần hoàn
Phía sauLượng gióLượng gió tới đa
Tốc độ động cơTốc độ cầm chừng tiêu chuẩn sau khi làm nóng
Hộp sốN hoặc P
 
 
ĐẶT ĐIỀU KIỆN KIỂM TRA
Kiểm tra xem nhiệt độ / độ ẩm của vị trí đo có thỏa điều kiện kiểm tra không và sau đó đặt điều kiện thân xe đúng tình tra5nd được thiết kế tùy theo điều kiện kiểm tra. Nếu nhiệt độ / độ ẩm không nằm trong điều kiện kiểm tra, việc đánh giá có thể không chính xác. Do đó, hoãn việc kiểm tra lại.
 
 
 
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG LÀM MÁT
 
 
1. Đưa nhiệt kế vào cửa gió ra ở giữa bảng đồng hồ táp-lô <phía trước> hoặc trần xe <phía sau>
Ghi chúĐặt nhiệt kế sao cho gió mát từ cửa gió thổi trực tiếp vào phần cảm biến
2. Đặt nhiệt kế đầu khô và ướt vào cửa gió vào của khu vực chân hành khách phía trước (bên dưới ngăn chứa vật dụng phía hành khách) <Phía trước> hoặc trần xe <Phía sau>.
Ghi chúĐặt nhiệt kế đầu khô và ướt sao cho gió mát thổi trực tiếp vào nó.
3. Cho động cơ chạy để làm nóng Xác nhận xem tốc độ động cơ có thỏa điều kiện kiểm tra
4. Đặt bảng công-tắc điều chỉnh A/C ở chế độ thỏa điều kiện kiểm tra.
5. Đợi cho đến khi nhiệt độ ở cửa gió ra ổn định (khoảng 10 phút sau khi A/C bắt đầu làm việc) và đo nhiệt độ bằng nhiệt kế đầu khô và ướt tại cửa gió vào và cửa gió ra.
6. Nếu nhiệt độ cửa gió ra nằm trong phạm vi tiêu chuẩn, kết quả đánh giá là bình thường Nếu nhiệt độ nằm ngoài vùng cho phép trong bảng dưới đây, tham khảo kết quả kiểm tra áp lực môi chất lạnh và kiểm tra từng phần tùy theo trình tự chẩn đoán hệ thống môi chất lạnh.
 
 
nhiệt độ môi trường xung quanh tại Garage °C
<Xe không có dàn lạnh sau>
20304050
Nhiệt độ không khí gió ra °C0 - 11,17,5 - 20,817,2 - 30,426,8 - 40,1
nhiệt độ môi trường xung quanh tại Garage °C
<Xe có dàn lạnh sau>
20304050
Nhiệt độ không khí gió ra °C (TRƯỚC)0 - 14,17,4 - 23,616,9 - 33,126,9 - 42,6
Nhiệt độ không khí gió ra °C (sau)9,0 - 21,317,8 - 30,126,6 - 38,935,4 - 47,7
 
 
 
KIỂM TRA ÁP LỰC MÔI CHẤT LẠNH
Lưu ý:
  • Nhiệt độ của thiết bị trong khoang động cơ hì cao và áp lực môi chất lạnh cũng cao ngay sau khi động cơ và A/C hoạt động rồi dừng, do đó chờ một chút rồi mới thực hiện việc kiểm tra áp lực môi chất lạnh.
  • Khi hoàn tất, dừng động cơ và đợi cho đến khi phía áp lực cao của đồng hồ đo được giảm áp. Sau đó tháo khớp nối nhanh và các chi tiết khác ra.
 
 
1.
Lưu ý:
  • Đặt khớp nối nhanh lên valve bảo dưỡng và đè nó để lắp phần A một cách chắc chắn cho đến khi ống vào đúng vị trí.
  • Khi kết nối, vuốt tay dọc theo đường ống và đè để bảo đảm ống không bị cong.
Kiểm tra xem động cơ và A/C đã dừng chưa.
2. Đóng valve áp lực cao của ống đồng hồ đo.
3. Kết nối ống nạp (màu đỏ) với ống đồng hồ phía áp lực cao.
4. Kết nối khớp nối nhanh (cho áp lực cao) với ống nạp (màu đỏ).
5. Kết nối khớp nối nhanh (cho áp lực cao) với phía valve áp lực cao của xe.
6. Đóng valve áp lực thấp của ống đồng hồ đo.
7. Kết nối ống nạp (màu đỏ) với ống đồng hồ phía áp lực cao.
8. Kết nối khớp nối nhanh (cho áp lực cao) với ống nạp (màu đỏ).
9. Kết nối khớp nối nhanh (cho áp lực cao) với phía valve áp lực cao của xe.
10. Khởi động và làm nóng động cơ, sau đó kiểm tra xem tốc độ động cơ có thỏa điều kiện kiểm tra.
11. Đặt bảng công-tắc điều chỉnh A/C ở chế độ thỏa điều kiện kiểm tra.
12. Đo áp lực cap / áp lực thấp và kiểm tra xem giá trị đo có nằm trong vùng cho phép trong bảng bên dưới không. Nếu giá trị nằm ngoài vùng cho phép, tham khảo kết quả kiểm tra hoạt động làm lạnh và kiểm tra từng phần tùy theo trình tự chẩn đoán hệ thống môi chất lạnh.
Ghi chúKhi đo, đợi cho áp lực môi chất lạnh ổn định (Khoảng 10 phút sau khi động cơ và A/C bắt đầu làm việc)
 
 
Nhiệt độ môi trường xung quanh tại Garage °C
<Xe không có dàn lạnh sau>
20304050
Áp lực cao của máy nén kPa920 - 1.2601.560 - 1.8902.200 - 2.5302.830 - 3.170
Áp lực thấp của máy nén kPa60 - 230190 - 360320 - 490450 - 620
nhiệt độ môi trường xung quanh tại Garage °C
<Xe có dàn lạnh sau>
20304050
Áp lực cao của máy nén kPa900 - 1.3101.640 - 2.0502.380 - 2.7903.120 - 3.530
Áp lực thấp của máy nén kPa70 - 340220 - 490370 - 640520 - 790
 
 
55 -MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > CHẨN ĐOÁN DỰA VÀO ÁP LỰC MÔI CHẤT LẠNH
CHẨN ĐOÁN DỰA VÀO ÁP LỰC MÔI CHẤT LẠNH
 
 
Biểu hiện của hệ thống A/CHoàn cảnh đoNguyên nhânGiải pháp
Áp lực caoÁp lực thấpNhiệt độ tại cửa gió raGhi chú
Làm mát không hiệu quảThấpCaoCao
  • Áp lực cho phía áp lực thấp là cao và phía áp lực cao là thấp
  • Khi A/C dừng hoạt động, áp lực phía áp lực thấp và phía áp lực cao là bằng nhau
  • Rò rỉ bên trong máy nén
  • Lỗi áp lực nén của máy nén
  1. Kiểm tra tùy theo việc kiểm tra máy nén
    1. Khi không có chất bẩn trong dầu và khi màu là xám nhạt,chỉ cần thay máu nén.
    2. Khi có chất bẩn trộn lẫn với dầu và có màu đen, thay máy nén và receiver.
  2. THực hiện hút chân không một cách triệt để để ngăn chất bẩn và hơi ẩm.
  3. Nạp đầy môi chất lạnh mới đúng lượng yêu cầu
CaoCaoCao
  • Phía áp lực cao / phép áp lực thấp quá cao
  • Đường ống phía áp lực thấp quá nóng
  • Có gió trong môi chất lạnh.
  • Hút chân không một cách triệt để
  1. Thực hiện hút chân không một cách triệt để và loại bỏ chất bẩn và hơi ẩm.
  2. Nạp đầy môi chất lạnh mới đúng lượng yêu cầu
Việc làm mát đủ và làm mát không đủ xảy ra một cách định kỳ.Dao độngDao độngDao độngKhi điều hòa không khí đang hoạt động, phía áp lực thấp thay đổi giữa áp lực âm và áp lực bình thường (đồng thời phía áp lực cao tình trạng bình thường và không bình thường thay đổi liên tục)Hơi ẩm trong môi chất lạnh bị đóng băng trong valve giãn nở sau đó việc tuần hoàn môi chất lạnh bị dừng tạm thời. Sau đó, tình trạng khôi phục về bình thường bằng cách làm tan băng.
  1. Thay thế receiver (bộ làm khô).
  2. Thực hiện hút chân không một cách triệt để và loại bỏ hơi ẩm.
  3. Nạp đầy môi chất lạnh mới đúng lượng yêu cầu
Làm mát đôi khi không hiệu quả (đôi khi làm việc)ThấpChân khôngDao động
  • Phía áp lực thấp chỉ độ chân không và phía áp lực cao chỉ áp lực thấp
  • Đối với ống trước và sau valve giãn nở, có hơi nước và sương
  • Chất bẩn và hơi ẩm bên trong môi chất lạnh hoặc
    đóng băng bên trong valve giãn nở, dòng môi chất lạnh bị nhiễu loạn.
  • Vì valve giãn nở bị lỗi, dòng môi chất lạnh bị nhiễu loạn.
  1. Kiểm tra valve giãn nở
    1. Nếu có chất bẩn trong valve giãn nở, loại bỏ chúng bằng súng hơi hoặc dụng cụ tương tự.
    2. Khi có chất bẩn, hoạt động của valve giãn nở có thể bị lỗi Do đó, thay thế valve giãn nở
  2. Thực hiện hút chân không một cách triệt để và loại bỏ chất bẩn và hơi ẩm.
  3. Nạp đầy môi chất lạnh mới đúng lượng yêu cầu
Hiệu quả làm mát xấuThấpThấpHơi cao
  • Phía áp lực cao / phép áp lực thấp a1pp lực quá thấp.
  • Nhiệt độ không khí ở cửa gió ra cao
  • Rò rỉ môi chất lạnh ở đâu đó.
  • Lượng môi chất lạnh không đủ
  1. Khi kim đồng hồ áp lực chỉ gần zero, kiểm tra rò rỉ và sau đó khắc phụ rò rỉ. Đồng thời, khi giá trị thấp hơn áp lực tiêu chuẩn, kiểm tra rò rỉ môi chất lạnh và sửa chữa nếu cần thiết
  2. Sau khi kiểm tra vị trí rò rỉ, hút chân không triệt để, sau đó nạp môi chất lạnh đúng lượng tiêu chuẩn.
CaoCaoHơi caoPhía áp lực cao / phép áp lực thấp quá cao
  • Lượng môi chất lạnh quá nhiều.
  • Làm mát giàn nóng của điều hòa không đủ
  1. Làm sạch giàn nóng của điều hòa (nghẹt fin, tắt nghẽn)
  2. Kiểm tra hoạt động motor quạt giàn nóng của điều hòa (quạt két nước làm mát)
  3. Khi 1 và 2 bình thường, thu lại môi chất lạnh Sau đó, hút chân không lại một cách triệt để và nạp môi chất lạnh mới đến đúng lựơng tiêu chuẩn
CaoCaoCao
  • Phía áp lực cao / phép áp lực thấp quá cao
  • Hơi nước và sương hình thành phía áp lực thấp
Valve giãn nở bị trụ trặc (Valve mở quá nhiều)Thay thế valve giãn nở
NormalNormalHơi cao-Vì có sự khác biệt nhỏ của môi trường đo, xe hiếm khi thay đổi, hoặc các điều kiện khác, có thể nhiệt độ ở cửa gió ra sẽ dao động.Kiểm tra tình trạng trong một lúc và nếu tình trạng không cải thiện, thu môi chất lạnh lại và sau đó nạp đúng lượng tiêu chuẩn.
 
 
KIỂM TRA MÁY NÉN
Biểu hiện trục trặcHoàn cảnh / phương pháp kiểm traNguyên nhânGiải pháp
Tiếng ồn hoạt động bất thường từ thân máy nén A/C (tiếng lắc)
  • Kiểm tra áp lực môi chất lạnh
    1. Phía áp lực cao / phép áp lực thấp áp lực cao
    2. Áp lực dao động
Âm thanh bất thường do nạp quá nhiều môi chất lạnhNạp đúng lượng môi chất lạnh
  • Kiểm tra áp lực môi chất lạnh Khi áp lực khác biệt giữa phía áp lực cao và phía áp lực thấp là nhỏ, lấy dầu máy nén ra và đánh giá chất lượng dầu.
Hư hỏng bên trong máy nén
 
Máy nén bị lỗi (dây đai trượt)Kiểm tra độ quay của máy nén và nếu bị kẹt hay bó cứng, lấy dầu máy nén.
55 -MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA ĐƠN GIẢN CẢM BIẾN ÁP SUẤT MÔI CHẤT LẠNH A/C
KIỂM TRA ĐƠN GIẢN CẢM BIẾN ÁP SUẤT MÔI CHẤT LẠNH A/C
1. Lắp đồng hồ lên valve áp lực cao
 
 
2. Ngắt kết nối connector cảm biến áp suất môi chất lạnh A/C và kết nối dụng cụ chuyên dùng dây kiểm tra (MB991658) như hình minh họa
3. Khởi động động cơ và cho A/C hoạt động
 
4. Lúc này, kiểm tra xem điện áp của connector cảm biến áp suất môi chất lạnh A/C chân cực số 2 có nằm trong giá trị tiêu chuẩn không.
Ghi chú
  • Lượng cho phép dao động ±5%.
  • Công-tắc áp suất môi chất lạnh A/C được tích hợp trong đường ống ra giàn nóng của điều hòa và valve áp lực cao tích hợp trong ống xe của máy nén A/C Do đó, áp lực tại công-tắc áp lực môi chất lạnh A/C là 0.1 đến 0.3 MPa cao hơn so với đồng hồ đo.
 
55 -MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA RƠ-LE MGUỒN
KIỂM TRA RƠ-LE
 
 
Kiểm tra rơ-le quạt
Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc / Các điểm chú ý khi bảo dưỡng - Kiểm tra rơ-le .
 
 
 
KIỂM TRA QUẠT SAU
Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc / Các điểm chú ý khi bảo dưỡng - Kiểm tra rơ-le .
 
 
 
Kiểm tra rơ-le máy nén A/C
Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc / Các điểm chú ý khi bảo dưỡng - Kiểm tra rơ-le .
 
 
55 -MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA BÙ GA CẦM CHỪNG
Kiểm tra bù cầm chừng
1. Trước khi kiểm tra, đưa xe về điều kiện trước kiểm tra
2. Kiểm tra Tốc độ cầm chừng có nằm trong giá trị tiêu chuẩn không
Giá trị tiêu chuẩn: 750 ± 50 vòng/phút
Ghi chúTốc độ cầm chừng được điều khiển bởi hệ thống ISC một cách tự động do đó không cần phải điều chỉnh
3. Bắt đầu hoạt động máy nén A/C Sau đó kiểm tra xem tốc độ cầm chừng có nằm trong giá trị tiêu chuẩn không
Giá trị tiêu chuẩn: 850 ± 50 vòng/phút
 
55 -MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > THAY THẾ LỌC GIÓ MÁY LẠNH
Thay thế lọc gió điều hòa
1. Tháo ngăn chứa vật dụng phía hành khách (Tham khảo PHẦN 52A - Ngăn chứa vật dụng phía hành khách ).
 
2. Bóp chốt gài để tháo lấy nắp che lọc gió điều hòa
 
3. Lắp l\ vào với chiều như trong hình
4. Lắp ngăn chứa vật dụng phía hành khách
 
55 -MÁY SƯỞI,ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA CẦU CHÌ CỦA ĐIỀU HÒA SAU < XE CÓ ĐIỀU HÒA SAU>
KIỂM TRA CẦU CHÌ
 
Trước tiên, tháo cửa gió ra trên trần (Tham khảo ), sau đó, tháo Hộp cầu chì khỏi điều hòa sau. Và sau đó kiểm tra cầu chì
 
55- MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > A/C CONTROL UNIT > THÁO VÀ LẮP A/C CONTROL UNIT
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
  • Tháo và lắp bảng công-tắc điều chỉnh A/C (Tham khảo PHẦN 52A, bảng công-tắc điều chỉnh ).
 
Các bước tháo
1.Cụm máy nén A/C
55- MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > A/C CONTROL UNIT > THÁO VÀ LẮP A/C CONTROL UNIT
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Lưu ý:
  • Nới lỏng đường ống xả giàn lạnh A/C và cụm A/C bằng cồn isoprobyl.
  • Khu vực làm việc phải thông thoáng và tránh xa các nguồn lửa.
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
  • Xả và nạp môi chất lạnh (Tham khảo phần Nạp và Xả môi chất lạnh ).
 
Các bước tháo
<<A>>1.Kết nối đường ống vào máy nén A/C <xe không có cụm dàn lạnh sau> hoặc cụm đường ống A/C < Xe có dàn lạnh sau>
<<A>>2.Kết nối đường ống ra máy nén A/C <xe không có cụm dàn lạnh sau> hoặc cụm đường ống A/C < Xe có dàn lạnh sau>
3.Vòng làm kín
>>A<<4.Đường ống xả giàn lạnh A/C
Tháo và lắp dầm ngang phía trước (Tham khảo PHẦN 52A - bảng đồng hồ táp-lô ).
5.Đường ống gió vào
6.Bộ điều khiển A/C
7.Đệm lót
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> NGẮT KẾT NỐI ĐƯỜNG ỐNG HÚT MÁY NÉN A/C VÀ ĐƯỜNG ỐNG RA MÁY NÉN A/C
Lưu ý:Vì dầu máy nén và receiver hút ẩm cao, sử dụng vật liệu không xốp để đónhg kín đường ống và đầu ống.
Để ngăn chất bẩn hay bụi, đóng kín đầu ống tháo ra của valve giãn nở
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP ĐƯỜNG ỐNG XẢ GIÀN LẠNH A/C
 
1. Lắp đường ống có dấu màu trắng và vỏ của cụm A/C
 
2. Lắp phía có dấu màu trắng như trong hình.
 
 
55- MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > CỤM A/C > THÁO VÀ LẮP CỤM A/C
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
 
Các bước tháo rã
1.Nắp lọc gió điều hòa
>>D<<2.Cụm lọc gió điều hòa
<<A>>>>C<<3.Transistor công suất
<<B>>>>B<<4.Motor quạt gió
5.Ống gió dưới chân
6.Motor điều khiển chọn chế độ gió trong/ngoài
7.Motor điều khiển chọn chế độ gió
8.Motor điều khiển trộn gió
9.Nắp che
10.Kẹp
11.Vỏ trên của quạt gió
12.Vỏ quạt gió
13.Vỏ dưới của quạt gió
14.Nắp che
15.Lưới sưởi
16.Valve giãn nở
17.Vòng làm kín
18.Giàn lạnh
>>A<<19.Cảm biến nhiệt độ Fin
20.Vỏ A/C
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO RÃ
 
 
<A> THÁO RÃ TRANSISTOR CÔNG SUẤT
 
Tháo transistor công suất từ cụm vỏ A/C
 

 
 
<<B>> THÁO RÃ MOTOR QUẠT GIÓ
 
1. Tháo cụm Motor quạt gió từ cụm vỏ A/C
 
2. Xoay Motor quạt gió theo hướng hiển thị để tháo ra.
 
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< THÁO RÃ CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ FIN
 
Lắp cảm biến nhiệt độ Fin tại vị trí như trong hình minh họa
 

 
 
>>B<< THÁO RÃ MOTOR QUẠT GIÓ
 
Lắp đường Motor quạt gió vào vỏ của cụm A/C
 

 
 
>>C<< THÁO RÕ TRANSISTOR CÔNG SUẤT
 
Lắp transistor công suất vào vỏ của cụm A/C
 

 
 
>>D<< THÁO RÃ CỤM LỌC GIÓ ĐIỀU HÒA
 
Lắp lọc gió điều hòa vào với chiều như trong hình
 
 
55 -MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > CỤM A/C > KIỂM TRA
INSPECTION
 
 
KIỂM TRA CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ FIN
 
Kiểm tra xem điện trở như trong hình minh họa luôn thỏa khi đo điện trở giữa các chân cực dưới hai hay nhiều điều kiện nhiệt độ khác nhau.
Ghi chúD(iều kiện nhiệt độ khi kiểm tra nên nằm trong phạm vi như trong hình minh họa.
 
55- MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > CÁC ĐƯỜNG ỐNG SƯỞI > THÁO VÀ LẮP CÁC ĐƯỜNG ỐNG SƯỞI
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
  • Tháo và lắp Bộ thu hơi nhiên liệu (Tham khảo PHẦN 17 - Hệ thống kiểm soát hơi nhiên liệu ).
 
Xe có máy lạnh
Các bước tháo
<<A>>>>A<<1.Đường đi tắt BYPASS

 
Xe trang bị A/C
Các bước tháo
1.Đường ống máy sưởi A
2.Đường ống máy sưởi B
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO KẾT NỐI CỤM ỐNG BYPASS
 
Đánh dấu lên đường ống và kẹp ống như hình minh họa để lắp chúng đúng lại vị trí ban đầu.
 
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP KẾT NỐI CỤM ỐNG BYPASS
1. Đánh dấu lên kẹp ống mới ở cùng vị trí với cái tháo ra.
 
2. Lắp đường ống BYPASS vào cho đến khi hết phần đầu vào đường ống.
3. Lắp đúng vị trí trên đường ống bypass và kẹp ống
 
 
55 -HỆ THỐNG SƯỞI, ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘ VÀ THÔNG GIÓ > MOTOR ĐIỀU KHIỂN LẤY GIÓ TRONG / NGOÀI, MOTOR CHỌN CHẾ ĐỘ GIÓ, TRANSISTOR CÔNG SUẤT VÀ MOTOR QUẠT GIÓ > THÁO VÀ LẮP MOTOR ĐIỀU KHIỂN LẤY GIÓ TRONG / NGOÀI, MOTOR CHỌN CHẾ ĐỘ GIÓ, TRANSISTOR CÔNG SUẤT VÀ MOTOR QUẠT GIÓ,
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
 
Các bước tháo transistor công suất
Lắp nắp che bên dưới bảng đồng hồ táp-lô (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ táp-lô ).
<<A>>>>C<<1.Transistor công suất
Các bước tháo motor quạt gió
Lắp nắp che bên dưới bảng đồng hồ táp-lô (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ táp-lô ).
<<B>>>>B<<2.Motor quạt gió
 
 
 
Các bước tháo Motor điều khiển chọn chế độ
Lắp nắp che bên dưới bảng đồng hồ táp-lô (phía người lái) (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ táp-lô ).
<<C>>3.Motor điều khiển chọn chế độ gió
<<C>>4.Motor điều khiển trộn gió
 
 
 
Các bước tháo Lọc gió điều hòa
Ngăn chứa vật dụng phía hành khách (Tham khảo PHẦN 52A - Ngăn chứa vật dụng phía hành khách ).
5.Nắp lọc gió điều hòa
6.Cụm lọc gió điều hòa
Các bước tháo Motor điều khiển chọn chế độ gió trong/ngoài
Ngăn chứa vật dụng phía hành khách (Tham khảo PHẦN 52A - Ngăn chứa vật dụng phía hành khách ).
Lắp nắp che bên dưới bảng đồng hồ táp-lô (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ táp-lô ).
<<C>>7.Motor điều khiển chọn chế độ gió trong/ngoài
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO RÃ TRANSISTOR CÔNG SUẤT
 
Tháo transistor công suất từ cụm vỏ A/C
 

 
 
<<B>> THÁO RÃ MOTOR QUẠT GIÓ
 
1. Tháo cụm Motor quạt gió từ cụm vỏ A/C
 
2. Xoay Motor quạt gió theo hướng hiển thị để tháo ra.
 

 
 
<<C>> THÁO MOTOR ĐIỀU KHIỂN CỌN CHẾ ĐỘ, MOTOR ĐIỀU KHIỂN TRỘN GIÓ, MOTOR ĐIỀU KHIỂN LẤY GIÓ TRONG / NGOÀI, MOTOR CHỌN CHẾ ĐỘ.
 
Ghi chúĐề nghị sử dụng vít dấu trừ loại thường.
 
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP CỤM LỌC GIÓ ĐIỀU HÒA
 
Lắp lọc gió điều hòa vào với chiều như trong hình
 

 
 
>>B<< LẮP MOTOR QUẠT GIÓ
 
Lắp đường Motor quạt gió vào vỏ của cụm A/C
 

 
 
>>C<< LẮP TRANSISTOR CÔNG SUẤT
 
Lắp transistor công suất vào vỏ của cụm A/C
 
 
55- MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > MOTOR ĐIỀU KHIỂN CHỌN CHẾ ĐỘ, MOTOR ĐIỀU KHIỂN LẤY GIÓ TRONG / NGOÀI, TRANSISTOR CÔNG SUẤT VÀ MOTOR QUẠT GIÓ > KIỂM TRA
INSPECTION
 
 
KIỂM TRA MOTOR QUẠT GIÓ
 
Kiểm tra xem motor có quay khi cấp nguồn ắc-qui giữa các chân cực của connector. Đồng thời kiểm tra lúc này có âm thanh bất thường phát ra từ motor quạt không.
 
55- MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > CÁC CỬA GIÓ > THÁO VÀ LẮP CÁC CỬA GIÓ
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
 
Các bước tháo
1.Núm Công-tắc quạt phía sau
2.Cửa gió trên trần
3.Cửa gió phía sau và mặt lưới
4.Công-tắc quạt phía sau - rear fan switch
55 -MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > CỬA GIÓ RA > KIỂM TRA
KIỂM TRA
 
 
KIỂM TRA THÔNG MẠCH CÔNG-TẮC QUẠT PHÍA SAU
 
 
Vị trí công-tắcKết nối dụng cụ kiểm traĐiều kiện tiêu chuẩn
OFF1 - 3, 2 - 3, 3 - 4, 3 - 5Hở mạch.
12 - 3Thông mạch ( thấp hơn 2 Ω)
21 - 3
33 - 4
43 - 5
 
55 - MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > BỘ LÀM MÁT PHÍA SAU > THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP BỘ LÀM MÁT PHÍA SAU
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Lưu ý:
  • Nới lỏng đường ống xả giàn lạnh sau và cụm dàn lạnh bằng cồn isoprobyl.
  • Khu vực làm việc phả thông thoáng và tránh xa các nguồn lửa.
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
  • Xả và nạp gas lạnh (Tham khảo ).
  • Tháo và lắp Cửa gió trên trần (Tham khảo ).
  • Tháo và lắp Ốp trần xe (tham khảo PHẦN 52A - Nội thất, Ốp trần xe ).
 
Các bước tháo
<<A>>1.Đường nạp ống gió sau
<<A>>2.Đường xã ống gió sau
3.Vòng làm kín
>>C<<4.Kết nối đường ống xả sau
<<B>>>>B<<5.Bộ làm mát phía sau
>>A<<6.Đệm lót
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> KẾT NỐI ĐƯỜNG ỐNG GIÓ NẠP SAU/ NGẮT ĐƯỜNG ỐNG GIÓ XÃ SAU
Lưu ý:Dùng nút làm kín loại có thông hơi vì dầu máy nén A/C hoặc receiver là loại hút ẩm cao.
Để tránh bụi bẩn chui vào, dùng nút làm kín các valve giãn nở và đường ống tháo ra.
 

 
 
<<B>> THÁO BỘ LÀM MÁT PHÍA SAU
 
1.
Lưu ý:Tháo các chốt gắn tạm cẩn thẩn tránh gây hư hỏng nó.
Di chuyển bộ làm mát phía sau về phía trước của xe và tháo chốt của bộ làm mát phía sau từ xe thông qua lỗ B
 
2. Di chuyển bộ làm mát phía sau về phía trước của xe và tháo chốt của bộ làm mát phía sau từ xe thông qua lỗ A
 
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP GÓI KIỂM TRA
Lưu ý:
  • Đảm bảo mặt vát của gói kiểm tra của bộ làm mát phía sau.
  • Lắp gói kiểm tra để không che lỗ bu lông lắp của bộ làm mát phía sau.
  • Đảm bảo rằng gói kiểm tra với hai cạnh của vỏ trong bộ phận làm mát phía sau như trong hình.
 
Lắp băng keo 2 mặt vào gói kiểm tra như trong hình minh họa
 
 
 
>>B<< LẮP BỘ LÀM MÁT PHÍA SAU
 
1.
Lưu ý:Gắn các chốt gắn tạm cẩn thẩn tránh gây hư hỏng nó.
Gắn các chốt bộ làm mát phía sau vào lỗ A và di chuyển nó về phía trước của xe. Khi đó gắn các chốt của bộ làm mát phía sau vào xe thông qua lỗ B
2. Di chuyển bộ làm mát phía sau của xe và lắp nó vào xe.
 
 
 
>>C<< KẾT NỐI ĐƯỜNG XẢ PHÍA SAU
 
Lắp đường ống xả có dấu màu vàng vào phía trước xe, và lắp đường ống xả màu trắng vào phía sau.
 
 
55 - MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > BỘ LÀM MÁT PHÍA SAU > THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP BỘ LÀM MÁT PHÍA SAU
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
 
Các bước tháo rã
1.Cầu chì
2.Vỏ trên của quạt gió
3.Motor quạt và quạt gió phía sau
4.Giàn lạnh sau:
5.Reistor quạt gió phía sau
6.Đường dây điện.
7.Vỏ dưới của quạt gió
8.Đường ống gió sau
9.Đường ống gió sau
10.Vòng làm kín
11.Đệm sau
55 -MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > CỤM MÁY NÉN A/C > THÁO VÀ LẮP CỤM MÁY NÉN A/C
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Thao tác trước khi tháo
  • Xả môi chất lạnh (Tham khảo )
  • Tháo tấm che phía dưới khoang động cơ (Tham khảo PHẦN 51 - Các tấm che bên dưới )
  • Tháo dây đai máy nén A/C (Tham khảo PHẦN 11A - Puli cốt máy ).
Thao tác sau khi lắp
  • Lắp dây đai máy nén A/C (Tham khảo PHẦN 11A - Puli cốt máy ).
  • Kiểm tra và điều chỉnh độ căng dây đai (Tham khảo PHẦN 11A - Kiểm tra độ căng dây đai ).
  • Lắp tấm che phía dưới khoang động cơ (Tham khảo PHẦN 51 - Các tấm che bên dưới )
  • Nạp môi chất lạnh (Tham khảo )
 
Các bước tháo
<<A>>1.Kết nối đường ống nạp của máy nén A/C.
<<A>>2.Kết nối đường ống xả máy nén A/C.
3.Vòng làm kín
>>A<<4.Cụm máy nén và ly hợp A/C
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> NGẮT KẾT NỐI ĐƯỜNG ỐNG HÚT MÁY NÉN A/C VÀ ĐƯỜNG ỐNG RA MÁY NÉN A/C
Lưu ý:Dùng nút làm kín loại có thông hơi vì dầu máy nén A/C hoặc receiver là loại hút ẩm cao.
Đậy kín đầu ống vừa tháo để ngăn chất bẩn và bụi bẩn.
 
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<<> LẮP CỤM MÁY NÉN VÀ LY HỢP A/C
Nếu lắp máy nén mới, trước hết phải điều chỉnh lượng dầu đúng theo trình tự mô tả dưới đây,sau đó lắp máy nén lên.
1. Đo lượng dầu X mL có trong máy nén tháo ra.
2. Xả lượng dầu (khỏi máy nén mới) được tính toán theo co6gn thức dưới đây, và sau đó lắp máy nén mới lên.
Lượng dầu máy nén mới = 70 mL
120 mL - X mL = Y mL
Ghi chúY mL là lượng dầu trên đường ống môi chất lạnh, giàn lạnh, giàn nóng của điều hòa, v.v.
 
3. Siết chặt các bu-long lắp máy nén A/C và ly hợp đến đúng lực siết tiêu chuẩn theo thứ tự số như trong hình minh họa.
Lực siết: 23 ± 4 N·m
 
 
55 -MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > CỤM MÁY NÉN A/C > KIỂM TRA CỤM MÁY NÉN A/C
KIỂM TRA
 
 
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG LY HỢP TỪ CỦA MÁY NÉN A/C
 
Kết nối connector ắc-qui với cực dương của ắc-qui với máy nén A/C, sau đó nối đất cho cực âm của bản thân máy nén A/C. Lúc này, kiểm tra xem có nghe thấy âm thanh hoạt động của ly hợp từ.
 
 
55 -MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > CỤM MÁY NÉN A/C > THÁO VÀ LẮP CỤM MÁY NÉN A/C
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
 
Các bước tháo rã
>>C<<Điều chỉnh khe hở
<<A>>>>B<<1.Cụm giảm chấn ly hợp
2.Giá giữ
<<B>>>>A<<3.Vòng gài
4.Vòng đệm
5.Cụm máy nén A/C
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO RÃ CỤM LY HỢP
 
Sử dụng dụng cụ tháo bạc đạn - Bearing remover (MD998917) để giữ phần lõi bên trong. Sau đó, tháo cụm ly hợp
 
 
 
<<B>> THÁO VÒNG GÀI
 
Sử dụng kìm bung phe để tháo vòng gài
 
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP

 
 
>>A<< LẮP VÒNG GÀI SNAP RING
 
Sử dụng kìm bung phe để lắp vòng gài
 

 
 
>>B<< LẮP LẠI CỤM LY HỢP
 
Sử dụng dụng cụ tháo bạc đạn - Bearing remover (MD998917) để giữ phần lõi bên trong. Sau đó, lắp lại cụm ly hợp
 

 
 
>>C<< ĐIỀU CHỈNH KHE HỞ
 
Lắp cụm ly hợp máy nén A/C, và khi đó dùng thước lá để đo khe hở gió. Nếu nằm ngoài giá trị tiêu chuẩn, điều chỉnh bằng Miếng lót - Shim
  • Giá trị tiêu chuẩn: 0,3 - 0.55 mm
 
 
55 -MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > CỤM MÁY NÉN A/C > THÁO VÀ LẮP CỤM MÁY NÉN A/C
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
  • Nạp và Xả môi chất lạnh (Tham khảo )
  • Tháo và lắp Cụm cản trước (Tham khảo PHẦN 51 - Cụm cản trước ).
 
Các bước tháo
1.Tấm dẫn hướng gió (bên phải dưới) <Ngoại trừ SUV>
2.Tấm dẫn hướng gió (bên phải trên) <Ngoại trừ SUV>
3.Tấm dẫn hướng gió (bên phải) <SUV>
4.Tấm dẫn hướng gió (bên trái)
Tháo và lắp giá giữ giữa Cụm cản trước (Tham khảo PHẦN 51 - Cụm cản trước ).
<<A>>5.Kết nối đường ống xả máy nén A/C.
6.Vòng làm kín
<<A>>7.Kết nối đường ống ra của giàn nóng của điều hòa A/C
8.Vòng làm kín
9.Cụm giàn nóng của điều hòa
Ghi chúTháo và lắp quạt giàn nóng của điều hòa (Tham khảo PHẦN 14- Két nước làm mát - két nước làm mát ).
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> NGẮT KẾT NỐI ĐƯỜNG ỐNG XẢ MÁY NÉN A/C VÀ ĐƯỜNG ỐNG RA MÁY NÉN A/C
Lưu ý:Dùng nút làm kín loại có thông hơi vì dầu máy nén A/C hoặc receiver là loại hút ẩm cao.
Đậy kín đầu ống, ống mềm và giàn nóng của điều hòa để ngăn chất bẩn và bụi bay vào.
 
 
55- MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > CÁC CỬA GIÓ > THÁO VÀ LẮP ĐƯỜNG GAS LẠNH <PHÍA TRƯỚC>
THÁO VÀ LẮP <PHÍA TRƯƠC>
 
 
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
  • Nạp và Xả môi chất lạnh (Tham khảo )
XE KHÔNG CÓ LÀM MÁT SAU
 
 
XE KHÔNG CÓ LÀM MÁT SAU
Các bước tháo Cảm biến áp suất A/C
1.Cảm biến áp suất môi chất lạnh A/C
8.Vòng làm kín
Các bước tháo dây đai máy nén A/C
Tháo và lắp tấm che phía trước bên dưới khoang động cơ (Tham khảo PHẦN 51 - Các tấm che bên dưới ).
Tháo và lắp Cụm cản trước (Tham khảo PHẦN 51 - Cụm cản trước ).
Tháo và lắp giá giữ giữa Cụm cản trước (Tham khảo PHẦN 51 - Cụm cản trước ).
Tấm dẫn hướng gió (RH) (Tham khảo ).
<<A>>2.Đường ống xả máy nén A/C
8.Vòng làm kín
Các bước tháo dây đai máy nén A/C
Tháo và lắp tấm che phía trước bên dưới khoang động cơ (Tham khảo PHẦN 51 - Các tấm che bên dưới ).
<<A>>3.Kết nối Đường ống hút của máy nén A/C (trước)
8.Vòng làm kín
Các bước tháo đường ống nạp máy nén A/C hoặc đường ống A/C
Tháo và lắp Tấm cách nhiệt phía trên (Tham khảo PHẦN 15- Nạp và thải ).
<<A>>4.Kết nối Đường ống hút của máy nén A/C (sau) <Xe không có bộ làm mát phía sau>
Tháo và lắp dầm ngang hệ thống treo trước (Tham khảo PHẦN 32 - Cụm cản trước ).
<<A>>5.Cụm đường ống A/C <Xe có bộ làm mát phía sau>
8.Vòng làm kín
Các bước tháo ống ra của giàn nóng của điều hòa A/C
Tháo và lắp tấm che phía trước bên dưới khoang động cơ (Tham khảo PHẦN 51 - Các tấm che bên dưới ).
Tháo và lắp Cụm cản trước (Tham khảo PHẦN 51 - Cụm cản trước ).
Tháo và lắp giá giữ giữa Cụm cản trước (Tham khảo PHẦN 51 - Cụm cản trước ).
Tấm dẫn hướng gió (RH) (Tham khảo ).
Tháo và lắp bảng đồng hồ táp-lô hệ thống sưởi (Tham khảo PHẦN 42A - bảng đồng hồ táp-lô ). <xe không có làm mát sau>
Tháo và lắp dầm ngang hệ thống treo trước (Tham khảo PHẦN 32 - Cụm cản trước ). <xe không có làm mát sau>
<<A>>6.Kết nối đường ống ra của giàn nóng của điều hòa A/C
8.Vòng làm kín
Các bước tháo valve giãn nở
<<A>>4.Kết nối Đường ống hút của máy nén A/C (sau) <Xe không có bộ làm mát phía sau>
<<A>>5.Cụm đường ống A/C <Xe có bộ làm mát phía sau>
<<A>>6.Kết nối Đường ống dàn nòng <Xe không có bộ làm mát phía sau>
<<A>>7.Valve giãn nở
8.Vòng làm kín
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO ĐƯỜNG ỐNG VALVE GIÃN NỞ
Lưu ý:Dùng nút làm kín loại có thông hơi vì dầu máy nén A/C hoặc receiver là loại hút ẩm cao.
Đậy kín đầu ống của giàn nóng của điều hòa, máy nén và valve giãn nở để ngăn chất bẩn và bụi bay vào.
 
 
55- MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > CÁC CỬA GIÓ > THÁO VÀ LẮP ĐƯỜNG GAS LẠNH <PHÍA SAU>
THÁO VÀ LẮP <PHÍA SAU>
 
 
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
  • Xả và nạp gas lạnh (Tham khảo ).
  • Tháo và lắp cụm ghế trước (Tham khảo PHẦN 52A - Cụm ghế trước ).
 
Các bước tháo
1.Kết nối đường ống A/C
2.Cụm đường ống sau (sàn xe)
Tháo và lắp Ốp trần xe (tham khảo PHẦN 52A - Ốp trần xe ).
3.Đường ống gió sau
4.Đường ống gió sau
5.Vòng làm kín
55- MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > ỐNG GIÓ > THÁO VÀ LẮP CÁC ỐNG GIÓ
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
 
Các bước tháo Ống gió làm tan sương giữa, Vòi làm tan sương cạnh bên, Ống phân phối gió cạnh bên, Ống phân phối gió giữa và ống gió giữa
Defroster duct centre, side defroster nozzle, ventilator air distribution side duct and ventilator air distribution centre duct removal and Installation (Refer to GROUP 52A, Instrument panel ).
1.Ống cửa gió giữa
Các bước tháo ống gió dưới chân
2.Ống gió dưới chân
55- MÁY SƯỞI, ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ > CÁC CỬA GIÓ > THÁO VÀ LẮP CÁC CỬA GIÓ
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Tháo và lắp Cản sau (Tham khảo PHẦN 51 - Cản sau ).
 
Các bước tháo
1.Ống gió phía sau