Trang Chủ

Suaxedao

Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng xe của Mitsubishi Motors
19-20MY / XPANDER / Thị trường xuất khẩu chung/Philippines/Egypt/Thailand/Vietnam/Peru - Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ẮC-QUI > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
MụcGiá trị tiêu chuẩn
Tỉ trọng tiêu chuẩn của dung dịch ắc-qui1.220 - 1.290 (Nhiệt độ dung dịch 20°C)
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ẮC-QUI > BẢO DƯỠNG TRÊN XE> KIỂM TRA TỶRỌNG VÀ MỨC DUNG DỊCH ẮC-QUI
KIỂM TRA TỈ TRỌNG VÀ MỰC NƯỚC ẮC-QUI
Lưu ý:
  • Nếu sử dụng bình ắc-qui mà mức điện dịch thấp hơn mức LOWER, nó có thể rất nguy hiểm có nguy cơ phát nổ, châm thêm nước cất vào cho đến khi mức điện dịch nằm giữa mức LOWER và UPPER.
  • Nếu châm quá nhiều nước cất mà nâng lượng điện dịch cao hơn mức UPPER, mức điện dịch có thể rò rỉ ra, vì vậy điều chỉnh mức điện dịch giữa mức LOWER và UPPER.
 
1. Kiểm tra mức tỉ trọng giữa mức UPPER và LOWER
2. Sử dụng dụng cụ đo mức tỉ trọng để đo thông số tỉ trọng.
Giá trị tiêu chuẩn: 1.220 - 1.290 (Nhiệt độ dung dịch 20°C)
Mức tỉ trọng của bình ắc-qui thay đổi theo nhiệt độ, do đó tỉ trọng phải được đo ở 20°C có thể tính toán theo công thức sau Sử dụng giá trị chuyển đổi để nhận định khi tỉ trọng đúng hay kho
D20 = (t - 20) × 0.0007 + Dt
D20: Thông số tỉ trọng được chuyển đổi theo mức tỷ trọng múc nhiệt độ 20°C
t: Nhiệt độ tỉ trọng vào lúc đo
Dt: Thông số tiêu chuẩn thực tế.
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ẮC-QUI > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > NẠP ĐIỆN CHO ẮC-QUI
NẠP ĐIỆN
 
 
Lưu ý:
  • Nắp che bình ắc-qui phải được tháo ra trong quá trình nạp điện
  • Mức điện phân ắc-qui có thể tăng và tràn ra khởi ắc-qui trong khi sạc.
  • Sự nổ có thể xảy ra nếu ắc-qui được mang gần ngọn lửa trần trong khi sạc.
  • Hãy cẩn thận để tránh các thao tác có thể tạo ra tia lửa hoặc các nguy cơ khác trong khi sạc ắc-qui.
  • Sau khi nạp điện xong, hãy gắn các nắp bình ắc-qui, đổ nước qua ắc-qui để rửa axit sulfuric tràn ra xung quanh và để ắc-qui khô.
  • Nạp điện ắc-qui ở vị trí thông thoáng.
  • Không để nhiệt độ điện phân ắc-qui tăng lên trên khoảng 45 °C (khoảng 55 °C trong khi sạc nhanh).
 
 
1. Tháo ắc-qui ra khỏi xe
2. Dòng sạc bình thường là giá trị ampe bằng 1/10 dung tích bình ắc-qui. Nếu ắc-qui cần nạp điện gấp bởi vì một số lý do như thời gian giới hạn, dòng nạp điện nhanh tối đa tương ứng với với dung tích bình để nạp nhanh.
Loại ắc-quiCông suất (5 giờ) AhDòng nạp điện thườngDòng nạp điện nhanh
34B19L27 Ah2.7 A27 A
 
 
NHẬN ĐỊNH KHI NẠP ĐIỆN KẾT THÚC
Khi thông số tỉ trọng của dung dịch ắc-qui là hằng số 1.220 - 1.290 liên tục trong vòng 1 giờ hoặc cao hơn.
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ẮC-QUI > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA ẮC-QUI
KIỂM TRA ẮC-QUI
 
 
KIỂM TRA ẮC-QUI
BƯỚC 1 Kiểm tra điện áp không tải bình ắc-qui.
(1) Bật đèn đầu sáng 15 giây
(2) Tắt đèn đầu và đợi khoảng 2 phút để ổn định điện áp ắc-qui.
(3) Tháo dây âm của ắc-qui.
(4) Đo điện áp không tải ắc-qui.
OK: 12,4 V hoặc cao hơn.
Điện áp đo được tương thích trong dãy?
Qua bước 3.
Qua bước 2.
 
BƯỚC 2 Nạp điện cho ắc-qui
Nạp điện cho ắc-qui với 5A (dòng nạp điện không đổi) (Tham khảo bảng 1.)
Điện áp không tải của bình ắc-qui bình thường 12,4V hoặc cao hơn?
Qua bước 3.
Thay thế bình ắc-qui
 
BƯỚC 3 Kiểm tra tải
(1) Kết nối dụng cụ kiểm tra bình ắc-qui vào bình ắc-qui.
(2) Thay đổi dòng tải theo từ bình ắc-qui. (Tham khảo bảng 1.)
(3) Đo điện áp ắc-qui sau 15 giây sau khi ổn định dòng tải.
(4) So sánh điện áp đo được với điện áp tiêu chuẩn thấp nhất. (Tham khảo bảng 2.)
Điện áp cao hơn điện áp thấp nhất?
Bình ắc qui bình thường.
Thay thế bình ắc-qui
 
 
 
(bảng 1)
Loại ắc-quiThời gian nạp điện khi phóng hết điện [Nạp dòng không đổi 5A] (H)Dòng tải (A)
34B19L6130
(bảng 2)
Nhiệt độ bên ngoài (°C)21 hoặc cao hơn16 đến 2010 đến 154 đến 9-1 đến 3-7 đến -2-12 đến -8-18 đến -13
Điện áp nhỏ nhất (V)9.69.59.49.39.18.98.78.5
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > BÌNH ẮC-QUI > THÁO VÀ LẮP BÌNH ẮC-QUI
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
Các bước tháo
1.Kết nối đường dây điện ắc-qui (cực âm của ắc-qui)
2.Nắp hộp cầu chì, kết nối với đường dây điện (cực âm bình ắc-qui) kết nối với đường dây điện phía trước (cực dương bình ắc-qui), hộp cầu chì và chân cực bình.
3.Giá giữ ắc-qui
4.Bu-long ắc-qui
5.Ắc-qui
6.Khay ắc-qui
7.Nắp hộp Mối nối cầu chì.
8.Kết nối đường dây điện điều khiển (cực dương của ắc-qui)
9.Kết nối đường dây điện phía trước (cực dương của ắc-qui)
10.Mối nối cầu chì
11.cực bình ắc-qui
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CHÌA KHÓA KHỞI ĐỘNG <XE KHÔNG CÓ HỆ THỐNG VẬN HÀNH KHÔNG DÙNG CHÌA KHÓA> > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụSốTênSử dụng
-MB992744
MB992745
MB992747
MB992748
M.U.T.-IIISEMã chẩn đoán, danh sách dữ liệu, kiểm tra bộ phận công tác
 
MB991223
  1. MB991219
  2. MB991220
  3. MB991221
  4. MB991222
Bộ dây
  1. Dây điện kiểm tra
  2. Dây điện có LED
  3. Adapter dây điện có LED
  4. Đầu que đo
Đo điện áp và điện trở khi xử lý trục trặc
  1. Để kiểm tra sự tiếp xúc của chân connector
  2. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  3. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  4. Để kiểm tra nguồn cấp tại chổ
 
MB992006Đầu que đo nối dàiKiểm tra thông mạch và đo điện áp tại đường dây điện hoặc connector
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CHÌA KHÓA KHỞI ĐỘNG <XE KHÔNG CÓ HỆ THỐNG VẬN HÀNH KHÔNG DÙNG CHÌA KHÓA> > XỬ LÝ TRỤC TRẶC> TRÌNH TỰ XỬ LÝ TRỤC TRẶC MÃ CHẨN ĐOÁN
TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
 
 
Tham khảo PHẦN 00 - Nội dung Xử lý trục trặc .
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CHÌA KHÓA KHỞI ĐỘNG <XE KHÔNG CÓ HỆ THỐNG VẬN HÀNH KHÔNG DÙNG CHÌA KHÓA> > XỬ LÝ TRỤC TRẶC
BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Lưu ý:Khi chẩn đoán, mã chẩn đoán liên quan đến hệ thống khác có thể xuất hiện khi chìa khóa công-tắc chính được mở khi connector đang bị ngắt kết nối. Khi kết thúc, xác lại các mã chẩn đoán cho hệ thống. Nếu xuất hiện mã chẩn đoán, xóa hết.
Biểu hiện trục trặcTrình tự kiểm tra sốTrang tham khảo
Lỗi của hệ thống cấp nguồn cho chìa khóa công-tắc chính1
ĐÈN Ổ KHÓA CHÍNH KHÔNG SÁNG/TẮT MỘT CÁCH BÌNH THƯỜNG2
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CHÌA KHÓA KHỞI ĐỘNG <XE KHÔNG CÓ HỆ THỐNG VẬN HÀNH KHÔNG DÙNG CHÌA KHÓA> > CHÌA KHÓA KHỞI ĐỘNG> LỖI CỦA HỆ THỐNG CẤP NGUỒN CHO CHÌA KHÓA CÔNG-TẮC CHÍNH
Trình tự kiểm tra 1: Lỗi của hệ thống cấp nguồn cho chìa khóa công-tắc chính
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Khi hệ thống cấp nguồn của chìa khóa công-tắc chính có vấn đề, không có thiết bị và hệ thống đến chìa khóa công-tắc chính làm việc mặc dù vẫn vận hành chìa khóa công-tắc chính.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc báo số - inhibitor switch
  • Lỗi của cầu chì
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Đo điện áp tại connector chìa khóa công-tắc chính.
(1) Ngắt kết nối connector chìa khóa công-tắc chính và đo điện áp tại phía đường dây connector chìa khóa công-tắc chính.
(2) Kiểm tra điện áp giữa connector công-tắc cảm biến lùi (chân cực đường dây nguồn cấp) và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Qua bước 2.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra cầu chì
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Thay thế cầu chì. Kiểm tra xem không có ngắn mạch điện nối đất trong mạch điện thấp phù hợp trước khi thay thế) Nếu có bất kỳ trục trặc, thay thế cầu chì sau khi mạch điện thấp phù hợp để thay thế)
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hở mạch trên đường IG1 giữa connector chìa khóa công-tắc chính và connector ETACS-ECU
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Thay thế chìa khóa công-tắc chính (ignition switch)
Tham khảo .
Chìa khóa công-tắc chính đang trong tình trạng tốt hay không?
Qua bước 5.
Thay thế chìa khóa công-tắc chính
 
BƯỚC 5 Reset hệ thống.
Thiết bị và hệ thống làm việc bình thường khi công-tắc motor điện hoạt động?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU
 
54 -ĐIỆN THÂN XE> 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG TẮC CHÌA KHÓA KHỞI ĐỘNG <XE KHÔNG CÓ HỆ THỐNG VẬN HÀNH KHÔNG DÙNG CHÌA KHÓA>> ĐÈN Ổ KHÓA CHÍNH KHÔNG SÁNG/TẮT.
Trình tự kiểm tra 2: ĐÈN Ổ KHÓA CHÍNH KHÔNG SÁNG/TẮT MỘT CÁCH BÌNH THƯỜNG
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
HOẠT ĐỘNG
ETACS-ECU kích hoạt chức năng này tùy theo tín hiệu đầu vào như sau:
  • Chìa khóa công-tắc chính (IG1)
  • Công-tắc nhắc quên chìa khóa - Key reminder switch
  • Công-tắc cửa phía hành khách
  • Bộ khóa cửa cửa phía người lái
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu chức năng này không làm việc bình thường, tín hiệu đầu vào đèn ổ khóa chính hoặc ETACS-ECU có thể bị hỏng.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc nhắc quên chìa khóa
  • Lỗi của công-tắc cửa
  • Lỗi của bộ khóa cửa
  • Lỗi của đèn ổ khóa chính.
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra mã chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo .
Qua bước 2.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra tín hiệu liên quan đến hoạt động của đèn ổ khóa chính.
  • Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF)
  • Lấy chìa khóa ra khỏi ổ chìa khoá công-tắc chính.
  • Mở cửa phía người lái
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
19Công-tắc cửa phía hành kháchON
20Công-tắc mở khóa cửa phía người láiON
28Công-tắc khóa tay láiON
30Chìa khóa công-tắc chính (IG1)OFF
OK: Điều kiện bình thường hiển thị cho tất cả các mục
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Điều kiện bình thường hiển thị cho tất cả các mục : Qua bước 3.
Điều kiện bình thường không hiển thị mục 19. : Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo Trình tự kiểm tra 5 " không nhận được tín hiệu từ công-tắc cửa trước (phía người lái) . .
Điều kiện bình thường không hiển thị mục 20. : Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo Trình tự kiểm tra 4 " không nhận được tín hiệu từ công-tắc cửa trước (phía người lái) . .
Điều kiện bình thường không hiển thị mục 28. : Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo trình tự kiểm tra số 3 " không nhận được tín hiệu công-tắc nhắc quên chìa khóa - Key reminder switch)>" . .
Điều kiện bình thường không hiển thị mục 30. : Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo trình tự kiểm tra số 2 "Không nhận được tín hiệu chìa khóa công-tắc chính IG1" .
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hở mạch trên đường ROOM giữa connector rơ-le công-tắc nhắc quên chìa khóa và connector ETACS-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra bóng đèn ổ khóa chính.
Kiểm tra bóng đèn ổ khóa chính sáng bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Thay thế bóng đèn đèn ổ khóa chính.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra hở mạch trên đường nguồn cấp giữa connector công-tắc nhắc quên chìa khóa và connector mối nối cầu chì.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 6 Reset hệ thống
Kiểm tra bóng đèn ổ khóa chính sáng/ tắt bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CHÌA KHÓA KHỞI ĐỘNG <XE KHÔNG CÓ HỆ THỐNG VẬN HÀNH KHÔNG DÙNG CHÌA KHÓA> > CHÌA KHÓA KHỞI ĐỘNG> THÁO VÀ LẮP CHÌA KHÓA CÔNG-TẮC CHÍNH
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Tháo và lắp Ốp nắp che trục lái trên và dưới trục lái (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ táp-lô ).
 
Các bước tháo
1.Chìa khóa công-tắc chính
2.Solenoid khóa vành tay lái
<<A>>3.ổ khóa vành tay lái
Công tắc đèn báo rẽ & công-tắc ánh sáng (Tham khảo .)
4.Công-tắc nhắc quên chìa khóa và cụm vòng antena chìa khóa
Ghi chúKhông chỉ cung cấp nguồn cho công-tắc nhắc quên chìa khóa và vòng antena chìa khóa cũng như chìa khóa khởi động, nó đồng thời cũng cung cấp nguồn đến các cụm hệ thống khóa tay lái (cơ cấu khóa tay lái, giá giữ khóa vành tay lái, bu-long khóa vành tay lái và vòng antena chia khóa, và cung cấp nguồn chìa khóa như 1 cụm) Để biết cách tháo cơ cấu khóa vành tay lái, giá giữ khóa vành tay lái và bu-long khóa vành tay lái, Tham khảo PHẦN 37 - tháo rã và lắp ráp Trục lái .
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO BU-LONG KHÓA TAY LÁI
1. Chèn chìa khóa vào xy-lanh khóa trục lái và chuyển ON cho công-tắc motor điện sang vị trí ACC
 
 
 
2. Sử dụng trục vít dẹp hoặc dụng cụ tương tự, nhấn vào nút bấm khóa như ở phần A như trong hình minh họa
 
 
 
3. Kéo xy-lanh chìa khóa trong khi vẫn giữ trạng thái ép của phần nhô ra của xylanh khóa chốt bằng tuốc nơ vít dẹp như ở phần B thể hiện trong hình.
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CHÌA KHÓA KHỞI ĐỘNG <XE KHÔNG CÓ HỆ THỐNG VẬN HÀNH KHÔNG DÙNG CHÌA KHÓA> > CHÌA KHÓA KHỞI ĐỘNG> KIỂM TRA CHÌA KHÓA CÔNG-TẮC CHÍNH
Kiểm tra chìa khóa công-tắc chính
 
Với chìa khóa công-tắc chính còn trên xe, hãy ngắt kết nối connector công-tắc rồi thực hiện kiểm tra thông mạch cho từng vị trí của chìa khóa công-tắc chính
 
Vị trí chìa khóa khởi độngSố chân cựcĐiều kiện bình thường
LOCK1 - 2, 1 - 4, 1 - 5, 1 - 6Không thông mạch
ACC1 - 6Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
ON1 - 2 - 4 - 6Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
START1 - 2 - 5Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CHÌA KHÓA KHỞI ĐỘNG <XE KHÔNG CÓ HỆ THỐNG VẬN HÀNH KHÔNG DÙNG CHÌA KHÓA> > CHÌA KHÓA KHỞI ĐỘNG> KIỂM TRA CÔNG-TẮC NHẮC QUÊN CHÌA KHÓA
KIỂM TRA CÔNG-TẮC NHẮC QUÊN CHÌA KHÓA
 
 
 
Với công-tắc nhắc quên chìa khóa được lắp trên xe, hãy ngắt kết nối công-tắc nhắc quên chìa khóa rồi thực hiện kiểm tra thông mạch
 
Tình trạng chìa khóaSố chân cựcĐiều kiện bình thường
Tháo chìa khóa4 - 6Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Lắp chìa khóa4 - 6Không thông mạch
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > HỆ THỐNG IMMOBILIZER < XE KHÔNG CÓ KOS> <XE KHÔNG CÓ KOS> > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụSốTênSử dụng
-MB992744
MB992745
MB992747
MB992748
M.U.T.-IIISEKiểm tra mã chẩn đoán
 
MB991223
  1. MB991219
  2. MB991220
  3. MB991221
  4. MB991222
Bộ dây
  1. Dây điện kiểm tra
  2. đường dây điện LED
  3. Dây nối bóng LED
  4. Đầu que đo
Kiểm tra thông mạch và đo điện áp tại phía đường dây hay connector
  1. Để kiểm tra sự tiếp xúc của chân connector
  2. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  3. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  4. Để kiểm tra nguồn cấp tại chổ
 
MB992006Đầu que đo nối dàiKiểm tra thông mạch và đo điện áp tại đường dây điện hoặc connector
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > HỆ THỐNG IMMOBILIZER < XE KHÔNG CÓ KOS> > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
 
 
Tham khảo PHẦN 00 - Nội dung Xử lý trục trặc .
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > HỆ THỐNG IMMOBILIZER < XE KHÔNG CÓ KOS> > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > CHỨC NĂNG CHẨN ĐOÁN
CHỨC NĂNG CHẨN ĐOÁN
 
 
CÁCH ĐỌC MÃ CHẨN ĐOÁN
Sử dụng M.U.T.-IIISE để đọc mã chẩn đoán (Tham khảo PHẦN 00 - Chức năng chẩn đoán ).
 
 
CÁCH ĐỌC MÃ CHẨN ĐOÁN
Sử dụng M.U.T.-IIISE để xóa mã chẩn đoán (Tham khảo PHẦN 00 - Chức năng chẩn đoán ).
 
 
KIỂM TRA DỮ LIỆU ĐÓNG KHỐI
Dữ liệu đóng khối có thể được kiểm tra bằng M.U.T.-IIISE Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc và Các điểm chú ý khi bảo dưỡng - Chức năng chẩn đoán.
 
 
Khi xác định lỗi và mã chẩn đoán được lưu, ECU kết nối với đường truyền CAN thu được dữ liệu trước khi xác định mã chẩn đoán và dữ liệu khi mã chẩn đoán được xác định, và sau đó lưu tình trạng của ECU lúc đó. Bằng cách phân tích dữ liệu từ M.U.T-III SE, việc xử lý trục trặc được thực hiện một cách hiệu quả hơn. Các mục được hiển thị như bảng dưới đây.
Danh sách các mục thể hiện
Mục sốTên mụcMục dữ liệuĐơn vị
1Chỉ số quãng đưỡng đã điTổng khoảng cách lái xe sau khi mã chẩn đoán được hình thànhkm
2Chu kỳ đánh lửaSố lần chìa khóa công-tắc chính được chuyển ON hoặc LOCK (OFF) sau khi lỗi trong quá khứ thay đổiSố lần đếm được hiển thị
3Thời gian đã quaTổng thời gian sau khi mã chẩn đoán được hình thànhphút
4Số phút được tích lũyThời gian tích lũy của mã chẩn đoán do lỗi hiện tạiphút
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > HỆ THỐNG IMMOBILIZER < XE KHÔNG CÓ KOS> > BẢNG PHÂN LOẠI MÃ CHẨN ĐOÁN
BẢNG PHÂN LOẠI MÃ CHẨN ĐOÁN
Lưu ý:Khi chẩn đoán, mã chẩn đoán liên quan đến hệ thống khác có thể xuất hiện khi chìa khóa công-tắc chính được mở khi connector đang bị ngắt kết nối. Khi kết thúc, xác lại các mã chẩn đoán cho hệ thống. Nếu xuất hiện mã chẩn đoán, xóa hết.
Mã sốNội dung chẩn đoánTrang tham khảo
B1702Bộ thu phát tín hiệu bị lỗi đọc
B1703mã ID của bộ thu phát tín hiệu không phù hợp
B1722ăng-ten của Immobilizer bị lỗi
B1731Xác nhận ENG ECU quá thời gian
B1766Đã được ghi nhận bởi xe khác
B1A28Lỗi xác nhận ENG ECU
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > HỆ THỐNG IMMOBILIZER < XE KHÔNG CÓ KOS><XE KHÔNG CÓ KOS> > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > B1702 BỘ THU PHÁT TÍN HIỆU BỊ LỖI ĐỌC
Mã chẩn đoán B1702. Bộ thu phát tín hiệu bị lỗi đọc
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
HOẠT ĐỘNG
Công tắc nhắc quên chìa khóa (vòng antena chìa khóa) cấp nguồn cho chìa khóa motor điện, và gửi ID của chìa khóa motor điện đến ETACS-ECU. ETACS-ECU nhận ID chìa khóa với vòng ăng ten chìa khóa, và kiểm tra xem khóa động cơ điện đã được đăng ký chưa.
 
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
  • Mã chẩn đoán B1702 được hình thành khi có chìa khóa khác hoặc bất kỳ thiết bị nào có thể gây Giao tiếp bị nhiễu (vật tạo sóng radio nhu là vật có từ tính, thiết bị lọc khí đang được kết nối) ở gần chìa khóa cắm vào ổ khóa.
  • Nếu ID chìa khóa không được gửi đến ETACS-ECU mặc cho công-tắc motor điện được chuyển ON, mã chẩn đoán B1702 sẽ hình thành.
Ghi chúMã chẩn đoán B1702 luôn hình thành với hệ thống MPI mã chẩn đoán P0513.
 
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi đọc mã ID chìa khóa.
  • Lỗi của vòng antena chìa khóa (dây ăng-ten)*
    Ghi chú*: Mã chẩn đoán B1722 sẽ hình thành nếu trục trặc xảy ra trong vòng antena chìa khóa.
  • Lỗi của chìa khóa công-tắc chính
  • Lỗi của ETACS-ECU
 
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra xem có xuất hiện mã chẩn đoán B1722 không.
Có mã chẩn đoán P1722 xuất hiện không?
Tham khảo .
Qua bước 2.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra chìa khóa được cắm vào xy-lanh ổ khóa không bị cản trở.
Có chìa khóa khác hoặc bất kỳ thiết bị nào có thể gây Giao tiếp bị nhiễu (vật tạo sóng radio nhu là vật có từ tính, thiết bị lọc khí đang được kết nối) ở gần chìa khóa cắm vào ổ khóa.
Di chuyển hoặc loại bỏ chướng ngại vật gây nhiễu (vật tạo sóng radio nhu là vật có từ tính, thiết bị lọc khí đang được kết nối) ở gần cảm biến lùi (cảm biến góc)
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra với chìa khóa dự phòng đã được đăng ký.
Kiểm tra xem động cơ bắt đầu sử dụng các chìa khóa dự phòng đã được đăng ký
Có mã chẩn đoán P1702 xuất hiện không?
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ). Sau đó đăng ký mã ID (Tham khảo ).
Thay thế chìa khóa cái mà hình thành mã chẩn đoán, và đăng ký lại mã ID chìa khóa (Tham khảo ).
 
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > HỆ THỐNG IMMOBILIZER < XE KHÔNG CÓ KOS><XE KHÔNG CÓ KOS> > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > B1703 MÃ ID CỦA BỘ THU PHÁT TÍN HIỆU KHÔNG PHÙ HỢP
Mã chẩn đoán B1703 mã ID của bộ thu phát tín hiệu không phù hợp
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Khi ID chìa khóa được gửi từ bộ thu phát tín hiệu không tương thích với mã ID chìa khóa đã được đăng ký trong ETACS-ECU, thì ETACS-ECU sẽ hình thành mã chẩn đoán B1703.
Ghi chúMã chẩn đoán B1703 luôn hình thành với hệ thống MPI mã chẩn đoán P0513.
 
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Chìa khóa khởi động (ID chìa khóa) chưa đăng ký
  • Lỗi của ETACS-ECU
 
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
Đăng ký ID tất cả chìa khóa khởi động và kiểm tra lại mã chẩn đoán
(1) Đăng ký lại tất cả các chìa khóa (Tham khảo ).
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”..
(3) Kiểm tra xem có xuất hiện mã chẩn đoán B1703 không.
Có mã chẩn đoán P1703 xuất hiện không?
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ). Sau khi đăng ký mã ID (Tham khảo ), Kiểm tra có xuất hiện mã chẩn đoán
Kết thúc chẩn đoán Kết thúc chẩn đoán Nếu mã chẩn đoán khác hình thành, Tham khảo Bảng mã chẩn đoán .
 
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > HỆ THỐNG IMMOBILIZER < XE KHÔNG CÓ KOS><XE KHÔNG CÓ KOS> > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > B1722 ĂNG-TEN BỘ IMMOBILIZER BỊ LỖI
Mã chẩn đoán số B1722: ăng-ten của Immobilizer bị lỗi
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Mã chẩn đoán B1722 hình thành khi ETACS-ECU không thể giao tiếp với chìa khóa motor điện do trục trặc vòng antena chìa khóa (dây ăng tên)
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Trục trặc hiện tại
  • Đường dây điện hoặc connector giữa ETACS-ECU và vòng antena chìa khóa bị lỏng, mòn hay hư hỏng các chân cực hoặc các chân cực bị đẩy ngược vào connector, hoặc vòng antenna chìa khóa bị hỏng.
Trục trặc quá khứ
  • Nếu mã chẩn đoán B1722 hình thành là trục trặc quá khứ, nó có thể hư hỏng đường dây điện, trục trặc connector hoặc trục trặc ăng-ten trước đó.
 
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Hư hỏng dây điện và connector
  • Lỗi của vòng antena chìa khóa (dây ăng-ten)
  • Lỗi của ETACS-ECU
 
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra công-tắc nhắc quên chìa khóa (vòng antena chìa khóa)
(1) Ngắt connector công-tắc nhắc quên chìa khóa (vòng antena chìa khóa).
(2) Thực hiện phép đo dưới đây tại connector phía đường dây.
  • Nó phải thông mạch giữa chân cực số 3 và số 7.
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Kiểm tra công-tắc nhắc quên chìa khóa (vòng antena chìa khóa) (Tham khảo ).
 
BƯỚC 2 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường ANT+, ANT- giữa connector ETACS-ECU và connector của công-tắc báo số.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Sửa chữa connector hoặc đường dây điện sau đó qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) Xxoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí LOCK (OFF) một lần rồi chuyển sang vị trí “ON”.
(2) Kiểm tra xem có xuất hiện mã chẩn đoán B1722 không.
Kiểm tra xem có xuất hiện mã chẩn đoán B1722 không?
Kiểm tra công-tắc nhắc quên chìa khóa (vòng antena chìa khóa) (Tham khảo ).
Nếu mã chẩn đoán B1722 hình thành như trục trặc quá khứ, Xóa mã chẩn đoán hình thành trong quá khứ và chẩn đoán hoàn tất.
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > HỆ THỐNG IMMOBILIZER < XE KHÔNG CÓ KOS><XE KHÔNG CÓ KOS> > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > B1731 GIAO TIẾP IMMOBILIZER BỊ LỖI
Mã chẩn đoán số B1731: Xác nhận ENG ECU quá thời gian
 
 
Lưu ý:
  • Nếu xuất hiện mã chẩn đoán B1703 trong ETACS-ECU, luôn chẩn đoán đường truyền CAN.
  • Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Nếu ETACS-ECU không nhận tín hiệu từ Engine-ECU, mã chẩn đoán B1731 sẽ hình thành.
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Connector hoặc đường dây điện trên đường truyền CAN giữa ETACS-ECU và Engine- ECU, hệ thống cấp nguồn cho Engine-ECU, bản thân Engine-ECU hoặc ETACS-ECU có thể bị hỏng.
Ghi chúMã chẩn đoán B1731 luôn hình thành với MPI mã chẩn đoán U0167.
 
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của Engine-ECU
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
  • Lỗi của đường truyền CAN
 
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ). Sửa chữa đường truyền CAN sau đó qua bước 3.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
(1) Xxoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí LOCK (OFF) một lần rồi chuyển sang vị trí “ON”.
(2) Kiểm tra xem có xuất hiện mã chẩn đoán B1731 không.
Có mã chẩn đoán P17031 xuất hiện không?
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ). Sau đăng ký mã ID, (Tham khảo ). sang bước 3
Kết thúc chẩn đoán Kết thúc chẩn đoán Nếu mã chẩn đoán khác hình thành, Tham khảo Bảng mã chẩn đoán .
 
BƯỚC 3 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem có xuất hiện mã chẩn đoán không.
(1) Xxoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí LOCK (OFF) một lần rồi chuyển sang vị trí “ON”.
(2) Kiểm tra xem có xuất hiện mã chẩn đoán B1731 không.
Có mã chẩn đoán P17031 xuất hiện không?
Thay thế Engine-ECU (Tham khảo ) và đăng ký mã ID (Tham khảo ).
Kết thúc chẩn đoán Kết thúc chẩn đoán Nếu mã chẩn đoán khác hình thành, Tham khảo Bảng mã chẩn đoán .
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > HỆ THỐNG IMMOBILIZER < XE KHÔNG CÓ KOS><XE KHÔNG CÓ KOS> > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > B1766 BỘ THU PHÁT TÍN HIỆU ĐÃ ĐƯỢC ĐĂNG KÝ CHO MỘT XE KHÁC
Mã chẩn đoán B1766 Đã được ghi nhận bởi xe khác
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Nếu chìa khóa đã được đăng ký cho 1 xe khác được sử dụng để khởi động động cơ, ETACS-ECU sẽ hình thành mã chẩn đoán B1766.
 
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Chìa khóa khởi động (ID chìa khóa) đã đăng ký cho một xe khác
  • Chìa khóa khởi động (ID chìa khóa) là chìa khóa mới
  • Lỗi của ETACS-ECU
 
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Đăng ký tất cả chìa khóa khởi động
Kiểm tra tất cả các chìa khóa khởi động đã được đăng ký.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Đăng ký tất cả chìa khóa khởi động Tham khảo .
 
BƯỚC 2 Kiểm tra với chìa khóa khác đã được đăng ký.
Bật chìa khóa công-tắc chính sang vị trí ON bằng chìa khóa khác đã được đăng ký.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế toàn bộ chìa khóa hoặc cụm chìa khóa, và đăng ký lại mã ID chìa khóa (Tham khảo ). Sau đăng ký mã ID, sang bước 3.
Thay thế chìa khóa hình thành mã chẩn đoán, và đăng ký lại mã ID chìa khóa (Tham khảo ). Sau đăng ký mã ID, sang bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
(1) Xxoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí LOCK (OFF) một lần rồi chuyển sang vị trí “ON”.
(2) Kiểm tra xem có xuất hiện mã chẩn đoán B1766 không.
Có mã chẩn đoán P1766 xuất hiện không?
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
Kết thúc trình tự.
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > HỆ THỐNG IMMOBILIZER < XE KHÔNG CÓ KOS><XE KHÔNG CÓ KOS> > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > B1A28 ENG ECU LỖI XÁC THỰC
Mã chẩn đoán số B1A28 ENG ECU lỗi xác thực
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
ETACS-ECU hình thành mã chẩn đoán B1A28 khi kết quả xác nhận giữa ETACS-ECU và Engine-ECU bắt đầu kiểm soát cái không phù hợp
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
ETACS-ECU xác nhận bất thường hiển thị , nếu như kết quả xác nhận chìa khóa OK nhưng Engine-ECU ngăn chặn khởi động động cơ, nhưng chức năng xác nhận là NG nhưng động cơ thực hiện khởi động động cơ.
 
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của đường truyền CAN
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của Engine-ECU
  • số khung xe được ghi trong Engine-ECU không phù hợp
  • số khung xe được ghi trong ETACS-ECU không phù hợp
 
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 2 Dùng M.U.T.-IIISE chẩn đoán các mã chẩn đoán hệ thống khác.
Kiểm tra xem có xuất hiện mã chẩn đoán liên quan đến Engine-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Xử lý trục trặc cho động cơ (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc ).
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra mã chẩn đoán
Kiểm tra mã chẩn đoán B1761 hoặc B2206 có hình thành trong ETACS-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Kiểm tra nếu mã chẩn đoán B1761 hoặc B2206 có hình thành trong ETACS-ECU không.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem có xuất hiện mã chẩn đoán không.
(1) Khi chìa khóa được rút ra từ cụm ổ khóa và khi đó xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF) và sau đó chuyển sang ON.
(2) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ). Sau đó sang bước 5.
Kết thúc chẩn đoán
 
BƯỚC 5 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem có xuất hiện mã chẩn đoán không.
(1) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”.
(2) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế Engine-ECU và đăng ký số khung và mã chìa khóa [Tham khảo PHẦN 00 - Cách ghi số khung ].
Kết thúc chẩn đoán
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > HỆ THỐNG IMMOBILIZER < XE KHÔNG CÓ KOS> > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Lưu ý:Khi chẩn đoán, mã chẩn đoán liên quan đến hệ thống khác có thể xuất hiện khi chìa khóa công-tắc chính được mở khi connector đang bị ngắt kết nối. Khi kết thúc, xác lại các mã chẩn đoán cho hệ thống. Nếu xuất hiện mã chẩn đoán, xóa hết.
Biểu hiện trục trặcTrình tự kiểm tra sốTrang tham khảo
M.U.T.-IIISE không thể giao tiếp với ETACS-ECU1
Chìa khóa khởi động không thể đăng ký bằng M.U.T.-IIISE2
Động cơ không khởi động (quay nhưng không có sự cháy ban đầu)3
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > HỆ THỐNG IMMOBILIZER > < XE KHÔNG CÓ KOS > < XE KHÔNG CÓ KOS > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > M.U.T.-IIISE không thể giao tiếp với ETACS-ECU
Trình tự kiểm tra 1: M.U.T.-IIISE không thể giao tiếp với ETACS-ECU
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
ETACS-ECU đang giao tiếp với M.U.T.-IIISE qua đường truyền CAN Do đó, có thể có lỗi giao tiếp của ETACS-ECU
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của nguồn cấp và nối đất của ETACS-ECU
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của đường truyền CAN
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ). Khi hoàn tất, qua bước 3.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra mạch điện cấp nguồn và mạch nối đất của ETACS-ECU
Tham khảo Trình tự kiểm tra "mạch điện cấp nguồn ETACS-ECU" .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Sửa chữa mạch điện cấp nguồn và mạch nối đất của ETACS-ECU
 
BƯỚC 3 Reset hệ thống
Kiểm tra xem M.U.T-III SE có giao tiếp được với ETACS-ECU không
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ) và đăng ký mã ID (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > HỆ THỐNG IMMOBILIZER > < XE KHÔNG CÓ KOS > < XE KHÔNG CÓ KOS > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > Nếu chìa khóa vận hành xe không cần chìa không thể đăng ký được bằng M.U.T.-IIISE.
Trình tự kiểm tra 2: Chìa khóa khởi động không thể đăng ký bằng M.U.T.-IIISE
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu chìa khóa vận hành xe không cần chìa không thể đăng ký được, bản thân chìa khóa có thể bị lỗi. Nếu chìa khóa vận hành xe không cần chìa không thể đăng ký được, chìa khóa có thể đã được đăng ký với xe khác, hoặc ETACS-ECU có thể bị hỏng.
 
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của chìa khóa công-tắc chính
  • Hư hỏng dây điện và connector
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của Engine-ECU
  • Bộ thu phát tín hiệu đã được đăng ký cho xe khác
 
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ). Sửa chữa đường truyền CAN
 
BƯỚC 2 Kiểm tra chìa khóa được cắm vào xy-lanh ổ khóa không bị cản trở.
Có chìa khóa khác hoặc bất kỳ thiết bị nào có thể gây Giao tiếp bị nhiễu (vật tạo sóng radio nhu là vật có từ tính, thiết bị lọc khí đang được kết nối) ở gần chìa khóa cắm vào ổ khóa.
Di chuyển hoặc loại bỏ chướng ngại vật gây nhiễu (vật tạo sóng radio nhu là vật có từ tính, thiết bị lọc khí đang được kết nối) ở gần cảm biến lùi (cảm biến góc) Sau đó sang bước 3.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 3 Reset hệ thống.
Kiểm tra xem chìa khóa vận hành xe không cần chìa có thể đăng ký được.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Kết thúc trình tự.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra xem chìa khóa vận hành xe không cần chìa không thể đăng được.
Có chìa khóa điện nào không thể đăng ký được?
Chỉ một vài chìa: Thay thế chìa khóa không thể đăng ký được đăng ký mã ID (Tham khảo )
Tất cả chìa khóa: Qua bước 5.
 
BƯỚC 5 Reset hệ thống.
Kiểm tra màn hình M.U.T.-IIISE khi chìa khóa không thể đăng ký
Lỗi nào thông báo hiển thị trên M.U.T.-IIISE?
Lỗi chìa khóa Thực hiện xử lý trục trặc cho mã chẩn đoán số B1722 Lỗi ăng-ten Immobilizer (Tham khảo ).
Lỗi bên trong ECU Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ) và đăng ký mã ID (Tham khảo ).
 
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > HỆ THỐNG IMMOBILIZER > < XE KHÔNG CÓ KOS > < XE KHÔNG CÓ KOS > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > Động cơ không khởi động (quay nhưng không có sự cháy ban đầu)
Trình tự kiểm tra 3: Động cơ không khởi động (quay nhưng không có sự cháy ban đầu)
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu kim phun nhiên liệu không làm việc, ETACS-ECU và Engine-ECU có thể bị trục trặc Nếu có trục trặc khi bị lỗi khi động cơ khởi động với chìa khóa khởi động không được đăng ký.
 
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của Engine-ECU
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
  • Lỗi của chìa khóa công-tắc chính
  • Số khung chưa được lập trình
 
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra điện áp ngõ vào
Đo điện áp ắc-qui khi máy đang quay
OK: 8 V hoặc cao hơn.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Kiểm tra bình ắc-qui (Tham khảo ).
 
BƯỚC 2 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 3 Dùng M.U.T.-IIISE chẩn đoán các mã chẩn đoán hệ thống khác.
Kiểm tra xem có xuất hiện mã chẩn đoán liên quan đến Engine-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
(Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc ).
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra mã chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra xem có xuất hiện mã chẩn đoán liên quan đến hệ thống mã hóa chống trộm không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Tham khảo .
Qua bước 5.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra xem động cơ có khởi động không.
Có thể khởi động động cơ được không?
Kết thúc trình tự.
(Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc ). Qua bước 6.
 
BƯỚC 6 Kiểm tra xem động cơ có khởi động không.
Có thể khởi động động cơ được không?
Kết thúc trình tự.
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > HỆ THỐNG IMMOBILIZER < XE KHÔNG CÓ KOS> > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > BẢNG DANH SÁCH DỮ LIỆU THAM KHẢO
BẢNG DANH SÁCH DỮ LIỆU THAM KHẢO
Mục sốMục kiểm traYêu cầu kiểm traĐiều kiện bình thường
1Bộ nhớ bộ thu phát tín hiệu chìa khóa-Số chìa khóa khởi động đã được đăng ký
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > HỆ THỐNG IMMOBILIZER < XE KHÔNG CÓ KOS> > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > BẢNG KIỂM TRA ĐIỆN ÁP TẠI CÁC CHÂN CỰC
Kiểm tra ETACS-ECU (IMMOBILIZER-ECU)
 
 
BẢNG KIỂM TRA ĐIỆN ÁP TẠI CÁC CHÂN CỰC
Tham khảo ETACS .
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > HỆ THỐNG IMMOBILIZER < XE KHÔNG CÓ KOS> > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > TRÌNH TỰ ĐĂNG KÝ MÃ ID CHO IMMOBILIZER
CÁCH ĐĂNG KÝ MÃ ID
Để biết chi tiết trình tự đăng ký, tham khảo tài liệu hướng dẫn trình tự đăng ký mã ID
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > HỆ THỐNG IMMOBILIZER < XE KHÔNG CÓ KOS> > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > THÁO VÀ LẮP IMMOBILIZER-ECU
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Tham khảo phần Tháo và lắp ETACS-ECU .
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
MụcGiá trị tiêu chuẩnGiá trị giới hạn:
Vùng hiển thị đồng hồ tốc độ xe <loại LCD đơn sắc>km/hở 40 k/m40,5 - 44,5-
ở 80 k/m81,5 - 86,5-
ở 120 k/m122,5 - 128,5-
ở 160 k/m162,5 - 169,5-
ở 200 k/m202,5 - 210,5-
Vùng hiển thị đồng hồ tốc độ xe <loại LCD đa sắc TFT>km/hở 40 k/m40,5 - 44,5-
ở 80 k/m81,5 - 86,5-
ở 120 k/m122,5 - 128,5-
ở 160 k/m162,5 - 169,5-
ở 230 k/m232,5 - 241,5-
Độ lệch của Đồng hồ tốc độ động cơ ( vòng/phút )ở 600 vòng/phút# 100-
ở 3000 vòng/phút# 100-
ở 5000 vòng/phút# 100-
ở 6000 vòng/phút# 100-
điện trở thay đổi của Đồng hồ nhiên liệu đơn vị ΩĐiểm dừng "F"13.0 ± 1,0-
Điểm dừng "E"120.0 ± 1,0-
Độ cao phao Đồng hồ nhiên liệu mmĐiểm dừng "F"103.9-
Điểm dừng "E"14.3-
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụSốTênSử dụng
-MB992744
MB992745
MB992747
MB992748
M.U.T.-IIISEKiểm tra cụm đồng hồ (tích hợp Meter-ECU) ( mã chẩn đoán, danh sách dữ liệu, kiểm tra bộ phận công tác)
 
MB991223
  1. MB991219
  2. MB991220
  3. MB991221
  4. MB991222
Bộ dây
  1. Dây điện kiểm tra
  2. đường dây điện LED
  3. Dây nối bóng LED
  4. Đầu que đo
Kiểm tra thông mạch và đo điện áp tại phía đường dây hay connector
  1. Để kiểm tra sự tiếp xúc của chân connector
  2. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  3. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  4. Để kiểm tra nguồn cấp tại chổ
 
MB992006Đầu que đo nối dàiKiểm tra thông mạch và đo điện áp tại đường dây điện hoặc connector
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ TRỤC TRẶC TIÊU CHUẨN.
TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
 
 
Tham khảo PHẦN 00 - Nội dung Xử lý trục trặc .
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > CHỨC NĂNG CHẨN ĐOÁN
CHỨC NĂNG CHẨN ĐOÁN
 
 
CÁCH ĐỌC MÃ CHẨN ĐOÁN
Tham khảo PHẦN 00 - Nội dung Xử lý trục trặc .
 
 
CÁCH ĐỌC MÃ CHẨN ĐOÁN
Tham khảo PHẦN 00 - Nội dung Xử lý trục trặc .
 
 
KIỂM TRA DƯ LIỆU ĐÓNG KHỐI (FREEZE FRAME DATA)
Dữ liệu đóng khối có thể được kiểm tra bằng M.U.T.-IIISE
 
 
Khi xác định lỗi và mã chẩn đoán được lưu, ECU kết nối với đường truyền CAN thu được dữ liệu trước khi xác định mã chẩn đoán và dữ liệu khi mã chẩn đoán được xác định, và sau đó lưu tình trạng của ECU lúc đó. Bằng cách phân tích dữ liệu từ M.U.T-III SE, việc xử lý trục trặc được thực hiện một cách hiệu quả hơn. Các mục được hiển thị như bảng dưới đây.
Danh sách các mục thể hiện
Mục sốTên mụcMục dữ liệuĐơn vị
1Chỉ số quãng đưỡng đã điTổng khoảng cách lái xe sau khi mã chẩn đoán được hình thànhkm
2Chu kỳ đánh lửaSố lần chìa khóa công-tắc chính được chuyển ON hoặc LOCK (OFF) sau khi lỗi trong quá khứ thay đổiSố lần
4Thời gian tích lũyThời gian tích lũy của mã chẩn đoán do lỗi hiện tạiphút
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE> CỤM ĐỒNG HỒ > BẢNG MÃ CHẨN ĐOÁN
BẢNG MÃ CHẨN ĐOÁN
Lưu ý:
  • Khi chẩn đoán, mã chẩn đoán liên quan đến hệ thống khác có thể xuất hiện khi chìa khóa công-tắc chính được mở khi connector đang bị ngắt kết nối. Khi kết thúc, xác lại các mã chẩn đoán cho hệ thống. Nếu xuất hiện mã chẩn đoán, xóa hết.
  • Nếu cụm đồng hồ cần phải thay thế, quãng đường đã đi và số ngày sử dụng đã qua phải được nhập vào cụm đồng hồ sai khi thay thế nhằm để sử dụng cho chức năng Nhắc bảo dưỡng. Do đó, cần đọc "Integrated mileage for reminder - số dặm tích hợp để nhắc nhở bảo dưỡng. Do đó, cần đọc "Integrated mileage for reminder - số dặm tích hợp để nhắc nhở bảo dưỡng," "Integrated days for reminder - số ngày tích hợp để nhắc nhở bảo dưỡng," "Mileage until Extra reminder - số dặm mở rộng để nhắc nhở bảo dưỡng," "Months until Extra reminder - số tháng mở rộng để nhắc nhở bảo dưỡng," và "Current schedule- kế hoạch hiện tại" từ cụm đồng hồ trước khi thay thế, sử dụng chức năng đặc biệt của M.U.T.-IIISE, và ghi chú chúng. Vể phương pháp hoạt động của M.U.T.-IIISE, . Nếu "Integrated mileage for reminder - số dặm tích hợp để nhắc nhở bảo dưỡng," "Integrated days for reminder - số ngày tích hợp để nhắc nhở bảo dưỡng" không thể đọc được từ M.U.T.-IIISE, sử dụng phương pháp sau.
    1. Về quãng đường đã trải qua để kiểm tra cảnh báo, hãy sử dụng quãng đường đã đi trên Màn hình hiển thị đa thông tin
    2. Như số ngày đã trải qua để kiểm tra cảnh báo, tính toán số ngày đã qua từ ngày giao xe cho khách hàng (Ngày bắt đầu nhắc bảo dưỡng) và ngày hiện tại.
Mã chẩn đoán sốMục chẩn đoánTrang tham khảo
B1201Thông tin nhiên liệu có vấn đề.
B1209Chế độ kiểm tra <màn hình TFT màu>
B2463Công-tắc chỉnh độ sáng kẹt
B2464Công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin <loại màn hình tinh thể lỏng màu TFT>
U0100CAN của động cơ quá thời gian
U0101T/M CAN quá thời gian <A/T>
U0121ABS/ASC CAN quá thời gian
U0131CAN của EPS quá thời gian
U0141CAN của ETACS quá thời gian
U0151SRS-ABG CAN timeout
U1000OSS/KOS_OSS CAN timeout <Vehicles with KOS>
U1190Không nhận được dữ liệu xác định lỗi
U1195Mã hóa chưa kết thúc
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ B1201 THÔNG TIN NHIÊN LIỆU CÓ VẤN ĐỀ.
Mã chẩn đoán B1201: Thông tin nhiên liệu có vấn đề.
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Với chìa khóa công-tắc chính bật sang vị trí ON mã chẩn đoán U1190 không hiển thị, nếu cụm đồng hồ phát hiện điện trở của bộ cảm biến báo nhiên liệu bất thường trong 64 giây liên tục, mã chẩn đoán B1201 sẽ hình thành.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Hư hỏng dây điện và connector
  • Thay thế cụm bơm nhiên liệu và bộ đo.
  • Lỗi của cụm đồng hồ
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Thay thế cụm bơm nhiên liệu và bộ đo.
(1) Ngắt kết nối connector của cụm bơm nhiên liệu và bộ đo.
(2) Dùng dụng cụ chuyên dùng Kiểm tra dây điện (MB991219) để kết nối đèn kiểm tra (12 V - 3.4 W) giữa các chân cực của connector đường dây điện.
(3) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
(4) Kiểm tra nếu đèn kiểm tra sáng.
OK: Sáng
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Qua bước 2.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra conector cụm bơm nhiên liệu và bộ đo
Kiểm tra của cụm bơm nhiên liệu và bộ đo trong thùng (Tham khảo ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Thay thế cụm bơm nhiên liệu và bộ đo. (Tham khảo PHẦN 13B - Thùng nhiên liệu ).
 
BƯỚC 3 Đo điện trở tại connector của cụm bơm nhiên liệu và bộ đo.
(1) ngắt kết nối connector bơm nhiên liệu và bộ đo và đường ống áp lực nhiên liệu cao.
(2) Đo điện trở giữa chân cực nối đất của connector bơm nhiên liệu và nối đất thân xe.
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra hở mạch trên đường nối đất giữa bơm nhiên liệu và bộ báo nhiên liệu và nối đất thân xe
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra hở mạch trong mạch F/G giữa connector cụm đồng hồ và conector bơm nhiên liệu và bộ báo nhiên liệu
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 6 Kiểm tra bộ phận công tác bằng M.U.T.-IIISE
  • Mục số 3: Đồng hồ đo nhiên liệu (mục tiêu) 0 ± 100%
OK: Hoạt động của Đồng hồ nhiên liệu
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
 
BƯỚC 7 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong cụm đồng hồ không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”
(3) Kiểm tra xem có xuất hiện mã chẩn đoán không
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
Kết thúc chẩn đoán
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > cụm đồng hồ > Trình tự xử lý mã chẩn đoán > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ B1209 CHẾ ĐỘ KIỂM TRA <MÀN HÌNH TFT MÀU>
Mã Chẩn đoán số B1209 Chế độ kiểm tra <màn hình TFT màu>
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Khi thay đổi chề độ sang chế độ kiểm tra (supplier Mode) với chìa khóa công-tắc chính ở ON và mã chẩn đoán U1190 không xuất hiện, cụm đồng hồ xuất mã chẩn đoán B1209
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi của cụm đồng hồ
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ B2463 CÔNG-TẮC NHIỆT - RHEOSTAT SWITCHBỊ DÍNH
Mã chẩn đoán số B2463 RHEOSTAT SWITCH bị dính
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Nếu cụm đồng hồ xác định công-tắc Màn hình hiển thị đa thông tin <Mono-tone LCD type> hoặc Nút bấm thay đổi độ sáng <TFT colour LCD type> được nhấn trong 60 giây hoặc hơn với chìa khóa công-tắc chính ở vị trí ON và mã chẩn đoán U1190 không xuất hiện, mã chẩn đoán B2463 sẽ xuất hiện.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cụm đồng hồ
54 -HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE > 54A-HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN B2464 CÔNG-TẮC MÀN HÌNH HIỂN THỊ ĐA THÔNG TIN <LOẠI MÀN HÌNH LCD MÀU TFT
Công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin <loại màn hình tinh thể lỏng màu TFT>
Lưu ý:Trước khi thay thế cụm đồng hồ bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Nếu cụm đồng hồ phát hiệu công-tắc Màn hình hiển thị đa thông tin nhấn trong 60 giây hoặc hơn liên tục với chìa khóa công-tắc chính đang ở vị trí ON và mã chẩn đoán U1190 không hình thành, mã chẩn đoán B2464 sẽ hình thành.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Hư hỏng dây điện và connector
  • Lỗi của Công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin
  • Lỗi của cụm đồng hồ
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra Công-tắc Màn hình hiển thị đa thông tin
Kiểm tra công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Thay thế công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin
 
BƯỚC 2 Đo điện trở tại connector công-tắc Màn hình hiển thị đa thông tin
(1) Ngắt kết nối connector Công-tắc phanh đậu xe điện và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa connector công-tắc Màn hình hiển thị đa thông tin (chân cực nối đất) và nối đất thân xe.
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hở mạch trên đường nối đất giữa connector Công-tắc Màn hình hiển thị đa thông tin và nối đất thân xe
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra ngắn mạch điện cấp nguồn trong đường MODE giữa connector cụm đồng hồ và công-tắc Màn hình hiển thị đa thông tin.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong cụm đồng hồ không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”
(3) Kiểm tra xem có xuất hiện mã chẩn đoán không
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế cụm đồng hồ
Kết thúc chẩn đoán
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN U0100 CAN CỦA ĐỘNG CƠ QUÁ THỜI GIAN
Mã chẩn đoán số U0100 CAN của động cơ quá thời gian
 
 
Lưu ý:
  • Nếu mã chẩn đoán số U0100 được hình thành, chẩn đoán cẩn thận đường truyền CAN.
  • Trước khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Cụm đồng hồ hình thành mã chẩn đoán U0100 khi không thể nhận tín hiệu từ Engine-ECU
 
 
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Với chìa khóa công-tắc chính ở vị trí ON, mã chẩn đoán U1190 không hình thành mã chẩn đoán U1195 không hình thành, nếu giao tiếp với Engine-ECU không vượt quá 2500ms hoặc cao hơn, cụm đồng hồ có vấn đề xảy ra.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của đường truyền CAN
  • Lỗi của Engine-ECU
  • Lỗi của cụm đồng hồ
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 2 Dùng M.U.T.-IIISE chẩn đoán các mã chẩn đoán hệ thống khác.
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong Engine-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thực hiện xử lý trục trặc cho động cơ (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc / Bảng mã chẩn đoán ).
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra lại mã chẩn đoán
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong cụm đồng hồ không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”.
(3) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Engine-ECU ), và sau đó qua bước 4.
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hoặc trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa cụm đồng hồ và Engine-ECU. (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại mã chẩn đoán
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong cụm đồng hồ không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”.
(3) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hoặc trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa cụm đồng hồ và Engine-ECU. (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ U0101 Giao tiếp giữa CVT-ECU và CAN<A/T> quá thời gian
U0101 T/M CAN quá thời gian <A/T>
 
 
Lưu ý:
  • Nếu xuất hiện mã chẩn đoán số U0101 trong cụm đồng hồ, luôn chẩn đoán đường truyền CAN.
  • Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Cụm đồng hồ hình thành mã chẩn đoán U0101 khi không thể nhận tín hiệu từ Engine-ECU
 
 
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Với chìa khóa công-tắc chính ở vị trí ON, mã chẩn đoán U1190 không hình thành mã chẩn đoán U1195 không hình thành, nếu giao tiếp với a/-ECU không vượt quá 2500ms hoặc cao hơn, cụm đồng hồ có vấn đề xảy ra.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Hư hỏng dây điện và connector
  • Lỗi của A/T-ECU
  • Lỗi của cụm đồng hồ
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN. (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc .)
 
BƯỚC 2 Dùng M.U.T.-IIISE chẩn đoán các mã chẩn đoán hệ thống khác.
Kiểm tra xem có xuất hiện mã chẩn đoán liên quan có hình thành không?
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Chẩn đoán A/T-ECU (Tham khảo PHẦN 23A - Xử lý trục trặc ).
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Dùng M.U.T.-IIISE chẩn đoán các mã chẩn đoán hệ thống khác.
Kiểm tra nếu mã chẩn đoán liên quan hệ thống giao tiếp CAN như dưới đây có hình thành không.
  • Engine-ECU
    • Mã chẩn đoán U0101: CAN hộp số quá thời gian
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Qua bước 4.
Qua bước 5.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem có xuất hiện mã chẩn đoán không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON"
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế A/T-ECU (Tham khảo PHẦN 23A - A/T-ECU ).
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa KOS&OSS-ECU và cụm đồng hồ (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
BƯỚC 5 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem có xuất hiện mã chẩn đoán không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON"
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa KOS&OSS-ECU và cụm đồng hồ (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ U0121 ABS/ASC CAN QUÁ THỜI GIAN
Mã chẩn đoán số U0121 ABS/ASC CAN quá thời gian
 
 
Lưu ý:
  • Nếu xuất hiện mã chẩn đoán số U0121 trong cụm đồng hồ, luôn chẩn đoán đường truyền CAN.
  • Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Cụm đồng hồ hình thành mã chẩn đoán U0121 khi nó không nhận tín hiệu từ ABS-ECU <Xe không có ASC> hoặc ASC-ECU <Xe có ASC>
 
 
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Với chìa khóa công-tắc chính ở vị trí ON, mã chẩn đoán U1190 không hình thành mã chẩn đoán U1195 không hình thành, nếu giao tiếp với EPS-ECU không vượt quá 2500ms hoặc cao hơn, cụm đồng hồ có vấn đề xảy ra.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cụm đồng hồ
  • Lỗi của ABS-ECU
  • Lỗi của ASC-ECU
  • Trục trặc đường dây hoặc connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 2 Dùng M.U.T.-IIISE chẩn đoán các mã chẩn đoán hệ thống khác.
Kiểm tra xem ABS-ECU hoặc ASC-ECU có hình thành mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Chẩn đoán ABS-ECU (Tham khảo PHẦN 35B - Xử lý trục trặc ) ) hoặc ASC-ECU (Tham khảo PHẦN 35C - Xử lý trục trặc ).
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Dùng M.U.T.-IIISE chẩn đoán các mã chẩn đoán hệ thống khác.
Kiểm tra nếu mã chẩn đoán liên quan hệ thống giao tiếp CAN như dưới đây có hình thành không.
  • Engine-ECU
    • Mã chẩn đoán U0121: ABS/ASC CAN quá thời gian
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Qua bước 4.
Qua bước 5.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong cụm đồng hồ không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế ABS-ECU(Tham khảo PHẦN 35B - bộ thủy lực hoặc ASC-ECU) PHẦN 35B - Bộ thủy lực ).
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa ABS-ECU or ASC-ECU và cụm đồng hồ (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
BƯỚC 5 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong cụm đồng hồ không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa A/C và cụm đồng hồ (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN U0131 CAN CỦA EPS QUÁ THỜI GIAN
Mã chẩn đoán U0131 CAN của EPS quá thời gian
 
 
Lưu ý:
  • Nếu xuất hiện mã chẩn đoán số U0131 trong cụm đồng hồ, luôn chẩn đoán đường truyền CAN.
  • Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Cụm đồng hồ hình thành mã chẩn đoán U0131 khi không thể nhận tín hiệu từ Engine-ECU
 
 
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Với chìa khóa công-tắc chính ở vị trí ON, mã chẩn đoán U1190 không hình thành mã chẩn đoán U1195 không hình thành, nếu giao tiếp với EPS-ECU không vượt quá 2500ms hoặc cao hơn, cụm đồng hồ có vấn đề xảy ra.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Hư hỏng dây điện và connector
  • Lỗi của EPS-ECU
  • Lỗi của cụm đồng hồ
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN. (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc .)
 
BƯỚC 2 Dùng M.U.T.-IIISE chẩn đoán các mã chẩn đoán hệ thống khác.
Kiểm tra xem có xuất hiện mã chẩn đoán liên quan đến hệ thống EPS-ECU
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Chẩn đoán EPS-ECU (Tham khảo PHẦN 37 - Xử lý trục trặc ).
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Dùng M.U.T.-IIISE chẩn đoán các mã chẩn đoán hệ thống khác.
Kiểm tra nếu mã chẩn đoán liên quan hệ thống giao tiếp CAN như dưới đây có hình thành không.
  • Engine-ECU
    • Mã chẩn đoán U0131 CAN của EPS quá thời gian
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Qua bước 4.
Qua bước 5.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem có xuất hiện mã chẩn đoán không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON"
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế EPS-ECU (Tham khảo PHẦN 54A - EPS-ECU ).
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa EPS-ECU và cụm đồng hồ (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
BƯỚC 5 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem có xuất hiện mã chẩn đoán không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON"
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa EPS-ECU và cụm đồng hồ (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN U0141 CAN CỦA ETACS-ECU QUÁ THỜI GIAN
Mã chẩn đoán số U0141 CAN của ETACS quá thời gian
 
 
Lưu ý:
  • Nếu mã chẩn đoán số U0141 được hình thành, chẩn đoán cẩn thận đường truyền CAN.
  • Trước khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Cụm đồng hồ hình thành mã chẩn đoán U0141 khi không thể nhận tín hiệu từ ETACS-ECU
 
 
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Với chìa khóa công-tắc chính ở vị trí ON, mã chẩn đoán U1190 không hình thành mã chẩn đoán U1195 không hình thành, nếu giao tiếp với ETACS-ECU không vượt quá 2500ms hoặc cao hơn, cụm đồng hồ có vấn đề xảy ra.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của đường truyền CAN
  • Lỗi của cụm đồng hồ
  • Lỗi của ETACS-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 2 Dùng M.U.T.-IIISE chẩn đoán các mã chẩn đoán hệ thống khác.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Chẩn đoán ETACS-ECU (Tham khảo ).
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Dùng M.U.T.-IIISE chẩn đoán các mã chẩn đoán hệ thống khác.
Kiểm tra xem có mã chẩn đoán có liên quan ETACS-ECU quá thời gian không (Tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán liên quan đến CAN )
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Qua bước 4.
Qua bước 5.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem có xuất hiện mã chẩn đoán không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON"
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa ETACS-ECU và cụm đồng hồ (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
BƯỚC 5 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem có xuất hiện mã chẩn đoán không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON"
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa ETACS-ECU và cụm đồng hồ (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN U0151 CAN CỦA SRS-ECU QUÁ THỜI GIAN
Mã chẩn đoán số U0151 CAN của SRS-EUC quá thời gian
 
 
Lưu ý:
  • Nếu xuất hiện mã chẩn đoán số U0151 trong cụm đồng hồ, luôn chẩn đoán đường truyền CAN.
  • Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Cụm đồng hồ hình thành mã chẩn đoán U0151 khi không thể nhận tín hiệu từ SRS-ECU
 
 
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Với chìa khóa công-tắc chính ở vị trí ON, mã chẩn đoán U1190 không hình thành mã chẩn đoán U1195 không hình thành, nếu giao tiếp với SRS-ECU không vượt quá 2500ms hoặc cao hơn, cụm đồng hồ có vấn đề xảy ra.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cụm đồng hồ
  • Lỗi của SRS-ECU
  • Trục trặc đường dây hoặc connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 2 Dùng M.U.T.-IIISE chẩn đoán các mã chẩn đoán hệ thống khác.
Kiểm tra xem SRS-ECU có xuất mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Chẩn đoán SRS-ECU (Tham khảo PHẦN 52B - Xử lý trục trặc ).
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong cụm đồng hồ không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế SRS-ECU (Tham khảo PHẦN 52B - SRS-ECU ).
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa SRS-ECU và cụm đồng hồ (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN U1000 OSS/KOS_OSS CAN QUÁ THỜI GIAN <XE VỚI KOS>
Mã chẩn đoán U1000 OSS/KOS_OSS CAN quá thời gian <xe với KOS>
 
 
Lưu ý:
  • Nếu mã chẩn đoán số U0100 được hình thành, chẩn đoán cẩn thận đường truyền CAN.
  • Trước khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Cụm đồng hồ hình thành mã chẩn đoán U1000 khi không thể nhận tín hiệu từ KOS&OSS-ECU
 
 
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Với chìa khóa công-tắc chính ở vị trí ON, mã chẩn đoán U1190 không hình thành mã chẩn đoán U1195 không hình thành, nếu giao tiếp với EPS-ECU không vượt quá 2500ms hoặc cao hơn, cụm đồng hồ có vấn đề xảy ra.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của đường truyền CAN
  • Lỗi của KOS&OSS-ECU
  • Lỗi của cụm đồng hồ
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 2 Dùng M.U.T.-IIISE chẩn đoán các mã chẩn đoán hệ thống khác.
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong KOS&OSS-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Xử lý trục trặc KOS&OSS-ECU (Tham khảo PHẦN 42B - Xử lý trục trặc ).
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Dùng M.U.T.-IIISE chẩn đoán các mã chẩn đoán hệ thống khác.
Kiểm tra nếu mã chẩn đoán liên quan hệ thống giao tiếp CAN như dưới đây có hình thành không.
  • ETACS-ECU
    • Mã chẩn đoán số U1000: CAN của OSS quá thời gian
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Qua bước 4.
Qua bước 5.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem có xuất hiện mã chẩn đoán không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON"
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế KOS&OSS-ECU (Tham khảo PHẦN 42B - KOS&OSS-ECU ).
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa KOS&OSS-ECU và cụm đồng hồ (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
BƯỚC 5 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem có xuất hiện mã chẩn đoán không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON"
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa KOS&OSS-ECU và cụm đồng hồ (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN U1190 KHÔNG NHẬN ĐƯỢC DỮ LIỆU XÁC ĐỊNH LỖI
Mã chẩn đoán số U1190 Không nhận được dữ liệu xác định lỗi
 
 
 
 
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
ETACS-ECU gửi mã chẩn đoán (Mã U) tín hiệu cho phép hoặc ngăn việc xác định đến từng ECU được kết nối với đường truyền CAN. Nếu cụm đồng hồ không thể nhận tín hiệu mã chẩn đoán (Mã U) cho phép hay ngăn việc xác định trong 5 giây sau khi chuyển ON chìa khóa công-tắc chính, mã chẩn đoán U1190 sẽ hình thành.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của đường truyền CAN
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
2. Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong cụm đồng hồ không.
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ U1195 VIỆC MÃ HÓA CHƯA HOÀN TẤT
Mã chẩn đoán số U1195 Việc mã hóa chưa hoàn tất
 
 
Lưu ý:
  • Khi mã chẩn đoán U1195 hình thành, luôn chẩn đoán đường truyền CAN
  • Trước khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Nếu dữ liệu thông tin xe không được đăng ký với cụm đồng hồ, cụm đồng hồ sẽ hình thành mã chẩn đoán U1195
 
 
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Với giá trị đếm mã hóa toàn cầu là "0", nếu tất cả dữ liệu mã hóa toàn cầu (Thông tin xe) không được lưu, cụm đồng hồ xác định đang có vấn đề.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của đường truyền CAN
  • Lỗi của cụm đồng hồ
  • Lỗi của ETACS-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
2. Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
3. Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong cụm đồng hồ không.
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE> CỤM ĐỒNG HỒ > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Lưu ý:
  • Khi chẩn đoán, mã chẩn đoán liên quan đến hệ thống khác có thể xuất hiện khi chìa khóa công-tắc chính được mở khi connector đang bị ngắt kết nối. Khi kết thúc, xác lại các mã chẩn đoán cho hệ thống. Nếu xuất hiện mã chẩn đoán, xóa hết.
  • Nếu cụm đồng hồ cần phải thay thế, quãng đường đã đi và số ngày sử dụng đã qua phải được nhập vào cụm đồng hồ sai khi thay thế nhằm để sử dụng cho chức năng Nhắc bảo dưỡng. Do đó, cần đọc "Integrated mileage for reminder - số dặm tích hợp để nhắc nhở bảo dưỡng. Do đó, cần đọc "Integrated mileage for reminder - số dặm tích hợp để nhắc nhở bảo dưỡng," "Integrated days for reminder - số ngày tích hợp để nhắc nhở bảo dưỡng," "Mileage until Extra reminder - số dặm mở rộng để nhắc nhở bảo dưỡng," "Months until Extra reminder - số tháng mở rộng để nhắc nhở bảo dưỡng," và "Current schedule- kế hoạch hiện tại" từ cụm đồng hồ trước khi thay thế, sử dụng chức năng đặc biệt của M.U.T.-IIISE, và ghi chú chúng. Vể phương pháp hoạt động của M.U.T.-IIISE, . Nếu "Integrated mileage for reminder - số dặm tích hợp để nhắc nhở bảo dưỡng," "Integrated days for reminder - số ngày tích hợp để nhắc nhở bảo dưỡng" không thể đọc được từ M.U.T.-IIISE, sử dụng phương pháp sau.
    1. Về quãng đường đã trải qua để kiểm tra cảnh báo, hãy sử dụng quãng đường đã đi trên Màn hình hiển thị đa thông tin
    2. Như số ngày đã trải qua để kiểm tra cảnh báo, tính toán số ngày đã qua từ ngày giao xe cho khách hàng (Ngày bắt đầu nhắc bảo dưỡng) và ngày hiện tại.
Biểu hiện trục trặcTrình tự kiểm tra số:Trang tham khảo
Kiểm tra mạch điện cấp nguồn1
Đồng hồ tổng quãng đường đi và quãng đường đi không hiển thị.2
Kim đồng hồ không làm việc.3
Khi chìa khóa công-tắc chính được chuyển sang vị trí "ON", đèn cảnh báo và Đèn chỉ thị không sáng bình thường.4
Đồng hồ tốc độ xe không làm việc (nhưng các đồng hồ khác làm việc).5
Đồng hồ tốc độ động cơ không làm việc (nhưng các đồng hồ khác làm việc).6
Âm báo không phát ra bình thường.7
Phao báo nhiên liệu không làm việc (các đồng hồ khác làm việc)8
Đèn của cụm đồng hồ không sáng bình thường hoặc Màn hình hiển thị đa thông tin không hiển thị bình thường.9
Màn hình hiển thị đa thông tin không thay đổi theo hoạt động của công-tắc thông tin10
Âm báo nhắc phanh đậu xe không phát ra âm thanh11
Đèn cảnh báo phanh không sáng12
Chức năng nhắc đeo dây đai an toàn không làm việc13
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE> CỤM ĐỒNG HỒ > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC > KIỂM TRA MẠCH ĐIỆN CẤP NGUỒN
Trình tự kiểm tra 1: Kiểm tra mạch điện cấp nguồn
Trình tự kiểm tra 2: Đồng hồ tổng quãng đường đi và quãng đường đi không hiển thị.
Trình tự kiểm tra 3: Kim đồng hồ không làm việc.
Trình tự kiểm tra 4: Khi chìa khóa công-tắc chính được chuyển sang vị trí "ON", đèn cảnh báo và Đèn chỉ thị không sáng bình thường.
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Đồng hồ tổng quãng đường đi và quãng đường đi không hiển thị hoặc Kim đồng hồ không làm việc, nguồn cấp đến cụm đồng hồ, hoặc bản thân cụm đồng hồ có thể bị trục trặc.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Hư hỏng dây điện và connector
  • Lỗi của cụm đồng hồ
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra mã chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong cụm đồng hồ không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Xử lý trục trặc cụm đồng hồ (Tham khảo ).
Qua bước 2.
 
BƯỚC 2 Đo điện áp tại connector cụm đồng hồ
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF).
(3) Đo điện áp giữa chân cực connector công-tắc ở trụ lái (chân cực B+B) và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hở mạch trên đường cấp nguồn giữa mối nối cầu chì và connector cụm đồng hồ.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Đo điện áp tại connector cụm đồng hồ
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
(3) Đo điện áp giữa chân cực connector công-tắc ở trụ lái (chân cực IG+) và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Qua bước 5.
 
BƯỚC 5 Dùng M.U.T.-IIISE tham khảo dữ liệu hệ thống khác.
Kiểm tra tín hiệu đầu vào từ chìa khóa công-tắc chính (IG1) trong ETACS-ECU
  • Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí ON
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
30Chìa khóa công-tắc chính (IG1)ON
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
KHÔNG: Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU (Tham khảo trình tự kiểm tra số 2 "Không nhận được tín hiệu chìa khóa công-tắc chính IG1" ).
 
BƯỚC 6 Kiểm tra hở mạch trong mạch IG+ giữa chìa khóa công-tắc chính (IG1) <xe không có KOS> hoặc rơ-le IG1 <Xe có KOS> và connector cụm đồng hồ.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 7 Đo điện trở tại connector cụm đồng hồ
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện áp giữa chân cực connector công-tắc ở trụ lái (chân cực GND) và nối đất thân xe.
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 9.
Qua bước 8.
 
BƯỚC 8 Kiểm tra hở mạch trên đường GND giữa connector cụm đồng hồ và nối đất thân xe.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 9 Reset hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ĐỒNG HỒ TỐC ĐỘ XE KHÔNG LÀM VIỆC (NHƯNG CÁC ĐỒNG HỒ KHÁC LÀM VIỆC).
Trình tự kiểm tra 5: Đồng hồ tốc độ xe không làm việc (nhưng các đồng hồ khác làm việc).
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu chỉ có đồng hồ tốc độ xe không làm việc, cụm đồng hồ, đường dây điện hoặc connector có thể bị trục trặc
 
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Hư hỏng dây điện và connector
  • Lỗi của cụm đồng hồ
 
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 2 Dùng M.U.T.-IIISE chẩn đoán các mã chẩn đoán hệ thống khác.
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong Engine-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Xử lý trục trặc động cơ (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc ).
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra danh sách dữ liệu của hệ thống khác bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra tốc độ xe trong danh sách dữ liệu của Engine-ECU
Mục số 4: Tín hiệu tốc độ xe (Tham khảo PHẦN 13A - Bảng danh sách dữ liệu .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Xử lý trục trặc động cơ (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 4 Kiểm tra bộ phận công tác bằng M.U.T.-IIISE
  • Mục số 1: Đồng hồ tốc độ xe (Tham khảo ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
 
BƯỚC 5 Chọn chức năng đặc biệt trên M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE, chọn "Kiểm tra" từ chức năng đặc biệt của cụm đồng hồ. Thực hiện các mục dưới đây để kiểm tra Đèn chỉ thị.
  • Mục số 4: Pointer (AUTO) (Tham khảo ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Kết thúc trình tự. Nếu không phát hiện lỗi nào trong tất cả các bước, có thể nghi ngờ trục trặc không liên tục. (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ĐỒNG HỒ TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ KHÔNG LÀM VIỆC (NHƯNG CÁC ĐỒNG HỒ KHÁC LÀM VIỆC).
Trình tự kiểm tra 6: Đồng hồ tốc độ động cơ không làm việc (nhưng các đồng hồ khác làm việc).
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu chỉ có Đồng hồ tốc độ động cơ không hoạt động, chìa khóa khởi động từ Engine-ECU có thể không nhận được tín hiệu có thể bị trục trặc.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cụm đồng hồ
  • Lỗi của Engine-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 2 Kiểm tra mã chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong cụm đồng hồ không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Xử lý trục trặc cụm đồng hồ (Tham khảo ).
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Dùng M.U.T.-IIISE chẩn đoán các mã chẩn đoán hệ thống khác.
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong Engine-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Xử lý trục trặc động cơ (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc ).
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra bộ phận công tác bằng M.U.T.-IIISE
  • Mục số 2: Đồng hồ tốc độ động cơ (Tham khảo ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
 
BƯỚC 5 Chọn chức năng đặc biệt trên M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE, chọn "Kiểm tra" từ chức năng đặc biệt của cụm đồng hồ. Thực hiện các mục dưới đây để kiểm tra Đèn chỉ thị.
  • Mục số 4: Pointer (AUTO) (Tham khảo ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Kết thúc trình tự. Nếu không phát hiện lỗi nào trong tất cả các bước, có thể nghi ngờ trục trặc không liên tục. (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE> CỤM ĐỒNG HỒ > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC > ÂM BÁO KHÔNG PHÁT RA BÌNH THƯỜNG.
Trình tự kiểm tra 7: Âm báo không phát ra bình thường.
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế cụm đồng hồ, bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Khi các tín hiệu sau được nhận thông qua giao tiếp CAN hoặc đường dây điện, âm báo cụm đồng hồ phải phát ra theo tín hiệu từng phần.
Nhắc nhở logic đeo dây đai an toàn
  • Tín hiệu chìa khóa công-tắc chính ON
  • Tín hiệu công-tắc dây đai an toàn của người lái
  • Tín hiệu công-tắc dây đai an toàn của ghế hành khách
  • Tín hiệu tốc độ xe
Âm báo hệ thống khóa vành tay lái bị trục trặc <xe có KOS>
  • Tín hiệu yêu cầu âm thanh từ KOS&OSS-ECU (KOS&OSS-ECU sử dụng theo các tín hiệu đầu vào sau được gửi theo tín hiệu âm thanh yêu cầu
    • Tín hiệu chìa khóa công-tắc chính
    • Đường truyền LIN (nội bộ) cho khóa vành tay lái điện
    • tín hiệu theo dõi thời gian hoạt động của bộ phận công tác
Âm cảnh báo liên quan trục trặc OSS < Xe có KOS>
  • Tín hiệu yêu cầu âm thanh từ KOS&OSS-ECU (KOS&OSS-ECU sử dụng theo các tín hiệu đầu vào sau được gửi theo tín hiệu âm thanh yêu cầu
    1. Tín hiệu chìa khóa công-tắc chính
    2. Nếu thỏa bất kỳ các điều kiện dưới đây, và sau hơn 1 giây hoặc hơn đã qua. +B1 được xác định là "ON" và IOD được xác định là "OFF". b: Khi +B1 là OFF và IOD là ON, KOS&OSS-ECU phát hiện cầu chì IOD bị lỗi)
Âm báo nhắc quên chìa khóa khởi động < xe không có KOS >
  • Tín hiệu ON của công-tắc cửa phía người lái
  • Tín hiệu yêu cầu âm thanh từ ETACS-ECU (ETACS-ECU sử dụng theo các tín hiệu đầu vào sau được gửi theo tín hiệu âm thanh yêu cầu
    • Tín hiệu chìa khóa công-tắc chính OFF
    • Tín hiệu ON của công-tắc nhắc quên chìa khóa
Âm cảnh báo nhắc nhở Công-tắc động cơ <Xe có OSS>
  • Tín hiệu yêu cầu âm thanh từ KOS&OSS-ECU (KOS&OSS-ECU sử dụng theo các tín hiệu đầu vào sau được gửi theo tín hiệu âm thanh yêu cầu
    • Tín hiệu chìa khóa công-tắc chính ON
    • Tín hiệu ON của công-tắc cửa phía người lái
Âm báo nhắc quên Chìa khóa vận hành xe không cần chìa <xe có KOS>
  • Tín hiệu yêu cầu âm thanh từ KOS&OSS-ECU (KOS&OSS-ECU sử dụng theo các tín hiệu đầu vào sau được gửi theo tín hiệu âm thanh yêu cầu
    • Tín hiệu chìa khóa công-tắc chính OFF
    • Ngõ ra của ăng-ten immobilizer
    • Tín hiệu ON của công-tắc cửa phía người lái
Âm báo quá tốc độ ASLF <Xe có Hệ thống điều khiển ga tự động>
  • Tín hiệu chìa khóa công-tắc chính ON
  • Tín hiệu tốc độ xe
Chức năng âm báo quên tắc đèn
  • Trục trặc trong ETACS-ECU (Tham khảo Trình tự kiểm tra B-1 "Âm báo nhắc đèn nhắc nhở không làm việc bình thường" ).
Chức năng âm báo cảnh báo cửa đóng chưa kín
  • Tín hiệu chìa khóa công-tắc chính ON
  • Tín hiệu ON của công-tắc cửa
  • Tín hiệu tốc độ xe
Âm báo nhắc phanh đậu xe
  • Tín hiệu chìa khóa công-tắc chính ON
  • Tín hiệu công-tắc phanh đậu xe ON
  • Tín hiệu tốc độ xe
  • Tốc độ động cơ
Âm báo hoạt động công-tắc Màn hình hiển thị đa thông tin
  • Tín hiệu công-tắc Màn hình hiển thị đa thông tin ON
Âm báo vận hành nút bấm thay đổi độ sáng <Loại màn hình LCD tinh thể màu TFT>
  • Tín hiệu công-tắc Màn hình hiển thị đa thông tin ON
Âm báo công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin <loại màn hình tinh thể lỏng màu TFT>
  • Hiển thị thông tin của tín hiệu điều kiện hiển thị từ mỗi cảnh báo (Khi âm thanh của âm báo được cố định từ từng đèn cảnh báo, phần được ưu tiên)
Âm báo chức năng tùy chỉnh ETACS-ECU
  • Tín hiệu yêu cầu âm báo từ ETACS-ECU
Âm báo của đèn báo rẽ
  • Tín hiệu ON của công-tắc đèn báo rẽ
Còi báo trộm <Xe có cảm biến báo trộm>
  • Tín hiệu chìa khóa công-tắc chính ON
  • Tín hiệu yêu cầu âm báo từ ETACS-ECU
Chức năng âm báo nhắc nhỡ nghĩ ngơi.
  • Khi đến thời gian cần phải nghĩ ngơi đến đã được cài đặt trong Màn hình hiển thị đa thông tin.
Nếu Âm báo không phát ra âm thanh bình thường, connector và đường dây điện trong đường truyền CAN, hoặc ECU hoặc cụm đồng hồ có thể bị trục trặc.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cụm đồng hồ
  • Hư hỏng dây điện và connector
  • Lỗi của các ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 2 Kiểm tra mã chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong cụm đồng hồ không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Tham khảo .
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Dùng M.U.T.-IIISE chẩn đoán các mã chẩn đoán hệ thống khác.
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có hình thành trong Engine-ECU, KOS&OSS-ECU < xe có KOS> và ETACS-ECU.
Nếu mã chẩn đoán hình thành trong các mục trên?
Hình thành trong Engine-ECU. : Thực hiện xử lý trục trặc cho động cơ (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc / Bảng mã chẩn đoán ).
Hình thành trong KOS&OSS-ECU. : Xử lý trục trặc cho KOS và OSS (Tham khảo PHẦN 42B - Xử lý trục trặc ).
Hình thành trong ETACS-ECU : Xử lý trục trặc cho ETACS Tham khảo .
Không hình thành mã chẩn đoán : Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra bằng "Chức năng đặc biệt" của M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE, chọn "Kiểm tra" từ chức năng đặc biệt của cụm đồng hồ. Thực hiện các mục dưới đây để kiểm tra âm báo.
  • Mục số 3: Âm báo (AUTO)
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
 
BƯỚC 5 Reset hệ thống
Kiểm tra xem âm báo làm việc bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > PHAO BÁO NHIÊN LIỆU KHÔNG LÀM VIỆC (CÁC ĐỒNG HỒ KHÁC LÀM VIỆC)
Trình tự kiểm tra 8: Phao báo nhiên liệu không làm việc (các đồng hồ khác làm việc)
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu chỉ có Đồng hồ nhiên liệu không làm việc, cụm bơm nhiên liệu và bộ báo mức nhiên liệu có thể bị lỗi.
 
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Thay thế cụm bơm nhiên liệu và bộ đo.
  • Lỗi của cụm đồng hồ
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra mã chẩn đoán.
Kiểm tra xem có xuất hiện mã chẩn đoán B1201 không.
Có xuất hiện mã chẩn đoán B1201 không?
Thực hiện Xử lý trục trặc khi mã chẩn đoán hình thành (Tham khảo ).
Qua bước 2.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra conector cụm bơm nhiên liệu và bộ đo
Kiểm tra của cụm bơm nhiên liệu và bộ đo trong thùng (Tham khảo ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Thay thế cụm bơm nhiên liệu và bộ đo trong thùng (Tham khảo PHẦN 13B - Thùng nhiên liệu ).
 
BƯỚC 3 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
  • Mục số 89: Thùng nhiên liệu (Tham khảo ).
  • Mục số 8A: Đồng hồ nhiên liệu (Tham khảo ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
 
BƯỚC 4 Kiểm tra bộ phận công tác bằng M.U.T.-IIISE
  • Mục số 3: Phao báo nhiên liệu (Tham khảo ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Kết thúc trình tự. Nếu không phát hiện lỗi nào trong tất cả các bước, có thể nghi ngờ trục trặc không liên tục. (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE> 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ĐÈN CỦA CỤM ĐỒNG HỒ KHÔNG SÁNG BÌNH THƯỜNG HOẶC MÀN HÌNH HIỂN THỊ ĐA THÔNG TIN KHÔNG HIỂN THỊ BÌNH THƯỜNG.
Trình tự kiểm tra 9: Đèn của cụm đồng hồ không sáng bình thường hoặc Màn hình hiển thị đa thông tin không hiển thị bình thường.
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế cụm đồng hồ, bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Khi tín hiệu từ từng ECU nhận được thông qua đường truyền CAN, cụm đồng hồ sáng đèn cảnh báo tương ứng hoặc đèn chỉ thị, hoặc Màn hình hiển thị đa thông tin hiển thị thông tin sau.
Khi các đèn không sáng hoặc Màn hình hiển thị đa thông tin không hiển thị bình thường, khi đó đường dây điện hoặc CAN từ mỗi ECU hoặc cụm đồng hồ hiển thị trục trặc.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cụm đồng hồ
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 2 Kiểm tra mã chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong cụm đồng hồ không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Tham khảo .
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Dùng M.U.T.-IIISE chẩn đoán các mã chẩn đoán hệ thống khác.
Kiểm tra tín hiệu khi mã chẩn đoán hình thành trong nhà Engine-ECU, A/T-ECU <A/T>, ABS-ECU <xe không có ASC> or ASC-ECU <Xe có ASC>, EPS-ECU, KOS&OSS-ECU <Vehicles with KOS>, SRS-ECU and ETACS-ECU.
Nếu mã chẩn đoán hình thành trong các mục trên?
Hình thành trong Engine-ECU. : Thực hiện xử lý trục trặc cho hệ thống điều khiển động cơ (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc / Bảng mã chẩn đoán ).
Lỗi của A/T-ECU : Thực hiện xử lý trục trặc cho hộp số A/T (Tham khảo PHẦN 23A - Xử lý trục trặc / Bảng mã chẩn đoán ).
Hình thành trong ABS-ECU : Xử lý trục trặc ABS (Tham khảo PHẦN 35B - Xử lý trục trặc ).
Hình thành trong ASC-ECU : Xử lý trục trặc ASC (Tham khảo PHẦN 35C - Xử lý trục trặc ).
Hình thành trong EPS-ECU : Xử lý trục trặc EPS (Tham khảo PHẦN 37 - Xử lý trục trặc ).
Hình thành trong KOS&OSS-ECU. : Xử lý trục trặc KOS (Tham khảo PHẦN 42B - Xử lý trục trặc ).
Hình thành trong SRS-ECU. : Xử lý trục trặc SRS (Tham khảo PHẦN 52B - Xử lý trục trặc ).
Hình thành trong ETACS-ECU : Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo .
Không hình thành mã chẩn đoán : Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Chọn chức năng đặc biệt trên M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE, chọn "Kiểm tra" từ chức năng đặc biệt của cụm đồng hồ. Thực hiện các mục dưới đây để kiểm tra màn hình.
  • Mục số 2: LCD (AUTO)
  • Mục số 5: Illumination (AUTO)
  • Mục số 6: Đèn chỉ thị (AUTO)
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Kết thúc trình tự. Nếu không phát hiện lỗi nào trong tất cả các bước, có thể nghi ngờ trục trặc không liên tục. (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > MÀN HÌNH HIỂN THỊ ĐA THÔNG TIN KHÔNG THỂ THAY ĐỔI THEO THAO TÁC CÔNG-TẮC ĐỒNG HỒ THÔNG TIN
Trình tự kiểm tra 10: Màn hình hiển thị đa thông tin không thay đổi theo hoạt động của công-tắc thông tin
Lưu ý:Trước khi thay thế cụm đồng hồ, bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Khi tín hiệu từ công-tắc Màn hình hiển thị đa thông tin được nhận, cụm đồng hồ sẽ thay đổi Màn hình hiển thị đa thông tin. Nếu Màn hình hiển thị đa thông tin không thy đổi một cách bình thường, công-tắc Màn hình hiển thị đa thông tin, đường dây điện và connector hoặc cụm đồng hồ có thể có vấn đề
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của Công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin
  • Lỗi của cụm đồng hồ
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra xem mã chẩn đoán B2463 < Màn hình LCD đơn sắc> hoặc B2464 < Màn hình LCD màu> xuất hiện.
2. Dùng M.U.T.-IIISE, chọn "Kiểm tra" từ chức năng đặc biệt của cụm đồng hồ. LCD (AUTO)].
 
54 -ĐIỆN THÂN XE> 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ÂM BÁO NHẮC PHANH ĐẬU XE KHÔNG PHÁT RA ÂM THANH
Trình tự kiểm tra 11: Âm báo nhắc phanh đậu xe không phát ra âm thanh
Trình tự kiểm tra 12: Đèn cảnh báo phanh không sáng
Lưu ý:Trước khi thay thế cụm đồng hồ, bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu âm báo nhắc nhỡ phanh tay không phát ra hay Đèn cảnh báo phanh không sáng khi tốc độ trên 8km/h với công tắc phanh tay ON, mạch điện công tắc phanh tay, mạch điện tín hiệu tốc độ xe , cụm đồng hồ, đường dây điện, connector có thể bị trục trặc.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cảm biến tốc độ xe
  • Lỗi của công-tắc phanh đậu xe
  • Lỗi của cụm đồng hồ
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra đồng hồ tốc độ xe
Kiểm tra xem đồng hồ tốc độ xe, Đồng hồ tổng quãng đường đi hoạt động bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Xử lý trục trặc cụm đồng hồ (Tham khảo ).
 
BƯỚC 2 Kiểm tra công-tắc phanh đậu xe điện
Tham khảo PHẦN 36 - Bảo dưỡng trên xe/ Kiểm tra công-tắc phanh đậu xe .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Thay công-tắc phanh đậu xe
 
BƯỚC 3 Kiểm tra ngắn mạch với nối đất và hở mạch đường BBK giữa connector cụm đồng hồ và connector Công-tắc phanh đậu xe
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Chọn chức năng đặc biệt trên M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE, chọn "Kiểm tra" từ chức năng đặc biệt của cụm đồng hồ. Thực hiện các mục dưới đây để kiểm tra màn hình.
  • Mục số 3: Âm báo (AUTO)
  • Mục số 6: Đèn chỉ thị (AUTO)
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Kết thúc trình tự. Nếu không phát hiện lỗi nào trong tất cả các bước, có thể nghi ngờ trục trặc không liên tục. (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE> 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > CHỨC NĂNG NHẮC ĐEO DÂY ĐAI AN TOÀN KHÔNG LÀM VIỆC
Trình tự kiểm tra 13: Chức năng nhắc đeo dây đai an toàn không làm việc
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế cụm đồng hồ, bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu chức năng Nhắc đeo dây đai an toàn không làm việc bình thường, công-tắc dây đai an toàn và mạch điện cảm biến đầu vào nhắc dây đeo an toàn, hoặc cụm đồng hồ có thể bị trục trặc.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc dây đai an toàn(phía người lái)
  • Lỗi của công-tắc dây đai an toàn (phía hành khách)
  • Lỗi của cảm biến công-tắc dây đai an toàn (phía hành khách)
  • Lỗi của cụm đồng hồ
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra công-tắc dây đai an toàn và Nhắc đeo dây đai an toàn
  • Tham khảo PHẦN 52A - Cụm dây đai ghế trước <công-tắc dây đai an toàn>
  • Tham khảo PHẦN 52A - Cụm dây đai ghế trước <kiểm tra cảm biến nhắc đeo dây đai an toàn (phía hành khách)>
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Thay thế công-tắc dây đai an toàn hoặc cảm biến Nhắc đeo dây đai an toàn (phía hành khách)
 
BƯỚC 2 Đo điện trở tại công-tắc dây đai an toàn (phía người lái) hoặc connector công tắc dây đai an toàn (phía hành khách)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa công-tắc dây đai an toàn (phía người lái), công tắc dây đai an toàn (phía hành khách) chân cực nối đất và nối đất thân xe.
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hở mạch trong mạch nối đất thân xe giữa công-tắc dây đai an toàn (phía người lái) hoặc công-tắc dây đai an toàn (phía hành khách) và nối đất thân xe.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra ngắn mạch cấp nguồn S/B- (phía người lái) hoặc SBAS (phía hành khách) giữa connector cụm đồng hồ và công-tắc dây đai an toàn phía người lái hoặc công-tắc dây đai an toàn (phía hành khách).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Reset hệ thống.
Chức năng Nhắc đeo dây đai an toàn làm việc bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > BẢNG DANH SÁCH DỮ LIỆU THAM KHẢO
DANH SÁCH DỮ LIỆU
Những mục dưới đây của dữ liệu đầu vào của ECU có thể đọc bằng M.U.T.-IIISE
Mục sốMục kiểm traHiển thị MUT-IIISEĐiều kiện kiểm traĐiều kiện bình thường
89Đồng hồ nhiên liệuĐồng hồ nhiên liệuĐiện trở của bộ đo mức nhiên liệu hiển thị giá trị và M.U.T.-IIISE hiển thị giá trị phù hợp với mỗi phần. (Dung sai ±2 Ω)
8AĐồng hồ đo nhiên liệu (mục tiêu)Đồng hồ đo nhiên liệu (mục tiêu)Hiển thị giá trị Đồng hồ nhiên liệu và M.U.T.-IIISE hiển thị giá trị phù hợp với mỗi phần.
90Chỉ số quãng đưỡng đã điChỉ số quãng đưỡng đã điGiá trị hiển thị của Đồng hồ tổng quãng đường đi và giá trị hiển thị trên M.U.T.-IIISE là tương đồng nhau.
94Điện áp nguồn cung cấpĐiện áp nguồn cung cấpLuôn luôn0 đến 20 V
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > BẢNG THAM KHẢO KIỂM TRA BỘ PHẬN CÔNG TÁC
BẢNG THAM KHẢO KIỂM TRA BỘ PHẬN CÔNG TÁC
Mục sốTên mụcMục kiểm traNội dung vận hành
1*Đồng hồ tốc độ xeCài đặt kim chỉ thị ( - )Giá trị cài đặt trên M.U.T-III SE được hiển thị trên cụm đồng hồ
2Đồng hồ tốc độ động cơCài đặt kim chỉ thị ( vòng/phút )
3Đồng hồ nhiên liệuTrạng thái cài đặt (ohm)
5Điều khiển chiếu sáng bảng đồng hồTình trạng cài đặt (%)
Ghi chú*: Tùy theo thang đo chính của đồng hồ tốc độ xe, đơn vị kiểm tra có thể thay đổi Đơn vị hiển thị là "-" trên mà hình M.U.T.-IIISE MB991958.
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > BẢNG CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT
BẢNG CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT
 
 
SEATBELT REMINDER - NHẮC NHỞ DÂY ĐAI
Mục sốTên mụcNội dung kiểm tra
5Cài đặt chức năng dây đaiCảnh báo nhắc nhở dây đai tùy chọn
 
 
TEST
Mục sốTên mụcNội dung kiểm tra
2LCD (AUTO)Màn hình hiển thị đa thông tin thay đổi theo trình tự sau.
  • <Màn hình LCD đơn sắc>
    1. Hiển thị tất cả các hạng mục
    2. số 2 của hạng mục được hiển thị
    3. Tất cả các hạng mục ngoài một vài hạng mục không hiển thị.
    4. Màn hình toàn đen được hiển thị
  • <Màn hình màu TFT dạng LCD>
    1. Thông tin phiên bản được hiển thị
    2. Màn hình toàn trắng được hiển thị
    3. Màn hình Đỏ, Xanh, đen và trắng được hiển thị
    4. Màn hình toàn đen được hiển thị
3Âm báo (AUTO)Âm báo bên ngoài phát ra âm thanh
4Pointer (AUTO)Đảm bảo đồng hồ tốc độ xe và Đồng hồ tốc độ động cơ từ zero đến hết vùng.
5Illumination (AUTO)Đảm bảo kim chỉ, Bảng đồng hồ đặt phẳng, Đèn chỉ thị không bị rung động và màn hình LCD sáng đen chuyển từ 0% đến 100%
6Đèn chỉ thị (AUTO)Nút chuyển Đèn chỉ thị LED ON và OFF
 
 
Tùy chỉnh Âm thanh tín hiệu báo rẽ
Để chi tiết trong chức năng tùy chỉnh lúc vận hành, Tham khảo PHẦN 00 - Danh sách chức năng tùy chỉnh .
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > TRÌNH TỰ KIỂM TRA CỦA TỪNG MÀN HÌNH HIỂN THỊ ĐA THÔNG TIN <MÀN HÌNH MÀU TFT>
TRÌNH TỰ KIỂM TRA CỦA TỪNG MÀN HÌNH HIỂN THỊ ĐA THÔNG TIN <MÀN HÌNH MÀU TFT>
 
 
Lưu ý:Khi có các tháp truyền hình, trạm biến áp hoặc đài phát thanh phát ra sóng vô tuyến mạnh ở gần, trong những trường hợp hiếm hoi, cảnh báo sẽ hiển thị trên màn hình thông tin đa trong vài giây. Nó là nguyên nhân nhận sóng radio rất mạnh, và nó không phải là trục trặc.
 
 
MÀN HÌNH CẢNH BÁO
Khi trục trặc xảy ra trong xe, theo màn hình cảnh báo sau được hiển thị. Nếu màn hình không hiển thị bình thường hoặc nếu nó tiếp tục hiển thị sau khi loại bỏ các vật cản, tiến hành đo theo trình tự dưới đây.
Nội dung hiển thịThông tinYếu tố ảnh hưởngTrình tự thực hiện
 
LOW OIL PRESSURE - ÁP SUẤT DẦU THẤP.Hiển thị hệ thống tuần hoàn dầu bôi trơn động cơ bị lỗi.Nếu màn hình cảnh báo không hiển thị bình thường hoặc nếu màn hình tiếp tục được hiển thị, Kiểm tra áp lực dầu. (Tham khảo PHẦN 12 - Bảo dưỡng trên xe. Bảo dưỡng trên xe. Sau đó nếu áp lực dầu bình thường, thực hiện xử lý trục trặc cho động cơ. (Tham khảo PHẦN 13A - Bảng các biểu hiện trục trặc .)
 
ENGINE OVERHEATING STOP SAFELY - ĐỘNG CƠ QUÁ NHIỆT DỪNG AN TOÀNHiển thị khi quá nhiệt động cơ.Nếu màn hình cảnh báo không hiển thị bình thường hoặc nếu màn hình tiếp tục được hiển thị, Tiến hành Xử lý trục trặc cho động cơ Tham khảo PHẦN 13A - BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC .
 
CHARGING SYSTEM SERVICE REQUIRED - HỆ THỐNG NẠP ĐIỆN CẦN BẢO DƯỠNGHiển thị hệ thống nạp điện bị lỗi.Nếu màn hình cảnh báo không hiển thị bình thường hoặc nếu màn hình tiếp tục được hiển thị, Kiểm tra hệ thống nạp điện. Tham khảo PHẦN 16 _Bảo dưỡng trên xe - Kiểm tra dòng ra và bộ điều áp .
 
TRANSMISSION OVERHEATING SLOW DOWN - HỘP SỐ QUÁ NHIỆT GIẢM XUỐNG CHẬMHiển thị khi nhiệt độ hộp số cao.Nếu màn hình cảnh báo không hiển thị bình thường hoặc nếu màn hình tiếp tục được hiển thị, Kiểm tra chẩn đoán hộp số A/T. Tham khảo PHẦN 23A - Bảng mã chẩn đoán .
 
TRANSMISSION SERVICE REQUIRED - YÊU CẦU BẢO DƯỠNG HỘP SỐHiển thị hộp số A/T bị lỗi.
 
BRAKE SYSTEM SERVICE REQUIRED - HỆ THỐNG PHANH CẦN BẢO DƯỠNGHiển thị khi lượng dầu phanh không đúng hoặc lỗi xảy ra trong thiết bị phanh.Nếu màn hình cảnh báo không hiển thị bình thường hoặc nếu màn hình tiếp tục được hiển thị, Kiểm tra dầu phanh hoặc thiết bị phanh. (Tham khảo PHẦN 35A - Bảo dưỡng trên xe.
 
ABS SERVICE REQUIRED - YÊU CẦU BẢO DƯỠNG ABSĐược hiển thị khi xảy ra lỗi của hệ thống hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)Nếu màn hình cảnh báo không hiển thị bình thường hoặc nếu màn hình tiếp tục được hiển thị, Tiến hành Xử lý trục trặc cho ABS hoặc ASC Nếu màn hình cảnh báo không hiển thị bình thường hoặc nếu màn hình tiếp tục được hiển thị, tiến hành Xử lý trục trặc cho hệ thống ABS hoặc ASC. Tham khảo PHẦN 35B - Bảng các biểu hiện trục trặc <ABS> hoặc PHẦN 35C - Bảng các biểu hiện trục trặc <ASC>.
 
ASC SYSTEM SERVICE REQUIRED - HỆ THỐNG ASC CẦN BẢO DƯỠNGHiển thị khi lỗi xảy ra đến ASC hoặc Hỗ trợ xuất phát ngang dốc (HSA)Nếu màn hình cảnh báo không hiển thị bình thường hoặc nếu màn hình tiếp tục được hiển thị, tiến hành Xử lý trục trặc cho ASC. Tham khảo PHẦN 35C - Bảng các biểu hiện trục trặc .
 
Xả phanh đậu xeHiển thi khi đang lái xe mà đang kéo phanh đậu xe.Nếu màn hình cảnh báo không hiển thị bình thường hoặc nếu màn hình tiếp tục được hiển thị, Kiểm tra hệ thống Phanh. (Tham khảo PHẦN 36 - Bảo dưỡng trên xe.
 
POWER STEERING SERVICE REQUIRED - HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI YÊU CẦU BẢO DƯỠNGHiển thị hộp số EPS bị lỗi.Nếu màn hình cảnh báo không hiển thị bình thường hoặc nếu màn hình tiếp tục được hiển thị, tiến hành Xử lý trục trặc cho EPS. Tham khảo PHẦN 37 - Bảng các biểu hiện trục trặc .
 
KEY BATTERY LOW - PIN CHÌA KHÓA THẤPKhi chìa khóa vận hành không cần chìa khóa hết pinNếu màn hình cảnh báo không hiển thị bình thường hoặc nếu màn hình tiếp tục được hiển thị, tiến hành Xử lý trục trặc cho KOS. Tham khảo PHẦN 42B - Bảng mã chẩn đoán .
 
KEY NOT DETECTED - KHÔNG XÁC NHẬN ĐƯỢC CHÌA KHÓA
  • Hiển thị nếu mang theo chìa khóa vận hành xe không cần chìa có mã khác, hoặc chìa khóa vận hành xe không cần chìa có thể nằm ngoài vùng hoạt động.
  • Dù Công-tắc động cơ đã được nhấn, Chìa khóa vận hành xe không cần chìa có thể chưa được xác nhận.
 
KEY STILL IN VEHICLE - CHÌA KHÓA VẪN CÒN TRONG XEHiển thị khi Chìa khóa vận hành xe không cần chìa mang khỏi chức năng kiểm soát hoặc chức năng vận hành chỉa khóa vận hành không cần chìa bị ngăn chặn đang hoạt động
 
CHECK DOORS - KIỂM TRA CỬAHiển thị khi chức năng ngăn chặn cửa đang hoạt động.
 
KEYLESS OPERATION SYSTEM SERVICE REQUIRED - HỆ THỐNG VẬN HÀNH XE KHÔNG DÙNG CHÌA KHÓA (KOS) YÊU CẦU BẢO DƯỠNGHiển thị hộp số KOS bị lỗi.
 
KEY NOT DETECTED TOUCH SWITCH WITH KEY - CHÌA KHÓA KHÔNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN KHI CHẠM CÔNG-TẮC VỚI CHÌA KHÓADù Công-tắc động cơ đã được nhấn 2 hoặc nhiều hơn, Chìa khóa vận hành xe không cần chìa có thể chưa được xác nhận.
 
-Hiển thị khi Công-tắc khóa/mở khóa của Tay nắm ngoài cửa trước được nhấn khi chế độ cấp nguồn ngoài OFF.
 
-Hiển thị khi cửa phía người lái mở trong khi chế độ cấp nguồn ngoài OFF.Nếu màn hình cảnh báo không hiển thị bình thường hoặc nếu màn hình tiếp tục được hiển thị, tiến hành Xử lý trục trặc cho KOS. Tham khảo PHẦN 42B - Bảng mã chẩn đoán .
 
HỆ THỐNG MÃ HÓA CHỐNG TRỘM CẦN BẢO DƯỠNGĐược hiển thị khi xảy ra lỗi của hệ thống Immobilizer
 
PUSH ENGINE SWITCH WHILE TURNING STEERING WHEEL - NHẤN CÔNG-TẮC ĐỘNG CƠ TRONG ĐANG XOAY VÀNH TAY LÁIHiển thị khi khóa vành tay lái đang hoạt động
 
STEERING LOCK SERVICE REQUIRED - KHÓA TAY LÁI YÊU CẦU BẢO DƯỠNGĐược hiển thị khi xảy ra lỗi của hệ thống khóa vành tay lái
 
SHIFT TO P POSITION - CHUYỂN ĐẾN VỊ TRÍ PKhi cần chuyển số ngoài vị trí ngoài P, và đang cố gắng xoay OFF nguồn cấpNếu màn hình cảnh báo không hiển thị bình thường hoặc nếu màn hình tiếp tục được hiển thị, tiến hành Xử lý trục trặc cho KOS. Tham khảo PHẦN 42B - BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC .
 
STEERING WHEEL UNLOCKED - MỞ KHÓA VÀNH TAY LÁIHiển thị khi cửa phía người lái được mở với khóa vành tay lái không được khóa.
 
ELECTRICAL SYSTEM SERVICE REQUIRED - HỆ THỐNG MÃ HÓA CHỐNG TRỘM CẦN BẢO DƯỠNGĐược hiển thị khi xảy ra lỗi của hệ thống điện
 
PRESS BRAKE PEDAL TO START ENGINE - ĐẠP BÀN ĐẠP PHANH ĐỂ KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ
  • Hiển thị khi Công-tắc động cơ được nhấn khi không đạp bàn đạp phanh lúc khởi động động cơ.
  • Khi giao tiếp thành công khi Chìa khóa vận hành xe không cần chìa chạm vào Công-tắc động cơ.
 
AIRBAG SYSTEM SERVICE REQUIRED - HỆ THỐNG TÚI KHÍ AN TOÀN CẦN BẢO DƯỠNGHiển thị khi có lỗi xảy ra trong hệ thống túi khí SRS hoặc bộ chủ động kéo căng dây đai.Nếu màn hình cảnh báo không hiển thị bình thường hoặc nếu màn hình tiếp tục được hiển thị, tiến hành Xử lý trục trặc cho hệ thống SRS hoặc cơ cấu bộ chủ động kéo căng dây đai. Tham khảo PHẦN 52B - Bảng các biểu hiện trục trặc .
 
TURN OFF LIGHTS - BẬT OFF ĐÈNHiển thị với âm thanh của âm báo khi cửa phía người lái được mở bằng chìa khóa công-tắc chính ở vị trí LOCK (OFF) hoặc ACC và công tắc đèn ở vị trí đầu hoặc đờ mi.Nếu âm báo cảnh báo theo dõi ánh sáng không được phát âm, hãy thực hiện khắc phục sự cố cho âm báo cảnh báo màn hình chiếu sáng. Tham khảo .
 
FASTEN SEAT BELT - THẮT DÂY ĐAI AN TOÀNHiển thị khi chìa khóa công-tắc chính bật ON khi dây đai an toàn ghế người lái và ghế hành khách chưa được thắtNếu màn hình cảnh báo không hiển thị bình thường hoặc nếu màn hình tiếp tục được hiển thị, tiến hành Xử lý trục trặc cho hệ thống Nhắc đeo dây đai an toàn. Tham khảo .
 
FUEL SYSTEM SERVICE REQUIRED - HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU CẦN BẢO DƯỠNGHiển thị hệ thống nhiên liệu bị lỗi.Nếu màn hình cảnh báo không hiển thị bình thường hoặc nếu màn hình tiếp tục được hiển thị, Kiểm tra chẩn đoán cụm đồng hồ. Tham khảo .
 
REFUEL - CHÂM NHIÊN LIỆUHiển thị khi lượng nhiên liệu còn ít.Nếu màn hình cảnh báo không hiển thị bình thường hoặc nếu màn hình tiếp tục được hiển thị, châm nhiên liệu ngay lập tức.
 
 
MÀN HÌNH KHÁC
Màn hình hiển thị hoàn động an toàn của mỗi hệ thống, thời điểm kiểm tra định kỳ trước đó, hoặc thời điểm lúc nghĩ ngơi trong lúc lái xe. Nếu màn hình khác từ hoạt động hệ thống thực tế hoặc màn hình không hiển thị vào lúc cài đặt, để đo đạt theo trình tự dưới đây
Nội dung hiển thịThông tinYếu tố ảnh hưởngTrình tự thực hiện
 
ROUTINE MAINTENANCE REQUIRED - Yêu cầu bảo dưỡng hàng ngàyHiển thị khi thời điểm bảo dưỡng đã qua.-
 
REST REMINDER - NHẮC NHỞ NGHĨ NGƠIHiển thị khi thời điểm cài đặt đã qua.-
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA TẠI CHÂN CỰC CỦA ECU
KIỂM TRA TẠI CHÂN CỰC CỦA ECU
 
Chân cực sốMã số chân cựcMục kiểm traĐiều kiện kiểm traĐiều kiện bình thường
1B+BĐiện áp nguồn cung cấp ECU (bình ắc-qui)Luôn luônĐiện áp hệ thống
2IG+nguồn cấp ECU (chìa khóa công-tắc chính: IG1)Chìa khóa công-tắc chính: ONĐiện áp hệ thống
Chìa khóa công-tắc chính: OFF1 V hoặc ít hơn
3MODEĐầu vào công-tắc Màn hình hiển thị đa thông tinCông-tắc màn hình hiển thị đa thông tin ON0 V - 0.347 V
Công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin ON0.352 V - 0.855 V
Công-tắc màn hình hiển thị đa thông tin và công-tắc lùi Màn hình hiển thị đa thông tin OFF0.86 V - 5.2 V
4BRKCông-tắc phanh đậu xe (đầu vào)Công-tắc phanh đậu xe ON1 V hoặc ít hơn
Công-tắc phanh đậu xe OFFĐiện áp hệ thống
5S/B-Đầu vào công-tắc dây đai an toàn (Phía người lái)Công-tắc dây đai an toàn (Phía người lái) ON1 V hoặc ít hơn
Công-tắc dây đai an toàn (Phía người lái) OFFĐiện áp hệ thống
6SECUTín hiệu ngõ vào đèn chỉ thị hệ thống báo trộmĐèn chỉ thị hệ thống báo trộm ON1 V hoặc ít hơn
Đèn chỉ thị hệ thống báo trộm OFFĐiện áp hệ thống
7 đến 8----
9LVLCảm biến mức dầu phanhCông-tắc mức dầu phanh ON1V hoặc ít hơn
Công-tắc mức dầu phanh OFFĐiện áp hệ thống
10 đến 12----
13GNDNối đất (cho cảm biến)Luôn luôn1 V hoặc ít hơn
14CANHCAN H--
15CANLCAN L--
16SBASĐầu vào công-tắc dây đai an toàn (Phía hành khách)Khi người ngồi vào ghế hành khách phía trước và thắt dây đai an toàn.Điện áp hệ thống
Khi không có người ngồi vào ghế hành khách phía trướcĐiện áp hệ thống
Khi người ngồi vào ghế hành khách phía trước và không thắt dây đai an toàn.1 V hoặc ít hơn
17----
18F/GĐầu vào Đồng hồ nhiên liệuNhiên liệu FULLKhoảng 1 V
Nhiên liệu HếtKhoảng 8 V
19----
20SPEEĐàu ra Tín hiệu tốc độ xeTốc độ xe: Khoảng 40 km/hKhoảng 28Hz
21GND1Nối đất (cho ECU)Luôn luôn1 V hoặc ít hơn
22PWMĐầu ra (-) đènLuôn luôn1 V hoặc ít hơn
23ILL+Đầu ra (+) đènVới điều khiển chiếu sángĐiện áp hệ thống
24----
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA ĐỒNG HỒ TỐC ĐỘ XE
KIỂM TRA ĐỒNG HỒ TỐC ĐỘ XE
Lưu ý:
  • Do mã chẩn đoán có thể hình thành trong ABS-ECU hoặc ASC-ECU khi kiểm tra đồng hồ tốc độ xe với máy kiểm tra tốc độ xe, xóa mã chẩn đoán
  • Không tăng ga hay giảm ga đột ngột khi kiểm tra này
1. Kiểm tra áp suất lốp hiện tại có phù hợp với bảng áp suất chuẩn (Tham khảo PHẦN 31 - Bảo dưỡng trên xe ).
 
2. Đặt xe lên máy test tốc độ xe và sử dụng các miếng canh bánh xe để giữ bánh xe sau.
 
3. Để Ngăn bánh xe bánh xe phía trước vọt lên hoặc khởi động xe bất ngờ, gắn dây xích hoặc dây buộc vào trước và sau móc kéo và móc đầu kia của dây chuyền hoặc dây buộc vào tấm neo.
4. Kiểm tra đồng hồ tốc độ xe nằm trong vùng nằm trong giá trị tiêu chuẩn và kim hiển thi trong giá trị giới hạn.
giá trị tiêu chuẩn <Màn hình LCD đơn sắc>
giá trị tiêu chuẩn (km/h)Dãy cho phép km/h
4040,5 - 44,5
8081,5 - 86,5
120122,5 - 128,5
160162,5 - 169,5
200202,5 - 210,5
giá trị tiêu chuẩn <màn hình TFT màu>
giá trị tiêu chuẩn (km/h)Dãy cho phép km/h
4040,5 - 44,5
8081,5 - 86,5
120122,5 - 128,5
160162,5 - 169,5
230232,5 - 241,5
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA ĐỒNG HỒ TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ
KIỂM TRA ĐỒNG HỒ TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ
Khi kiểm tra bộ phận công tác ( Mục số 2 ) bằng M.U.T.-IIISE, hãy kiểm tra xem độ lệch của Đồng hồ tốc độ động cơ có nằm trong giá trị tiêu chuẩn.
Giá trị tiêu chuẩn:
 
Tốc độ động cơ (vòng/phút)Độ lệch của Đồng hồ tốc độ động cơ ( vòng/phút )
600# 100
3000# 100
5000# 100
6000# 100
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA KIỂM TRA BỘ ĐO NHIÊN LIỆU
KIỂM TRA BỘ ĐO NHIÊN LIỆU
 
 

 
 
ĐIỆN TRỞ THAY CỦA ĐỒNG HỒ NHIÊN LIỆU
1. Tháo cụm bơm nhiên liệu và bộ đo trong thùng (Tham khảo PHẦN 13D - Thùng nhiên liệu ).
 
2. Khi phao báo dầu tại vị trí "F" và "E", đảm bảo giá trị điện trở giữa bơm nhiên liệu và báo nhiên liệu chân cực "+" và "-" nằm trong giá trị tiêu chuẩn.
Giá trị tiêu chuẩn:
 
Vị trí phaoĐiện trở phao Ω
Điểm dừng "F"13.0 ± 1
Điểm dừng "E"120.0 ± 1
3. Khi phao di chuyển chậm giữa vị trí "F" và "E" và đảm bảo điện trở thay đổi nhẹ nhàng.
 

 
 
ĐỘ CAO PHAO ĐỒNG HỒ NHIÊN LIỆU
1. Tháo cụm bơm nhiên liệu và bộ đo trong thùng (Tham khảo PHẦN 13D - Thùng nhiên liệu ).
 
2. Khi phao báo dầu di chuyển tiếp xúc với điểm dừng, đảm bảo rằng điểm dừng "F" (A) và "E" (B) nằm trong giá trị tiêu chuẩn.
Giá trị tiêu chuẩn:
 
Vị trí phaoChiều cao phao mm
Điểm dừng "F"103.9
Điểm dừng "E" (A)14.3
 
 
54 -HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE > 54A-HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > CÀI ĐẶT CHỨC NĂNG NHẮC BẢO DƯỠNG
CÀI ĐẶT CHỨC NĂNG NHẮC BẢO DƯỠNG
 
 
CÁCH CÀI ĐẶT BẰNG M.U.T.-IIISE
Lưu ý:
  • Nếu cụm đồng hồ cần phải thay thế, quãng đường đã đi và số ngày sử dụng đã qua phải được nhập vào cụm đồng hồ sai khi thay thế nhằm để sử dụng cho chức năng Nhắc bảo dưỡng. Do đó, cần đọc "Integrated mileage for reminder - số dặm tích hợp để nhắc nhở bảo dưỡng. Do đó, cần đọc "Integrated mileage for reminder - số dặm tích hợp để nhắc nhở bảo dưỡng," "Integrated days for reminder - số ngày tích hợp để nhắc nhở bảo dưỡng," "Mileage until Extra reminder - số dặm mở rộng để nhắc nhở bảo dưỡng," "Months until Extra reminder - số tháng mở rộng để nhắc nhở bảo dưỡng," và "Current schedule- kế hoạch hiện tại" từ cụm đồng hồ trước khi thay thế, sử dụng chức năng đặc biệt của M.U.T.-IIISE, và ghi chú chúng. Nếu "Integrated mileage for reminder - số dặm tích hợp để nhắc nhở bảo dưỡng," "Integrated days for reminder - số ngày tích hợp để nhắc nhở bảo dưỡng" không thể đọc được từ M.U.T.-IIISE, sử dụng phương pháp sau.
    1. Về quãng đường đã trải qua để kiểm tra cảnh báo, hãy sử dụng quãng đường đã đi trên Màn hình hiển thị đa thông tin
    2. Như số ngày đã trải qua để kiểm tra cảnh báo, tính toán số ngày đã qua từ ngày giao xe cho khách hàng (Ngày bắt đầu nhắc bảo dưỡng) và ngày hiện tại.
  • Sau khi chức năng Nhắc bảo dưỡng đã bắt đầu, khi số ngày đã qua để kiểm tra cảnh báo được reset khi tháo bình ắc-qui trong thời gian dài (15 ngày hoặc hơn), tính toàn số ngày đã qua tính từ ngày giao xe cho khách hàng (ngày bắt đầu nhắc nhỡ bảo dưỡng) và ngày hiện tại, khi đó nhập vào.
Sử dụng M.U.T.-IIISE theo các trình tự sai để cài đặt chức năng Nhắc bảo dưỡng Trước khi cài đặt, kiểm tra tình trạng hiện tại (lịch, quảng đường và thời gian đã sử dụng)
  1. Extra reminder setting - Cài đặt nhắc nhỡ bảo dưỡng mở rộng
  2. Extra reminder cancel - Hủy nhắc nhỡ bảo dưỡng mở rộng
  3. Periodic reminder schedule set - Cài đặt nhắc nhỡ bảo dưỡng định kỳ.
  4. Integrated value adjustment - Điều chỉnh giá trị tích hợp
  5. Optional INT schedule setting - Cài đặt kế hoạch ngắt quảng tùy chọn
 
 
CÁCH VẬN HÀNH M.U.T.-IIISE.
Lưu ý:Nếu cụm đồng hồ không khởi động để tính toàn số thời gian đã vượt qua theo các bước "a" đến "d" để kích hoạch các bước tính toán.
  1. Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "OFF".
  2. Nhấn nút Màn hình hiển thị đa thông tin để hiển thị chức năng Nhắc bảo dưỡng trên màn hình hiển thị đa thông tin.
  3. Nhấn và giữ công-tắc Màn hình hiển thị đa thông tin trong vài giây cho đến khi Nhắc bảo dưỡng nháy lên.
  4. Trong khi đèn hiển thị nhắc nhỡ, nhấn nhanh công tắc (trong vòng 1 giây)
1. Kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán (16 chân).
2. Khởi động hệ thống M.U.T.-IIISE trên máy tính và xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
3. Chọn "Meter trên màn hình "System Select", và sau đó nhấn OK.
4. Chọn "Chức năng đặc biệt" ở màn hình tiếp theo.
5. Chọn "Service reminder" trên màn hình "Special Function"
 
6. Chọn các chức năng theo danh sách chức năng sau
  • 3 Extra reminder setting - Cài đặt nhắc nhở mở rộng (Tham khảo .)
  • 4 Extra reminder cancel - Hủy nhắc nhở mở rộng (Tham khảo .)
  • 5 Periodic reminder schedule set - Cài kế hoạch nhắc nhở định kỳ (Tham khảo .)
  • 6 Integrated value adjustment - Điều chỉnh giá trị tích hợp (Tham khảo .)
  • 7 Optional INT schedule setting - Cài kế hoạch ngắt quảng(Tham khảo .)
 
 
 
1. EXTRA REMINDER SETTING - CÀI ĐẶT NHẮC NHỠ BẢO DƯỠNG MỞ RỘNG
Ngoài khoảng thời gian cảnh báo hiện tại, có thể đặt khoảng thời gian cảnh báo nhắc nhở tạm thời.
Ghi chúTrước cài đặt nhắc nhở thêm này, hãy thực hiện hủy lời nhắc thêm và đặt lịch biểu nhắc nhở định kỳ (bao gồm cả trường hợp không cần thay đổi lịch biểu).
 
1. Trên màn hình "Service Reminder". chọn "3 Extra reminder setting."
Ghi chúMàn hình hiển thị sẽ cảnh báo định kỳ tạm thời (số 4 và 5 trong danh sách dữ liệu) sẽ không hình thành.
 
2. Cài đặt kế hoạch tùy chọn tạm thời (khoảng cách hoặc tháng) của "Set value"
Ghi chúNhập khoảng cách hoặc số tháng có thể thực hiện cài đặt.
3. Nhấn nút "OK"
 
4. Cài đặt cảnh báo định kỳ tạm thời.
Ghi chúMàn hình hiển thị "2 month tháng" đã được thêm vào để cảnh báo định kỳ tạm thời (mục 5 trong danh sách dữ liệu) (Mục 4 trong danh sách dữ liệu không thể cài đặt)
 
 
 
2. EXTRA REMINDER CANCEL - HỦY NHẮC NHỠ BẢO DƯỠNG MỞ RỘNG
Đèn cảnh báo nhắc nhở định kỳ tạm thời mới vửa cài đặt có thể hủy.
 
1. Trên màn hình "Nhắc bảo dưỡng-Service Reminder" chọn "4 Extra reminder cancel."
Ghi chúMàn hình hiển thị "3000km" và "2 month -tháng" đã được thêm vào để cảnh báo định kỳ tạm thời (mục 4 và 5 trong danh sách dữ liệu)
2. Nhấn nút "OK"
 
3. Cảnh báo định kỳ tạm thời bỏ qua
Ghi chúMàn hình hiển thị sẽ cảnh báo định kỳ tạm thời (số 4 và 5 trong danh sách dữ liệu) đã được hủy.
 
 
 
3. PERIODIC REMINDER SCHEDULE SET - CÀI ĐẶT NHẮC NHỠ BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ.
Kế hoạch Nhắc bảo dưỡng có thể thay đổi.
Ghi chúNgoài ra để vận hành M.U.T.-IIISE, Nhắc bảo dưỡng đèn hiển thị có thể bỏ qua bằng cách vận hành Công-tắc đồng hồ thông tin trên cụm đồng hồ. Tham khảo .
 
1. Trên màn hình "Nhắc bảo dưỡng-Service Reminder" chọn "5 Periodic reminder schedule set"
Ghi chúMàn hình hiển thị kế hoạch hiện tại (mục 7 trong danh sách dữ liệu) đã được thay đổi sang "EU 1"
 
2. Cài đặt kế hoạch để thay đổi từ "Set Value"
3. Nhấn nút "OK"
 
4. Kế hoạch thay đổi
Ghi chúMàn hình hiển thị kế hoạch hiện tại (mục 7 trong danh sách dữ liệu) đã được thay đổi sang "EU 2"
 
 
 
4. INTEGRATED VALUE ADJUSTMENT - ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ TÍCH HỢP
Lúc thay thế cụm đồng hồ hoặc tháo bình ắc-qui trong thời gian dài (15 ngày trở lên), điều chỉnh này được sử dụng để đặt lại số dặm và ngày hết hạn để kiểm tra.
 
1. Trên màn hình "Nhắc bảo dưỡng-Service Reminder" chọn "6 Integrated value adjustment."
Ghi chúMàn hình hiển thị sẽ cảnh báo định kỳ (số 8 và 9 trong danh sách dữ liệu) là "26 km" và "0 ngày"
 
2. Để "Set value" nhập số dặm và số ngày đã trải qua để reset.
Ghi chúLuôn nhập cả quảng đường và thời gian
3. Nhấn nút "OK"
 
4. Số dặm và quảng đường đã được thay đổi. Cụm đồng hồ tự động tính lại khoảng cách và ngày cho kiểm tra tiếp theo gần nhất từ cài đặt số dặm và ngày trôi qua cho cảnh báo kiểm tra và sau đó hiển thị chúng trong "Danh sách Dữ liệu".
Ghi chú
  • Màn hình hiển thị sẽ cảnh báo định kỳ (số 8 và 9 trong danh sách dữ liệu) là "100 km" và "30 ngày"
  • Cài đặt số ngày đã qua để Kiểm tra cảnh báo "0 day" bằng phương pháp reset phía trên, do đó thời gian được reset gián tiếp.
Ghi chúSau khi điều chỉnh giá trị tích hợp, hãy thực hiện hủy lời nhắc thêm và đặt lịch biểu nhắc nhở định kỳ (bao gồm cả trường hợp không cần thay đổi lịch biểu).
 
 
 
5. OPTIONAL INT SCHEDULE SETTING - CÀI ĐẶT KẾ HOẠCH NGẮT QUẢNG TÙY CHỌN
Lưu ý:Nếu kế hoạch hiện tại được chọn "Optional INT" bằng cách thực hiện "3. Periodic reminder schedule set," thì "set value" không thể nhập vào. Do đó, việc cài đặt kế hoạch ngoài "Option INT" sau đó, thực hiện "5 Optional INT schedule setting - Cài đặt kế hoạch ngắt quảng tùy chọn
Ngoài khoảng thời gian cảnh báo hiện tại, có thể đặt khoảng thời gian cảnh báo nhắc nhở tùy chọn.
 
1. Trên màn hình "Nhắc bảo dưỡng-Service Reminder" chọn "7 Optional INT schedule setting".
Ghi chúMàn hình hiển thị sẽ cảnh báo định kỳ tạm thời (số 12 và 13 trong danh sách dữ liệu) sẽ không hình thành.
 
2. Cài đặt kế hoạch tùy chọn tạm thời (khoảng cách hoặc tháng) của "Set value"
Ghi chúNhập khoảng cách hoặc số tháng có thể thực hiện cài đặt.
3. Nhấn nút "OK"
 
4. Kế hoạch tùy chọn đã được cài đặt Để cài đặt kế hoạch thành hiệu quả bằng cách thực hiện bước "3. Periodic reminder schedule set" và cài đặt kế hoạch cho "Optional INT."
Ghi chúMàn hình hiển thị "2 month tháng" đã được thêm vào để cảnh báo định kỳ tuỳ chọn (mục 13 trong danh sách dữ liệu) (Mục 12 trong danh sách dữ liệu không thể cài đặt)
 
 
 
Mối quan hệ giữa số tháng đã qua và số ngày đã qua được dùng cho chức năng nhắc bảo dưỡng
Số thángSố ngàySố thángSố ngàySố thángSố ngàySố thángSố ngày
130 - 6013396 - 42525761 - 790371 126 - 1 156
261 - 9014426 - 45626791 - 821381 157 - 1 186
391 - 12115457 - 48627822 - 851391 187 - 1 217
4122 - 15116487 - 51628852 - 882401 218 - 1 247
5152 - 18217517 - 54729883 - 912411 248 - 1 277
6183 - 21218548 - 57730913 - 943421 278 - 1 308
7213 - 24319578 - 60831944 - 973431 309 - 1 338
8244 - 27320609 - 63832974 - 1 003441 339 - 1 369
9274 - 30321639 - 669331 004 - 1 034451 370 - 1 399
10304 - 33422670 - 699341 035 - 1 064461 400 - 1 430
11335 - 36423700 - 730351 065 - 1 095471 431 - 1 460
12365 - 39524731 - 760361 096 - 1 125481 461 - 1 491
Ghi chú
  • Khi số ngày đã qua là 0 đến 29, số tháng đã qua sẽ là 0
  • Cụm đồng hồ tính toán bằng cách lấy 365.25 ngày cho một năm và 30.4375 ngày cho một tháng.
 
 
CÁCH CÀI ĐẶT BẰNG CÁCH HOẠT ĐỘNG ĐẶT BIỆT CÔNG-TẮC
Bằng cách thao tác công-tắc Màn hình hiển thị đa thông tin trên cụm đồng hồ, có thể hủy nhắc bảo dưỡng vào cài đặt lại lịch bảo dưỡng.
 
 
CÁCH HỦY CẢNH BÁO NHẮC BẢO DƯỠNG
Lưu ý:
  • Cẩn thận không hủy cảnh báo Nhắc bảo dưỡng lại bằng cách thao tác công-tắc sau khi xóa Đèn chỉ thị cảnh báolà thành phần đưa tín hiệu ngõ ra, vì cảnh báo nhắc bảo dưỡng kế tiếp s4 bị hủy.
  • Nếu vô tình hủy thời gian cảnh báo, thời gian cảnh báo bị ủy có thể được khôi phục bằng cách cài đặt mo65tli56ch bảo dưỡng khác với lịch hiện tại, rồi trở về kế hoạch trước đó.
1. Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "OFF".
2. Bằng cách vận hành công-tắc Màn hình hiển thị đa thông tin, cảnh báo định kỳ được hiển thị trong Đồng hồ tổng quãng đường đi.
3. Nhấn công tắc Màn hình hiển thị đa thông tin khi 1.0 giây hoặc lâu hơn.
4. Đèn chỉ thị Nhắc bảo dưỡng nháy.
5. Trong khi đèn hiển thị Nhắc bảo dưỡng nháy, nháy công-tắc Màn hình hiển thị đa thông tin nhỏ hơn 1.0 giây.
6. Đèn chỉ thị Nhắc bảo dưỡng bật On và hiển thị "CLEAR" trên Đồng hồ tổng quãng đường đi trong 3 giây.
7. Sau khi hiển thị "CLEAR" trong 3 giây, cảnh báo định kỳ cho lần kế tiếp hiển thị.
 
 
CÁCH CÀI ĐẶT KẾ HOẠCH
1. Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "OFF".
2. Bằng cách vận hành công-tắc Màn hình hiển thị đa thông tin, cảnh báo định kỳ được hiển thị trong Đồng hồ tổng quãng đường đi.
3. Nhấn công tắc Màn hình hiển thị đa thông tin khi 1.0 giây hoặc lâu hơn.
4. Đèn chỉ thị Nhắc bảo dưỡng nháy.
5. Trong khi đèn hiển thị Nhắc bảo dưỡng nháy, nháy công-tắc Màn hình hiển thị đa thông tin trong 1 giây hoặc lâu hơn và 3 lần liên tục.
6. Chỉ báo nhắc nhở dịch vụ được bật, và lịch trình hiện tại được hiển thị trên đồng hồ đo thời gian
7. Trong khi kế hoạch hiện tại đang hiển thị, nhấn nút Màn hình hiển thị đa thông tin ít hơn 1 giây và 3 lần liên tục.
8. Đồng hồ tổng quãng đường đi được chuyển sang chế độ chọn lịch.
9. Khi công-tắc Màn hình hiển thị đa thông tin được nhấn ít hơn 1 giây, kế hoạch đượcchuyển lên, và khi công tắc được nhấn trong 1 giây hoặc lâu hơn, sẽ hiển thị kế hoạch kế tiếp.
Ghi chúVề trình tự "JPN", "EU", "NAS", "GCC (GCC/EXP)" and "AUS (MMAL)" có thể được lưa chọn. Tuy nhiên, sử dụng phải chỉ chọn "Normal"
10. Kế hoạch được cài đặt trong bước 9 trong 3 giây, cảnh báo định kỳ cho lần kế tiếp hiển thị.
 
 
Bảng kế hoạch
Kế hoạchLoại cảnh báoKiểu cảnh báo
NormalThời gian trôi qua (tháng)Mỗi 6 tháng trôi qua
Quảng đường lái xe (dặm)Mỗi 6.000 miles của khoảng cách lái
Quảng đường lái xe (dặm)Mỗi 10.000 km của khoảng cách lái
 
 
CÁCH HỦY CẢNH BÁO NHẮC BẢO DƯỠNG
Bằng cách cài đặt "Hiển thị OFF" Hoặc "Chức năng OFF" khi cài đặt kế hoạch, chức năng Nhắc bảo dưỡng có thể không kích hoạt.
Khi chọn "OFF display"
  • Ngay cả khi màn hình nhắc nhở dịch vụ được hiển thị bằng cách điều khiển công tắc thông tin, "OFF" sẽ hiển thị.
Khi chọn "Function OFF"
  • Ngay cả khi đạt đến thời điểm cảnh báo kiểm tra, màn hình nhắc nhở dịch vụ sẽ không hiển thị.
  • Ngay cả với hoạt động công tắc chuyển đổi thông tin đồng hồ, màn hình nhắc nhở dịch vụ không được hiển thị.
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > CỤM ĐỒNG HỒ > THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP CỤM ĐỒNG HỒ
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Lưu ý:Nếu cụm đồng hồ cần phải thay thế, quãng đường đã đi và số ngày sử dụng đã qua phải được nhập vào cụm đồng hồ sai khi thay thế nhằm để sử dụng cho chức năng Nhắc bảo dưỡng. Do đó, cần đọc "Integrated mileage for reminder - số dặm tích hợp để nhắc nhở bảo dưỡng. Do đó, cần đọc "Integrated mileage for reminder - số dặm tích hợp để nhắc nhở bảo dưỡng," "Integrated days for reminder - số ngày tích hợp để nhắc nhở bảo dưỡng," "Mileage until Extra reminder - số dặm mở rộng để nhắc nhở bảo dưỡng," "Months until Extra reminder - số tháng mở rộng để nhắc nhở bảo dưỡng," và "Current schedule- kế hoạch hiện tại" từ cụm đồng hồ trước khi thay thế, sử dụng chức năng đặc biệt của M.U.T.-IIISE, và ghi chú chúng. Vể phương pháp hoạt động của M.U.T.-IIISE, Tham khảo Bảo dưỡng trên xe . Nếu "Integrated mileage for reminder - số dặm tích hợp để nhắc nhở bảo dưỡng," "Integrated days for reminder - số ngày tích hợp để nhắc nhở bảo dưỡng" không thể đọc được từ M.U.T.-IIISE, sử dụng phương pháp sau.
  • Về quãng đường đã trải qua để kiểm tra cảnh báo, hãy sử dụng quãng đường đã đi trên Màn hình hiển thị đa thông tin
  • Như số ngày đã trải qua để kiểm tra cảnh báo, tính toán số ngày đã qua từ ngày giao xe cho khách hàng (Ngày bắt đầu nhắc bảo dưỡng) và ngày hiện tại.
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
  • Tháo và lắp bảng đồng hồ táp-lô (Tham khảo PHẦN 52A - bảng đồng hồ táp-lô ).
  • Tháo và lắp nắp che cạnh bảng đồng hồ táp-lô (Tham khảo PHẦN 52A - bảng đồng hồ táp-lô ).
 
Các bước tháo
1.Combination meter bezel
2.Cụm đồng hồ
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > CỤM ĐỒNG HỒ > THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP CỤM ĐỒNG HỒ
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
Các bước tháo rã
1.Kính cụm đồng hồ
2.Cụm đồng hồ
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > CÔNG-TẮC ĐỒNG HỒ THÔNG TIN <LOẠI MÀN HÌNH TFT MÀU> > THÁO VÀ LẮP CÔNG-TẮC ĐỒNG HỒ THÔNG TIN
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ Táp-lô
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐỒNG HỒ > CÔNG-TẮC ĐỒNG HỒ THÔNG TIN<LOẠI MÀN HÌNH TFT MÀU> > KIỂM TRA CÔNG-TẮC MÀN HÌNH ĐA THÔNG TIN
KIỂM TRA CÔNG-TẮC MÀN HÌNH ĐA THÔNG TIN
 
 
 
 
Điều kiện kiểm traSố chân cựcĐiều kiện bình thường
OFF1 - 4Không thông mạch
ONThông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
MụcGiá trị tiêu chuẩnGiới hạn
Tiêu cự đèn đầuChiều đứng33 mm (0.63°) bên dưới đường ngang (H)±15 mm (±0.29°) từ đường cắt ngang.
Chiều ngangCác vị trí kiểm tra theo phương đứng (V)±26 mm (±0.5°) từ đường cắt đứng (V).
Đo độ sáng Đèn đầu cd
(Khi đặt một màn màu xanh cách đầu xe 25m (tia chiếu xa))
-12,000 cd hoặc hơn
 
 
CÁC LƯU Ý VỀ CÁCH SỬ DỤNG ĐÈN ĐẦU
Lưu ý những điểm dưới đây vì khi dùng đèn có mặt đèn làm bằng nhựa.
  • Không để đèn sáng quá 3 phút khi che đèn bằng miếng bảo vệ.
  • Không dán băng keo bên ngoài mặt đèn.
  • Không làm trày sướt mặt đèn khi dùng dụng cụ sắt nhọn.
  • Chỉ dùng bóng đèn chính hãng.
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụSốTênSử dụng
-MB992744
MB992745
MB992747
MB992748
M.U.T.-IIISEMã chẩn đoán, danh sách dữ liệu, kiểm tra bộ phận công tác
 
MB991223
  1. MB991219
  2. MB991220
  3. MB991221
  4. MB991222
Bộ dây
  1. Dây điện kiểm tra
  2. đường dây điện LED
  3. Dây nối bóng LED
  4. Đầu que đo
Kiểm tra thông mạch và đo điện áp tại phía đường dây hay connector
  1. Để kiểm tra sự tiếp xúc của chân connector
  2. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  3. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  4. Để kiểm tra nguồn cấp tại chổ
 
MB992006Đầu que đo nối dàiKiểm tra thông mạch và đo điện áp tại đường dây điện hoặc connector
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
TRÌNH TỰ XỬ LÝ TRỤC TRẶC
Tham khảo PHẦN 00 - Nội dung Xử lý trục trặc .
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > CHỨC NĂNG CHẨN ĐOÁN
CHỨC NĂNG CHẨN ĐOÁN
 
 
CÁCH ĐỌC MÃ CHẨN ĐOÁN
Sử dụng M.U.T.-IIISE để đọc mã chẩn đoán (Tham khảo PHẦN 00 - Chức năng chẩn đoán ).
 
 
 
CÁCH ĐỌC MÃ CHẨN ĐOÁN
Sử dụng M.U.T.-IIISE để xóa mã chẩn đoán (Tham khảo PHẦN 00 - Chức năng chẩn đoán ).
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE> ĐÈN ĐẦU > BẢNG MÃ CHẨN ĐOÁN
BẢNG MÃ CHẨN ĐOÁN
Lưu ý:Khi chẩn đoán, mã chẩn đoán liên quan đến hệ thống khác có thể xuất hiện khi công-tắc motor điện được mở ON khi connector đang bị ngắt kết nối. Khi kết thúc Xử lý trục trặc, xác lại các mã chẩn đoán cho tất cả hệ thống. Nếu xuất hiện mã chẩn đoán, xóa hết.
ETACS-ECU
Mã chẩn đoán sốMục chẩn đoánTrang tham khảo
B1706Cầu chì đèn báo rẽ bị đứtĐèn báo rẽ (cầu chì cháy) bị trục trặc.
B1707Cục chớp Flasher hở mạchĐèn báo rẽ (hở mạch) bị trục trặc.
LIN
Mã chẩn đoán sốMục chẩn đoánTrang tham khảo
L0434Lỗi cảm biến ánh sáng RLS* <Xe có cảm biến kiểm soát ánh sáng>
L0436Lỗi cảm biến lượng mưa RLS* <Xe có cảm biến kiểm soát ánh sáng>
L0444RLS* lỗi điện áp ắc-qui cao <Xe có cảm biến kiểm soát ánh sáng>
L0446RLS* lỗi điện áp ắc-qui thấp <Xe có cảm biến kiểm soát ánh sáng>
Ghi chú*: Cảm biến lượng mưa (cảm biến kiểm soát ánh sáng)
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > Đèn đầu > Trình tự xử lý mã chẩn đoán > Mã chẩn đoán B1706 phát hiện đèn tín hiệu báo rẽ (cầu chì bị đứt)
Mã chẩn đoán số B1706: Cầu chì đèn báo rẽ bị đứt
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu cầu chì bộ chớp bị đứt, ETACS-ECU sẽ hình thành mã chẩn đoán B1706
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Cầu chì bị hỏng
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra cầu chì bộ chớp
2. Kiểm tra hở mạch trên đường HAZ giữa connector ETACS-ECU và đường cầu chì.
3. Kiểm tra nếu mã chẩn đoán B1706 xuất hiện trong ETACS-ECU
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN B1707 CỤC CHỚP FLASHER HỞ MẠCH
Mã chẩn đoán B1707 Cục chớp Flasher hở mạch
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Khi bóng đèn báo rẽ bị đứt, hoặc connector hoặc đường dây điện giữa ETACS-ECU, Đèn báo rẽ không sáng và nối đất thân xe bị trục trặc, ETACS=ECU sẽ hình thành mã chẩn đoán B1707.
Ghi chúHở mạch trong Đèn báo rẽ bên hông xe không bao gồm trong điều kiện phát hiện của mã chẩn đoán B1707.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của bóng đèn đèn báo rẽ
  • Lỗi của cụm Đèn đầu
  • Lỗi của cụm đèn phía sau
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Xác nhận bóng đèn báo rẽ bị trục trặc
Đèn báo rẽ nào bị lỗi không sáng đúng
Đèn báo rẽ trước Qua bước 2.
Đèn báo rẽ hông xe Qua bước 7.
Đèn báo rẽ sau: Qua bước 12.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra bóng đèn của đèn báo rẽ
Kiểm tra bóng đèn của đèn báo rẽ không sáng
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Thay thế bóng đèn của đèn báo rẽ không sáng Qua bước 17.
 
BƯỚC 3 Đo điện trở tại connector cụm Đèn đầu (Báo rẽ: Trái) hoặc connector cụm Đèn đầu (báo rẽ: Bên phải)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa chân cực connector bóng đèn bị hỏng và nối đất thân xe
  • Đo điện trở giữa chân cực cụm Đèn đầu (báo rẽ: Trái) connector (chân cực nối đất) và nối đất thân xe.
  • Đo điện trở giữa chân cực cụm Đèn đầu (báo rẽ: RH) connector (chân cực nối đất) và nối đất thân xe.
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra hở mạch trên đường nối đất cụm đèn đầu (báo rẽ: Trái) hoặc connector cụm Đèn đầu (báo rẽ: trái) và nối đất thân xe.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ). Qua bước 17.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện. Qua bước 17.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra hở mạch trên đường TURN LH hoặc TURN RH giữa cụm đèn đầu (báo rẽ: Trái) hoặc connector cụm Đèn đầu (báo rẽ: RH) và connector ETACS-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện. Qua bước 17.
 
BƯỚC 6 Reset hệ thống.
Kiểm tra đèn hiển thị đèn báo rẽ trước có sáng bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ). Qua bước 17.
Thay thế cụm đèn báo rẽ trước Qua bước 17.
 
BƯỚC 7 Kiểm tra bóng đèn của đèn báo rẽ
Kiểm tra bóng đèn của đèn báo rẽ không sáng
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 8.
Thay thế bóng đèn của đèn báo rẽ không sáng Qua bước 17.
 
BƯỚC 8 Đo điện trở tại cụm gương chiếu hậu trên cửa (LH), connector cụm gương chiếu hậu trên cửa (RH)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa chân cực connector bóng đèn bị hỏng và nối đất thân xe
  • Đo điện trở giữa cụm gương chiếu hậu trên cửa (trái) (chân cực nối đất) và nối đất thân xe
  • Đo điện trở giữa cụm gương chiếu hậu trên cửa (phải) (chân cực nối đất) và nối đất thân xe
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 10.
Qua bước 9.
 
BƯỚC 9 Kiểm tra hở mạch trên đường nối đất giữa connector cụm gương chiếu hậu trên cửa (LH) hoặc connector cụm gương chiếu hậu trên cửa (RH) và nối đất thân xe.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện. Qua bước 17.
 
BƯỚC 10 Kiểm tra hở mạch trên đường TURN LH hoặc TURN RH giữa connector cụm gương chiếu hậu trên cửa (LH) hoặc connector cụm gương chiếu hậu trên cửa (RH) và ETACS-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 11.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện. Qua bước 17.
 
BƯỚC 11 Reset hệ thống.
Kiểm tra đèn hiển thị đèn báo rẽ trước có sáng bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ). Qua bước 17.
Thay thế Công-tắc điều khiển gương từ xa (Tham khảo PHẦN 51 - Gương chiếu hậu ngoài xe ). Qua bước 17.
 
BƯỚC 12 Kiểm tra bóng đèn của đèn báo rẽ sau
Kiểm tra bóng đèn của đèn báo rẽ không sáng
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 13.
Thay thế bóng đèn của đèn báo rẽ không sáng Qua bước 17.
 
BƯỚC 13 Đo điện trở tại connector cụm Đèn đuôi (báo rẽ: LH) và cụm đèn sau (báo rẽ: Bên phải)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa chân cực connector bóng đèn bị hỏng và nối đất thân xe
  • Đo điện trở giữa chân cực cụm Đèn đuôi: (báo rẽ: Trái) connector (chân cực nối đất) và nối đất thân xe.
  • Đo điện trở giữa chân cực cụm Đèn đuôi: (báo rẽ: RH) connector (chân cực nối đất) và nối đất thân xe.
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 15.
Qua bước 14.
 
BƯỚC 14 Kiểm tra hở mạch trên đường nối đất cụm đèn sau (đèn báo rẽ: LH) và cụm đèn sau (báo rẽ: RH) và nối đất thân xe.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ). Qua bước 17.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện. Qua bước 17.
 
BƯỚC 15 Kiểm tra hở mạch trên đường TURN LH hoặc TURN RH giữa cụm đèn sau (báo rẽ: LH) và cụm đèn sau (báo rẽ: RH) và connector ETACS-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 16.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện. Qua bước 17.
 
BƯỚC 16 Reset hệ thống.
Kiểm tra đèn hiển thị đèn báo rẽ sau có sáng bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ). Qua bước 17.
Thay thế cụm đèn sau. Qua bước 17.
 
BƯỚC 17 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra xem mã chẩn đoán B1707 có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ETACS-ECU ).
Kết thúc trình tự.
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN L0434 RLS Cảm biến kiểm soát ánh sáng bị lỗi < Xe có cảm biến kiểm soát ánh sáng>
Mã chẩn đoán L0434 RLS Cảm biến kiểm soát ánh sáng bị lỗi < Xe có cảm biến kiểm soát ánh sáng>
Mã chẩn đoán L0436 RLS Cảm biến lượng mưa bị lỗi < Xe có cảm biến kiểm soát ánh sáng>
 
 
 
 
CHỨC NĂNG CHẨN ĐOÁN
Nếu có trục trặc với cảm biến kiểm soát ánh sáng, các mã chẩn đoán L0434 và L0436 sẽ hình thành trên LIN.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi của cảm biến kiểm soát ánh sáng
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN L0444 RLS lỗi điện áp ắc-qui cao <Xe có cảm biến kiểm soát ánh sáng>
Mã chẩn đoán L0444 RLS lỗi điện áp ắc-qui cao <Xe có cảm biến kiểm soát ánh sáng>
Mã chẩn đoán L0446 RLS Lỗi điện áp ắc-qui thấp <Xe có cảm biến kiểm soát ánh sáng>
 
 
 
 
CHỨC NĂNG CHẨN ĐOÁN
Nếu nguồn cấp lỗi cảm biến kiểm soát ánh sáng, ETACS-ECU sẽ hình thành mã chẩn đoán LIN L0444 hoặc L0446.
 
 
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Mã chẩn đoán này hình thành nếu có bất kỳ trụctrặc nào dưới đây được phát hiện:
  • Nguồn cấp đến cảm biến kiểm soát ánh sáng duy trì lớn hơn 16V trong ít nhất 5 giây.
  • Nguồn cấp đến cảm biến kiểm soát ánh sáng duy trì nhỏ hơn 9,5 V trong ít nhất 5 giây.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cảm biến kiểm soát ánh sáng
  • Lỗi của ắc-qui
  • Lỗi của máy phát điện
  • Hư hỏng dây điện và connector
  • Lỗi của ETACS-ECU
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán của các hệ thống khác.
Kiểm tra xem có xuất hiện mã chẩn đoán trong ETACS-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Xử lý trục trặc ETACS-ECU (Tham khảo ).
Qua bước 2.
 
BƯỚC 2 Đo điện trở tại connector cảm biến kiểm soát ánh sáng.
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa connector công-tắc chiếu sáng (chân cực nối đất) và nối đất thân xe.
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hở mạch trên đường nối đất giữa connector cảm biến kiểm soát ánh sáng và nối đất thân xe.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Đo điện áp tại connector cảm biến kiểm soát ánh sáng.
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa connector công-tắc chiếu sáng (chân cực nối đất) và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Qua bước 5.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra hở mạch và ngắn mạch trên đường cấp nguồn giữa mối nối cầu chì và connector cảm biến kiểm soát ánh sáng.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 6 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”.
(3) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế cảm biến kiểm soát ánh sáng
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
 
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Biểu hiện trục trặcTrình tự kiểm tra số:Trang tham khảo
Đèn đầu và đèn vị tríKhông có đèn chiếu gần nào của Đèn đầu nào sángA-1
Không có đèn chiếu xa nào của Đèn đầu nào sángA-2
Đèn đầu tia chiếu gần và chiếu xa không sáng khi công-tắc xin vượt được chuyển ON.A-3
Một trong các Đèn đầu không sángA-4
Đèn chỉ thị chiếu xa không sángA-5
Chức năng tự động ngắt Đèn đầu không làm việc bình thường.A-6
Khi công-tắc motor điện được chuyển ON với công-tắc ánh sáng ở vị trí OFF hoặc TAIL, Đèn đầu sẽ sáng trong một lúc.A-7
Chức năng đèn tự động không làm việc bình thường. <Xe có cảm biến kiểm soát ánh sáng>A-8
Chức năng Đèn chào mời không làm việc bình thường. <Xe có hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa (ETACS) hoặc hệ thống KOS, ngoại trừ xe cho Philippines>A-9
Chức năng Đèn về đến nhà không làm việc bình thường. <Xe có hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa (ETACS) hoặc hệ thống KOS, ngoại trừ xe cho Philippines>A-10
Đèn báo rẽKhông có Đèn báo rẽ nào sángB-1
Chức năng chớp tiện lợi không làm việc bình thường.B-2
Đèn chỉ thị đèn báo rẽ không sángB-3
Một trong các Đèn báo rẽ không sángB-4
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > KHÔNG CÓ ĐÈN CHIẾU GẦN NÀO CỦA ĐÈN ĐẦU NÀO SÁNG
Trình tự kiểm tra A-1: Không có đèn chiếu gần nào của Đèn đầu nào sáng
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu không có đèn chiếu gần nào của Đèn đầu nào sáng, tín hiệu đầu vào công-tắc đèn đầu, rơ-le đèn đầu (LO) hoặc ETACS-ECU có thể bị trục trặc.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của rơ-le đèn đầu.
  • Lỗi của công-tắc ở trụ lái
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE.
Khi chìa khóa công-tắc chính chuyển sang vị trí "LOCK" (OFF), kiểm tra xem ETACS-ECU có hình thành mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Tham khảo mã chẩn đoán .
Qua bước 2.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra tín hiệu đầu vào từ công-tắc đèn đầu (chiếu gần)
  • Chuyển chìa khóa công-tắc đèn đầu (chiếu gần cos) sang vị trí ON
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
60Đầu ra Đèn đầuON
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Tham khảo trình tự kiểm tra số 9 "Không nhận được tín hiệu công-tắc ở trụ lái" .
 
BƯỚC 3 Lỗi của rơ-le đèn đầu (LO)
Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Thay thế rơ-le đèn đầu (LO)
 
BƯỚC 4 Đo điện áp tại connector Rơ-le đèn đầu
(1) Tháo relay Đèn đầu (LO) và đo phía hộp relay
(2) Đo điện áp giữa chân cực connector rơ-le đèn đầu (LO) và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Qua bước 5.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, hở mạch cấp nguồn giữa connector rơ-le đèn đầu (LO) và mối nối cầu chì.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 6 Kiểm tra hở mạch trên đường H/LP LO giữa connector rơ-le Đèn đầu (LO) và connector ETACS-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 7 Reset hệ thống.
Kiểm tra Đèn đầu (chiếu gần cos) có sáng bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > KHÔNG CÓ ĐÈN CHIẾU XA (PHA) NÀO CỦA ĐÈN ĐẦU NÀO SÁNG
Trình tự kiểm tra A-2: Không có đèn chiếu xa nào của Đèn đầu nào sáng
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu không có đèn chiếu xa nào của Đèn đầu nào sáng, tín hiệu đầu vào công-tắc đèn đầu, rơ-le đèn đầu (HI) hoặc ETACS-ECU có thể bị trục trặc.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của rơ-le đèn đầu (HI)
  • Lỗi của công-tắc ở trụ lái
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE.
Khi chìa khóa công-tắc chính chuyển sang vị trí "LOCK" (OFF), kiểm tra xem ETACS-ECU có hình thành mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Tham khảo mã chẩn đoán .
Qua bước 2.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra tín hiệu đầu vào từ công-tắc dimmer
  • Thao tác công-tắc dimmer.
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
61Tín hiệu ngõ ra đèn đầu (HI)ON
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Tham khảo trình tự kiểm tra số 9 "Không nhận được tín hiệu công-tắc ở trụ lái" .
 
BƯỚC 3 Lỗi của rơ-le đèn đầu (HI)
Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Thay thế rơ-le đèn đầu (HI)
 
BƯỚC 4 Đo điện áp tại connector Rơ-le đèn đầu (HI)
(1) Tháo relay Đèn đầu (HI) và đo phía hộp relay
(2) Đo điện áp giữa chân cực connector rơ-le đèn đầu (HI) và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Qua bước 5.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, hở mạch cấp nguồn giữa connector rơ-le đèn đầu (HI) và mối nối cầu chì.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 6 Kiểm tra hở mạch trên đường H/LP HI giữa connector rơ-le Đèn đầu (HI) và connector ETACS-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 7 Reset hệ thống.
Kiểm tra Đèn đầu (chiếu xa Pha) có sáng bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ĐÈN ĐẦU KHÔNG SÁNG KHI CÔNG-TẮC CHUYỂN LÀN XE MỞ ON
Trình tự kiểm tra A-3: Đèn đầu tia chiếu gần và chiếu xa không sáng khi công-tắc xin vượt được chuyển ON.
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu còi báo trộm không kêu, mạch điện tín hiệu đầu vào của còi báo trộm hoặc ETACS-ECU có thể bị hỏng.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc ở trụ lái
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra mã chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE (ETACS-ECU)
2. Kiểm tra xem Đèn đầu tia chiếu gần và chiếu xa làm việc bình thường không.
3. Reset hệ thống Khi bật công-tắc xin vượt, kiểm tra đèn đầu sáng bình thường.
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > MỘT TRONG CÁC ĐÈN ĐẦU KHÔNG SÁNG
Trình tự kiểm tra A-4: Một trong các Đèn đầu không sáng
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Khi một trong các đèn vị trí không sáng, đường dây điện, connector, hoặc cụm đèn đầu, bóng đèn hoặc LED có vấn đề hoặc cầu chì bị đứt.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của bóng đèn hoặc LED
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra bóng đèn
Kiểm tra bóng đèn hoặc LRD của Đèn đầu không sáng
Ghi chúNếu Đèn đầu loại LED không sáng, các bóng LED này không thể kiểm tra. Trong trường hợp này, giả định bóng LED bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Thay bóng đèn của Đèn không sáng (Tham khảo ).
 
BƯỚC 2 Đo điện trở tại cụm đèn vị trí (LH), connector cụm đèn vị trí (RH)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa chân cực tại connector của bóng đèn không sáng và nối đất thân xe.
  • Đo điện trở giữa cụm gương chiếu hậu trên cửa (trái) (chân cực nối đất) và nối đất thân xe
  • Đo điện trở giữa cụm gương chiếu hậu trên cửa (phải) (chân cực nối đất) và nối đất thân xe
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hở mạch giữa connector cụm đèn đầu (LH) hoặc connector cụm đèn đầu (RH) và nối đất thân xe.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Cách điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra ngắn mạch cấp nguồn, và hở mạch đầu ra giữa cụm Đèn đầu (LH) hoặc connector cụm đèn đầu (RH) và connector rơ-le Đèn đầu (LO)
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Reset hệ thống
Kiểm tra Đèn đầu có sáng bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Cách điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế cụm chui Đèn đầu (Tham khảo ).
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ĐÈN CHỈ THỊ CHIẾU XA KHÔNG SÁNG
Trình tự kiểm tra A-5: Đèn chỉ thị chiếu xa không sáng
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu đèn báo Đèn đầu không sáng bình thường, đường dây điện của đường truyền CAN, connector, ETACS-ECU hoặc cụm đồng hồ có thể bị trục trặc.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của cụm đồng hồ
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra Đèn đầu
Kiểm tra xe đèn đầu sáng bình thường khi Công-tắc đèn hoạt động.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa Đèn đầu
 
BƯỚC 2 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 3 Chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE.
Khi chìa khóa công-tắc chính chuyển sang vị trí "LOCK" (OFF), kiểm tra xem ETACS-ECU có hình thành mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Tham khảo mã chẩn đoán .
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra bằng "Chức năng đặc biệt" của M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE, chọn "Kiểm tra" từ chức năng đặc biệt của cụm đồng hồ. Thực hiện các mục dưới đây để kiểm tra Đèn chỉ thị.
  • Mục 6: Đèn chỉ thị (AUTO)
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > CHỨC NĂNG TỰ ĐỘNG NGẮT ĐÈN ĐẦU KHÔNG LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG.
Trình tự kiểm tra A-6: Chức năng tự động ngắt Đèn đầu không làm việc bình thường.
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
ETACS-ECU kích hoạt chức năng này tùy theo tín hiệu đầu vào như sau:
  • Chìa khóa công-tắc chính (IG1)
  • Công-tắc cửa trước (phía người lái)
  • Công-tắc đèn đuôi
  • Công-tắc đèn đầu:
Nếu chức năng này không làm việc bình thường, tín hiệu đầu vào ETACS-ECU có thể bị hỏng.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của Công-tắc cửa trước (phía người lái)
  • Lỗi của công-tắc ở trụ lái
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra chi tiết điều chỉnh cho Chức năng tự động tắt Đèn đầu
Kiểm tra chức năng tự động tắt Đèn đầu đang cài đặt "B-spec" bằng cách sử dụng chức năng tùy chỉnh của M.U.T.-IIISE
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sử dụng M.U.T.IIISE để điều chỉnh chức năng tùy chỉnh, cài đặt chức năng tự động tắt Đèn đầu sang "B-spec"
 
BƯỚC 2 Chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE.
Khi chìa khóa công-tắc chính chuyển sang vị trí "LOCK" (OFF), kiểm tra xem ETACS-ECU có hình thành mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Tham khảo mã chẩn đoán .
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
KIểm tra tín điệu đầu vào dưới đây liên quan đến chức năng tự động tắt Đèn đầu.
  • Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF)
  • Mở cửa phía người lái.
  • Chuyển công-tắc đèn đầu sang vị trí ON
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
19Công-tắc cửa phía người láiON
30Chìa khóa công-tắc chính (IG1)OFF
60Đầu ra Đèn đầuON
OK: Điều kiện bình thường hiển thị cho tất cả các mục
Kết quả kiểm tra có bình thường?
CÓ <Tất cả tín hiệu được nhận một cách bình thường> Qua bước 4.
KHÔNG <Không nhận tín hiệu từ công-tắc đèn phanh> Tham khảo Trình tự kiểm tra 5 " không nhận được tín hiệu từ công-tắc cửa trước (phía người lái) .
KHÔNG <Không nhận tín hiệu từ chìa khóa công-tắc (IG1)> Tham khảo trình tự kiểm tra số 2 "Không nhận được tín hiệu chìa khóa công-tắc chính IG1" .
KHÔNG <Không nhận tín hiệu từ công-tắc đèn đầu> Tham khảo trình tự kiểm tra số 9 "Không nhận được tín hiệu công-tắc ở trụ lái" .
 
BƯỚC 4 Reset hệ thống.
Kiểm tra chức năng tự động tắt Đèn đầu có làm việc bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ETACS-ECU ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE> 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC > KHI CÔNG-TẮC MOTOR ĐIỆN ĐƯỢC CHUYỂN ON VỚI CÔNG-TẮC ÁNH SÁNG Ở VỊ TRÍ OFF HOẶC TAIL, ĐÈN ĐẦU SẼ SÁNG TRONG MỘT LÚC.
Trình tự kiểm tra A-7: Khi công-tắc motor điện được chuyển ON với công-tắc ánh sáng ở vị trí OFF hoặc TAIL, Đèn đầu sẽ sáng trong một lúc.
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu Đèn đầu sáng mờ dần khi công-tắc motor điện chuyển sang vị trí ON với công-tắc ánh sáng ở OFF hoặc TAIL, cầu chì đèn trong xe số 13 trong hộp nối bị đứt (kéo ra)
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cầu chì đèn trong xe trong hộp nối.
  • Lỗi của công-tắc ở trụ lái
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra cầu chì đèn trong xe
Kiểm tra cầu chì đèn trong xe trong hộp nối xem có bị đứt hay lỏng ra không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Cách điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
 
BƯỚC 2 Kiểm tra đèn đầu có sáng bình thường không.
Kiểm tra xem Đèn đầu tia chiếu gần và chiếu xa làm việc bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Trình tự kiểm tra A-1: Không có đèn đầu chiếu gần sáng (Tham khảo ) và Kiểm tra theo Trình tự kiểm tra A2: Không có đèn chiếu xa nào của Đèn đầu nào sáng (Tham khảo ). Sau đó sang bước 4.
 
BƯỚC 3 Chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE.
Kiểm tra xem ETACS-ECU có xuất mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Chẩn đoán ETACS-ECU (Tham khảo ). Sau khi sửa chữa, sang bước 4.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Đo điện áp tại connector công-tắc ở trụ lái
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây phía connector .
(2) Đo điện áp giữa chân cực connector công-tắc ở trụ lái (chân cực +B) và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Qua bước 5.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra ngắn mạch với nối đất và hở mạch đường +B giữa connector công-tắc ở trụ lái và connector hộp nối JB.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 6 Reset hệ thống.
Kiểm tra khi Đèn đầu sáng một lúc khi chìa khóa công-tắc chính được chuyển ON với công-tắc ánh sáng ở vị trí OFF hoặc TAIL.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế công-tắc ở trụ lái (Tham khảo ).
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > CHỨC NĂNG ĐÈN TỰ ĐỘNG KHÔNG LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG.
Trình tự kiểm tra A-8: Chức năng đèn tự động không làm việc bình thường. <Xe có cảm biến kiểm soát ánh sáng>
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
ETACS-ECU hoạt động chức năng theo với tín hiệu đầu vào từ khoảng cách lái xe, cảm biến kiểm soát ánh sáng, và công-tắc ở trụ lái (công tắc đèn tự động) Đồng thời, Khi công-tắc ánh sáng ở vị trí AUTO và khi bất thường hiện tại trong mạch điện cảm biến kiểm soát ánh sáng, chức năng vận hành an toàn khi có lỗi được kích hoạt và đèn chiếu gần bật ON toàn thời gian bất kể ánh sáng xung quanh xe.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu chức năng này không làm việc bình thường, tín hiệu đầu vào ETACS-ECU có thể bị hỏng.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cảm biến kiểm soát ánh sáng
  • Lỗi của công-tắc ở trụ lái
  • Lỗi của ETACS-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 2 Kiểm tra mã chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong LIN không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Tham khảo mã chẩn đoán .
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra mã chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Xử lý trục trặc ETACS-ECU (Tham khảo ).
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra đèn đầu có sáng bình thường không.
Kiểm tra Đèn đầu (chiếu xa/ gần) có sáng bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Tham khảo Trình tự kiểm tra A-1 "Không có đèn đầu chiếu gần nào sáng". .
 
BƯỚC 5 Kiểm tra cảm biến kiểm soát ánh sáng
Kiểm tra cảm biến kiểm soát ánh sáng (Tham khảo ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Thay thế cảm biến kiểm soát ánh sáng (Tham khảo ).
 
BƯỚC 6 Reset hệ thống
Kiểm tra chức năng đèn tự động làm việc bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > CHỨC NĂNG ĐÈN CHÀO MỜI KHÔNG LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG.
Trình tự kiểm tra A-9: Chức năng Đèn chào mời không làm việc bình thường. <Xe có hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa (ETACS) hoặc hệ thống KOS, ngoại trừ xe cho Philippines>
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Khi chức năng đèn chào mời không làm việc bình thường, KOS&OSS-ECU hoặc ETACS-ECU có thể bị trục trặc. hoặc, đèn chào mời có thể không được kích hoạt bằng cách sử dụng chức năng tùy chỉnh
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của KOS&OSS-ECU
  • Lỗi của ETACS-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra chức năng tùy chỉnh ETACS-ECU
Kiểm tra rằng một trong các cách khác ngoài "hủy kích hoạt" được hình thành "Đèn chào mời" với chức năng tùy chỉnh.
  • Đèn nhỏ
  • Đèn đầu
Có cài đặt khác hủy kích hoạt?
Qua bước 2.
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không. (Tham khảo ).
 
BƯỚC 2 Kiểm tra mã chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo .
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hoạt động của KOS.
Kiểm tra xem KOS làm việc bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Xử lý trục trặc cho KOS (Tham khảo PHẦN 42B - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 4 Kiểm tra đèn đuôi và Đèn đầu
Khi Công-tắc đèn được thao tác, kiểm tra xem đèn đuôi và Đèn đầu có sáng / tắt bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Xử lý trục trặc đèn đuôi và Đèn đầu Tham khảo bảng các biểu hiện trục trặc ..
 
BƯỚC 5 Reset hệ thống.
Chức năng Đèn chào mời không làm việc bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > CHỨC NĂNG ĐÈN VỀ ĐẾN NHÀ COMING HOME KHÔNG LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG.
Trình tự kiểm tra A-10: Chức năng Đèn về đến nhà không làm việc bình thường. <Xe có hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa (ETACS) hoặc hệ thống KOS, ngoại trừ xe cho Philippines>
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Khi chức năng đèn về đến nhà COMING HOME không làm việc bình thường, KOS&OSS-ECU hoặc ETACS-ECU có thể bị trục trặc. hoặc, đèn về đến nhà COMING HOME có thể không được kích hoạt bằng cách sử dụng chức năng tùy chỉnh
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của ETACS-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra chức năng tùy chỉnh ETACS-ECU
Kiểm tra rằng một trong các cách khác ngoài "hủy kích hoạt" được hình thành "về đến nhà COMING HOME" với chức năng tùy chỉnh.
  • 15 giây
  • 30 giây
  • 60 giây
  • 180 giây
Có cài đặt khác hủy kích hoạt?
Qua bước 2.
Cài đặt Đèn về đến nhà COMING HOME có ngoài "Disable" trong chức năng tùy chỉnh của ETACS-ECU không. (Tham khảo ).
 
BƯỚC 2 Kiểm tra mã chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Xử lý trục trặc ETACS-ECU (Tham khảo ).
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Sử dụng Danh sách dữ liệu, kiểm tra chìa khóa công-tắc chính (IG1)
  • Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF)
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
30Chìa khóa công-tắc chính (IG1)OFF
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo trình tự kiểm tra số 2 "Không nhận được tín hiệu chìa khóa công-tắc chính IG1" .
 
BƯỚC 4 Kiểm tra Đèn đầu
Khi Công-tắc đèn được thao tác, kiểm tra xem đèn đuôi và Đèn đầu có sáng / tắt bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Xử lý trục trặc cho đèn đầu Tham khảo bảng các biểu hiện trục trặc ..
 
BƯỚC 5 Reset hệ thống.
Chức năng Đèn về đến nhà COMING HOME làm việc bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ĐÈN BÁO RẼ KHÔNG CHỚP
Trình tự kiểm tra B-1: Không có Đèn báo rẽ nào sáng
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu không có Đèn báo rẽ nào sáng, công-tắc motor điện (IG1), mạch điện đầu vào công-tắc đèn báo rẽ hoặc ETACS-ECU có thể bị trục trặc. Sử dụng chức năng tùy chỉnh, Đèn báo rẽ có thể hoạt động mỗi khi chìa khóa công-tắc chính bật sang vị trí ACC.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc ở trụ lái
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
2. Sử dụng Danh sách dữ liệu của ETACS-ECU (mục 30: chìa khóa công-tắc chính IG1)], Kiểm tra các tín hiệu liên quan việc sáng Đèn báo rẽ
3. Reset hệ thống (Kiểm tra đèn báo rẽ có sáng bình thường không.)
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > CHỨC NĂNG CHỚP TIỆN LỢI KHÔNG LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG.
Trình tự kiểm tra B-2: Chức năng chớp tiện lợi không làm việc bình thường.
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu chức năng này không làm việc bình thường, tín hiệu đầu vào hoặc ETACS-ECU có thể bị hỏng.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc ở trụ lái
  • Lỗi của ETACS-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra chi tiết điều chỉnh cho Chức năng chớp tiện lợi
Kiểm tra chức năng chớp tiện lợi comfort flasher đang cài đặt "B-spec" bằng cách sử dụng chức năng tùy chỉnh của M.U.T.-IIISE
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sử dụng M.U.T.IIISE để điều chỉnh chức năng tùy chỉnh, cài đặt chức năng chớp tiện lợi comfort flasher sang "B-spec"
 
BƯỚC 2 Chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE.
Khi chìa khóa công-tắc chính chuyển sang vị trí "LOCK" (OFF), kiểm tra xem ETACS-ECU có hình thành mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Tham khảo mã chẩn đoán .
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra đèn báo rẽ có sáng bình thường không.
Kiểm tra đèn hiển thị đèn báo rẽ có sáng bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Tham khảo Trình tự kiểm tra B-1 "Không có Đèn báo rẽ không sáng" .
 
BƯỚC 4 Thay thế ECU.
(1) Thay thế ETACS-ECU.
(2) Kiểm tra xem cửa chớp tiện lợi comfort flasher có hoạt động bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Kết thúc trình tự.
Thay thế công-tắc ở trụ lái (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN SƯƠNG MÙ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ĐÈN CHỈ THỊ ĐÈN BÁO RẼ KHÔNG SÁNG
Trình tự kiểm tra B-3: Đèn chỉ thị đèn báo rẽ không sáng
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu đèn báo Đèn báo rẽ không sáng bình thường, đường dây điện của đường truyền CAN, connector, ETACS-ECU hoặc cụm đồng hồ có thể bị trục trặc.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của cụm đồng hồ
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra đèn báo rẽ
Kiểm tra xe đèn báo rẻ nháy bình thường khi Công-tắc báo rẽ hoạt động.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Tham khảo Trình tự kiểm tra B-1 "Không có Đèn báo rẽ không sáng" .
 
BƯỚC 2 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 3 Kiểm tra mã chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE
Khi chìa khóa công-tắc chính chuyển sang vị trí "LOCK" (OFF), kiểm tra xem ETACS-ECU có hình thành mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Tham khảo mã chẩn đoán .
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra bằng "Chức năng đặc biệt" của M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE, chọn "Kiểm tra" từ chức năng đặc biệt của cụm đồng hồ. Thực hiện các mục dưới đây để kiểm tra Đèn chỉ thị.
  • Mục 6: Đèn chỉ thị (AUTO)
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
Thay thế cụm đồng hồ
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ĐÈN BÁO RẼ BÊN PHẢI HOẶC TRÁI KHÔNG SÁNG
Trình tự kiểm tra B-4: Một trong các Đèn báo rẽ không sáng
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu một trong các đèn báo rẽ không sáng, connector, đường dây điện hoặc bóng đèn có thể bị trục trặc
 
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Bóng đèn đèn báo rẽ bị trục trặc.
  • Lỗi của cụm Đèn báo rẽ bên hông xe
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Xác nhận bóng đèn báo rẽ bị trục trặc
Đèn báo rẽ nào bị lỗi không sáng đúng
CÓ (Tất cả các đèn báo rẽ có sáng bình thường không). Kết thúc trình tự.
KHÔNG (Chỉ có một Đèn báo rẽ phía sau không sáng bình thường) Tham khảo mã chẩn đoán ETACS.
KHÔNG (Chỉ có một Đèn báo rẽ bên hông xe không sáng bình thường) Qua bước 2.
 
BƯỚC 2 Đo điện trở tại connector Đèn báo rẽ bên hông xe.
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa chân cực connector bóng đèn bị hỏng và nối đất thân xe
  • Đo điện trở giữa cụm gương chiếu hậu trên cửa (trái) (chân cực nối đất) và nối đất thân xe
  • Đo điện trở giữa cụm gương chiếu hậu trên cửa (phải) (chân cực nối đất) và nối đất thân xe
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hở mạch trên đường nối đất giữa connector gương chiếu hậu trên cửa (LH) và nối đất thân xe
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra hở mạch trên đường TURN LH hoặc TURN RH giữa connector cụm gương chiếu hậu trên cửa và ETACS-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Reset hệ thống.
Kiểm tra xe đèn báo rẽ nháy bình thường khi Công-tắc báo rẽ hoạt động.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế Công-tắc điều khiển gương từ xa (Tham khảo PHẦN 51 - Gương chiếu hậu ngoài xe ).
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > TIÊU CỰ ĐÈN ĐẦU
TIÊU CỰ ĐÈN ĐẦU
 
 
Hướng dẫn trước khi chỉnh tiêu cự.
Những tình trạng như thế phải được sửa chữa trước khi thực hiện việc điều chỉnh.
  • Kiểm tra áp suất lốp xe và điều chỉnh nếu chưa đúng.
  • Nếu thùng nhiên liệu chưa được đổ đầy, hãy đặt một vật nặng lên khoang hành lý để tạo trọng lượng khoảng 90% hoặc hơn so với trạng thái đầy. (0.8 kg mỗi lít)
  • Không nên đặt tải trọng khác lên xe ngoài người lái hoặc trọng lượng thay thế khoảng 75 kg vào vị trí của người lái.
  • Mở công-tắc điều chỉnh độ cao chiếu sáng sang vị trí "O". < Xe có hệ thống điều chỉnh độ cao chiếu sáng bằng tay>
  • Lau sạch mặt kính của Đèn đầu
 
 
 
<Dùng thiết bị chỉnh tia sáng>
 
1. Đèn đầu phải được chỉnh tiêu cụ bằng thiết bị chỉnh tiêu cự, và phải tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản xuất.
2. Xoay Vít điều chỉnh để điều chỉnh tiêu cự của Đèn đầu.
 
 
 
<Dùng màng >
 
 
 
 
 
1. Đậu xe trên mặt phẳng, Đặt một màng phẳng vuông góc cách điểm định tâm của tia chiếu gần 3 m.
2. Lắc xe để nó trở về trạng thái bình thường.
3. Để chỉnh độ lệch của hệ thống treo, lắc xe phía trước và sau lên xuống 3 lần.
4. Tăng tốc độ động cơ lên 2.000 vòng/phút để nâp điện cho ắc-qui
5. Dán 4 đường băng keo lên màng hoặc tường.
(1) Định vị băng keo vuông góc sao cho trùng với đường tâm của xe.
(2) Đo khoảng cách từ vị trí tâm bóng đèn đến sàn. Chuyển sang đo trên màng Dán băng keo đường ngang hay đánh dấu trên màng để điều chỉnh thaeo chiều ngang.
(3) Đo khoảng cách từ đường tâm của xe đến tâm mỗi Đèn đầu. Chuyển sang đo trên màng Dán băng keo đường ngang hoặc đánh dấu lên màng theo đường tâm của mỗi Đèn đầu
 
 
 
ĐIỀU CHỈNH ĐÈN ĐẦU
Lưu ý:
  • Không che Đèn đầu quá 3 phút để tránh làm mặt nhựa của đèn bị biến dạng.
  • Kết thúc việc điều chỉnh bằng cách siết phía bên lại để tránh rơ lỏng
 
 
<CHIỀU ĐỨNG>
  1. Tia chiếu gần của Đèn đầu phải chiếu lên mép trên đường trên màng. (đường cắt)
  2. Nếu không đạt, xoay Vít điều chỉnh để vị trí đường cắt tia chiếu gần nằm đúng vị trí trên màn.
 
Giá trị tiêu chuẩn: 33 mm (0.63°) bên dưới đường ngang (H)
Giới hạn: ±15 mm (±0.29°) từ đường cắt ngang.
Ghi chúHình minh họa dành cho xe tay lái bên trái Đối với xe tay lái bên trái thì đối xứng.
<CHIỀU NGANG>
  1. Kiểm tra xem vùng tâm sáng của Đèn đầu chiếu xa ở giữa tâm sáng của màn chiếu.
  2. Nếu không đạt, xoay Vít điều chỉnh để vị trí đường cắt tia chiếu gần nằm đúng vị trí trên màn.
 
Giá trị tiêu chuẩn: Các vị trí kiểm tra theo phương đứng (V)
Giới hạn: ±26 mm (±0.5°) từ đường cắt đứng (V).
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > ĐO ĐỘ SÁNG
ĐO CƯỜNG ĐỘ SÁNG
Dùng Quang kế, thực hiện theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất để đo cường độ sáng của đèn đầu và kiểm tra xem có thảo giá trị giới hạn không.
Giới hạn: 12,000 cd hoặc cao hơn (Khi đặt một màn màu xanh cách đầu xe 25m (tia chiếu xa))
Ghi chú
  1. Khi đo cường độ, duy trì tốc độ động cơ ở 2.000 vòng/phút với ắc-qui đang trong tình trạng nạp điện.
  2. Vì có thể có cách qui định địa phương liên quan đến cường độ sáng, phải bảo đảo là cường độ sáng thỏa các qui định này.
  3. Kiểm tra cường độ sáng của tia chiếu xa của đèn đầu có thỏa giá trị giới hạn không
  4. Nếu sử dụng dụng cụ đo độ rọi Illuminmeter, hãy chuyển đổi giá trị sang đơn vị của quang kế theo công thức dưới đây.
    • I = Er2:
      • I=intensity (cd)
      • E=độ sáng (lux)
      • r=khoảng cách (m) từ Đèn đầu đến máy đo
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > THAT BÓNG ĐÈN
Thay thế bóng đèn
 
 
THAY THẾ BÓNG ĐÈN ĐÈN ĐẦU (CHIẾU XA/CHIẾU GẦN) < XE CÓ ĐÈN PHA DNAG HOLAGEN>
1. Ngắt kết nối cực âm của ắc-qui.
2. Ngắt kết nối connector Đèn đầu
 
3. Tháo nắp che đuôi đèn
Lưu ý:Không chạm vào bề mặt bóng đèn bằng tay trần hay găng tay bị bẩn. Nếu bề mặt bóng đèn (phần kính) bị bẩn, ngay lập tức lau sạch bằng vải thấm cồn hoặc chất tẩy. Sau khi để thật khô, hãy lắp bóng đèn vào
4. Tháo lò xo lắp bóng đèn để kéo bóng đèn ra
 
 
 
Thay bóng của đèn báo rẽ phía trước
 
 
1. Để có đủ không gian làm việc, xoay hết vành tay lái về cùng phía cần làm việc.
2. Tháo Tấm nhựa che (Tham khảo PHẦN 42, Tấm nhựa che )
 
3. Xoay đuôi đèn báo rẽ phía trước ngược chiều kim đồng hồ để lấy ra
4. Ngắt kết nối bóng đèn ra khỏi đuôi đèn.
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA CHỨC NĂNG TỰ ĐỘNG TẮT ĐÈN ĐẦU
KIỂM TRA CHỨC NĂNG TỰ ĐỘNG TẮT ĐÈN ĐẦU
Xác nhận xem Đèn đầu có chuyển OFF trong vòng một giây nếu chìa khóa công-tắc chính được lấy ra và cửa phía người lái được mở khi chìa khóa khởi động ở vị trí ON và công-tắc ánh sáng là ON (Vị trí HEAD) Nếu không, thực hiện xử lý trục trặc. (Tham khảo .)
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA CHỨC NĂNG ĐÈN VỀ ĐẾN NHÀ
KIỂM TRA CHỨC NĂNG ĐÈN CHÀO MỜI < XE CÓ HỆ THỐNG ĐÓNG MỞ KHÓA CỬA TỪ XA (ETACS) HOẶC CHỨC NĂNG KOS (NGOẠI TRỪ XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG PHILIPPINES>
Khi công-tắc ánh sáng ở vị trí OFF hoặc AUTO, hãy mở khóa cửa bằng hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa và kiểm tra xem đèn đuôi và Đèn đầu có sáng. Nếu có lỗi, hãy thực hiện Xử lý trục trặc (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > Đèn đầu > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA chức năng Đèn về đến nhà
KIỂM TRA CHỨC NĂNG ĐÈN VỀ ĐẾN NHÀ < XE CÓ HỆ THỐNG ĐÓNG MỞ KHÓA CỬA TỪ XA (ETACS) HOẶC CHỨC NĂNG KOS (NGOẠI TRỪ XE CH THỊ TRƯỜNG PHILIPPINES>
Sau khi chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF), hãy kiểm tra chức năng nháy đèn khi vượt của Đèn đầu. Nếu có lỗi, hãy thực hiện Xử lý trục trặc (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > CHỨC NĂNG ĐIỀU CHỈNH
CHỨC NĂNG TÙY CHỈNH
Sử dụng ETACS trên M.U.T.-IIISE, các chức năng dưới đây có thể được lập trình. Thông tin đã lập trình được lưu ngay cả khi ắc-qui bị ngắt kết nối. Chi tiết về chức năng tùy chỉnh ETACS, hãy tham khảo PHẦN 00 - Danh mục chức năng tùy chỉnh .
  • Chuyển nguồn điện
  • Chớp đèn tiện lợi
  • Thời gian chớp đèn tiện lợi
  • Tùy chỉnh chế độ tự động ngắt đèn đầu
  • Đèn về đến nhà < Xe có hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa (ETACS) hoặc hệ thống KOS>
  • Đèn chào mời < Xe có hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa (ETACS) hoặc hệ thống KOS>
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > CẢM BIẾN KIỂM SOÁT ÁNH SÁNG < Xe có cảm biến kiểm soát ánh sáng>
CẢM BIẾN KIỂM SOÁT ÁNH SÁNG <XE CÓ CẢM BIẾN KIỂM SOÁT ÁNH SÁNG>
Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra danh sách dữ liệu của LIN Đánh giá là bình thường nếu màn hình chuyển từ OFF sang ON khi phần nhận ánh sáng của cảm biến kiểm soát ánh sáng bị che bằng tay, trong mục 7009: RLS Low beam "ON" request, 7011: RLS Tail lamp "ON" request, and 7012: RLS light sensor tunnel detect output.
Ghi chú
  • Khi che cảm biến kiểm soát ánh sáng, cẩn thận không chạm vào bề mặt kính chắn gió (nơi có cảm biến kiểm soát ánh sáng) (cảm biến kiểm soát ánh sáng có giới hạn trong việc ngăn cản dầu)
  • Trước khi kiển tra bằng M.U.T-III SE, hãy lau sạch kính chắn gió và dùng mắt kiểm tra xem có chất bẩn bám trên kính chắn gió tại vị trí lắp cảm biến kiểm soát ánh sáng.
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > THÁO VÀ LẮP ĐÈN ĐẦU
THÁO VÀ LẮP ĐÈN ĐẦU
 
 
Thao tác trước khi tháo
Tháo Cụm cản trước (Tham khảo PHẦN 51 - Cụm cản trước ).
Thao tác sau khi lắp
  • Lắp Cụm cản trước (Tham khảo PHẦN 51 - Cụm cản trước ).
  • Điều chỉnh tiêu cự đèn đầu ( Tham khảo ).
 
Các bước tháo
1.Giá giữ dưới Đèn đầu <Đến model tháng 10 2019>
2.Giá giữ bên Đèn đầu <Đến model tháng 10 2019>
3.Cụm Đèn đầu và giá giữ Đèn đầu
4.Đế giữ đèn đầu - Headlamp bracket
5.Cụm đèn đầu
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > THÁO VÀ LẮP ĐÈN ĐẦU
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
<LOẠI ĐÈN HALOGEN>
 
Các bước tháo
1.Nắp che bóng đèn Đèn đầu
<<A>>2.Bóng đèn Đèn đầu (chiếu xa/chiếu gần)
3.Chui bóng đèn đèn đầu (đèn báo rẽ phía trước)
4.Bóng đèn đèn đầu (đèn báo rẽ phía trước)
5.Thân Đèn đầu
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO BÓNG ĐÈN ĐÈN ĐẦU (CHIẾU XA/ CHIẾU GẦN)
Lưu ý:Không chạm vào bề mặt bóng đèn bằng tay trần hay găng tay bị bẩn. Nếu bề mặt bóng đèn (phần kính) bị bẩn, ngay lập tức lau sạch bằng vải thấm cồn hoặc chất tẩy. Sau khi để thật khô, hãy lắp bóng đèn vào
 
 
 
<LOẠI LED>
 
Các bước tháo
1.Cụm điều khiển Đèn đầu
2.Chụp cụm điều khiển Đèn đầu
3.Cụm điều khiển Đèn đầu
4.Cụm chui bóng đèn đèn báo rẽ phía trước
5.Chui bóng đèn đèn báo rẽ phía trước
6.Bóng đèn đèn báo rẽ phía trước
7.Thân Đèn đầu
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > ĐÈN ĐẦU > KIỂM TRA ĐÈN ĐẦU
INSPECTION
 
 
KIỂM TRA RƠ-LE ĐÈN ĐẦU
Tham khảo PHẦN 00 - Kiểm tra rơ-le .
54 -ĐIỆN THANH XE > 54A-ĐIỆN THANH XE > HEADLAMP > CÔNG-TẮC ĐIỀU CHỈNH ĐỘ CAO CHIẾU SÁNG < XE CÓ HỆ THỐNG ĐIỀU CHỈNH ĐỘ CAO CHIẾU SÁNG BẰNG TAY> > THÁO VÀ LẮP CÔNG-TẮC ĐIỀU CHỈNH ĐỘ CAO CHIẾU SÁNG
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Tham khảo PHẦN 52A, Tháo và lắp Ốp dưới bảng đồng hồ táp-lô .
54 -ĐIỆN THANH XE > 54A-ĐIỆN THANH XE > HEADLAMP > CÔNG-TẮC ĐIỀU CHỈNH ĐỘ CAO CHIẾU SÁNG < xe có hệ thống điều chỉnh độ cao chiếu sáng bằng tay> > KIỂM TRA CÔNG-TẮC ĐIỀU CHỈNH ĐỘ CAO CHIẾU SÁNG
KIỂM TRA CÔNG-TẮC ĐIỀU CHỈNH ĐỘ CAO CHIẾU SÁNG
 
 
KIỂM TRA CÔNG-TẮC XOAY
 
Chân cực đoVị trí công-tắcGiá trị điện trở Ω
8 - 90750
11, 110
21, 470
31, 830
42, 190
8 - 100, 1, 2, 3, 42, 810
 
 
 
Kiểm tra độ sáng
Cấp điện áp ắc-qui cho connector chân cực số 7, nối đất chân cực số 6 và kiểm tra xem đèn có sáng
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE> 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > BẢO DƯỠNG TRÊN XE> THÁO VÀ LẮP CẢM BIẾN KIỂM SOÁT ÁNH SÁNG <XE CÓ CẢM BIẾN KIỂM SOÁT ÁNH SÁNG>
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
 
Các bước tháo
1.Chụp dây điện
2.Kết nối connector
<<A>>>>B<<3.Cảm biến kiểm soát ánh sáng
>>A<<4.Keo silicone
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO CẢM BIẾN KIỂM SOÁT ÁNH SÁNG
Lưu ý:
  • Không được chạm vào phần cảm biến của cảm biến kiểm soát ánh sáng. Đảm bảo không có ngoại vật nào chạm vào.
  • Tháo tấm đệm silicon nếu nó vẫn còn dính lên phần kính. Đảm bảo không có ngoại vật nào chạm vào.
 
Kéo đế chặn của cảm biến kiểm soát ánh sáng vào tháo nó ra.
 
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP TẤM LÓT SILICONE
 
Dán miếng lót Silicone vào cảm biến kiểm soát ánh sáng như trong hình.
 
 
 
>>B<< LẮP CẢM BIẾN KIỂM SOÁT ÁNH SÁNG
Lưu ý:Đảm bảo không còn tấm đệm silicon còn sót trên kính.
1. Giữ đế chặn của cảm biến kiểm soát ánh sáng và kéo ra.

 
2. Đẩy tấm đệm silicon, cái mà dính vào phần cảm biến của cảm biến kiểm soát ánh sáng, vào trong phần kính để đảm bảo cảm biến với giá giữ.
Ghi chúĐể lắp phần cảm biến kiểm soát ánh sáng vào giá giữ cảm biến, kéo đế chặn ra, và phủ tấm chắn bảo vệ.
 
3. Chèn đế chặn của cảm biến kiểm soát ánh sáng, đảm bảo cảm biến được lắp chặt vào.
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN VỊ TRÍ > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụSốTênSử dụng
-MB992744
MB992745
MB992747
MB992748
M.U.T.-IIISEMã chẩn đoán, danh sách dữ liệu, kiểm tra bộ phận công tác
 
MB991223
  1. MB991219
  2. MB991220
  3. MB991221
  4. MB991222
Bộ dây
  1. Dây điện kiểm tra
  2. đường dây điện LED
  3. Dây nối bóng LED
  4. Đầu que đo
Kiểm tra thông mạch và đo điện áp tại phía đường dây hay connector
  1. Để kiểm tra sự tiếp xúc của chân connector
  2. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  3. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  4. Để kiểm tra nguồn cấp tại chổ
 
MB992006Đầu que đo nối dàiKiểm tra thông mạch và đo điện áp tại đường dây điện hoặc connector
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN VỊ TRÍ> XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
TRÌNH TỰ XỬ LÝ TRỤC TRẶC
Tham khảo PHẦN 00 - Nội dung Xử lý trục trặc .
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN VỊ TRÍ > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Biểu hiện trục trặcTrình tự kiểm tra số:Trang tham khảo
Đèn vị trí không sáng1
Một trong hai đèn vị trí không sáng2
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN VỊ TRÍ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ĐÈN VỊ TRÍ KHÔNG SÁNG MỘT CÁCH BÌNH THƯỜNG
Trình tự kiểm tra 1: Đèn vị trí không sáng
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu tất cả các đèn vị trí không sáng bình thường, mạch điện đầu vào công-tắc đèn đuôi hoặc ETACS-ECU có thể bị trục trặc.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc ở trụ lái
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
2. Sử dụng Danh sách dữ liệu của ETACS-ECU (mục 59: ngõ ra của đèn đèn đuôi), Kiểm tra tín hiệu đầu vào từ công-tắc đèn đuôi
3. Reset hệ thống (Kiểm tra đèn trong xe có sáng bình thường không.)
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN VỊ TRÍ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ĐÈN VỊ TRÍ KHÔNG SÁNG MỘT CÁCH BÌNH THƯỜNG
Trình tự kiểm tra 2: Một trong hai đèn vị trí không sáng
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Khi một trong các đèn vị trí không sáng, đường dây điện, connector, hoặc cụm đèn đầu có vấn đề hoặc cầu chì bị đứt.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cụm đèn đầu
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Đo điện trở tại cụm đèn vị trí (LH), connector cụm đèn vị trí (RH)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa chân cực tại connector của bóng đèn không sáng và nối đất thân xe.
  • Đo điện trở giữa cụm gương chiếu hậu trên cửa (trái) (chân cực nối đất) và nối đất thân xe
  • Đo điện trở giữa cụm gương chiếu hậu trên cửa (phải) (chân cực nối đất) và nối đất thân xe
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Qua bước 2.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra hở mạch giữa connector cụm đèn vị trí (LH) hoặc connector cụm đèn vị trí (RH) và nối đất thân xe.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra ngắn mạch cấp nguồn, và hở mạch đầu ra giữa cụm Đèn đầu (LH) hoặc connector cụm đèn đầu (RH) và connector hộp nối JB.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Reset hệ thống.
Kiểm tra đèn vị trí có sáng bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế đèn vị trí cái mà không sáng (Tham khảo ).
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN VỊ TRÍ > THÁO VÀ LẮP ĐÈN VỊ TRÍ
THÁO VÀ LẮP ĐÈN VỊ TRÍ
 
 
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Tháo và lắp mặt nạ két nước (Tham khảo PHẦN51 - mặt nạ két nước <Đến model 2019> <Từ model 2020>.
 
THÁO
>>A<<1.Đèn vị trí
2.Đệm lót
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< Lắp cụm Đèn vị trí
 
Siết vít lắp đến đúng lực siết tiêu chuẩn theo thứ tự như trong hình.
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐÈN SAU > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụSốTênSử dụng
-MB992744
MB992745
MB992747
MB992748
M.U.T.-IIISEMã chẩn đoán, danh sách dữ liệu, kiểm tra bộ phận công tác
 
MB991223
  1. MB991219
  2. MB991220
  3. MB991221
  4. MB991222
Bộ dây
  1. Dây điện kiểm tra
  2. đường dây điện LED
  3. Dây nối bóng LED
  4. Đầu que đo
Kiểm tra thông mạch và đo điện áp tại phía đường dây hay connector
  1. Để kiểm tra sự tiếp xúc của chân connector
  2. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  3. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  4. Để kiểm tra nguồn cấp tại chổ
 
MB992006Đầu que đo nối dàiKiểm tra thông mạch và đo điện áp tại đường dây điện hoặc connector
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐÈN SAU > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
TRÌNH TỰ XỬ LÝ TRỤC TRẶC
Tham khảo PHẦN 00 - Nội dung Xử lý trục trặc .
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐÈN SAU > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Biểu hiện trục trặcTrình tự kiểm tra số:Trang tham khảo
Không có Đèn đuôi nào sáng1
Một trong các Đèn đuôi không sáng2
Đèn báo lùi không sáng bình thường.3
Đèn phanh không sáng hoặc tắt một cách bình thường.4
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐÈN SAU > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > CỤM ĐÈN SAU KHÔNG SÁNG
Trình tự kiểm tra 1: Không có Đèn đuôi nào sáng
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu tất cả các đèn đờ mi không sáng bình thường, mạch điện đầu vào công-tắc đèn đuôi hoặc ETACS-ECU có thể bị trục trặc.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc ở trụ lái
  • Lỗi của ETACS-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
2. Sử dụng Danh sách dữ liệu của ETACS-ECU (mục 59: Ngõ ra của đèn đèn đuôi), Kiểm tra tín hiệu liên quan việc sáng đèn đuôi
3. Reset hệ thống Kiểm tra đèn đuôi có sáng bình thường không.
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN CHẠY XE BAN NGÀY > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > BÊN PHẢI HOẶC TRÁI CỦA CỤM ĐÈN CHẠY XE BAN NGÀY KHÔNG SÁNG
Trình tự kiểm tra 2: Một trong các Đèn đuôi không sáng
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Khi một trong các đèn đờ mi không sáng, đường dây điện, connector, hoặc cụm đèn sau có vấn đề hoặc cầu chì bị đứt.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cụm đèn đờ mi
  • Lỗi của cụm đèn phía sau
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Đo điện trở tại connector cụm Đèn đuôi (đờ mi: LH, RH) hoặc cụm đèn sau (đèn đờ mi: LH, RH) connector.
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Kiểm tra điện trở giữa connector đèn và nối đất thân xe.
  • Đo điện trở giữa chân cực cụm Đèn đuôi: (đờ mi: Trái) connector (chân cực nối đất) và nối đất thân xe.
  • Đo điện trở giữa chân cực cụm Đèn đuôi: (đờ mi: RH) connector (chân cực nối đất) và nối đất thân xe.
  • Đo điện trở giữa chân cực cụm Đèn đuôi: (đờ mi: Trái) connector (chân cực nối đất) và nối đất thân xe.
  • Đo điện trở giữa chân cực cụm Đèn đuôi: (đờ mi: RH) connector (chân cực nối đất) và nối đất thân xe.
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Qua bước 2.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra hở mạch trên đường nối đất cụm đèn đuôi (đèn đờ mi: LH, RH) hoặc cụm đèn sau (đèn đờ mi: LH, RHi) connector (chân cực nối đất) và nối đất thân xe.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hở mạch trên đường TAIL LP cụm đèn đuôi (đèn đờ mi: LH, RH) hoặc cụm đèn sau (đèn đờ mi: LH, RH) và connector ETACS-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Reset hệ thống.
Kiểm tra đèn đuôi có sáng bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
KHÔNG <Cụm đèn đuôi>: Thay thế cụm đèn đuôi (Tham khào ).
KHÔNG <Cụm đèn sau>: Thay thế cụm đèn sau (Tham khảo ).
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐÈN SAU > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ĐÈN BÁO LÙI KHÔNG SÁNG BÌNH THƯỜNG.
Trình tự kiểm tra 3: Đèn báo lùi không sáng bình thường.
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu cả 2 đèn báo lùi đều không sáng bình thường, mạch điện tín hiệu đầu vào, công-tắc báo số <A/T> hoặc công-tắc đèn báo lùi <M/T> có thể bị trục trặc.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc báo số <A/T>
  • Lỗi của công-tắc ly hợp <M/T>
  • Lỗi của cụm đèn đuôi
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra hoạt động của đèn vị trí và Đèn đầu
Kiểm tra xem đèn vị trí và Đèn đầu làm việc bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Kiểm tra xem đèn vị trí và Đèn đầu (Tham khảo bảng các biểu hiện trục trặc ).
 
BƯỚC 2 Kiểm tra công-tắc báo số <A/T> hoặc công-tắc đèn báo lùi <M/T>
Kiểm tra công-tắc báo số <A/T> hoặc công-tắc đèn báo lùi <M/T> PHẦN 23A Bảo dưỡng trên xe, Kiểm tra thông mạch công-tắc báo số <A/T>, PHẦN 22B hộp số, Kiểm tra hộp số <M/T>)
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Thay thế công-tắc báo số <A/T> hoặc công-tắc đèn báo lùi <M/T>
 
BƯỚC 3 Đo điện áp tại công-tắc báo số <A/T> hoặc công-tắc đèn báo lùi <M/T>
(1) Tháo công-tắc báo số <A/T> hoặc công-tắc đèn báo lùi <M/T>, và đo phía hộp nối.
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
(3) Đo điện áp giữa công-tắc báo số <A/T> hoặc công-tắc đèn báo lùi <M/T> (connector cấp nguồn) và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra ngắn mạch và hở mạch điện cấp nguồn trong đường công-tắc báo số <A/T> hoặc công-tắc đèn báo lùi <M/T> (connector cấp nguồn) và chìa khóa công-tắc chính (IG1)
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Đo điện trở tại connector cụm Đèn đuôi (đèn báo lùi: LH, RH) connector.
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Kiểm tra điện trở giữa connector đèn và nối đất thân xe.
  • Đo điện trở giữa chân cực cụm Đèn đuôi: (đèn báo lùi: LH, RH) connector (chân cực nối đất) và nối đất thân xe.
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Qua bước 6.
 
BƯỚC 6 Kiểm tra hở mạch trên đường nối đất cụm đèn đuôi (đèn báo lùi: LH, RH) và nối đất thân xe.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 7 Kiểm tra hở mạch trên đường đầu ra của cụm đèn đuôi (đèn báo lùi LH, RH) và connector công-tắc đèn báo lùi.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 8.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 8 Reset hệ thống
Kiểm tra Đèn báo lùi có sáng bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế cụm đèn đuôi (Tham khào ).
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN VỊ TRÍ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ĐÈN PHANH KHÔNG SÁNG HOẶC TẮT MỘT CÁCH BÌNH THƯỜNG.
Trình tự kiểm tra 4: Đèn phanh không sáng hoặc tắt một cách bình thường.
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu đèn phanh không sáng và tắt bình thường, mạch điện đầu vào công-tắc đèn phanh, mạch nối đất, công tắc đèn phanh có thể bị trục trặc.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc đèn báo phanh
  • Lỗi của mạch điện đầu vào công-tắc đèn phanh
  • Lỗi của cụm đèn phanh lắp trên cao
  • Lỗi của cụm đèn phía sau
  • Lỗi của bóng đèn đèn báo phanh
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra bóng đèn
Kiểm tra cụm đèn sau (bóng đèn phanh) không sáng.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Thay thế bóng đèn phanh của đèn không sáng.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra tín hiệu đầu vào từ công-tắc đèn phanh
  • Đạp bàn đạp phanh: Nhấn
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
108Công-tắc đèn phanhOFF đến ON (Chỉ khi công-tắc hoạt động)
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Tham khảo trình tự kiểm tra số 10 " không nhận được tín hiệu công-tắc đèn phanh" .
 
BƯỚC 3 Đo điện áp tại connector trung gian C-125 .
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Công-tắc đèn phanh: ON
(3) Đo điện áp giữa connector trung gian chân cực 12 và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra ngắn mạch cấp nguồn, hở mạch cấp nguồn giữa connector công-tắc ở trụ lái và connector hộp nối JB.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Đo điện trở tại connector Đèn phanh trên cao, cụm đèn sau (đèn phanh: LH) hoặc cụm đèn sau (đèn phanh: Bên phải) Bên phải)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa chân cực tại connector của bóng đèn không sáng và nối đất thân xe.
  • Đo điện trở giữa đèn phanh lắp trên cao (chân cực nối đất) và nối đất thân xe
  • Đo điện trở giữa chân cực cụm Đèn đuôi: (đèn phanh: Trái) connector (chân cực nối đất) và nối đất thân xe.
  • Đo điện trở giữa chân cực cụm Đèn đuôi: (đèn phanh: RH) connector (chân cực nối đất) và nối đất thân xe.
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Qua bước 6.
 
BƯỚC 6 Kiểm tra đường dây điện dưới đây.
Kiểm tra đường dây điện nối đất giữa các connector dưới đây:
  • Kiểm tra hở mạch trên đường nối đất giữa connector đèn phanh lắp trên cao và nối đất thân xe
  • Kiểm tra hở mạch trên đường nối đất cụm đèn đuôi (đèn phanh: trái) và nối đất thân xe.
  • Kiểm tra hở mạch trên đường nối đất cụm đèn đuôi (đèn phanh: trái) và nối đất thân xe.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 7 Kiểm tra đường dây điện dưới đây.
Kiểm tra đường dây điện có hở mạch giữa các connector dưới đây:
  • Kiểm tra hở mạch trên đường đèn phanh lắp trên cao và connector trung gian D-25.
  • Kiểm tra hở mạch đầu ra cụm đèn đuôi (đèn phanh: Trái) và connector trung gian D-25.
  • Kiểm tra hở mạch đầu ra cụm đèn đuôi (đèn phanh: phải) và connector trung gian D-25.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 8.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 8 Reset hệ thống
Kiểm tra đèn phanh có sáng bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế đèn phanh lắp trên cao hoặc cụm đèn sau (Tham khảo đèn phanh trên cao <đèn phanh lắp trên cao> hoặc <đèn phanh>).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐÈN SAU > CỤM ĐÈN SAU > THÁO VÀ LẮP CỤM ĐÈN SAU
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
 
Các bước tháo
1.Cụm đèn sau
2.Kẹp
3.Chốt đế vít
4.Đệm lót
5.Đệm lót
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐÈN SAU > CỤM ĐÈN SAU > THÁO VÀ LẮP CỤM ĐÈN SAU
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Lưu ý:
  • Lau sạch dầu mỡ trên đuôi đèn và cụm đèn sau bằng cồn isopropyl
  • Khu vực làm việc phả thông thoáng và tránh xa các nguồn lửa.
 
Các bước tháo
1.Đầu tuýp
2.Bóng đèn phanh
3.Bóng đèn báo rẽ phía sau
4.Cụm đèn sau
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CỤM ĐÈN SAU > THÁO VÀ LẮP ĐÈN ĐUÔI
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Tháo và lắp bộ ốp cửa đuôi (Tham khảo PHẦN 52A, Ốp cửa đuôi .)
 
Các bước tháo
1.Đai ốc
2.Cụm đèn đuôi
3.Đệm lót
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN SƯƠNG MÙ > CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
THÔNG SỐ TIÊU CHUẨN
MụcGiá trị tiêu chuẩnGiới hạn
Chỉnh tiêu cự cho Đèn sương mù trướcChiều đứng60 mm (1.15°) bên dưới đường ngang (H)45 mm (0.86°) đến 100 mm (1.9°) dưới đường ngang (H)
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN SƯƠNG MÙ > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụSốTênSử dụng
-MB992744
MB992745
MB992747
MB992748
M.U.T.-IIISEMã chẩn đoán, danh sách dữ liệu, kiểm tra bộ phận công tác
 
MB991223
  1. MB991219
  2. MB991220
  3. MB991221
  4. MB991222
Bộ dây
  1. Dây điện kiểm tra
  2. đường dây điện LED
  3. Dây nối bóng LED
  4. Đầu que đo
Kiểm tra thông mạch và đo điện áp tại phía đường dây hay connector
  1. Để kiểm tra sự tiếp xúc của chân connector
  2. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  3. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  4. Để kiểm tra nguồn cấp tại chổ
 
MB992006Đầu que đo nối dàiKiểm tra thông mạch và đo điện áp tại đường dây điện hoặc connector
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN SƯƠNG MÙ > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
Tham khảo PHẦN 00 - Nội dung Xử lý trục trặc .
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN SƯƠNG MÙ > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Biểu hiện trục trặcTrình tự kiểm tra số:Trang tham khảo
Đèn sương mù trước không sáng bình thường.1
Một trong các Đèn sương mù trước không sáng2
Đèn báo đèn sương mù trước không sáng bình thường.3
Đèn sương mù sau không sáng bình thường.4
Đèn báo đèn sương mù sau không sáng bình thường.5
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN SƯƠNG MÙ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ĐÈN SƯƠNG MÙ TRƯỚC KHÔNG SÁNG BÌNH THƯỜNG.
Trình tự kiểm tra 1: Đèn sương mù trước không sáng bình thường.
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH ĐIỆN
Nếu Đèn sương mù trước không sáng bình thường, mạch điện tín hiệu đầu vào bên dưới hoặc ETACS-ECU có thể bị hỏng.
  • Công-tắc đèn đuôi
  • Công-tắc đèn đầu:
  • Công-tắc đèn sương mù
  • Tùy chọn Thông tin mã hóa option coding
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu Đèn sương mù trước không sáng bình thường, mạch điện tín hiệu đầu vào bên dưới hoặc ETACS-ECU có thể bị hỏng.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc ở trụ lái
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra dữ liệu mã hóa của ETACS-ECU
(1) Sử dụng M.U.T.-IIISE để đọc thông tin mã hóa tùy chọn option coding information của ETACS-ECU.
(2) Kiểm tra xem "Front fog lamp" có hiển thị "Present."
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Thao tác M.U.T.-IIISE để chỉnh tùy chọn mã hóa option coding information "Front Fog lamp" sang "Present" và kiểm tra biểu hiện trục trặc.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra hoạt động của đèn vị trí và Đèn đầu
Kiểm tra xem đèn vị trí và Đèn đầu làm việc bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Kiểm tra xem đèn vị trí và Đèn đầu (Tham khảo bảng các biểu hiện trục trặc ).
 
BƯỚC 3 Kiểm tra mã chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Xử lý trục trặc ETACS-ECU (Tham khảo ).
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Sử dụng danh sách dữ liệu của ETACS-ECU để kiểm tra các tín hiệu liên quan đến chức năng đèn sương mù trước.
  • Bật on Đèn sương mù trước
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
70Đầu ra cho Đèn sương mù trướcON
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo trình tự kiểm tra số 9 "Không nhận được tín hiệu công-tắc ở trụ lái" .
 
BƯỚC 5 Kiểm tra rơ-le đèn sương mù trước
Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Thay thế rơ-le đèn sương mù trước
 
BƯỚC 6 Đo điện áp tại connector rơ-le Đèn sương mù trước
(1) Tháo rơ-le Đèn sương mù trước và đo phía hộp rơ-le.
(2) Đo điện áp giữa chân cực connector rơ-le Đèn sương mù trước (chân cực cấp nguồn) và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 8.
Qua bước 7.
 
BƯỚC 7 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, hở mạch cấp nguồn giữa connector rơ-le Đèn sương mù trước và mối nối cầu chì.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 11.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 8 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, hở mạch FOGY giữa connector rơ-le Đèn sương mù trước và ETACS-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 9.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 9 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, hở mạch đầu ra giữa connector rơ-le Đèn sương mù trước LH hoặc Đèn sương mù trước RH.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 10.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 10 Kiểm tra hở mạch giữa connector cụm đèn vị trí (LH) hoặc connector cụm đèn vị trí (RH) và nối đất thân xe.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 11.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 11 Reset hệ thống
Kiểm tra đèn hiển thị đèn sương mù trước có sáng bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE> 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN SƯƠNG MÙ > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC > MỘT TRONG CÁC ĐÈN SƯƠNG MÙ TRƯỚC KHÔNG SÁNG
Trình tự kiểm tra 2: Một trong các Đèn sương mù trước không sáng bình thường
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Khi một đèn sương mù trước không sáng, đường dây điện, connector, hoặc cụm đèn sương mù, bóng đèn hoặc LED có vấn đề hoặc cầu chì bị đứt.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của bóng đèn hoặc LED
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra bóng đèn
Thay bóng đèn của Đèn không sáng
Ghi chúNếu Đèn đầu loại LED không sáng, các bóng LED này không thể kiểm tra. Trong trường hợp này, giả định bóng LED bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Thay thế bóng đèn phanh của đèn không sáng.
 
BƯỚC 2 Đo điện trở tại cụm đèn sương mù trước (LH) hoặc cụm đèn sương mù trước (RH)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa chân cực tại connector của bóng đèn không sáng và nối đất thân xe.
  • Đo điện trở giữa cụm Đèn sương mù trước (LH) (chân cực nối đất) và nối đất thân xe
  • Đo điện trở giữa cụm Đèn sương mù trước (RH) (chân cực nối đất) và nối đất thân xe
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hở mạch giữa connector cụm Đèn sương mù trước (LH) hoặc connector cụm Đèn sương mù trước (RH) và nối đất thân xe.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, hở mạch đầu ra giữa connector rơ-le Đèn sương mù trước LH hoặc Đèn sương mù trước RH.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Reset hệ thống
Kiểm tra đèn hiển thị đèn sương mù trước có sáng bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế cụm đèn sương mù trước
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN SƯƠNG MÙ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ĐÈN BÁO ĐÈN SƯƠNG MÙ TRƯỚC KHÔNG SÁNG BÌNH THƯỜNG.
Trình tự kiểm tra 3: Đèn báo đèn sương mù trước không sáng bình thường.
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu Đèn chỉ thị của Đèn sương mù trước không sáng bình thường, connector, đường dây điện, đường truyền CAN, ETACS-ECU hoặc cụm đồng hồ có thể bị hỏng
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của cụm đồng hồ
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra Đèn sương mù trước
Khi Công-tắc đèn sương mù được thao tác, kiểm tra xem Đèn sương mù trước có sáng / tắt bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Trước hết, hãy sửa chữa Đèn sương mù trước (Tham khảo bảng các biểu hiện trục trặc ).
 
BƯỚC 2 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 3 Kiểm tra mã chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Xử lý trục trặc ETACS-ECU (Tham khảo ).
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra bộ phận công tác hệ thống khác.
Thực hiện kiểm tra bộ phận công tác cho cụm đồng hồ, và kiểm tra xem đèn hiển thị của Đèn sương mù trước (Tham khảo Cụm đồng hồ ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN VỊ TRÍ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ĐÈN SƯƠNG MÙ SAU KHÔNG SÁNG BÌNH THƯỜNG.
Trình tự kiểm tra 4: Đèn sương mù sau không sáng bình thường.
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu Đèn sương mù sau không sáng bình thường, mạch điện tín hiệu đầu vào bên dưới hoặc ETACS-ECU có thể bị hỏng.
  • Công-tắc đèn đuôi
  • Công-tắc đèn đầu:
  • Công-tắc đèn sương mù
  • Tùy chọn Thông tin mã hóa option coding
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu Đèn sương mù sau không sáng bình thường, mạch điện tín hiệu đầu vào bên dưới hoặc ETACS-ECU có thể bị hỏng.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc ở trụ lái
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra dữ liệu mã hóa của ETACS-ECU
(1) Sử dụng M.U.T.-IIISE để đọc thông tin mã hóa tùy chọn option coding information của ETACS-ECU.
(2) Kiểm tra xem "Rear fog lamp" có hiển thị "Present."
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Thao tác M.U.T.-IIISE để chỉnh tùy chọn mã hóa option coding information "Rear Fog lamp" sang "Present" và kiểm tra biểu hiện trục trặc.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra hoạt động của đèn vị trí và Đèn đầu
Kiểm tra xem đèn vị trí và Đèn đầu làm việc bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Kiểm tra xem đèn vị trí và Đèn đầu (Tham khảo bảng các biểu hiện trục trặc ).
 
BƯỚC 3 Chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE.
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Xử lý trục trặc ETACS-ECU (Tham khảo ).
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Sử dụng danh sách dữ liệu của ETACS-ECU để kiểm tra các tín hiệu liên quan đến chức năng đèn sương mù sau.
  • Bật on Đèn sương mù sau
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
71Đèn sương mù sau ON
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo trình tự kiểm tra số 9 "Không nhận được tín hiệu công-tắc ở trụ lái" .
 
BƯỚC 5 Kiểm tra rơ-le đèn sương mù sau
Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Thay thế rơ-le đèn sương mù sau
 
BƯỚC 6 Đo điện áp tại connector rơ-le Đèn sương mù sau
(1) Tháo rơ-le Đèn sương mù sau và đo phía hộp rơ-le.
(2) Đo điện áp giữa chân cực connector rơ-le Đèn sương mù sau (chân cực cấp nguồn) và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 8.
Qua bước 7.
 
BƯỚC 7 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, hở mạch cấp nguồn giữa connector rơ-le Đèn sương mù sau và mối nối cầu chì.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 9.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 8 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, hở mạch RFOG giữa connector rơ-le Đèn sương mù sau và ETACS-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 9.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 9 Kiểm tra bóng đèn của đèn sương mù sau
Kiểm tra bóng đèn của đèn sương mù sau
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 10.
Thay thế bóng đèn của đèn sương mù sau
 
BƯỚC 10 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, hở mạch đầu ra giữa connector rơ-le Đèn sương mù sau và ETACS-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 11.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 11 Kiểm tra hở mạch trên đường nối đất giữa connector Đèn sương mù sau và nối đất thân xe
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 12.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 12 Reset hệ thống.
Kiểm tra Đèn sương mù sau có sáng bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN SƯƠNG MÙ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ĐÈN BÁO ĐÈN SƯƠNG MÙ SAU TRƯỚC KHÔNG SÁNG BÌNH THƯỜNG.
Trình tự kiểm tra 5: Đèn báo đèn sương mù sau không sáng bình thường.
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu Đèn chỉ thị của Đèn sương mù SAU không sáng bình thường, connector, đường dây điện, đường truyền CAN, ETACS-ECU hoặc cụm đồng hồ có thể bị hỏng
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của cụm đồng hồ
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra đèn sương mù sau
Khi Công-tắc đèn sương mù được thao tác, kiểm tra xem Đèn sương mù sau có sáng / tắt bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Trước hết, hãy sửa chữa Đèn sương mù sau (Tham khảo bảng các biểu hiện trục trặc ).
 
BƯỚC 2 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 3 Kiểm tra mã chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Xử lý trục trặc ETACS-ECU (Tham khảo ).
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra bộ phận công tác hệ thống khác.
Thực hiện kiểm tra bộ phận công tác cho cụm đồng hồ, và kiểm tra xem đèn hiển thị Đèn sương mù sau sáng (Tham khảo Cụm đồng hồ ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN SƯƠNG MÙ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > ĐÈN SƯƠNG MÙ TRƯỚC
Chỉnh tiêu cự cho Đèn sương mù trước
 
 
Lưu ý:Khi tiến hành điều chỉnh tiêu cự đèn, đảm bảo mặt nạ của chúng không bị điều chỉnh.
 
 
 
1. Đo tâm của Đèn sương mù trước, như trong hình minh họa
2. Đặt khoảng cách giữa màn chiếu và tâm của Đèn sương mù trước, như trong hình minh họa
3. Bơm lốp đến áp suất tiêu chuẩn và Không nên đặt tải trọng khác ên xe ngoài người lái hoặc trọng lượng thay thế khoảng 75 kg vào vị trí của người lái.
4. Khi động cơ chạy 2,000 vòng/phút, tia sáng của đèn sương mù trước.
 
 
 
5. Lắp một vít dấu cộng vào Vít điều chỉnh
 
6. Điều chỉnh đường ngắt ánh sáng (ranh giới giữa sáng và tối) so với giá trị tiêu chuẩn bằng vít chỉnh.
Giá trị tiêu chuẩn:
Theo hướng dọc ; 60 mm (1.15°) hướng ngang dưới (H)
Giới hạn:
Theo hướng dọc 45 mm (0.86°) đến 100 mm (1.9°) dưới đường ngang (H)
Ghi chúPhương ngang không điều chỉnh
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN SƯƠNG MÙ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > THAT BÓNG ĐÈN
Thay thế bóng đèn
Lưu ý:Không chạm vào bề mặt bóng đèn bằng tay trần hay găng tay bị bẩn. Nếu bề mặt bóng đèn (phần kính) bị bẩn, lau sạch bằng cồn hoặc tương tự bằng khen khô và khi đó lắp lại.
 
 
THAY BÓNG CỦA ĐÈN SƯƠNG MÙ TRƯỚC
Vể trình tự thay thế, hãy tham khảo .
 
 
 
THAY BÓNG CỦA ĐÈN SƯƠNG MÙ SAU
Vể trình tự thay thế, hãy tham khảo .
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN SƯƠNG MÙ > ĐÈN SƯƠNG MÙ SAU > THÁO VÀ LẮP ĐÈN SƯƠNG MÙ TRƯỚC
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
<LOẠI BÓNG ĐÈN>
Thao tác sau khi lắp
Điều chỉnh tiêu cự cho Đèn sương mù trước (Tham khảo ). <Khi thay thế cụm Đèn sương mù trước và đèn sương mù trước>
 
Các bước tháo
1.Nẹp cản trước
>>A<<2.Cụm đèn sương mù trước
<<A>>3.Bóng đèn sương mù trước
4.Bóng đèn chạy xe ban ngày <Xe có Đèn chạy xe ban ngày>
5.Cụm đèn sương mù trước
Cụm cản trước (Tham khảo PHẦN 51 - Cụm cản trước .)
6.Dây điện đèn sương mù
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> Tháo bóng Đèn sương mù trước
Lưu ý:Không chạm vào bề mặt bóng đèn bằng tay trần hay găng tay bị bẩn. Nếu bề mặt bóng đèn (phần kính) bị bẩn, ngay lập tức lau sạch bằng vải thấm cồn hoặc chất tẩy. Sau khi để thật khô, hãy lắp bóng đèn vào
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< Lắp cụm Đèn sương mù trước
 
Siết vít lắp đến đúng lực siết tiêu chuẩn theo thứ tự như trong hình.
 
 
 
 
<LOẠI LED>
Thao tác trước khi tháo
Tháo Cụm cản trước (Tham khảo PHẦN 51 - Cụm cản trước ).
Thao tác sau khi lắp
  • Tháo Cụm cản trước (Tham khảo PHẦN 51 - Cụm cản trước ).
  • Điều chỉnh tiêu cự cho Đèn sương mù trước (Tham khảo ).
 
Các bước tháo
1.Dây điện đèn sương mù
>>A<<2.Cụm đèn sương mù trước
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< Lắp cụm Đèn sương mù trước
 
Siết vít lắp đến đúng lực siết tiêu chuẩn theo thứ tự như trong hình.
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN SƯƠNG MÙ > ĐÈN SƯƠNG MÙ TRƯỚC > KIỂM TRA RƠ-LE ĐÈN SƯƠNG MÙ TRƯỚC
KIỂM TRA
 
 
KIỂM TRA RƠ-LE ĐÈN SƯƠNG MÙ TRƯỚC
Tham khảo PHẦN 00 - Kiểm tra rơ-le .
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN SƯƠNG MÙ > ĐÈN SƯƠNG MÙ SAU > THÁO VÀ LẮP ĐÈN SƯƠNG MÙ SAU
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
Các bước tháo
1.Rơ-le đèn sương mù sau
2.Đuôi đèn sương mù sau
3.Bóng đèn sương mù sau
4.Đèn sương mù sau
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN SƯƠNG MÙ > ĐÈN SƯƠNG MÙ SAU > KIỂM TRA RƠ-LE ĐÈN SƯƠNG MÙ SAU
KIỂM TRA
 
 
KIỂM TRA RƠ-LE ĐÈAN SƯƠNG MÙ SAU
Tham khảo PHẦN 00 - Kiểm tra rơ-le .
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN CHẠY XE BAN NGÀY > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụSốTênSử dụng
-MB992744
MB992745
MB992747
MB992748
M.U.T.-IIISEMã chẩn đoán, danh sách dữ liệu, kiểm tra bộ phận công tác
 
MB991223
  1. MB991219
  2. MB991220
  3. MB991221
  4. MB991222
Bộ dây
  1. Dây điện kiểm tra
  2. đường dây điện LED
  3. Dây nối bóng LED
  4. Đầu que đo
Kiểm tra thông mạch và đo điện áp tại phía đường dây hay connector
  1. Để kiểm tra sự tiếp xúc của chân connector
  2. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  3. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  4. Để kiểm tra nguồn cấp tại chổ
 
MB992006Đầu que đo nối dàiKiểm tra thông mạch và đo điện áp tại đường dây điện hoặc connector
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN CHẠY XE BAN NGÀY > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
Tham khảo PHẦN 00 - Nội dung Xử lý trục trặc .
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN CHẠY XE BAN NGÀY > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Biểu hiện trục trặcTrình tự kiểm tra số:Trang tham khảo
Đèn chạy xe ban ngày không sáng bình thường.1
Một trong các đèn chạy xe ban ngày không sáng bình thường.2
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN VỊ TRÍ > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ĐÈN CHẠY XE BAN NGÀY KHÔNG SÁNG MỘT CÁCH BÌNH THƯỜNG
Trình tự kiểm tra 1: Đèn chạy xe ban ngày không sáng bình thường.
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu chức năng đèn chạy xe ban ngày không hoạt động bình thường, mạch điện cấp nguồn của ETACS-ECU có thể bị hỏng, Rơ-le đèn chạy xe ban ngày có thể bị hỏng hoặc ETACS-ECU có thể bị hỏng.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của rơ-le đèn chạy xe ban ngày
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE.
Khi chìa khóa công-tắc chính chuyển sang vị trí "LOCK" (OFF), kiểm tra xem ETACS-ECU có hình thành mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Xử lý trục trặc ETACS-ECU (Tham khảo ).
Qua bước 2.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
KIểm tra tín điệu đầu vào dưới đây liên quan đến chức năng của đèn chạy xe ban ngày.
  • Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
30Chìa khóa công-tắc chính (IG1)ON
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Tham khảo trình tự kiểm tra số 2 "Không nhận được tín hiệu chìa khóa công-tắc chính IG1" .
 
BƯỚC 3 Kiểm tra rơ-le đèn chạy xe ban ngày
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Thay thế rơ-le đèn chạy xe ban ngày
 
BƯỚC 4 Đo điện áp tại connector Relay Đèn chạy xe ban ngày (chân cực đường dây nguồn cấp)
(1) Tháo rơ-le đèn chạy xe ban ngày và đo phía hộp rơ-le.
(2) Kiểm tra điện áp giữa connector Đèn chạy xe ban ngày (chân cực đường dây nguồn cấp) và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Qua bước 5.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra hở mạch hoặc ngắn mạch trên đường nguồn cấp giữa rơ-le Đèn chạy xe ban ngày và mối nối cầu chì.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 6 Kiểm tra hở mạch hoặc ngắn mạch trên đường nguồn cấp giữa rơ-le Đèn chạy xe ban ngày và connector ETACS-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 7 Reset hệ thống.
Kiểm tra chức năng đèn chạy xe ban ngày làm việc bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN CHẠY XE BAN NGÀY > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > BÊN PHẢI HOẶC TRÁI CỦA CỤM ĐÈN CHẠY XE BAN NGÀY KHÔNG SÁNG
Trình tự kiểm tra 2: Một trong các đèn chạy xe ban ngày không sáng bình thường.
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Khi một trong các Đèn chạy xe ban ngày không sáng, đường dây điện, connector, hoặc cụm đèn đầu có vấn đề hoặc cầu chì bị đứt.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cụm đèn đầu
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra hở mạch trên đường dây giữa connector rơ-le Đèn chạy xe ban ngày và cụm Đèn sương mù trước (DRL: LH) hoặc cụm Đèn sương mù trước (DRL: Bên phải)
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 2 Reset hệ thống
Kiểm tra chức năng đèn chạy xe ban ngày làm việc bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế cụm đèn sương mù trước
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN CHẠY XE BAN NGÀY > ĐÈN CHẠY XE BAN NGÀY > THÁO VÀ LẮP ĐÈN CHẠY XE BAN NGÀY
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Thông tin chi tiết việc Tháo và lắp Đèn chạy xe ban ngày, Hãy tham khảo nội dung dành cho Đèn sương mù trước .
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN CHẠY XE BAN NGÀY > ĐÈN CHẠY XE BAN NGÀY > THÁO VÀ LẮP RƠ-LE ĐÈN CHẠY XE BAN NGÀY
KIỂM TRA
 
 
KIỂM TRA RƠ-LE ĐÈN CHẠY XE BAN NGÀY
Tham khảo PHẦN 00 - Kiểm tra rơ-le .
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN BÁO RẼ BÊN HÔNG XE > THÁO VÀ LẮP ĐÈN BÁO RẼ BÊN HÔNG XE
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Về trình tự tháo và lắp Đèn báo rẽ bên hông xe, tham khảo PHẦN 51 - Gương chiếu hậu trên cửa .
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN TRONG XE > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụSốTênSử dụng
-MB992744
MB992745
MB992747
MB992748
M.U.T.-IIISEMã chẩn đoán, danh sách dữ liệu, kiểm tra bộ phận công tác
 
MB991223
  1. MB991219
  2. MB991220
  3. MB991221
  4. MB991222
Bộ dây
  1. Dây điện kiểm tra
  2. đường dây điện LED
  3. Dây nối bóng LED
  4. Đầu que đo
Kiểm tra thông mạch và đo điện áp tại phía đường dây hay connector
  1. Để kiểm tra sự tiếp xúc của chân connector
  2. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  3. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  4. Để kiểm tra nguồn cấp tại chổ
 
MB992006Đầu que đo nối dàiKiểm tra thông mạch và đo điện áp tại đường dây điện hoặc connector
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN TRONG XE > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
Tham khảo PHẦN 00 - Nội dung Xử lý trục trặc .
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN TRONG XE > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Biểu hiện trục trặcTrình tự kiểm tra số:Trang tham khảo
Đèn trần phía trước không sáng bình thường1
Đèn trần phía trước không sáng bình thường2
Chức năng tự động ngắt đèn trong xe không làm việc bình thường.3
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN TRONG XE > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ĐÈN TRẦN PHÍA TRƯỚC KHÔNG SÁNG BÌNH THƯỜNG
Trình tự kiểm tra 1: Đèn trần phía trước không sáng bình thường
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
HOẠT ĐỘNG
ETACS-ECU hoạt động chức năng tự động ngắt đèn trần xe trước tùy theo tín hiệu sau:
  • Chìa khóa công-tắc chính (IG1)
  • Công-tắc nhắc quên chìa khóa - Key reminder switch
  • Công-tắc cửa
  • Bộ khóa cửa trước (phía người lái)
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu nó không làm việc, các tín hiệu đầu vào trên, đèn trần phía sau, hoặc ETACS-ECU có thể bị trục trặc
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc nhắc quên chìa khóa
  • Lỗi của Công-tắc cửa
  • Lỗi của bộ khóa cửa trước (phía người lái)
  • Lỗi của cụm đèn trần phía trước
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Reset hệ thống.
Tại vị trí công-tắc (DOOR hoặc ON), đèn trần phía sau không sáng?
Đèn không sáng tại cả 2 vị trí DOOR và ON : Qua bước : Qua bước 2.
Đèn không sáng tại vị trí ON. : Qua bước 4.
Đèn không sáng tại vị trí DOOR. : Qua bước 6.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra bóng đèn đèn trần phía trước
Kiểm tra xem bóng đèn đèn trần phía sau bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Thay thế đèn trần xe trước (Tham khảo ).
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hở mạch trên đường cấp nguồn giữa connector đèn trần phía trước và đường nối cầu chì
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra hở mạch trên đường nối đất giữa connector đèn trần phía trước và nối đất thân xe
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Reset hệ thống.
Kiểm tra đèn trong xe có sáng/ tắt bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế đèn trần xe trước (Tham khảo ).
 
BƯỚC 6 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Sử dụng danh sách dữ liệu của ETACS-ECU để kiểm tra các tín hiệu liên quan đến chức năng đèn trần phía trước.
  • Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF)
  • Lấy chìa khóa ra khỏi ổ chìa khoá công-tắc chính.
  • Mở từng cửa
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
19Công-tắc cửa phía hành kháchON
20Công-tắc mở khóa cửa phía người láiON
28Công-tắc khóa tay láiOFF → ON
30Chìa khóa công-tắc chính (IG1)OFF
48Công-tắc cửa phía hành kháchON
49Công-tắc Cửa sauON
OK: Điều kiện bình thường hiển thị cho tất cả các mục
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Điều kiện bình thường hiển thị cho tất cả các mục : Qua bước 7.
Điều kiện bình thường không hiển thị mục 19. : Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo Trình tự kiểm tra 5 " không nhận được tín hiệu từ công-tắc cửa trước (phía người lái) .
Điều kiện bình thường không hiển thị mục 20. : Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo Trình tự kiểm tra 4 " không nhận được tín hiệu từ công-tắc cửa trước (phía người lái). .
Điều kiện bình thường không hiển thị mục 28. : Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo trình tự kiểm tra số 3 " không nhận được tín hiệu công-tắc nhắc quên chìa khóa - Key reminder switch)>" .
Điều kiện bình thường không hiển thị mục 30. : Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo trình tự kiểm tra số 2 "Không nhận được tín hiệu chìa khóa công-tắc chính IG1" .
Điều kiện bình thường không hiển thị mục 48. : Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo Trình tự kiểm tra 6 " không nhận được tín hiệu từ công-tắc cửa trước (phía hành khách) .
Điều kiện bình thường không hiển thị mục 49. : Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo Trình tự kiểm tra 7 " không nhận được tín hiệu từ một trong các công-tắc cửa" .
 
BƯỚC 7 Kiểm tra hở mạch trên đường ROOM LP giữa connector đèn trần phía trước và connector ETACS-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 8.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 8 Reset hệ thống.
Kiểm tra đèn trong xe có sáng/ tắt bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN TRONG XE > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ĐÈN TRẦN PHÍA SAU KHÔNG SÁNG BÌNH THƯỜNG
Trình tự kiểm tra 2: Đèn trần phía trước không sáng bình thường
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
HOẠT ĐỘNG
ETACS-ECU điều khiển sáng và tắt đèn trần phía sau tùy theo tín hiệu sau:
  • Chìa khóa công-tắc chính (IG1)
  • Công-tắc nhắc quên chìa khóa - Key reminder switch
  • Công-tắc cửa
  • Bộ khóa cửa trước (phía người lái)
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu nó không làm việc, các tín hiệu đầu vào trên, đèn trần phía sau, hoặc ETACS-ECU có thể bị trục trặc
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc nhắc quên chìa khóa
  • Lỗi của Công-tắc cửa
  • Lỗi của bộ khóa cửa trước (phía người lái)
  • Lỗi của cụm đèn trần phía sau
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra bóng đèn đèn trần phía sau
Kiểm tra đèn trong xe có sáng/ tắt bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Tham khảo Trình tự kiểm tra số 1 "Đèn trần phía trước không sáng bình thường"
 
BƯỚC 2 Reset hệ thống.
Tại vị trí công-tắc (DOOR hoặc ON), đèn trần phía sau không sáng?
Đèn không sáng tại cả 2 vị trí DOOR và ON : Qua bước : Qua bước 3.
Đèn không sáng tại vị trí ON. : Qua bước 5.
Đèn không sáng tại vị trí DOOR. : Qua bước 6.
 
Bước 3: Kiểm tra bóng đèn đèn trần phía sau
Kiểm tra xem bóng đèn đèn trần phía sau bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Thay thế đèn trần phía sau
 
BƯỚC 4 Kiểm tra hở mạch trên đường cấp nguồn giữa connector đèn trần phía sau và đường nối cầu chì
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra hở mạch trên đường nối đất giữa connector đèn trần phía sau và nối đất thân xe
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 6 Kiểm tra hở mạch trên đường ROOM LP giữa connector đèn trần phía sau và connector ETACS-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 7 Reset hệ thống.
Kiểm tra đèn trần phía sau xe có sáng/ tắt bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế đèn trần phía sau
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN TRONG XE > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > CHỨC NĂNG TỰ ĐỘNG NGẮT ĐÈN TRONG XE KHÔNG LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG.
Trình tự kiểm tra 3: Chức năng tự động ngắt đèn trong xe không làm việc bình thường.
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
ETACS-ECU hoạt động chức năng tự động ngắt đèn trong xe tùy theo tín hiệu sau:
  • Chìa khóa công-tắc chính (ACC)
  • Chìa khóa công-tắc chính (IG1)
  • Công-tắc cửa
Nếu chức năng này không làm việc bình thường, tín hiệu đầu vào ETACS-ECU có thể bị hỏng. Đồng thời, "chế độ định thời gian tự động ngắt đèn trong xe" có thể được cài ở "hủy kích hoạt" bằng chức năng tùy chỉnh.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của Công-tắc cửa
  • Lỗi của ETACS-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra chức năng tùy chỉnh
Sử dụng chức năng tùy chỉnh ETACS-ECU để kiểm tra để xem các mục "Interior lamp auto cut timer" ngoài "Disable"
  • 30 phút
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Dùng chức năng tùy chỉnh của ETACS-ECU để kiểm tra xem chức năng interior lamp auto cut timer" ngoài "disable" (Tham khảo ).
 
BƯỚC 2 Kiểm tra mã chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Xử lý trục trặc ETACS-ECU (Tham khảo ).
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Sử dụng danh sách dữ liệu của ETACS-ECU để kiểm tra các tín hiệu liên quan đến chức năng tự động tắc đèn trong xe.
  • Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF)
  • Mở từng cửa
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
19Công-tắc cửa phía hành kháchON
29Chìa khóa công-tắc chính (ACC)OFF
30Chìa khóa công-tắc chính (IG1)OFF
48Công-tắc cửa phía hành kháchON
49Công-tắc Cửa sauON
OK: Điều kiện bình thường hiển thị cho tất cả các mục
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Điều kiện bình thường hiển thị cho tất cả các mục : Qua bước 4.
Điều kiện bình thường không hiển thị mục 19. : Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo Trình tự kiểm tra 5 " không nhận được tín hiệu từ công-tắc cửa trước (phía người lái) .
Điều kiện bình thường không hiển thị mục 29. : Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo trình tự kiểm tra số 2 "Không nhận được tín hiệu chìa khóa công-tắc chính IG1" .
Điều kiện bình thường không hiển thị mục 30. : Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo trình tự kiểm tra số 1 "Không nhận được tín hiệu chìa khóa công-tắc chính (ACC)" .
Điều kiện bình thường không hiển thị mục 48. : Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo Trình tự kiểm tra 6 " không nhận được tín hiệu từ công-tắc cửa trước (phía hành khách) .
Điều kiện bình thường không hiển thị mục 49. : Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo Trình tự kiểm tra 7 " không nhận được tín hiệu từ một trong các công-tắc cửa" .
 
BƯỚC 4 Reset hệ thống.
Kiểm tra chức năng tự động tắt Đèn trong xe có làm việc bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN TRONG XE > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > CHỨC NĂNG ĐIỀU CHỈNH
CHỨC NĂNG TÙY CHỈNH
Sử dụng ETACS trên M.U.T.-IIISE, các chức năng dưới đây có thể được lập trình. Thông tin đã lập trình được lưu ngay cả khi ắc-qui bị ngắt kết nối. Chi tiết về chức năng tùy chỉnh ETACS, hãy tham khảo PHẦN 00 - Danh mục chức năng tùy chỉnh .
  • Định thời gian tự động tắt đèn trong xe
  • Thời gian trễ của đèn trong xe: Cửa đóng
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN TRONG XE > THÁO VÀ LẮP ĐÈN TRONG XE
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
 
Các bước tháo đèn trần phía trước
1.Đèn trần phía trước
2.Bóng đèn trong xe
3.Cụm đèn trong xe
Các bước tháo đèn trần phía trước
4.Đèn trần phía sau
5.Bóng đèn trong xe
Ốp trần xe (Tham khảo PHẦN 52A - Ốp trần xe ).
6.Nẹp đèn trong xe
7.Cụm đèn trần phía sau
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN PHANH LẮP TRÊN CAO > THÁO VÀ LẮP ĐÈN PHANH LẮP TRÊN CAO
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Tháo và lắp bộ ốp cửa đuôi (Tham khảo PHẦN 52A, Ốp cửa đuôi .)
 
Các bước tháo
<<A>>1.Cụm Đèn phanh lắp trên cao
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO CỤM ĐÈN PHANH LẮP TRÊN CAO
1. Kéo vòi rữa sau ra khỏi cụm đèn phanh lắp trên cao
Ghi chúLúc đó, tháo phần ống phần cần thiết ra.
 
2. Khi khó tháo móc gài, hãy nới lỏng vít lắp của cả hai móc rồi tháo móc ra
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN BIỂN SỐ > THÁO VÀ LẮP ĐÈN BIỂN SỐ
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
 
Các bước tháo
<<A>>1.Cụm đèn biển số
2.Đuôi Đèn biển số
3.Bóng Đèn biển số
4.Mặt đèn Đèn biển số
5.Đệm làm kín Đèn biển số
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO CỤM ĐÈN PHANH LẮP TRÊN CAO
Đè Đèn biển số về bên trái xe để làm cong móc khóa sau đó tháo ra bằng cách tách chốt gài khỏi cửa đuôi.
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC ĐÈN BÁO NGUY > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụSốTênSử dụng
-MB992744
MB992745
MB992747
MB992748
M.U.T.-IIISEMã chẩn đoán, danh sách dữ liệu, kiểm tra bộ phận công tác
 
MB991223
  1. MB991219
  2. MB991220
  3. MB991221
  4. MB991222
Bộ dây
  1. Dây điện kiểm tra
  2. đường dây điện LED
  3. Dây nối bóng LED
  4. Đầu que đo
Kiểm tra thông mạch và đo điện áp tại phía đường dây hay connector
  1. Để kiểm tra sự tiếp xúc của chân connector
  2. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  3. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  4. Để kiểm tra nguồn cấp tại chổ
 
MB992006Đầu que đo nối dàiKiểm tra thông mạch và đo điện áp tại đường dây điện hoặc connector
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC ĐÈN BÁO NGUY > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
Tham khảo PHẦN 00 - Nội dung Xử lý trục trặc .
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC ĐÈN BÁO NGUY > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Biểu hiện trục trặcTrình tự kiểm tra số:Trang tham khảo
Đèn báo nguy không sáng1
Chức năng ESS ( hệ thống tín hiệu dừng khẩn cấp ) không làm việc bình thường.2
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC ĐÈN BÁO NGUY > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ĐÈN BÁO NGUY KHÔNG SÁNG
Trình tự kiểm tra 1: Đèn báo nguy không sáng
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu tất cả các đèn vị trí không sáng bình thường, mạch điện đầu vào công-tắc đèn đuôi hoặc ETACS-ECU có thể bị trục trặc.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc đèn báo nguy
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra đèn báo rẽ có sáng bình thường không.
Kiểm tra đèn hiển thị đèn báo rẽ có sáng bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Tham khảo Trình tự kiểm tra B-1 "Không có Đèn báo rẽ không sáng" .
 
BƯỚC 2 Chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE.
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Tham khảo mã chẩn đoán .
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra tín hiệu đầu vào từ công-tắc Đèn báo nguy
  • Vận hành công-tắc đèn báo nguy
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
26Công-tắc chớp đèn báo nguyOFF đến ON (Chỉ khi công-tắc hoạt động)
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Tham khảo trình tự kiểm tra số 8 " không nhận được tín hiệu công-tắc nhắc quên chìa khóa - Key reminder switch)>" .
 
BƯỚC 4 Reset hệ thống.
Kiểm tra đèn báo nguy có sáng bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC ĐÈN BÁO NGUY > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > CHỨC NĂNG LÀM VIỆC MỘT CÁCH BÌNH THƯỜNG
Trình tự kiểm tra 2: Chức năng ESS ( hệ thống tín hiệu dừng khẩn cấp ) không làm việc bình thường.
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu chức năng ESS (hệ thống tín hiệu dừng khẩn cấp) không làm việc một cách bình thường, ETACS-ECU, ABS-ECU (Xe không có ASC), ASC-ECU < Xe có ASC > có thể bị hỏng Đồng thời, ESS k khi Đèn báo nguy sáng
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của của ABS-ECU <Xe không có ASC>
  • Lỗi của ASC-ECU < xe có ASC >
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra đèn báo nguy
2. Dùng M.U.T-III SE chẩn đoán mã chẩn đoán các hệ thống khác (ABS-ECU <xe không có ASC> hoặc ASC-ECU <xe có ASC>.
3. Dùng M.U.T-III SE kiểm tra bộ phận công tác các hệ thống khác (ABS-ECU <xe không có ASC> hoặc ASC-ECU <xe có ASC>.
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC ĐÈN BÁO NGUY > ĐÈN BÁO RẼ BÊN HÔNG XE > THÁO VÀ LẮP CÔNG-TẮC ĐÈN BÁO NGUY
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Tháo và lắp Radio và CD player (Tham khảo ) < xe có Radio và CD player>.
 
Các bước tháo
<<A>>1.Công-tắc chớp đèn báo nguy
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO CỤM CÔNG-TẮC ĐÈN BÁO NGUY
 
Đặt bàn tay khoảng hở khu vực lắp Audio như trong hình, và đè công-tắc Đèn báo nguy ra đế tháo ra
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC ĐÈN BÁO NGUY > KIỂM TRA > KIỂM TRA CÔNG-TẮC ĐÈN BÁO NGUY
Kiểm tra thông mạch cho công-tắc Đèn báo nguy
 
 
 
 
Vị trí công-tắcChân cực đoĐiều kiện bình thường
OFF2 - 11Không thông mạch
ONThông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÒI > THÁO VÀ LẮP CÒI
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Tháo và lắp Cụm cản trước (Tham khảo PHẦN 51 - Cụm cản trước ).
 
THÁO
>>A<<1.Còi (LO)
>>A<<2.Còi (HI)
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP CÒI
 
Sử dụng bu-long nối đất để lắp còi Mỗi Bu long có đầu có dấu "E" trên đầu
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÒI > KIỂM TRA > KIỂM TRA CÒI
KIỂM TRA RƠ-LE CÒI
Tham khảo PHẦN 00 - Kiểm tra rơ-le .
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > Ổ ĐIỆN DÀNH CHO PHỤ KIỆN > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA Ổ ĐIỆN DÀNH CHO PHỤ KIỆN
Kiểm tra rơ-le Ổ điện dành cho phụ kiện
Tham khảo PHẦN 00 - Kiểm tra rơ-le .
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > Ổ ĐIỆN DÀNH CHO PHỤ KIỆN > THÁO VÀ LẮP Ổ ĐIỆN DÀNH CHO PHỤ KIỆN.
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Ổ ĐIỆN DÀNH CHO PHỤ KIỆN < KHAY CHỨA VẬT DỤNG DƯỚI SÀN TRƯỚC >
Tham khảo PHẦN 52A - Cụm khay chứa vật dụng dưới sàn phía trước
 
 
Ổ ĐIỆN DÀNH CHO PHỤ KIỆN <KHAY CHỨA VẬT DỤNG DƯỚI SÀN PHÍA SAU>
Tham khảo PHẦN 52A - Cụm khay chứa vật dụng dưới sàn phía sau
 
 
Ổ ĐIỆN DÀNH CHO PHỤ KIỆN < ỐP TRƯỚC (RH)>
(Tham khảo PHẦN 52A - Các tấm ốp ).
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC Ở TRỤ LÁI > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụSốTênSử dụng
-MB992744
MB992745
MB992747
MB992748
M.U.T.-IIISEMã chẩn đoán, danh sách dữ liệu, kiểm tra bộ phận công tác
 
MB991223
  1. MB991219
  2. MB991220
  3. MB991221
  4. MB991222
Bộ dây
  1. Dây điện kiểm tra
  2. đường dây điện LED
  3. Dây nối bóng LED
  4. Đầu que đo
Kiểm tra thông mạch và đo điện áp tại phía đường dây hay connector
  1. Để kiểm tra sự tiếp xúc của chân connector
  2. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  3. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  4. Để kiểm tra nguồn cấp tại chổ
 
MB992006Đầu que đo nối dàiKiểm tra thông mạch và đo điện áp tại đường dây điện hoặc connector
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC Ở TRỤ LÁI > CÔNG-TẮC Ở TRỤ LÁI > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
Tham khảo PHẦN 00 - Nội dung Xử lý trục trặc .
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC Ở TRỤ LÁI > CÔNG-TẮC Ở TRỤ LÁI > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > CHỨC NĂNG CHẨN ĐOÁN
CHỨC NĂNG CHẨN ĐOÁN
 
 
CÁCH ĐỌC MÃ CHẨN ĐOÁN
Tham khảo PHẦN 00 - chức năng chẩn đoán .
 
 
CÁCH ĐỌC MÃ CHẨN ĐOÁN
Tham khảo PHẦN 00 - chức năng chẩn đoán .
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE> CÔNG-TẮC Ở TRỤ LÁI > BẢNG MÃ CHẨN ĐOÁN
BẢNG MÃ CHẨN ĐOÁN
Lưu ý:Khi chẩn đoán, mã chẩn đoán liên quan đến hệ thống khác có thể xuất hiện khi chìa khóa công-tắc chính được mở khi connector đang bị ngắt kết nối. Khi kết thúc, xác lại các mã chẩn đoán cho hệ thống. Nếu xuất hiện mã chẩn đoán, xóa hết.
 
 
CÔNG-TẮC Ở TRỤ LÁI
Ghi chúETACS-ECU có xuất mã chẩn đoán
Mã chẩn đoán sốMục chẩn đoánTrang tham khảo
B1763Công-tắc ánh sáng
B1764Công-tắc lưỡi gạt:
 
 
CẢM BIẾN VÀNH TAY LÁI
Mã chẩn đoán sốMục chẩn đoánTrang tham khảo
C1550ECU bị lỗTham khảo PHẦN 35C - Bảo dưỡng trên xe, định chuẩn cho cảm biến vành tay lái .
C1554Cảm biến tốc độ ngoài vùng làm việc
C1555Cảm biến góc đánh lái ngoài vùng làm việc
C1556Phần cảm ứng không bình thường
C1608Lỗi EEPROM
U1073Bus-off
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ B1763, B1764 CÔNG-TẮC Ở TRỤ LÁI BẤT THƯỜNG
Mã chẩn đoán B1763 công-tắc ánh sáng
Mã chẩn đoán B1764 công-tắc lưỡi gạt nước
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
ETACS-ECU nhận tín hiệu liên quan đến công-tắc ở trụ lái về ánh sáng và gạt nước/ phun nước. Nếu lỗi thông tin bao gồm tín hiệu từ công-tắc ở trụ lái, mã chẩn đoán B1763 (công-tắc ánh sáng) hoặc B1764 (công tắc gạt nước) hình thành.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Bật công-tắc đèn báo rẽ & công-tắc ánh sáng, phun nước rửa kính chắn gió & lưỡi gạt kính chắn gió hoặc ETACS-ECU có thể bị trục trặc.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc ở trụ lái <xe không có cảm biến vành tay lái>
  • Lỗi của công-tắc ở trụ lái (tích hợp cảm biến vành tay lái) <xe có cảm biến vành tay lái>
  • Lỗi của công-tắc vòi rửa / lưỡi gạt
  • Lỗi của công-tắc ánh sáng & công tắc Đèn báo rẽ.
  • Lỗi của ETACS-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”
(3) Kiểm tra xem có xuất hiện mã chẩn đoán B1763 or B1764 không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
CÓ: hình thành mã B1763: : Qua bước 2.
Hình thành mã B1764: : Qua bước 3.
Không có mã chẩn đoán liên quan : Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
 
BƯỚC 2 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
(1) Thay thế Công tắc đèn báo rẽ & công-tắc ánh sáng (Tham khảo ).
(2) Xóa mã chẩn đoán.
(3) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”
(4) Kiểm tra xem có xuất hiện mã chẩn đoán không
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Qua bước 4.
Kết thúc chẩn đoán
 
BƯỚC 3 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
(1) Thay thế Công tắc đèn báo rẽ & công-tắc ánh sáng (Tham khảo ).
(2) Xóa mã chẩn đoán.
(3) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”
(4) Kiểm tra xem có xuất hiện mã chẩn đoán không
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Qua bước 4.
Kết thúc chẩn đoán
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
(1) Thay thế Công tắc đèn báo rẽ & công-tắc ánh sáng <xe không có cảm biến vành tay lái> hoặc công-tắc ở trụ lái (tích hợp cảm biến vành tay lái) <xe có cảm biến vành tay lái> (Tham khảo ).
(2) Xóa mã chẩn đoán.
(3) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”
(4) Kiểm tra xem có xuất hiện mã chẩn đoán không
Có xuất hiện mã chẩn đoán B1763 hoặc B1764 không?
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
Kết thúc chẩn đoán
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC Ở TRỤ LÁI > CÔNG-TẮC Ở TRỤ LÁI > THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP CÔNG-TẮC Ở TRỤ LÁI
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Lưu ý:
  • Trước khi tháo vành tay lái và túi khí cho người lái, tham khảo PHẦN 52B, Các điểm lưu ý khi bảo dưỡng Túi khí dành cho người lái và Clock spring ).
  • Sau khi lắp đặt công-tắc ở trụ lái, luôn định chuẩn cho cảm biến vành tay lái. (Tham khảo PHẦN 35C - Bảo dưỡng trên xe, định chuẩn cho cảm biến vành tay lái ). <Xe có cảm biến vành tay lái>
 
Các bước tháo cụm công-tắc ở trụ lái
Cụm vành tay lái (Tham khảo PHẦN 37 - Vành tay lái ).
Ốp nắp che trục lái trên và dưới trục lái (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ táp-lô ).
Cock spring (Tham khảo phần 52B -Cụm túi khí cho người lái và Clock Spring )
<<A>>>>A<<1.Cụm trục lái
2.Công-tắc ánh sáng & công tắc Đèn báo rẽ.
3.Công-tắc vòi rửa / lưỡi gạt
4.Thay thế Công tắc đèn báo rẽ & công-tắc ánh sáng <xe không có cảm biến vành tay lái> hoặc công-tắc ở trụ lái (tích hợp cảm biến vành tay lái) <xe có cảm biến vành tay lái>
Các bước tháo đèn báo rẽ & công-tắc ánh sáng
Ốp nắp che trục lái trên và dưới trục lái (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ táp-lô ).
2.Công-tắc ánh sáng & công tắc Đèn báo rẽ.
Các bước tháo công-tắc lưỡi gạt kính chắn gió và vòi rữa kính chắn gió
Ốp nắp che trục lái trên và dưới trục lái (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ táp-lô ).
3.Công-tắc vòi rửa / lưỡi gạt
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<B>> THÁO CỤM TRỤC LÁI
 
1. Sử dụng kiềm hoặc dụng cụ tương tự để bẩy và đẩy chốt gài như trong hình minh họa
 
2. Với vít dẹp chèn vào ốp của trụ lái như trong hình, nâng chốt gài như trong phần mặt cắt A-A và sau đó tháo công tắc vành tay lái và kéo công-tắc ở trụ lái vào cụm trụ lái
 
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP CỤM TRỤC LÁI
 
1. Sử dụng kiềm hoặc dụng cụ tương tự để bẩy và đẩy chốt gài như trong hình minh họa
2. Canh chỉnh vị trí A như trong hình với phía khóa vành tay lái và chèn công-tắc ở trụ lái vào cụm trụ lái.
3. Sau khi lắp công-tắc ở trụ lái và đảm bảo đã lắp chặt khe gài vào Trục lái vào bung ra trong chốt gài.
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC Ở TRỤ LÁI > CÔNG-TẮC Ở TRỤ LÁI > KIỂM TRA THÔNG MẠCH CÔNG-TẮC GẠT NƯỚC
Kiểm tra thông mạch công-tắc lưỡi gạt kính chắn gió và vòi rữa kính chắn gió
 
 
Vị trí công-tắcSố chân cựcĐiều kiện bình thường
Xe tay lái bên tráiXe tay lái bên Phải
OFF1 - 5
2 - 5
3 - 5
5 - 7
5 - 8
5 - 9
5 - 10
1 - 2
1 - 3
1 - 4
1 - 5
1 - 6
1 - 7
1 - 8
Không thông mạch
Công-tắc lưỡi gạt kính chắn gióINT*1
AUTO*2
2 - 51 - 4Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
LO4 - 51 - 2Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
HI1 - 51 - 5Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
MIST5 - 101 - 6Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Công-tắc vòi rửa kính chắn gió3 - 51 - 3Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Công-tắc sưởi kính sau:5 - 81 - 7Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Công-tắc lưỡi gạt sau5 - 91 - 8Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Núm điều chỉnh thời gian ngắt quãng lưỡi gạt kính chắn gió*1
Núm điều chỉnh chức năng lưỡi gạt kính chắn gió làm việc theo lượng mưa*2
5 - 61 - 10Điện trở thay đổi khi hoạt động núm chỉnh
Ghi chú
  • *1: Xe không có cảm biến mưa - Rain sensitive để gạt mưa tự động
  • *2: Xe có cảm biến mưa để gạt mưa tự động
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC Ở TRỤ LÁI > CÔNG-TẮC Ở TRỤ LÁI > KIỂM TRA THÔNG MẠCH CÔNG-TẮC ÁNH SÁNG
KIỂM TRA THÔNG MẠCH ĐÈN BÁO RẼ & CÔNG-TẮC ÁNH SÁNG
 
 
 
Vị trí công-tắcSố chân cựcĐiều kiện bình thường
Xe tay lái bên tráiXe tay lái bên Phải
OFF
(Công-tắc đèn tự động < xe có hệ thống đèn tự động>)
1 - 5
2 - 5
3 - 5
4 - 5
5 - 7
5 - 8
2 - 3
2 - 4
2 - 5
2 - 6
2 - 10
2 - 11
Không thông mạch
5 - 102 - 8Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Công-tắc đèn báo rẽ phải:3 - 52 - 3Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Công-tắc đèn báo rẽ trái:4 - 52 - 4Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Công-tắc dimmer1 - 5
2 - 5
2 - 5
2 - 6
Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Công-tắc báo vượt1 - 52 - 6Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Công-tắc đèn sương mùON5 - 112 - 7Giảm 224 Ω hoặc hơn từ giá trị đo được ở vị trí trung gian
NEUTRAL303 - 736 Ω
OFF Tăng 223 Ω hoặc hơn từ giá trị đo được ở vị trí trung gian
Công-tắc Đèn đuôi5 - 82 - 10Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Công-tắc đèn đầu:5 - 72 - 11Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC Ở TRỤ LÁI > CÔNG-TẮC Ở TRỤ LÁI > KIỂM TRA CÔNG-TẮC Ở TRỤ LÁI
Kiểm tra công-tắc ở trụ lái
Các công-tắctrên công-tắc ở trụ lái có thể được đánh giá bằng cách đọc mã chẩn đoán được lưu trong ETACS-ECU
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > RADIO VÀ CD PLAYER > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụSốTênSử dụng
 
MB991223
  1. MB991219
  2. MB991220
  3. MB991221
  4. MB991222
Bộ dây
  1. Dây điện kiểm tra
  2. đường dây điện LED
  3. Dây nối bóng LED
  4. Đầu que đo
Kiểm tra thông mạch và đo điện áp tại phía đường dây hay connector
  1. Để kiểm tra sự tiếp xúc của chân connector
  2. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  3. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  4. Để kiểm tra nguồn cấp tại chổ
 
MB992006Đầu que đo nối dàiKiểm tra thông mạch và đo điện áp tại đường dây điện hoặc connector
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE> RADIO VÀ CD PLAYER> XỬ LÝ TRỤC TRẶC> MÃ LỖI ÂM THANH < XE CÓ 1 CD AUDIO >
MÃ LỖI ÂM THANH <XE CÓ 1 CD AUDIO>
 
 
Nếu hệ thống Radio và CD player có bất kỳ lỗi trong bản thân nó hoặc CD đưa và, mã lỗi theo sau sẽ hiển thị
Lỗi mã hóaNguyên nhânNguyên nhân của trục trặc và cách xử lý.
CD
CHECK DISC
Lỗi tập trungMã lỗi này chỉ xuất hiện khi có bất kỳ trục trặc với đĩa CD hoặc xe không cân bằng. Nếu mã lỗi không hiển thị khi xe dừng và đã chèn CD khác vào, đó là vấn đề của đĩa CD. Kiểm tra có bất kỳ bất thường gì theo sau với CD.
  • Biến chất, trầy sướt hoặc biến dạng
  • Dính hóa chất hoặc dầu mỡ
Sửa chữa đĩa CD và chèn nó vào lại Khi đó kiểm tra xem lỗi có xuất hiện lại.
CD
DISC ERROR
Đĩa bất thường
CD
INTERNAL E
Lỗi cơ khíLỗi này sẽ xuất hiện nếu bị lỗi phần cơ khí bên trong của Radio và CD player. Thay thế Radio và CD player sau đó không có mã lỗi xuất hiện.
CD
HEAT ERROR
Bảo vệ bên trong khi nhiệt độ caoNếu nhiệt độ bên trong quá cao, mã lỗi này sẽ xuất hiện. Bật OFF Radio và CD player và đợi cho đến khi nó nguội xuống. Đợi một lát và bật Radio và CD player lại Kiểm tra lỗi tương tự không xuất hiện lại.
USB
FILE ERROR
Lỗi FILEHiển thị khi file không hỗ trợ. Đổi file có hỗ trợ.
USB
USB BUS PWR
Quá dòng bất thườngXuất hiện lỗi khi có bất thường trong chân cực VBUS của Radio và CD player Bật off Radio và CD player Đợi một lát và bật Radio và CD player lại Nếu mã lỗi không xuất hiện lại, thực hiện "The USB adapter data cannot be replayed."
USB
LSI ERROR
Lỗi bên trong USBXuất hiện lỗi khi có bất thường trong chân cực USB-LSI của Radio và CD player Bật off Radio và CD player Đợi một lát và bật Radio và CD player lại Nếu lỗi xuất hiện lại, thay thế radio and CD player.
USB
UNSUPPORTED FORMAT
Định dạng không hỗ trợHiển thị khi định dạng file được lưu trữ trong thiết bị USB không được hỗ trợ. Sử dụng file có hỗ trợ định dạng
USB
UNSUPPORTED DEVICE
Thiết bị không hỗ trợHiển thị khi USB không hỗ trợ được kết nối. Thay đổii USB có hỗ trợ
iPod
NO SONG
Không có file bài hạt được tìm thấyKhông có file bài hát được lưu trong iPod. Ghi tập tin nhạc vào iPod. Ghi tập tin nhạc vào iPod.
iPod
VER ERROR
iPod® không thể cấu trúc lạibản thân iPod® hoặc phần mềm không hỗ trợ. Sử dụng iPod®. có hỗ trợ
ERROR DCPhát hiện bất thường đầu ra của loaMã lỗi sẽ hiển thị nếu Radio và CD player có lỗi nội bộ hoặc nhiễu với thiết bị bên ngoài, và có vấn đề đầu ra của loa. Nếu bị nhiễu với thiết bị bên ngoài, bật OFF nguồn. Sấy khô các thiết bị ngoài nếu bị ướt, và tháo nó ra nếu chất rắn bên trong. Sau đó kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa. Nếu lỗi xuất hiện lại, thay thế radio and CD player.
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > RADIO VÀ CD PLAYER > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > ĐỊNH HƯỚNG XỬ LÝ TRỤC TRẶC
TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
Tham khảo PHẦN 00 - Nội dung Xử lý trục trặc .
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > RADIO VÀ CD PLAYER > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > CHẾ ĐỘ CHẨN ĐOÁN
Chế độ chẩn đoán <Xe trang bị 1CD audio>
 
 
Mỗi chế độ chẩn đoán sẽ được tiến hành theo trình tự sau
 

 
 
Chế độ kết nối loa
Dựa trên tín hiệu đầu ra của loa, trạng thái kết nối của mỗi loa có thể được kiểm tra. Trình tự như sau
1. Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ACC" hoặc "ON".
Ghi chúLúc này, xác nhận nguồn cho CD player đã OFF và không chèn đĩa bên trong.
2. Thực hiện trình tự hoạt động sau.
(1) Nhấn nút [1 DISP] và nút [6] nhanh.
(2) Nhấn nút [3] và nút RPT 4] nhanh.
(3) Nhấn nút [1 DISP] và nút [6] nhanh.
(4) Nhấn nút [3] và nút RPT 4] nhanh.
Ghi chúKhi chạm vào nú "6" và "Vol" được nhấn trong quá trình kiểm tra loa, chế độ kiểm tra loa sẽ bị hủy

 
 
Chế độ hiển thị phiên bản
Hiển thị phiên bản phần cứng và phầm mềm của hệ thống âm thanh
1. Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ACC" hoặc "ON".
2. bật ON nguồn cho CD player
3. Thực hiện trình tự hoạt động sau.
(1) Nhấn nút [1 DISP] và nút [RPT 4] nhanh.
(2) Nhấn nút [2 PAGE] và nút [RDM 5] nhanh.
(3) Nhấn nút [3] và nút [6] nhanh.
(4) Nhấn nút [1 DISP] và nút [RPT 4] nhanh.
Ghi chúBằng cách thực hiện các hoạt động sau trong quá trình chế độ hiển thị phiên bản, bỏ qua chế độ hiển thị phiên bản.
  • Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "OFF".
  • Bật ON nguồn cho CD player
  • Khi công-tắc [AUTO-P] được nhấn.
 

 
 
Chế độ chỉ báo cường độ của sóng radio
Tần số tiếp nhận và cường độ điện trường được hiển thị
1. Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ACC" hoặc "ON".
2. bật ON nguồn cho CD player
3. Thực hiện trình tự hoạt động sau.
(1) Nhấn nút [1 DISP] và nút [RPT 4] nhanh.
(2) Nhấn nút [BACK] và nút [FORWARD] nhanh.
(3) Nhấn nút [2 PAGE] và nút [RDM 5] nhanh.
(4) Nhấn nút [BACK] và nút [FORWARD] nhanh.
Ghi chúBằng cách thực hiện các hoạt động sau trong quá trình chế độ hiển thị cường độ sóng, bỏ qua chế độ hiển thị cường độ sóng.
  • Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "OFF".
  • Bật ON nguồn cho CD player
  • Khi công-tắc [AUTO-P] được nhấn.
 

 
 
Cấp nhập chế độ USB
1. Thực hiện trình tự hoạt động sau.
(1) Nhấn nhanh nút [1 DISP].
(2) Nhấn nhanh nút [BACK].
(3) Nhấn nhanh nút [FORWARD].
(4) Nhấn nhanh nút [6].
Ghi chúBằng cách thực hiện các hoạt động sau trong quá trình chế độ USB, bỏ qua chế độ USB.
 
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > RADIO VÀ CD PLAYER > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Biểu hiện trục trặcTrình tự kiểm tra số:Trang tham khảo
Nguồn được chuyển ON khi công-tắc nguồn được chuyển ON1
Không nghe thấy âm thanh2
Không nhận được tín hiệu đài phát thanh3
Đèn cho Audio không làm việc bình thường4
DỮ LIỆU USB ADAPTER KHÔNG THỂ HIỂN THỊ. <1CD audio>-
Ghi chú
  • Về cách xử lý trục trặc cho công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái, tham khảo nội dung dành cho (Tham khảo .) <xe có công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái>
54 -ĐIỆN THÂN XE> 54A-ĐIỆN THÂN XE > RADIO VÀ CD PLAYER > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > NGUỒN KHÔNG BẬT ON KHI CÔNG-TẮC NGUỒN BẬT ON
Trình tự kiểm tra 1: Nguồn được chuyển ON khi công-tắc nguồn được chuyển ON
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế Radio và CD player, bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu nguồn cấp cho Radio và CD player không thể bật ON, Radio và CD, hoặc mạch điện cấp nguồn cho Radio và CD player có thể bị trục trặc
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của mạch điện cấp nguồn
  • Lỗi của Radio và CD player
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Đo điện áp Connector Radio và CD player (chân cực ACC)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính (ignition switch) sang vị trí ACC..
(3) Đo điện áp giữa connector Engine-ECU (chân cực ACC) và nối đất thân xe
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
CÓ <Xe không có KOS>: Qua bước 2.
KHÔNG <Xe có KOS> Qua bước 3.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường ACC giữa connector chìa khóa công-tắc chính (ACC) và connector Radio và CD player.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Tham khảo trình tự kiểm tra "Lỗi của hệ thống cấp nguồn cho chìa khóa công-tắc chính". .
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 3 Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán của các hệ thống khác.
Kiểm tra xem KOS&OSS-ECU có xuất mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Chẩn đoán KOS&OSS-ECU Tham khảo PHẦN 42B - Chẩn đoán .
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường ACC giữa connector chìa khóa công-tắc chính và connector Radio và CD player.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Đo điện áp Connector Radio và CD player (chân cực +B)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện áp giữa connector Radio và CD player (chân cực +B) và nối đất thân xe
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Qua bước 6.
 
BƯỚC 6 Kiểm tra ngắn mạch với nối đất và hở mạch đường +B giữa mối nối cầu chì và connector Radio và CD player
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 7 Radio và CD player có được nối đất đúng không
Radio và CD player phải được nối đất đúng với vít nối đất.
Radio và CD player có được nối đất đúng không?
Qua bước 8.
Lắp và nối đất cho Radio và CD player một cách chắc chắn.
 
BƯỚC 8 Reset hệ thống.
Kiểm tra xem nguồn của Radio và CD player có được chuyển ON
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế Radio & CD player.
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > RADIO VÀ CD PLAYER > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC > KHÔNG CÓ ÂM THANH
Trình tự kiểm tra 2: Không nghe thấy âm thanh
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế Radio và CD player, bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu âm thanh không phát ra, Radio và CD player có thể bị trục trặc. Ngoài ra, nếu có bất kỳ loa hay tweeters ngắn mạch, mạch điện bảo vệ của Radio và CD player không thể cho tất cả các loa phát ra âm thanh. Do đó, nếu tất cả loa không phát ra âm thanh, mạch điện loa hoặc tweeter có thể bị ngắn mạch hoặc loa hoặc tweeter có thể bị trục trặc.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của Radio và CD player
  • Lỗi của loa và tweeter
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra Thông số tiêu chuẩn Audio
Audio loại nào 1CD hay display audio?
1CD audio Qua bước 2.
Display audio : Qua bước 5.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra thử loa
Thực hiện thử loa, và kiểm tra loa hoặc tweeter không phát ra âm thanh. Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
CÓ: Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
KHÔNG (Không có âm thanh loa hoặc tweeter) : Qua bước 3.
KHÔNG (Không nghe thấy âm thanh từ một trong các loa) : Qua bước 5.
 
BƯỚC 3 Lỗi của loa và tweeter
(1) Tháo loa hoặc tweeter. Tham khảo .
 
(2) Kiểm tra xem loa hoặc tweeter không có âm thanh khi cấp điện áp 5V vào 2 chân cực của Kiểm tra loa hoặc tweeter.
Loa hoặc tweeter có phát ra tiếng ồn
Qua bước 4.
Thay thế loa và tweeter
 
BƯỚC 4 Kiểm tra đường dây điện giữa connector Loa hoặc tweeter và connector Radio và CD player.
  • Kiểm tra ngắn mạch chân FR+. FR- của loa trên cửa (RH) và connector Radio và CD player. <Loa cửa trước (RH)>
  • Kiểm tra ngắn mạch chân FL+. FL- của loa trên cửa (LH) và connector Radio và CD player. <Loa cửa trước (LH)>
  • Kiểm tra ngắn mạch chân FR+. FR- của loa trên cửa (RH) và connector Radio và CD player. <Loa cửa sau (RH)>
  • Kiểm tra ngắn mạch chân RL+. RL- của loa trên cửa (RH) và connector Radio và CD player. <Loa cửa sau (LH)>
  • Kiểm tra ngắn mạch chân FR+. FR- của loa trên cửa (RH) và connector Radio và CD player. <Tweeter (RH)>
  • Kiểm tra ngắn mạch chân FL+. FL- của loa trên cửa (RH) và connector Radio và CD player. <Tweeter (LH)>
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện. (Thay thế đường dây điện bởi vì đường dây bằng nhôm không thể sửa chữa)
 
BƯỚC 5 Lỗi của loa và tweeter
Theo các bước thử Loa hay tweeter để kiểm tra loa hoặc tweeter có phát ra âm thanh.
(1) Tháo loa hoặc tweeter. Tham khảo .
 
(2) Kiểm tra xem loa hoặc tweeter không có âm thanh khi cấp điện áp 5V vào chân cực của Kiểm tra loa hoặc tweeter.
Loa hoặc tweeter có phát ra tiếng ồn
Qua bước 6.
Thay thế loa và tweeter
 
BƯỚC 6 Kiểm tra đường dây điện giữa connector Loa hoặc tweeter và connector Radio và CD player.
Theo các bước thử loa để kiểm tra xem mạch điện loa bị trục trặc
  • Kiểm tra hở mạch chân FR+. FR- của loa trên cửa (RH) và connector Radio và CD player. <Loa cửa trước (RH)>
  • Kiểm tra hở mạch chân FL+. FL- của loa trên cửa (LH) và connector Radio và CD player. <Loa cửa trước (LH)>
  • Kiểm tra hở mạch chân FR+. FR- của loa trên cửa (RH) và connector Radio và CD player. <Loa cửa sau (RH)>
  • Kiểm tra hở mạch chân RL+. RL- của loa trên cửa (RH) và connector Radio và CD player. <Loa cửa sau (LH)>
  • Kiểm tra hở mạch chân FR+. FR- của loa trên cửa (RH) và connector Radio và CD player. <Tweeter (RH)>
  • Kiểm tra hở mạch chân FL+. FL- của loa trên cửa (RH) và connector Radio và CD player. <Tweeter (LH)>
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện. (Thay thế đường dây điện bởi vì đường dây bằng nhôm không thể sửa chữa)
 
BƯỚC 7 Reset hệ thống
Kiểm tra nếu âm thanh phát ra từ tất cả các loa
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế Radio & CD player.
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > RADIO VÀ CD PLAYER > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC > SÓNG YẾU
Trình tự kiểm tra 3: Không nhận được tín hiệu đài phát thanh
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế Radio và CD player, bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Trường hợp không thể nhận tín hiệu của đài radio, cần ăng-ten <Xe với ăng tên cần), đế ăng-ten, bảo vệ ăng-ten hoặc Radio và CD player có vấn đề.
Ghi chúKhông thể nhận sóng radio nếu xe đậu ở những nơi có từ trường. Do đó, kiểm tra có thể nhận tín hiệu từ radio của xe khác hay không trước hi chẩn đoán.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cần ăng-ten <Xe với ăng tên loại cần>
  • Lỗi của đế ăng-ten
  • Lỗi của bảo vệ ăng-ten
  • Lỗi của Radio và CD player
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra tình trạng của cần ăng-ten và đế ăng-ten <Xe với ăng tên loại cần>.
Cụm ăng-ten lắp có đúng không?
Qua bước 2.
Kiểm tra tình trạng của cần ăng-ten và đế ăng-ten <Xe với ăng tên loại cần> và đế ăng tên.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra xem nơi kiểm tra có nằm trong vùng từ trường không.
Vùng thu sóng có nằm trong vùng từ trường không?
Qua bước 3.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 3 Chạy thử xe và kiểm tra radio.
DI chuyển xe đến vùng có thể nhận sóng tốt không có từ trường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Chẩn đoán kết thức
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra nếu có bất kỳ hư hỏng cần ăng-ten, đế ăng tên và bảo vệ ăng tên.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Thay thế cần ăng-ten <xe với ăng tên loại cần>, đế ăng-ten và bảo vệ ăng-ten.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra kết nối của nắm chụp bảo vệ ăng-ten và Radio và CD player
Nắp chụp bảo vệ ăng-ten đã kết nối với Radio và CD player chưa?
Qua bước 6.
Kết nối nắp chụp bảo vệ ăng-ten và Radio và CD player
 
BƯỚC 6 Kiểm tra ngắn mạch hoặc hở mạch trong mạch ANT giữa Radio và CD player và ăng-ten bộ khuyết đại.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 7 Thay thế bằng một Radio và CD player tốt và kiểm tra lại biểu hiện trục trặc.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Thay thế Radio & CD player.
Kiểm tra sửa chữa hoặc thay thế cần ăng-ten và đế ăng-ten <Xe với ăng tên loại cần> và đế ăng tên.
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC ĐÈN BÁO NGUY > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ĐÈN CHO AUDIO KHÔNG LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG
Trình tự kiểm tra 4: Đèn cho Audio không làm việc bình thường
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế Radio và CD player, bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu đèn đờ mi sáng, tín hiệu sáng được gửi từ ETACS-ECU đến Radio và CD player Việc chuyển độ sáng của Radio và CD player từ chế độ ban ngày và ban đêm. Khi vận hành nút chỉnh độ sáng, cụm đồng hồ sẽ gửi tín hiệu "ILL" đến Radio và CD player. Độ sáng của Radio và CD player sẽ được thay đổi theo tín hiệu này. Nếu chế độ thay đổi, đường tín hiệu sáng, ETACS-ECU, cụm đồng hồ hoặc Radio và CD player có thể bị trục trặc.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của cụm đồng hồ
  • Hệ thống radio & CD player bị trục trặc
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra đèn đuôi có sáng bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Chẩn đoán đèn đuôi. (Tham khảo .)
 
BƯỚC 2 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường ILL+ giữa connector Radio và CD player và connector ETACS-ECU (rơ-le đèn đuôi)
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra đèn chiếu sáng cụm đồng hồ
Khi công tắc chỉnh độ sáng hoạt động với công-tắc cơ sáng, độ sáng sẽ thay đổi.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Chẩn đoán cụm đồng hồ (Tham khảo .)
 
BƯỚC 4 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường ILL- giữa connector Radio và CD player và connector cụm đồng hồ.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Đổi 1 cái ETACS-ECU tốt và kiểm tra biểu hiện trục trặc
Đổi 1 cái ETACS-ECU tốt. Khi đèn đờ mi sáng, kiểm tra xem độ sáng của Radio và CD player được chuyển từ chế độ ban ngày sang chế độ ban đêm.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Thay thế ETACS-ECU
Thay thế Radio & CD player.
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > RADIO VÀ CD PLAYER > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > ĐIỆN ÁP CHÂN CỰC CỦA ĐẦU PHÁT
ĐIỆN ÁP CHÂN CỰC CỦA ĐẦU PHÁT
 
 
1CD AUDIO
 
 
 
connector C-07 (20-chân)
Chân cực sốBiểu tượng tín hiệuMục kiểm traĐiều kiện kiểm traĐiện áp chân cực
1ACCACCESSORY (+)Chìa khóa công-tắc chính: vị trí ACCĐiện áp hệ thống (DC)
2REM+STEERING REMOTE CONTROL SW INPUT - Tín hiệu vào công tắc điều khiển từ xe vành tay lái.Chìa khóa công-tắc chính: Vị trí ON3.3 V (DC)
3----
4----
5RR+SPEAKER RR (+)Khi âm thanh phát ra0 - Điện áp hệ thống(AC)
6FR+SPEAKER FR (+)Khi âm thanh phát ra0 - Điện áp hệ thống(AC)
7RL+SPEAKER RL (+)Khi âm thanh phát ra0 - Điện áp hệ thống(AC)
8FL+SPEAKER FL (+)Khi âm thanh phát ra0 - Điện áp hệ thống(AC)
9ILL+ILLUMINATION (+)Công-tắc đèn đuôi ONĐiện áp hệ thống (DC)
10+BBATTERY (+)Luôn luônĐiện áp hệ thống (DC)
11SPDCẢM BIẾN TỐC ĐỘ XE - VEHICLE SPEED SENSORChìa khóa công-tắc chính: ON0 - Điện áp hệ thống(AC)
12REM-REMOCON GNDLuôn luôn1 V hoặc ít hơn
13----
14ANTANTENNA +BChìa khóa công-tắc chính: vị trí ACCĐiện áp hệ thống (DC)
15RR-SPEAKER RR (-)Khi âm thanh phát ra0 - Điện áp hệ thống(AC)
16FR-SPEAKER FR (-)Khi âm thanh phát ra0 - Điện áp hệ thống(AC)
17RL-SPEAKER RL (-)Khi âm thanh phát ra0 - Điện áp hệ thống(AC)
18FL-SPEAKER FL (-)Khi âm thanh phát ra0 - Điện áp hệ thống(AC)
19ILL-ILLUMINATION (-)Luôn luôn1Vp-p (AC)
20----
 
 
HIỂN THỊ AUDIO*
 
 
 
connector C-07 (20-chân)
Chân cực sốBiểu tượng tín hiệuMục kiểm traĐiều kiện kiểm traĐiện áp chân cực
1ACCACCESSORY (+)Chìa khóa công-tắc chính: vị trí ACCĐiện áp hệ thống (DC)
2REM+STEERING REMOTE CONTROL SW INPUT - Tín hiệu vào công tắc điều khiển từ xe vành tay lái.Chìa khóa công-tắc chính: Vị trí ON3.3 V (DC)
3----
4----
5RR+SPEAKER RR (+)Khi âm thanh phát ra0 - Điện áp hệ thống(AC)
6FR+SPEAKER FR (+)Khi âm thanh phát ra0 - Điện áp hệ thống(AC)
7RL+SPEAKER RL (+)Khi âm thanh phát ra0 - Điện áp hệ thống(AC)
8FL+SPEAKER FL (+)Khi âm thanh phát ra0 - Điện áp hệ thống(AC)
9ILL+ILLUMINATION (+)Công-tắc đèn đuôi ONĐiện áp hệ thống (DC)
10+BBATTERY (+)Luôn luônĐiện áp hệ thống (DC)
11SPDCẢM BIẾN TỐC ĐỘ XE - VEHICLE SPEED SENSORChìa khóa công-tắc chính: ON0 - Điện áp hệ thống(AC)
12REM-REMOCON GNDLuôn luôn1 V hoặc ít hơn
13----
14ANTANTENNA +BChìa khóa công-tắc chính: vị trí ACCĐiện áp hệ thống (DC)
15RR-SPEAKER RR (-)Khi âm thanh phát ra0 - Điện áp hệ thống(AC)
16FR-SPEAKER FR (-)Khi âm thanh phát ra0 - Điện áp hệ thống(AC)
17RL-SPEAKER RL (-)Khi âm thanh phát ra0 - Điện áp hệ thống(AC)
18FL-SPEAKER FL (-)Khi âm thanh phát ra0 - Điện áp hệ thống(AC)
19ILL-ILLUMINATION (-)Luôn luôn1Vp-p (AC)
20----
 
 
connector C-06 (8-chân)
Chân cực sốBiểu tượng tín hiệuMục kiểm traĐiều kiện kiểm traĐiện áp chân cực
21CACCBATTERY (+)Luôn luôn0 - 6V·m
22CDETPHẢN ỨNG CỦA CAMERA
  • Chìa khóa công-tắc chính: Vị trí ON
  • Cần chuyển số: Vị trí R
Điện áp hệ thống (DC)
23REVREVERSE SIGNAL
  • Chìa khóa công-tắc chính: Vị trí ON
  • Cần chuyển số: Vị trí R
Điện áp hệ thống (DC)
24----
25CGNDGNDLuôn luôn1 V hoặc ít hơn
26CMP+TÍN HIỆU CAMERA - CAMERA SIGNAL
  • Chìa khóa công-tắc chính: Vị trí ON
  • Cần chuyển số: Vị trí R
1Vp-p (AC)
27CMP-GND (CAMERA)Luôn luôn1 V hoặc ít hơn
28----
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > RADIO VÀ CD PLAYER > RADIO VÀ CD PLAYER > THÁO VÀ LẮP RADIO VÀ CD PLAYER
THÁO VÀ LẮP RADIO VÀ CD PLAYER
Ghi chúKhi thay thế radio và CD player, luôn chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí ON và kiểm tra hoạt động.
 
 
Radio và CD player <xe 1CD audio>
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Tháo và lắp bảng đồng hồ táp-lô (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ táp-lô ).
 
Các bước tháo
1.Radio and CD player / Giá giữ
2.Giá giữ (Bên trái / bên phải)
3.Radio và CD player
 
 
Radio và CD player <xe không có màn hình audio>
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Tháo và lắp bảng đồng hồ táp-lô (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ táp-lô ).
 
Điều khiển âm thnah từ xa < xe có màn hình audio >
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > RADIO VÀ CD PLAYER > RADIO VÀ CD PLAYER > THÁO VÀ LẮP CỔNG USB
DÂY CÁP USB, THÁO VÀ LẮP CỔNG USB <1CD AUDIO>
Về trình tự tháo và lắp cổng USB, hãy tham khảo .
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CAMERA LÙI > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụSốTênSử dụng
 
MB991223
  • a: MB991219
  • b: MB991220
  • c: MB991221
  • d: MB991222
Bộ dây
  • a: Dây điện kiểm tra
  • b: đường dây điện LED
  • c: Dây nối bóng LED
  • d Đầu que đo
Đo điện áp và điện trở khi xử lý trục trặc
  • a: Kiểm tra áp lực tiếp xúc của các kết nối pin
  • b: Kiểm tra mạch điện nguồn cung cấp
  • c: Kiểm tra mạch điện nguồn cung cấp
  • d: Kết nối đồng hồ đo loại thông dụng
 
MB992006Đầu que đo nối dàiKiểm tra thông mạch và đo điện áp tại đường dây điện hoặc connector
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CAMERA LÙI > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
 
 
Tham khảo PHẦN 00 - Nội dung Xử lý trục trặc .
 
54 -CHASSIS ELECTRICAL > 54A-CHASSIS ELECTRICAL > REAR VIEW CAMERA > SYMPTOM CHART
BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Biểu hiện trục trặcTrình tự kiểm tra số:Trang tham khảo
Hình ảnh của camera lùi không hiển thị chính xác1
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CAMERA LÙI > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > HÌNH ẢNH CỦA CAMERA LÙI KHÔNG HIỂN THỊ CHÍNH XÁC
Trình tự kiểm tra 1: HÌNH ẢNH CỦA CAMERA LÙI KHÔNG HIỂN THỊ CHÍNH XÁC
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế camera lùi, bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Khi mà hình của camera lùi không hiển thị ngay cả khi cần chuyển số được chuyển sang vị trí "R", camera lùi, Radio và CD player, đường dây điện, connector, công-tắc báo số có thể bị hỏng.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Hư hỏng dây điện và connector
  • Lỗi của camera lùi
  • Lỗi của Radio và CD player
  • Lỗi của công-tắc báo số - inhibitor switch
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra hoạt động của Radio & CD player.
Kiểm tra xem Radio và CD player có bình thường và có phát ra âm thanh.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Xử lý trục trặc Radio & CD player. (Tham khảo ).
 
BƯỚC 2 Kiểm tra công-tắc báo số
Kiểm tra Thông mạch công-tắc báo số Tham khảo PHẦN 23A - Bảo dưỡng trên xe, Kiểm tra thông mạch công-tắc báo số .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Thay thế công-tắc báo số - inhibitor switch
 
BƯỚC 3 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường REV giữa connector Radio và CD player và connector của công-tắc báo số.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp,ngắn mạch nối đất, và hở mạch trên đường CACC, CGND, CMP+, CMP- giữa Radio và CD player và connector của camera lùi.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa đường dây điện. (Thay thế đường dây điện bởi vì đường dây bằng nhôm không thể sửa chữa)
 
BƯỚC 5 Kiểm tra lại các biểu hiện trục trặc
Kiểm tra xemma2n hình của camera lùi có hiển thị bình thường
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế camera lùi tạm và qua bước 6.
 
BƯỚC 6 Kiểm tra lại các biểu hiện trục trặc
Kiểm tra xemma2n hình của camera lùi có hiển thị bình thường
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Kết thúc chẩn đoán
Thay thế Radio & CD player.
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CAMERA LÙI > THÁO VÀ LẮP CAMERA LÙI
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Tháo và lắp ốp cửa đuôi (Tham khảo PHẦN 51- ốp cửa đuôi - ).
 
Các bước tháo
1.Camera lùi
2.Vòng đệm camera
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC ĐIỀU KHIỂN ÂM THANH TRÊN VÀNH TAY LÁI > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụSốTênSử dụng
 
MB991223
  • a: MB991219
  • b: MB991220
  • c: MB991221
  • d: MB991222
Bộ dây
  • a: Dây điện kiểm tra
  • b: đường dây điện LED
  • c: Dây nối bóng LED
  • d Đầu que đo
Đo điện áp và điện trở khi xử lý trục trặc
  • a: Kiểm tra áp lực tiếp xúc của các kết nối pin
  • b: Kiểm tra mạch điện nguồn cung cấp
  • c: Kiểm tra mạch điện nguồn cung cấp
  • d: Kết nối đồng hồ đo loại thông dụng
 
MB992006Đầu que đo nối dàiKiểm tra thông mạch và đo điện áp tại đường dây điện hoặc connector
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC ĐIỀU KHIỂN ÂM THANH TRÊN VÀNH TAY LÁI > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > ĐỊNH HƯỚNG XỬ LÝ TRỤC TRẶC
TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
 
 
Tham khảo PHẦN 00 - Nội dung Xử lý trục trặc .
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC ĐIỀU KHIỂN ÂM THANH TRÊN VÀNH TAY LÁI > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Biểu hiện trục trặcTrình tự kiểm tra số:Trang tham khảo
Công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái không làm việc1
Đèn Công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái không làm việc2
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC ĐIỀU KHIỂN ÂM THANH TRÊN VÀNH TAY LÁI > CÔNG-TẮC ĐIỀU KHIỂN ÂM THANH TRÊN VÀNH TAY LÁI > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > CÔNG-TẮC ĐIỀU KHIỂN ÂM THANH TRÊN VÀNH TAY LÁI KHÔNG LÀM VIỆC
Trình tự kiểm tra 1: Công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái không làm việc
 
 
 
 
MÔ TẢ KỸ THUẬT (NHẬN XÉT)
Mạch điện cấp nguồn cho công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái (công-tắc điều khiển âm thanh từ xa), Công-tắc điều khiển âm thanh từ xa, Radio và CD player, hoặc công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái, hoặc vòng dây lò xo có thể bị hỏng.
 
 
GỢI Ý CHO XỬ LÝ TRỤC TRẶC
  • Lỗi của Công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái
  • Hệ thống radio & CD player bị trục trặc
  • Lỗi của vòng dây lò xo
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra Công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái
Kiểm tra Công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái (Tham khảo ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Thay thế Công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái
 
BƯỚC 2 Kiểm tra vòng dây lò xo
Kiểm tra xem vòng dây lò xo có trong tình trạng tốt không. Tham khảo PHẦN 52B - Túi khí và vòng dây lò xo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Thay thế vòng dây lò xo
 
BƯỚC 3 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất, và hở mạch trên đường REM+, REM- giữa connector Radio và CD player và connector của công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Reset hệ thống.
Kiểm tra mỗi khi thao tác công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái thì Radio và CD player có làm việc
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế Radio & CD player.
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC ĐIỀU KHIỂN ÂM THANH TRÊN VÀNH TAY LÁI > CÔNG-TẮC ĐIỀU KHIỂN ÂM THANH TRÊN VÀNH TAY LÁI > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > CÔNG-TẮC ĐIỀU KHIỂN ÂM THANH TRÊN VÀNH TAY LÁI KHÔNG LÀM VIỆC
Trình tự kiểm tra 2: Đèn Công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái không làm việc
 
 
 
 
MÔ TẢ KỸ THUẬT (NHẬN XÉT)
Mạch điện cấp nguồn cho công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái (công-tắc điều khiển âm thanh từ xa), Công-tắc điều khiển âm thanh từ xa, Radio và CD player, hoặc công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái, hoặc vòng dây lò xo có thể bị hỏng.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của Công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của vòng dây lò xo
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra Công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái
Kiểm tra Công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái (Tham khảo ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Thay thế Công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái
 
BƯỚC 2 Đo điện trở tại connector Công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa connector công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái (chân cực nối đất) và nối đất thân xe.
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hở mạch trên đường nối đất giữa connector công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái và nối đất thân xe.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra vòng dây lò xo
Kiểm tra xem vòng dây lò xo có trong tình trạng tốt không. Tham khảo PHẦN 52B - Túi khí và vòng dây lò xo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Thay thế vòng dây lò xo
 
BƯỚC 5 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất, và hở mạch trên đường REM+, REM- giữa connector ETACS-ECU và connector của công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 6 Reset hệ thống.
Kiểm tra độ sáng cỉa công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái không sáng bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục).
Thay thế ETACS-ECU
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC ĐIỀU KHIỂN ÂM THANH TRÊN VÀNH TAY LÁI > CÔNG-TẮC ĐIỀU KHIỂN ÂM THANH TRÊN VÀNH TAY LÁI > THÁO VÀ LẮP CÔNG-TẮC ĐIỀU KHIỂN ÂM THANH TRÊN VÀNH TAY LÁI
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Về trình tự tháo và lắp Công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái, tham khảo PHẦN 37 - vành tay lái .
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC ĐIỀU KHIỂN ÂM THANH TRÊN VÀNH TAY LÁI > CÔNG-TẮC ĐIỀU KHIỂN ÂM THANH TRÊN VÀNH TAY LÁI > KIỂM TRA CÔNG-TẮC ĐIỀU KHIỂN ÂM THANH TRÊN VÀNH TAY LÁI
KIỂM TRA
 
 
Kiểm tra công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái
 
Vị trí công-tắcKết nối dụng cụ kiểm traĐiện trở
Nhấn Công-tắc MODE1 - 2Khoảng 270 Ω
Nhấn công-tắc CH UPKhoảng 740 Ω
Nhấn công-tắc CH DOWNKhoảng 1,3 Ω
Nhấn công-tắc VOL UPKhoảng 2,1 Ω
Nhấn công-tắc VOL DOWNKhoảng 3,1 Ω
 
 
 
Kiểm tra độ sáng
Cấp điện áp ắc-qui cho connector chân cực số 3, nối đất chân cực số 4 và kiểm tra xem Đèn có sáng
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > USB <XE CÓ 1CD AUDIO> <XE CÓ 1CD AUDIO> <XE CÓ 1CD AUDIO> <XE CÓ 1CD AUDIO> DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụSốTênSử dụng
 
MB991223
  1. MB991219
  2. MB991220
  3. MB991221
  4. MB991222
Bộ dây
  1. Dây điện kiểm tra
  2. đường dây điện LED
  3. Dây nối bóng LED
  4. Đầu que đo
Kiểm tra thông mạch và đo điện áp tại phía đường dây hay connector
  1. Để kiểm tra sự tiếp xúc của chân connector
  2. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  3. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  4. Để kiểm tra nguồn cấp tại chổ
 
MB992006Đầu que đo nối dàiKiểm tra thông mạch và đo điện áp tại đường dây điện hoặc connector
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > USB<XE CÓ 1CD AUDIO><XE CÓ 1CD AUDIO> > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN
TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
 
 
Tham khảo PHẦN 00 - Nội dung Xử lý trục trặc .
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > USB<XE CÓ 1CD AUDIO><XE CÓ 1CD AUDIO> > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Biểu hiện trục trặcTrang tham khảo
DỮ LIỆU USB ADAPTER KHÔNG THỂ HIỂN THỊ.
54 -ĐIỆN THÂN XE> 54A-ĐIỆN THÂN XE > USB <XE CÓ 1CD AUDIO> < XE CÓ 1 CD PLAYER>> dữ liệu USB adapter không tín toán <Xe có 1 dàn CD-Drive.
DỮ LIỆU USB ADAPTER KHÔNG THỂ HIỂN THỊ.
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế Radio và CD player, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường kiểm tra xem bộ nhớ thiết bị USB hoặc iPod® là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu âm thanh phản hồi lá không thể với chế độ USB/iPod®, dây cáp USB hoặc Radio và CD player có thể bị trục trặc.
Ghi chúTrước khi xử lý trục trặc, kiểm tra xem trong các mục file nhạc (khách hàng cố gắng thử)
 
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Radio và CD player có thể bị hỏng
  • dây cáp USB có thể bị hỏng
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Nếu lỗi xuất hiện lại, thay thế radio and CD player.
(Tham khảo .)
Có thông báo lỗi nào xuất hiện trên màn hình?
CÓ: Tham khảo bảng mã lỗi (Tham khảo ), thực hiện các bước cần thiết. Nếu thiết bị USB memory/iPod® vẫn không phát, qua bước 2.
Qua bước 2.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra bộ chuyển USB adapter
Kiểm tra xem bộ chuyển USB adapter làm việc bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Thay thế bộ chuyển USB adapter
 
BƯỚC 3 Kiểm tra dây cáp USB
Kiểm tra dây cáp USB được kết nối vào radio and CD player. Hoặc kiểm tra dây cáp USB xem có hư hỏng hay cong đứt không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Thay thế hoặc sửa chữa dây cáp USB
 
BƯỚC 4 Reset hệ thống.
Kiểm tra tập tin âm thanh, được lưu trong thiết bị USB /iPod, có thể phát.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế Radio & CD player.
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > USB <XE CÓ 1CD AUDIO> <XE CÓ 1CD AUDIO> > THÁO VÀ LẮP DÂY CÁP USB
THÁO VÀ LẮP ADAPTER VÀ DÂY CÁP USB
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Tháo và lắp bảng công-tắc điều chỉnh A/C (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ táp-lô .)
 
Các bước tháo
1.Kết nối USB
Radio and CD player (Tham khảo .)
Phần bên dưới bảng đồng hồ táp-lô (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ Táp-lô .)
2.Dây cáp USB
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > LOA > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA LOA
KIỂM TRA LOA <XE CÓ 1CD AUDIO>
 
 
Tham khảo chế độ chẩn đoán.
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > LOA > THÁO VÀ LẮP LOA
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
LOA CỬA TRƯỚC, LOA CỬA SAU
 
Các bước tháo ốp cửa trước
Bộ ốp phía trong cửa trước (Tham khảo PHẦN 52A, Ốp cửa )
<<A>>1.4 loa cửa
Các bước tháo ốp cửa sau
Bộ ốp phía trong cửa sau (Tham khảo PHẦN 52A, Ốp cửa )
<<A>>1.Loa cửa sau
 
 
TWEETER
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Tháo và lắp ốp trụ trước (Tham khảo PHẦN 52A - Các tấm ốp) bên trong ).
 
Các bước tháo
1.Cụm giá giữ và loa Tweeter
2.Giá giữa loa Tweeter
<<B>>3.Loa Tweeter
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO LOA TRÊN CỬA
 
Ngắt kết nối connector và tháo bằng cách xoay như trong hình minh họa
 
 
 
<<B>> THÁO LOA CỬA PHÍA TRƯỚC
 
1. Di chuyển giá giữ theo hướng được đánh dấu, và tháo nó ra gữa giá giữ.
2. Tháo loa trước.
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĂNG-TEN > THÁO VÀ LẮP ĂNG-TEN
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
<Xe với cần ăng-ten>
 
Các bước tháo
1.Cần ăng-ten
Ốp trần xe (Tham khảo PHẦN 52A - Ốp trần xe ).
2.Đế ăng-ten
Tháo và lắp Radio và CD player (Tham khảo ) < xe có Radio và CD player>.
Ngăn chứa vật dụng phía hành khách (Tham khảo PHẦN 52A - Ngăn chứa vật dụng phía hành khách ).<LHD>
Nắp che bên dưới bảng đồng hồ táp-lô (phía hành khách) (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ táp-lô ).
Nắp che bên dưới bảng đồng hồ táp-lô (phía người lái) (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ táp-lô ). <RHD>
Phần bên dưới bảng đồng hồ táp-lô (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ Táp-lô .) <RHD>
cụm đồng hồ (Tham khảo ) <RHD>
3.Đế ăng-ten
 
 
<Xe Với ăng-ten loại vi cá>
 
Các bước tháo
Ốp trần xe (Tham khảo PHẦN 52A - Ốp trần xe).
1.Cụm đế và ốp ăng-ten
2.Đế ăng-ten vi cá
3.Ốp che đế ăng-ten vi cá
Tháo và lắp Radio và CD player (Tham khảo ) < xe có Radio và CD player>.
Nắp che bên dưới bảng đồng hồ táp-lô (phía người lái) (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ táp-lô ).
Phần dưới dưới bảng đồng hồ táp-lô (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ Táp-lô .)
Cụm đồng hồ (Tham khảo )
4.Đế ăng-ten
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > BỘ LÀM TAN SƯƠNG > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụSốTênSử dụng
-MB992744
MB992745
MB992747
MB992748
M.U.T.-IIISEKiểm tra ETACS-ECU (mã chẩn đoán, danh sách dữ liệu)
 
MB991223
  1. MB991219
  2. MB991220
  3. MB991221
  4. MB991222
Bộ dây
  1. Dây điện kiểm tra
  2. đường dây điện LED
  3. Dây nối bóng LED
  4. Đầu que đo
Kiểm tra thông mạch và đo điện áp tại phía đường dây hay connector
  1. Để kiểm tra sự tiếp xúc của chân connector
  2. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  3. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  4. Để kiểm tra nguồn cấp tại chổ
 
MB992006Đầu que đo nối dàiKiểm tra thông mạch và đo điện áp tại đường dây điện hoặc connector
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > BỘ LÀM TAN SƯƠNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
Tham khảo PHẦN 00 - Nội dung Xử lý trục trặc .
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > BỘ LÀM TAN SƯƠNG > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Biểu hiện trục trặcTrang tham khảo
Bộ làm tan sương kính cửa đuôi không làm việc
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ĐÈN ĐẦU > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > BỘ LÀM TAN SƯƠNG KÍNH CỬA ĐUÔI KHÔNG LÀM VIỆC
Bộ làm tan sương kính cửa đuôi không làm việc
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu bộ làm tan sương kính cửa đuôi không làm việc sau khi mở ON (bộ định thời gian làm tan sương sẽ ON trong khoảng 20 phút), mạch điện bộ làm tan sương kính cửa đuôi có thể bị hỏng
Ghi chúKhi động cơ không làm việc, bộ làm tan sương kính cửa đuôi sẽ không làm việc.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của rơ-le bộ làm tan sương kính cửa đuôi
  • Lỗi của bảng công-tắc điều chỉnh máy sưởi
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 2 Chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE.
Kiểm tra xem ETACS-ECU có hình thành mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thực hiện trình tự xử lý mã chẩn đoán Tham khảo .
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Dùng M.U.T.-IIISE chẩn đoán các mã chẩn đoán hệ thống khác.
Kiểm tra xem Engine-ECU có hình thành mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thực hiện xử lý trục trặc cho động cơ (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc / Bảng mã chẩn đoán ).
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra danh sách dữ liệu của ETACS-ECU.
  • Khởi động động cơ
  • Chuyển công-tắc bộ làm tan sương kính cửa đuôi từ OFF sang ON
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
103Công-tắc sưởi kính sauOFF đến ON (Chỉ khi công-tắc hoạt động)
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Tham khảo trình tự kiểm tra số 14 " không nhận được tín hiệu công-tắc bộ làm tan sương kính cửa sau" .
 
BƯỚC 5 Kiểm tra rơ-le bộ làm tan sương kính cửa đuôi
Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Thay thế rơ-le bộ làm tan sương
 
BƯỚC 6 Đo điện áp tại connector bộ làm tan sương kính cửa sau (đường dây nguồn cấp)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Khởi động động cơ.
(3) Công-tắc bộ làm tan sương kính cửa đuôi: ON.
(4) Đo điện áp giữa chân cực connector bộ làm tan sương kính cửa sau (chân cực cấp nguồn) và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Qua bước 9.
 
BƯỚC 7 Đo điện trở tại connector bộ làm tan sương kính cửa sau (phía nối đất)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện áp giữa chân cực connector bộ làm tan sương kính cửa sau (chân nối đất) và nối đất thân xe.
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 8.
Sửa chữa connector hoặc đường dây điện giữa chân cực connector bộ làm tan sương kính cửa đuôi và nối đất thân xe.
 
BƯỚC 8 Kiểm tra hệ thống sưởi cửa đuôi.
Kiểm tra bộ làm tan sương kính cửa đuôi (Tham khảo ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế Kính cửa sổ phía sau (Tham khảo PHẦN 42A - Kính cửa sổ phía sau ).
 
BƯỚC 9 Đo điện áp tại connector rơ-le bộ làm tan sương kính cửa sau.
(1) Tháo rơ-le ra và đo phía hộp nối.
(2) Đo điện áp giữa chân cực connector bộ làm tan sương kính cửa sau (chân cực cấp nguồn) và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 11.
Qua bước 10.
 
BƯỚC 10 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, hở mạch cấp nguồn giữa connector rơ-le bộ làm tan sương kính cửa sau và mối nối cầu chì.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 11 Đo điện áp tại connector rơ-le bộ làm tan sương kính cửa sau.
(1) Tháo rơ-le ra và đo phía hộp nối.
(2) chìa khóa công-tắc chính: ON.
(3) Đo điện áp giữa chân cực connector bộ làm tan sương kính cửa sau (chân cực đầu vào) và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 13.
Qua bước 12.
 
BƯỚC 12 Kiểm tra ngắn mạch cấp nguồn và hở mạch đầu vào giữa connector rơ-le bộ làm tan sương kính cửa sau và chìa khóa công-tắc chính (IG2) <Xe không có KOS> hoặc rờ le IG2 <Xe có KOS>
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 13 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, hở mạch trong mạch DEF1 giữa connector rơ-le bộ làm tan sương kính cửa sau và ETACS-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > BỘ LÀM TAN SƯƠNG > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA ĐƯỜNG DÂY NUNG
KIỂM TRA ĐƯỜNG DÂY SƯỞI MẠCH IN
 
1. Để Động cơ chạy (2,000 vòng/phút) và kiểm tra đường dây sưởi với ắc-qui được nạp đầy.
2. Cới công-tắc bộ làm tan sương kính cửa đuôi "ON", dùng đồng hồ kiểm tra mạch điện đo điện áp của từng đường dây sưởi tại điểm A của kính cửa Nếu điện áp khoảng 6 V , nó được đánh giá là còn tốt.
3. Nếu điện áp là 12 V khi đo tại điểm A, có hở mạch giữa điểm A và chân cực âm. Do đó, di chuyển thang đo từ từ về phía âm, tìm và xác định vị trí điện áp thay đổi độ ngột ( 0 V). Vị trí điện áp thay đổi chính là vị trí hở mạch
4. Đồng thời, nếu điện áp là 0 V khi đo tại điểm A, có hở mạch giữa điểm A và chân cực dương. Do đó, tìm và xác định vị trí điện áp thay đổi (12 V) bàng cách như trên.
5. Nếu có lỗi như là hở mạch, thay thế kính cửa đuôi (Thay thế 42A - Kính cửa đuôi ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > BỘ LÀM TAN SƯƠNG > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA RƠ-LE BỘ LÀM TAN SƯƠNG
KIỂM TRA RƠ-LE BỘ LÀM TAN SƯƠNG CỬA SỔ SAU.
Tham khảo PHẦN 00 - Kiểm tra rơ-le .
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > BỘ LÀM TAN SƯƠNG > CÔNG-TẮC BỘ LÀM TAN SƯƠNG > THÁO VÀ LẮP CÔNG-TẮC BỘ LÀM TAN SƯƠNG.
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Về trình tự tháo và lắp công-tắc bộ làm tan sương mù, hãy tham khảo PHẦN 55 - Bộ điều khiển A/C .
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụSốTênSử dụng
-MB992744
MB992745
MB992747
MB992748
M.U.T.-IIISEKiểm tra ETACS-ECU (danh sách dữ liệu và mã chẩn đoán)
 
MB991223
  • A: MB991219
  • B: MB991220
  • C: MB991221
  • D: MB991222
Bộ dây
  • A: Dây điện kiểm tra
  • B: đường dây điện LED
  • C: Dây nối bóng LED
  • D: Đầu que đo
Kiểm tra thông mạch và đo điện áp tại phía đường dây hay connector
  • A: Để kiểm tra sự tiếp xúc của chân connector
  • B: Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  • C: Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  • D: Để kiểm tra nguồn cấp tại chổ
 
MB992006Đầu que đo nối dàiKiểm tra thông mạch và đo điện áp tại đường dây điện hoặc connector
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
 
 
Tham khảo PHẦN 00 - Nội dung Xử lý trục trặc .
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > CHỨC NĂNG CHẨN ĐOÁN
CHỨC NĂNG CHẨN ĐOÁN
 
 
CÁCH ĐỌC MÃ CHẨN ĐOÁN
Sử dụng M.U.T.-IIISE để đọc mã chẩn đoán (Tham khảo PHẦN 00 - Chức năng chẩn đoán ).
 
 
 
CÁCH XÓA MÃ CHẨN ĐOÁN
Sử dụng M.U.T.-IIISE để xóa mã chẩn đoán (Tham khảo PHẦN 00 - Chức năng chẩn đoán ).
 
 
 
KIỂM TRA DỮ LIỆU ĐÓNG KHỐI
Khi xác định lỗi và mã chẩn đoán được lưu, ETACS-ECU kết nối với đường truyền CAN thu được dữ liệu trước khi xác định mã chẩn đoán và dữ liệu khi mã chẩn đoán được xác định, và sau đó lưu tình trạng của ETACS-ECU lúc đó. Bằng cách phân tích dữ liệu từ M.U.T-III SE, việc xử lý trục trặc được thực hiện một cách hiệu quả hơn. Các mục hiển thị trong Dữ liệu đóng khối như dưới đây
 
 
Danh sách các mục thể hiện
Mục sốTên mụcMục dữ liệuĐơn vị
1Chỉ số quãng đưỡng đã điTổng khoảng cách lái xe sau khi mã chẩn đoán được hình thànhkm
2Chu kỳ đánh lửaSố lần chìa khóa công-tắc chính được chuyển ON hoặc LOCK (OFF) sau khi lỗi trong quá khứ thay đổiSố lần đếm được hiển thị
3Thời gian đã quaTổng thời gian sau khi mã chẩn đoán được hình thànhphút*
4Số phút được tích lũyThời gian tích lũy của mã chẩn đoán do lỗi hiện tạiphút
Ghi chú*: Tổng thời gian có thể lưu đến 65,534 phút (45.5 ngày) Hiển thị trên M.U.T.-IIISE được cố định 65534 phút sau 65534 phút đã trôi qua Hoặc, nếu ắc-qui bị ngắt kết nối, tổng thời gian đã qua không thể đo một cách chính xác. Do đó, 65535 phút (giá trị rỗng) được hiển thị Khi giá trị tính toán theo thông tin từ ETACS-ECU, giá trị đúng sẽ không hiển thị khi ETACS-ECU quá thời gian xảy ra.
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE> ETACS > BẢNG MÃ CHẨN ĐOÁN
BẢNG MÃ CHẨN ĐOÁN
Lưu ý:Khi chẩn đoán, mã chẩn đoán liên quan đến hệ thống khác có thể xuất hiện khi chìa khóa công-tắc chính được mở khi connector đang bị ngắt kết nối. Khi kết thúc Xử lý trục trặc, xác lại các mã chẩn đoán cho tất cả hệ thống. Nếu xuất hiện mã chẩn đoán, xóa hết.
Mã chẩn đoán sốMục chẩn đoánTrang tham khảo
B1702Bộ thu phát tín hiệu bị lỗi đọcTham khảo .
B1703mã ID của bộ thu phát tín hiệu không phù hợp
B1722ăng-ten của Immobilizer bị lỗi
B1731Xác nhận ENG ECU quá thời gian
B1766Đã được ghi nhận bởi xe khác
B1A28Lỗi xác nhận ENG ECU
B1706*2Cầu chì đèn báo rẽ bị đứtTham khảo .
B1707*2Cục chớp Flasher hở mạch
B1709ETACS ECU (EEPROM)
B1760*1, 2Mã hóa chưa kết thúc
B1761*1Số khung chưa được lập trình
B1762*2Cầu chì IOD chưa cắm hoàn toàn
B1763Công-tắc ánh sángTham khảo .
B1764Công-tắc lưỡi gạt:
B1765*2ECU fuse
B2206Số khung xe không phù hợp / bị lỗi
U1000Giao tiếp CANOSS/KOS_OSS CAN timeout
U1100CAN của động cơ quá thời gian
U1101T/M CAN timeout/Not equipped
U1102ASC/TCL/ABS quá thời gian / không được trang bị
U1108CAN của đồng hồ quá thời gian/không trang bị
U1150*2Lỗi thông tin tốc độ xe
U1500Giao tiếp LINColumn ECU LIN quá thời gian / không trang bịTham khảo PHẦN 54B - Bảng mã chẩn đoán .
U1504RLS LIN quá thời gian / không trang bị
U1507Lỗi truyền bit của LIN
U1530Column ECU LIN lỗi kiểm tra tổng thể
U1532RLS LIN Lỗi kiểm tra tổng thể
U1570Lỗi không có BUS dành cho LIN
Ghi chú
  • *1: Nếu mã chẩn đoán số B1760 hoặc B1761 được hình thành, Có thể có lỗi với dữ liệu mã hóa được lưu trong ETACS-ECU.
  • *2: Không phát hiện lịch sử lỗi.
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ B1709 ETACS-ECU BỊ LỖI BÊN TRONG
Mã chẩn đoán B1709 ETACS ECU (EEPROM)
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Nếu có ít nhất một lỗi khi ETACS-ECU gửi và nhận dữ liệu từ EEPROM, ETACS-ECU sẽ xuất mã chẩn đoán B1709.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của ETACS-ECU
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ B1760 MÃ HÓA BIẾN ĐỔI KHÔNG PHÙ HỢP
Mã chẩn đoán số B1760 Việc mã hóa chưa hoàn tất
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
ETACS-ECU hình thành mã chẩn đoán B1760. khi không đăng ký mã hóa không tiến hành.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của ETACS-ECU
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ B1761 SỐ VIN CHƯA ĐƯỢC GHI
Mã số B1761: Số khung chưa được lập trình
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Nếu dữ liệu số khung xe không được đăng ký khi thay thế ETACS-ECU, ETACS-ECU sẽ hình thành mã chẩn đoán B1761.
 
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Số khung chưa được lập trình
  • Hư hỏng dây điện và connector
  • Lỗi của ETACS-ECU
 
 
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
2. Hãy ghi số khung vào ETACS-ECU
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN B1762 NGẮT CẦU CHÌ CHỐNG DÒNG RÒ (IOD)
Mã chẩn đoán B1762 Cầu chì IOD không cắm hoàn toàn
Code No. B1765 Cầu chì ECU
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
  • Khi điện áp tại cầu chì cấp nguồn (cầu chì 25 và 26) rơi xuống 5V với công-tắc motor điện ON và ACC, tín hiệu OFF bị lỗi 500 mili giây, ETACS-ECU hình thành mã chẩn đoán B1762.
  • Khi điện áp tại cầu chì cấp nguồn (cầu chì 26) rơi xuống 5V với công-tắc motor điện ON và ACC, tín hiệu ON bị lỗi 500 mili giây, ETACS-ECU hình thành mã chẩn đoán B1765.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cầu chì số 25
  • Lỗi của cầu chì số 26
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của KOS&OSS-ECU <Xe có KOS>
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra cầu chì cấp nguồn (cầu chì 25 và 26)
 
Kiểm tra cầu chì cấp nguồn (cầu chì 25 và 26) (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc cho cầu chì bị cháy ).
Tình trạng ắc-qui có tốt không?
Qua bước 2.
Sau đó sang bước 5.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường +B giữa mối nối cầu chì và ETACS-ECU connector.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
CÓ <Xe có KOS> Qua bước 3.
CÓ <Xe không có KOS>: Qua bước 4.
KHÔNG: Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện. Sau đó sang bước 5..
 
BƯỚC 3 Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán của các hệ thống khác.
Kiểm tra xem KOS&OSS-ECU có xuất mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Chẩn đoán KOS&OSS-ECU (Tham khảo PHẦN 42B - Xử lý trục trặc)
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch đường ACCI giữa chìa khóa công-tắc chính (ACC) <Xe không có KOS> hoặc connector rơ-le ACC <Xe có KOS> và connector ETACS-ECU
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện. Sau đó sang bước 5.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”
(3) Kiểm tra xem có xuất hiện mã chẩn đoán không
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo PHẦN 54A - ETACS, ETACS-ECU ).
Nếu biểu hiện trục trặc được xử lý, trục trặc gián đoạn như tiếp xúc kém của các connector hoặc đường dây điện bị nghi ngờ. (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ B2206 SỐ KHUNG XE KHÔNG PHÙ HỢP
Mã chẩn đoán số B2206 Số khung xe không phù hợp / bị lỗi
 
 
Lưu ý:
  • Nếu xuất hiện mã chẩn đoán B2206 trong ETACS-ECU, luôn chẩn đoán đường truyền CAN.
  • Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Nếu số khung đăng ký với ETACS-ECU và số khung trên đường truyền CAN không phù hợp nhau, ETACS-ECU hình thành mã chẩn đoán B2206
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của đường truyền CAN
  • Lỗi của Engine-ECU
  • ETACS-ECU đã dùng cho xe khác được lắp lên xe này.
  • ETACS-ECU mã hóa không đúng hoặc số khung xe không đúng
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
2. Kiểm tra nếu mã chẩn đoán có liên quan số khung xe đã cài đặt trong Engine-ECU
3. Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN U1000 CAN CỦA OSS QUÁ THỜI GIAN
Mã chẩn đoán U1000 CAN của OSS quá thời gian
 
 
Lưu ý:
  • Nếu xuất hiện mã chẩn đoán U1100 trong ETACS-ECU, luôn chẩn đoán đường truyền CAN.
  • Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Tính tín hiệu từ KOS&OSS-ECU không nhận 2500 ms hoặc cao hơn, ETACS-ECU hình thành mã chẩn đoán U1000.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của KOS&OSS-ECU
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của đường truyền CAN
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 2 Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán của các hệ thống khác.
Kiểm tra xem KOS&OSS-ECU có xuất mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Chẩn đoán KOS&OSS-ECU Tham khảo PHẦN 42B - Chẩn đoán .
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán của các hệ thống khác.
Kiểm tra mã chẩn đoán U1000 có hình thành trong cụm đồng hồ không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Qua bước 4.
Qua bước 5.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế KOS&OSS-ECU (Tham khảo PHẦN 42B - KOS&OSS-ECU ). Sau khi thay thế ECU, thực hiện chẩn đoán đường truyền CAN
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa Engine-ECU và ETACS-ECU (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
BƯỚC 5 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ). Sau khi thay thế ECU, thực hiện chẩn đoán đường truyền CAN
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa Engine-ECU và ETACS-ECU (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ U0100 CAN CỦA ĐỘNG CƠ QUÁ THỜI GIAN
Mã chẩn đoán số U0100 CAN của động cơ quá thời gian
 
 
Lưu ý:
  • Nếu xuất hiện mã chẩn đoán U1100 trong ETACS-ECU, luôn chẩn đoán đường truyền CAN.
  • Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Tính tín hiệu từ Engine-ECU không nhận 2500 ms hoặc cao hơn, ETACS-ECU hình thành mã chẩn đoán U1100.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của Engine-ECU
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của đường truyền CAN
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 2 Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán của các hệ thống khác.
Kiểm tra xem Engine-ECU có xuất mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Chẩn đoán Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc ).
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán của các hệ thống khác.
Kiểm tra mã chẩn đoán U1100 có hình thành trong EPS-ECU.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Qua bước 4.
Qua bước 5.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Engine-ECU ). Sau khi thay thế ECU, thực hiện chẩn đoán đường truyền CAN
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa Engine-ECU và ETACS-ECU (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
BƯỚC 5 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế ETACS-ECU Sau khi thay thế ECU, thực hiện chẩn đoán đường truyền CAN
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa Engine-ECU và ETACS-ECU (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ U1101 CAN CỦA HỘP SỐ QUÁ THỜI GIAN / KHÔNG TRANG BỊ
Mã chẩn đoán số U1101 CAN của hộp số quá thời gian / không trang bị
 
 
Lưu ý:
  • Nếu xuất hiện mã chẩn đoán U1101 trong ETACS-ECU, luôn chẩn đoán đường truyền CAN.
  • Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Tính tín hiệu từ A/T-ECU không nhận 2500 ms hoặc cao hơn, ETACS-ECU hình thành mã chẩn đoán U1101.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của A/T-ECU
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của đường truyền CAN
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 2 Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán của các hệ thống khác.
Kiểm tra xem A/T-ECU có xuất mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Chẩn đoán A/T-ECU (Tham khảo PHẦN 23A - Xử lý trục trặc ).
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế A/T-ECU (Tham khảo PHẦN 23A - A/T-ECU ). Sau khi thay thế ECU, thực hiện chẩn đoán đường truyền CAN Sau đó sang bước 4.
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa A/T-ECU và ETACS-ECU (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ). Sau khi thay thế ECU, thực hiện chẩn đoán đường truyền CAN
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa A/T-ECU và ETACS-ECU (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ U1102 ASC/TCL/ABS QUÁ THỜI GIAN / KHÔNG ĐƯỢC TRANG BỊ
Mã chẩn đoán số U1102 ASC/TCL/ABS quá thời gian / không được trang bị
 
 
Lưu ý:
  • Nếu xuất hiện mã chẩn đoán U1102 trong ETACS-ECU, luôn chẩn đoán đường truyền CAN.
  • Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Tính tín hiệu từ ABS-ECU <Xe không có ASC> hoặc ASC-ECU <Xe có ASC> không nhận được 2500 ms hoặc cao hơn, ETACS-ECU hình thành mã chẩn đoán U1102.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của ABS-ECU
  • Lỗi của ASC-ECU
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của đường truyền CAN
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 2 Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán của các hệ thống khác.
Kiểm tra xem ABS-ECU hoặc ASC-ECU có hình thành mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Kiểm tra ABS-ECU hoặc ASC-ECU Tham khảo PHẦN 35B Xử lý trục trặc hoặc PHẦN 35C, Xử lý trục trặc .
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán của các hệ thống khác.
Kiểm tra mã chẩn đoán U1102 có hình thành trong SRS-ECU.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Qua bước 4.
Qua bước 5.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
thay thế ABS-ECU hoặc ASC-ECU (Tham khảo PHẦN 35B - bộ thủy lực hoặc PHẦN 35B - Bộ thủy lực ). Sau khi thay thế ECU, thực hiện chẩn đoán đường truyền CAN
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa ABS-ECU hoặc ASC-ECU và ETACS-ECU (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
BƯỚC 5 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ). Sau khi thay thế ECU, thực hiện chẩn đoán đường truyền CAN
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa ABS-ECU hoặc ASC-ECU và ETACS-ECU (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ U1108 CAN CỦA ĐỒNG HỒ QUÁ THỜI GIAN/KHÔNG TRANG BỊ
Mã chẩn đoán số U1108 CAN CỦA ĐỒNG HỒ QUÁ THỜI GIAN/KHÔNG TRANG BỊ
 
 
Lưu ý:
  • Nếu xuất hiện mã chẩn đoán U1108 trong ETACS-ECU, luôn chẩn đoán đường truyền CAN.
  • Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Tính tín hiệu từ cụm đồng hồ không nhận 2500 ms hoặc cao hơn, ETACS-ECU hình thành mã chẩn đoán U1108.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cụm đồng hồ
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của đường truyền CAN
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 2 Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán của các hệ thống khác.
Kiểm tra xem cụm đồng hồ có xuất mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Chẩn đoán cụm đồng hồ (Tham khảo ).
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán của các hệ thống khác.
Kiểm tra mã chẩn đoán U1108 có hình thành trong SRS-ECU.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Qua bước 4.
Qua bước 5.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo Cụm đồng hồ ). Sau khi thay thế ECU, thực hiện chẩn đoán đường truyền CAN
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa cụm đồng hồ và ETACS-ECU (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
BƯỚC 5 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ). Sau khi thay thế ECU, thực hiện chẩn đoán đường truyền CAN
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa cụm đồng hồ và ETACS-ECU (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN U1150 LỖI THÔNG TIN TỐC ĐỘ XE
Mã chẩn đoán U1150 Lỗi thông tin tốc độ xe
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Nếu ETACS-ECU nhận cảm biến tốc độ xe lỗi tín hiệu lỗi từ Engine-ECU, ECU hình thành mã chẩn đoán U1150.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cảm biến tốc độ xe
  • Lỗi của Engine-ECU
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của đường truyền CAN
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 2 Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán của các hệ thống khác.
Kiểm tra xem Engine-ECU có xuất mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Chẩn đoán Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc ).
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế Engine-ECU (Tham khảo ). Sau khi thay thế ECU, thực hiện chẩn đoán đường truyền CAN Sau đó sang bước 4.
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa Engine-ECU và ETACS-ECU (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính từ vị trí “LOCK” (OFF) sang vị trí “ON”
(3) Khi hoàn tất, kiểm tra mã chẩn đoán có xuất hiện lại không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ). Sau khi thay thế ECU, thực hiện chẩn đoán đường truyền CAN
Tiếp xúc không tốt, hở mạch hay trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa Engine-ECU và ETACS-ECU (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra bảo dưỡng - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
BẢNG KIỂM TRA CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Biểu hiệnTrình tự kiểm tra sốTrang tham khảo
Kiểm tra mạch điện cấp nguồn ắc-qui cho ETACS-ECUA-1
Âm báoÂm báo nhắc đèn không làm việc bình thườngB-1
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > KIỂM TRA MẠCH ĐIỆN CẤP NGUỒN ẮC-QUI CHO ETACS-ECU
Trình tự kiểm tra A-1: Kiểm tra mạch điện cấp nguồn ắc-qui cho ETACS-ECU
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu ETACS-ECU không làm việc, hệ thống mạch cấp nguồn cho ETACS-ECU, hệ thống nối đất hoặc ETACS-ECU có vấn đề.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Đo điện trở tại connector ETACS-ECU (chân cực EARTH, SGND)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa connector ETACS-ECU (chân cực EARTH nối đất) và nối đất thân xe.
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
(3) Đo điện trở giữa connector ETACS-ECU (chân cực SGND) và nối đất thân xe.
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Qua bước 2.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra hở mạch trên đường EARTH, SGND giữa connector ETACS-ECU và nối đất thân xe.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 3 Đo điện áp tại connector ETACS-ECU (đường ETACS, +B)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện áp giữa connector ETACS-ECU (chân cực ETACS, +B) và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường +B giữa mối nối cầu chì và ETACS-ECU connector.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Reset hệ thống.
Kiểm tra xem chức năng ETACS-ECU làm việc bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÔNG-TẮC ĐÈN BÁO NGUY > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ÂM BÁO NHẮC ĐÈN KHÔNG LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG
Trình tự kiểm tra B-1: Âm báo nhắc đèn không làm việc bình thường
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, đảm bảo các mạch điện tín hiệu đầu vào và đầu ra là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
ETACS-ECU sử dụng tín hiệu đầu vào sau để gửi đến yêu cầu tín hiệu âm báo nhắc nhỡ đèn đến cụm đồng hồ.
  • Chìa khóa công-tắc chính (IG1)
  • Công-tắc cửa phía hành khách
  • Công-tắc đèn đuôi
  • Công-tắc đèn đầu:
Nếu âm báo sẽ phát ra không đúng, tín hiệu đầu vào là bất thường hoặc cụm đồng hồ hoặc ETACS-ECU có thể bị trục trặc.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc cửa
  • Lỗi của công-tắc ở trụ lái
  • Lỗi của cụm đồng hồ
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE.
Khi chìa khóa công-tắc chính chuyển sang vị trí "LOCK" (OFF), kiểm tra xem ETACS-ECU có hình thành mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Tham khảo mã chẩn đoán .
Qua bước 2.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
KIểm tra tín điệu đầu vào dưới đây liên quan đến chức năng nhắc quên chìa khóa.
  • Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF)
  • Mở cửa phía người lái.
  • Mở công-tắc đèn đuôi hoặc đèn đầu sang vị trí "ON".
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
19Công-tắc cửa phía hành kháchON
30Chìa khóa công-tắc chính (IG1)OFF
60Đầu ra Đèn đầuBất kỳ mục nào ON
59Tín hiệu ngõ ra đèn đuôi
OK: Điều kiện bình thường hiển thị cho tất cả các mục
Kết quả kiểm tra có bình thường?
CÓ <Tất cả tín hiệu được nhận một cách bình thường> Qua bước 3.
KHÔNG <Không nhận tín hiệu từ công-tắc đèn phanh> Tham khảo Trình tự kiểm tra 7 " không nhận được tín hiệu từ một trong các công-tắc cửa" .
KHÔNG <Không nhận tín hiệu từ chìa khóa công-tắc (IG1)> Tham khảo trình tự kiểm tra số 2 "Không nhận được tín hiệu chìa khóa công-tắc chính IG1" .
KHÔNG <Không nhận tín hiệu từ công-tắc đèn đầu hoặc đèn đuôi> Tham khảo trình tự kiểm tra số 9 "Không nhận được tín hiệu công-tắc ở trụ lái" .
 
BƯỚC 3 Kiểm tra bằng "Chức năng đặc biệt" của M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE, chọn "Kiểm tra" từ chức năng đặc biệt của cụm đồng hồ. Thực hiện các mục dưới đây để kiểm tra âm báo.
  • Mục 3: Âm báo (AUTO)
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Thay thế cụm đồng hồ
 
BƯỚC 4 Reset hệ thống.
Kiểm tra xem gạt kính sau có làm việc bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > KIỂM TRA CÁC TÍN HIỆU ĐẦU VÀO
KIỂM TRA TRỤC TRẶC QUA VIỆC KIỂM TRA CÁC TÍN HIỆU ĐẦU VÀO
Biểu hiệnTrình tự kiểm tra sốTrang tham khảo
Không nhận tín hiệu từ chìa khóa công-tắc (ACC)1
Không nhận tín hiệu từ chìa khóa công-tắc (IG1)2
Không nhận tín hiệu từ công-tắc nhắn nhở quên chìa khóa. <Xe không có KOS>3
Không nhận tín hiệu từ bộ khóa cửa trước (phía người lái)4
Không nhận tín hiệu từ công-tắc cửa trước (phía người lái)5
Không nhận tín hiệu từ công-tắc cửa trước (phía hành khách)6
Không nhận tín hiệu từ một trong các công-tắc cửa7
Không nhận tín hiệu từ công-tắc đèn báo nguy.8
Không nhận tín hiệu từ công-tắc ở trụ lái9
Không nhận tín hiệu từ công-tắc đèn phanh10
Không nhận tín hiệu từ công-tắc điều khiển gương từ xa11
Tín hiệu từ công-tắc khóa cửa lock (tích hợp công-tắc chính điều khiển kính cửa) không nhận được12
Không nhận tín hiệu từ công-tắc khóa cửa phía người lái13
Không nhận tín hiệu từ công-tắc bộ làm tan sương kính cửa sau <Xe có bộ làm tan sương kính cửa sau>14
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ KIỂM TRA TÍN HIỆU ĐẦU VÀO > KHÔNG NHẬN TÍN HIỆU TỪ CHÌA KHÓA CÔNG-TẮC (ACC)
Trình tự kiểm tra 1: Không nhận tín hiệu từ chìa khóa công-tắc (ACC)
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu tín hiệu đầu vào chìa khóa công-tắc chính (ACC) bị trục trặc, tín hiệu không gửi đến đường giao tiếp.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của của chìa khóa công-tắc chính <Xe không có KOS>
  • Lỗi của KOS&OSS-ECU <Xe có KOS>
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Đo điện áp tại connector ETACS-ECU (chân cực ACC)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính (ignition switch) sang vị trí ACC..
(3) Đo điện áp giữa connector ETACS-ECU (chân cực ACC) và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
CÓ <Xe không có KOS>: Qua bước 2.
KHÔNG <Xe có KOS> Qua bước 3.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường ACC giữa chìa khóa công-tắc chính (ACC) và ETACS-ECU connector.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Tham khảo trình tự kiểm tra "Lỗi của hệ thống cấp nguồn cho chìa khóa công-tắc chính". .
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 3 Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán của các hệ thống khác.
Kiểm tra xem KOS&OSS-ECU có xuất mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Chẩn đoán KOS&OSS-ECU Tham khảo PHẦN 42B - Chẩn đoán .
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường ACC1 giữa connector rơ-le ACC và ETACS-ECU connector.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra tín hiệu đầu vào từ chìa khóa công-tắc chính (ACC)
  • Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí ACC.
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
29Chìa khóa công-tắc chính (ACC)ON
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ KIỂM TRA TÍN HIỆU ĐẦU VÀO > KHÔNG NHẬN TÍN HIỆU TỪ CHÌA KHÓA CÔNG-TẮC (IG1)
Trình tự kiểm tra 2: Không nhận tín hiệu từ chìa khóa công-tắc (IG1)
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu tín hiệu đầu vào công-tắc motor điện (IG1) bị trục trặc, tín hiệu không gửi đến đường giao tiếp.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của của chìa khóa công-tắc chính <Xe không có KOS>
  • Lỗi của KOS&OSS-ECU <Xe có KOS>
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Đo điện áp tại connector ETACS-ECU (chân cực IG1)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
(3) Đo điện áp giữa connector ETACS-ECU (chân cực IG1) và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
CÓ <Xe không có KOS>: Qua bước 2.
KHÔNG <Xe có KOS> Qua bước 3.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường IG1 giữa chìa khóa công-tắc chính (IG1) và ETACS-ECU connector.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Tham khảo trình tự kiểm tra "Lỗi của hệ thống cấp nguồn cho chìa khóa công-tắc chính". .
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 3 Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán của các hệ thống khác.
Kiểm tra xem KOS&OSS-ECU có xuất mã chẩn đoán không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Chẩn đoán KOS&OSS-ECU Tham khảo PHẦN 42B - Chẩn đoán .
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường IG1 giữa connector rơ-le IG1 và ETACS-ECU connector.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra tín hiệu đầu vào từ chìa khóa công-tắc chính (IG1)
  • Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
30Chìa khóa công-tắc chính (IG1)ON
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ KIỂM TRA TÍN HIỆU ĐẦU VÀO > KHÔNG NHẬN TÍN HIỆU TỪ CÔNG-TẮC NHẮN NHỞ QUÊN CHÌA KHÓA.
Trình tự kiểm tra 3: Không nhận tín hiệu từ công-tắc nhắn nhở quên chìa khóa. <Xe không có KOS>
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Tín hiệu đầu vào từ công-tắc nhắc quên chìa khóa được sử dụng để hoạt động chức năng sau đây. Nếu tín hiệu bất thường, những chức năng này sẽ không làm việc.
  • Khóa cửa trung tâm
  • Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa
  • Đèn trong xe
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc nhắc quên chìa khóa
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra Công-tắc nhắc quên chìa khóa
Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Thay thế công-tắc nhắc quên chìa khóa (Tham khảo chìa khóa công-tắc chính ).
 
BƯỚC 2 Đo điện trở tại connector công-tắc nhắc quên chìa khóa (chân cực nối đất)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa connector công-tắc nhắc quên chìa khóa (chân cực nối đất) và nối đất thân xe.
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hở mạch trên đường nối đất giữa connector công-tắc nhắc quên chìa khóa và nối đất thân xe
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường HL1+ giữa connector ETACS-ECU và connector của công-tắc báo số.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra tín hiệu đầu vào từ công-tắc nhắc quên chìa khóa
  • Chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) (chìa khóa được cho vào)
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
28Công-tắc khóa tay láiOFF
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ KIỂM TRA TÍN HIỆU ĐẦU VÀO > KHÔNG NHẬN TÍN HIỆU TỪ BỘ KHÓA CỬA TRƯỚC (PHÍA NGƯỜI LÁI) KHÔNG GỬI ĐẾN ETACS-ECU
Trình tự kiểm tra 4: Không nhận tín hiệu từ bộ khóa cửa trước (phía người lái)
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Tín hiệu đầu vào của bộ khóa cửa trước (phía người lái) được dùng để đánh giá hoạt động của các chức năng dưới đây. Nếu tín hiệu bất thường, những chức năng này sẽ không làm việc.
  • Khóa cửa trung tâm
  • Hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa
  • Đèn trong xe
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của bộ khóa cửa trước (phía người lái)
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra bộ khóa cửa trước (phía người lái)
Tham khảo PHẦN 42A - Cửa, Bảo dưỡng trên xe, Kiểm tra cụm chốt khóa cửa .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Thay thế cụm chốt khóa cửa (RH) (Tham khảo PHẦN 42A -Cửa, Tay nắm cửa và chốt khóa ).
 
BƯỚC 2 Đo điện trở tại connector Bộ khóa cửa trước (phía người lái) (chân cực nối đất)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa connector công-tắc khóa/mở khóa (phía người lái) (đường nối đất) và nối đất thân xe.
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hở mạch trên đường nối đất giữa connector Bộ khóa cửa trước (phía người lái) và nối đất thân xe
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường DSWU giữa connector ETACS-ECU và connector Bộ khóa cửa trước (phía người)
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Thay đổi tình trạng của cửa phía người lái từ mở khóa sang khóa
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
20Công-tắc mở khóa cửa phía người láiON → OFF
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ KIỂM TRA TÍN HIỆU ĐẦU VÀO > TÍN HIỆU CÔNG-TẮC KHÓA CỬA BÊN PHẢI KHÔNG GỬI ĐẾN ETACS-ECU
Trình tự kiểm tra 5: Không nhận tín hiệu từ công-tắc cửa trước (phía người lái)
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu có lỗi tín hiệu đầu vào trên công-tắc cửa trước (phía người lái), công-tắc cửa trước (phía người lái) không phát trên đường giao tiếp nữa.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của Công-tắc cửa trước (phía người lái)
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra tình trạng lắp
Kiểm tra xem công-tắc cửa trước (phía người lái) lắp trên thân xe có đúng không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Chỉnh sửa tình trạng lắp
 
BƯỚC 2 Kiểm công-tắc cửa trước (phía người lái)
Tham khảo PHẦN 42A - Cửa .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Thay thế công-tắc cửa trước (phía người lái) Tham khảo PHẦN 42A - Cụm cửa ).
 
BƯỚC 3 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường DDSW giữa connector ETACS-ECU và connector công-tắc cửa trước (phía hành khách)
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
  • Mở cửa phía người lái
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
19Công-tắc cửa phía hành kháchON
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ KIỂM TRA TÍN HIỆU ĐẦU VÀO > TÍN HIỆU CÔNG-TẮC KHÓA CỬA KHÔNG GỬI ĐẾN ETACS-ECU
Trình tự kiểm tra 6: Không nhận tín hiệu từ công-tắc cửa trước (phía hành khách)
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu có lỗi tín hiệu đầu vào trên công-tắc cửa trước (phía hành khách), công-tắc cửa trước (phía hành khách) không phát trên đường giao tiếp nữa.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của Công-tắc cửa trước (phía hành khách)
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra tình trạng lắp
Kiểm tra xem công-tắc cửa trước (phía hành khách) lắp trên thân xe có đúng không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Chỉnh sửa tình trạng lắp
 
BƯỚC 2 Kiểm công-tắc cửa trước (phía hành khách)
Tham khảo PHẦN 42A - Cửa .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Thay thế công-tắc cửa trước (phía hành khách) Tham khảo PHẦN 42A - Cụm cửa ).
 
BƯỚC 3 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường ADSW giữa connector ETACS-ECU và connector công-tắc cửa trước (phía hành khách)
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
  • Mở cửa phía hành khách phía trước
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
48Công-tắc cửa phía hành kháchON
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ KIỂM TRA TÍN HIỆU ĐẦU VÀO > KHÔNG NHẬN TÍN HIỆU TỪ MỘT TRONG CÁC CÔNG-TẮC CỬA
Trình tự kiểm tra 7: Không nhận tín hiệu từ một trong các công-tắc cửa
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu có lỗi tín hiệu đầu vào trên công-tắc cửa sau, công-tắc cửa đuôi, công tắc cửa trước không phát trên đường giao tiếp nữa.
Ghi chúKhi công-tắc cửa sau phải, trái hoặc cửa đuôi mở, tín hiệu đồng thời cũng hiển thị "Công-tắc cửa sau" Vì vậy, khi tín hiệu "công-tắc cửa sau" hiển thị là bất thường, phải xác nhận tín hiệu nào được phát hiện bằng cách mở cửa sau và cửa đuôi.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc cửa sau (bên trái):
  • Lỗi của công-tắc cửa sau (bên phải):
  • Lỗi của Công-tắc bản lề cửa đuôi
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra tín hiệu từng cửa
(1) Mở cửa phía người lái và cửa hành khách.
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
19Công-tắc cửa phía hành kháchON
48Công-tắc cửa phía hành kháchON
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
(2) Mở cửa sau (phải) khi cửa đuôi đang đóng.
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
49Công-tắc Cửa sauON
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
(3) Mở cửa sau (trái) khi cửa đuôi đang đóng
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
49Công-tắc Cửa sauON
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
(4) Mở cửa đuôi với các cửa khác đóng.
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
49Công-tắc Cửa sauON
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
KHÔNG (Điều kiện bình thường không hiển thị mục 19 ) Tham khảo Trình tự kiểm tra 5 " không nhận được tín hiệu từ công-tắc cửa trước (phía người lái) .
KHÔNG (Điều kiện bình thường không hiển thị mục 48 ) Tham khảo Trình tự kiểm tra 6 " không nhận được tín hiệu từ công-tắc cửa trước (phía hành khách) .
KHÔNG (Khi có bất kỳ cửa sau hoặc cửa đuôi mở, điều kiện bình thường là không hiển thị ở mục 49 cho bất kỳ tác động của cửa nào hoặc cửa đuôi) Qua bước 2.
KHÔNG (Khi từng cửa sau hoặc cửa đuôi mở, điều kiện bình thường là hiển thị ở mục 49 cho không có cửa nào hoặc cửa đuôi): Qua bước 5.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra tình trạng lắp
Kiểm tra xem công-tắc cửa sau, công tắc cửa sau lắp trên thân xe có đúng không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Chỉnh sửa tình trạng lắp
 
BƯỚC 3 Kiểm tra công-tắc cửa sau hoặc công tắc khóa cửa đuôi
  • Cửa sau lỗi, kiểm tra công-tắc cửa sau (Tham khảo PHẦN 42A - Cụm cửa ).
  • Cửa đuôi lỗi, kiểm tra công-tắc cửa đuôi (Tham khảo PHẦN 42A - Cụm cửa ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Thay thế công-tắc cửa sau hoặc công tắc khóa cửa đuôi
 
BƯỚC 4 Kiểm tra đường dây điện giữa của mỗi công-tắc cửa sau hoặc connector công tắc chốt khóa cửa đuôi và connector ETACS-ECU
  • Kiểm tra ngắn mạch với nối đất và hở mạch đường DOOR giữa connector công-tắc cửa sau (LH) và connector ETACS-ECU.
  • Kiểm tra ngắn mạch với nối đất và hở mạch đường DOOR giữa connector công-tắc cửa sau (RH) và connector ETACS-ECU.
  • Kiểm tra ngắn mạch với nối đất và hở mạch đường DOOR giữa connector công-tắc cửa đuôi và connector ETACS-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra connector: ETACS-ECU connector (chân cực DOOR).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Sửa chữa connector bị hỏng
 
BƯỚC 6 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Mở từng cửa của cửa sau và cửa đuôi.
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
49Công-tắc Cửa sauON
OK: Khi từng cửa mở, điều kiện bình thường là hiển thị tất cả.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ KIỂM TRA TÍN HIỆU ĐẦU VÀO > KHÔNG NHẬN TÍN HIỆU TỪ CÔNG-TẮC ĐÈN BÁO NGUY.
Trình tự kiểm tra 8: Không nhận tín hiệu từ công-tắc đèn báo nguy.
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Tín hiệu đầu vào từ công-tắc Đèn báo nguy được sử dụng để hoạt động chức năng sau đây. Nếu tín hiệu bất thường, những chức năng này sẽ không làm việc.
  • hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa (mã đăng ký nhận dạng)
  • Công-tắc chớp đèn báo nguy
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc đèn báo nguy
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra công-tắc đèn báo nguy
Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Thay thế công-tắc Đèn báo nguy (Tham khảo công-tắc Đèn báo nguy ).
 
BƯỚC 2 Đo điện trở tại connector công-tắc Đèn báo nguy (chân cực nối đất)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa connector công-tắc Đèn báo nguy (chân cực nối đất) và nối đất thân xe.
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hở mạch trên đường nối đất giữa connector công-tắc đèn báo nguy và nối đất thân xe
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường HAZ giữa connector ETACS-ECU và connector của công-tắc đèn báo nguy.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra tín hiệu đầu vào từ công-tắc Đèn báo nguy
  • Vận hành công-tắc đèn báo nguy
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
26Công-tắc chớp đèn báo nguyOFF đến ON (Chỉ khi công-tắc hoạt động)
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ KIỂM TRA TÍN HIỆU ĐẦU VÀO > TÍN HIỆU CÔNG-TẮC Ở TRỤ LÁI KHÔNG GỬI ĐẾN ETACS-ECU
Trình tự kiểm tra 9: Không nhận tín hiệu từ công-tắc ở trụ lái
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
ETACS-ECU nhận tín hiệu công-tắc ở trụ lái qua đường giao tiếp LIN Nếu có bất thường trên công-tắc ở trụ lái hoặc đường truyền LIN, đèn, lưỡi gạt/ vòi rữa sẽ không làm việc một cách bình thường.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc ở trụ lái
  • Lỗi của đường truyền LIN
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ KIỂM TRA TÍN HIỆU ĐẦU VÀO > KHÔNG NHẬN TÍN HIỆU TỪ CÔNG-TẮC ĐÈN PHANH
Trình tự kiểm tra 10: Không nhận tín hiệu từ công-tắc đèn phanh
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu có lỗi tín hiệu đầu vào trên công-tắc đèn phanh, công-tắc đèn phanh không phát trên đường giao tiếp nữa.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc đèn phanh
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra Công-tắc đèn báo phanh
Tham khảo PHẦN 35A - Bàn đạp phanh.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Thay thế công-tắc đèn phanh (Tham khảo PHẦN 35A - Bàn đạp phanh .)
 
BƯỚC 2 Đo điện áp tại connector công-tắc đèn phanh (chân cực đường dây nguồn cấp)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Kiểm tra điện áp giữa connector công-tắc cảm biến lùi (chân cực đường dây nguồn cấp) và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường cấp nguồn giữa connector công-tắc đèn phanh và mối nối cầu chì.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường BKLP giữa connector ETACS-ECU và connector của công-tắc đèn phanh.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra tín hiệu đầu vào từ công-tắc đèn phanh
  • Đạp bàn đạp phanh: Nhấn
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
108Công-tắc đèn phanhOFF đến ON (Chỉ khi công-tắc hoạt động)
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ KIỂM TRA TÍN HIỆU ĐẦU VÀO > KHÔNG NHẬN TÍN HIỆU TỪ CÔNG-TẮC ĐIỀU KHIỂN GƯƠNG TỪ XA
Trình tự kiểm tra 11: Không nhận tín hiệu từ công-tắc điều khiển gương từ xa
 
 
Lưu ý:Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Tín hiệu đầu vào từ Công-tắc điều khiển gương từ xa (gập kính) được sử dụng để hoạt động chức năng sau đây. Nếu tín hiệu bất thường, những chức năng này sẽ không làm việc.
  • Gương chiếu hậu trên cửa gập điện
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của Công-tắc điều khiển gương từ xa
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Lỗi của Công-tắc điều khiển gương từ xa
Tham khảo PHẦN 51 - Gương chiếu hậu trên cửa .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Thay thế Công-tắc điều khiển gương từ xa (Tham khảo PHẦN 51 - Gương chiếu hậu ngoài xe ).
 
BƯỚC 2 Đo điện trở tại connector Công-tắc điều khiển gương từ xa (chân cực nối đất)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa connector công-tắc sonar (chân cực nối đất) và nối đất thân xe.
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hở mạch trên đường nối đất giữa connector Công-tắc điều khiển gương từ xa và nối đất thân xe
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường MSW giữa connector ETACS-ECU và connector của Công-tắc điều khiển gương từ xa.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra tín hiệu đầu vào từ Công-tắc điều khiển gương từ xa (công-tắc gập kính)
  • Vận hành công-tắc điều khiển gương từ xa (công-tắc điều khiển điện gập)
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
22Gương chiếu hậu trên cửa gập điện SWOFF đến ON (Chỉ khi công-tắc hoạt động)
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > KIỂM TRA TÍN HIỆU ĐẦU VÀO > TÍN HIỆU TỪ CÔNG-TẮC KHÓA CỬA LOCK (TÍCH HỢP CÔNG-TẮC CHÍNH ĐIỀU KHIỂN KÍNH CỬA) KHÔNG NHẬN ĐƯỢC
Trình tự kiểm tra 12: Tín hiệu từ công-tắc khóa cửa lock (tích hợp công-tắc chính điều khiển kính cửa) không nhận được
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Tín hiệu đầu vào của công-tắc khóa cửa được dùng để đánh giá hoạt động của các chức năng dưới đây. Nếu tín hiệu bất thường, những chức năng này sẽ không làm việc.
  • Khóa cửa trung tâm
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc khóa cửa LOCK (nằm trong Công-tắc chính điều khiển kính cửa chính)
  • Hư hỏng dây điện và connector
  • Lỗi của ETACS-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra công-tắc mở khóa cửa
Tham khảo PHẦN 42A - Tay nắm cửa và chốt khóa .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Thay thế công-tắc chính điều khiển kính cửa (Tham khảo PHẦN 52A - Các tấm ốp, tấm ốp cửa ).
 
BƯỚC 2 Đo điện trở tại Công-tắc chính điều khiển kính cửa (công-tắc khóa cửa ) (chân cực nối đất)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa connector Công-tắc chính điều khiển kính cửa (công-tắc cửa) (chân nối đất) và nối đất thân xe.
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hở mạch trên đường dây nối đất giữa Công-tắc chính điều khiển kính cửa (công-tắc khóa cửa) và nối đất thân xe
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường D-LS, D-US giữa connector ETACS-ECU và connector Công-tắc chính điều khiển kính cửa (công-tắc khóa cửa).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra tín hiệu đầu vào từ công-tắc cửa.
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
113Công-tắc khóa cửa trung tâmOFF đến ON (Chỉ khi công-tắc hoạt động)
114Công-tắc mở khóa cửa trung tâmOFF đến ON (Chỉ khi công-tắc hoạt động)
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ KIỂM TRA TÍN HIỆU ĐẦU VÀO > CÔNG-TẮC CỬA PHÍA NGƯỜI LÁI KHÔNG NHẬN ĐƯỢC
Trình tự kiểm tra 13: Không nhận tín hiệu từ công-tắc khóa cửa phía người lái
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Tín hiệu đầu vào của bộ khóa cửa trước (phía người lái) được dùng để đánh giá hoạt động của các chức năng dưới đây. Nếu tín hiệu bất thường, những chức năng này sẽ không làm việc.
  • Khóa cửa trung tâm
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc Ổ khóa cửa phía người lái (nằm trong cụm khóa cửa (Bên phải))
  • Hư hỏng dây điện và connector
  • Lỗi của ETACS-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Công-tắc mở/khóa cửa phía người lái:
Tham khảo PHẦN 42A - Cửa, Bảo dưỡng trên xe, Kiểm tra cụm chốt khóa cửa .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Thay thế cụm chốt khóa cửa (RH) (Tham khảo PHẦN 42A -Cửa, Tay nắm cửa và chốt khóa ).
 
BƯỚC 2 Đo điện trở tại connector Bộ khóa cửa trước (RH) (công-tắc Ổ khóa cửa phía người lái) (chân cực nối đất)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở tại connector Bộ khóa cửa trước (RH) (công-tắc Ổ khóa cửa phía người lái) (chân cực nối đất) và nối đất thân xe
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra hở mạch trong mạch nối đất thân xe giữa Bộ khóa cửa trước (phải) (công-tắc Ổ khóa cửa phía người lái) và nối đất thân xe.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường D-LS, D-US giữa connector ETACS-ECU và connector bộ khóa cửa trước (RH) (công-tắc Ổ khóa cửa phía người lái)
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Thay đổi tín hiệu đầu vào từ công-tắc Ổ khóa cửa phía người lái.
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
113Công-tắc khóa cửa trung tâmOFF đến ON (Chỉ khi công-tắc hoạt động)
114Công-tắc mở khóa cửa trung tâmOFF đến ON (Chỉ khi công-tắc hoạt động)
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > TRÌNH TỰ KIỂM TRA TÍN HIỆU ĐẦU VÀO > KHÔNG NHẬN TÍN HIỆU TỪ CÔNG-TẮC BỘ LÀM TAN SƯƠNG KÍNH CỬA SAU <Xe với bộ làm tan sương kính cửa sau>
Trình tự kiểm tra 14: Không nhận tín hiệu từ công-tắc bộ làm tan sương kính cửa sau <Xe có bộ làm tan sương kính cửa sau>
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Tín hiệu đầu vào từ công-tắc bộ làm tan sương kính cửa sau được sử dụng để hoạt động chức năng sau đây. Nếu tín hiệu bất thường, những chức năng này sẽ không làm việc.
  • Bộ làm tan sương cửa sổ sau.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của bộ điều khiển A/C (công-tắc bộ làm tan sương kính cửa sau)
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Đo điện áp tại connector bảng công-tắc điều chỉnh máy sưởi (chân cực nối đất)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa connector công-tắc bảng công-tắc điều chỉnh máy sưởi (chân cực nối đất) và nối đất thân xe.
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Qua bước 2.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra hở mạch trên đường nối đất giữa connector bảng công-tắc điều chỉnh và nối đất thân xe.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường DFSW giữa connector ETACS-ECU và connector của công-tắc báo số.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra tín hiệu đầu vào từ công-tắc bộ làm tan sương kính cửa sau
  • Công-tắc bộ làm tan sương kính cửa đuôi
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
103Công-tắc sưởi kính sauOFF đến ON (Chỉ khi công-tắc hoạt động)
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế cụm điều khiển A/C (Tham khảo PHẦN 55 - Cụm máy nén A/C ). Sau đó sang bước 5.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra tín hiệu đầu vào từ công-tắc bộ làm tan sương kính cửa sau
  • Công-tắc bộ làm tan sương kính cửa đuôi
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
103Công-tắc sưởi kính sauOFF đến ON (Chỉ khi công-tắc hoạt động)
OK: Hiển thị điều kiện bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Chẩn đoán kết thức
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > BẢNG DANH SÁCH DỮ LIỆU THAM KHẢO
Trình tự kiểm tra danh sách dữ liệu bảo dưỡng
 
 
  1. Dùng M.U.T.-IIISE để kiểm tra " danh sách dữ liệu "
  2. Những dẫn liệu đầu vào dưới đây có thể được kiểm tra bằng M.U.T.-IIISE

 
 
BẢNG DỮ LIỆU THAM KHẢO
 
 
Mục sốMục kiểm traHiển thị MUT-IIISEĐiều kiện kiểm traĐiều kiện bình thường
19Công-tắc cửa phía hành kháchCông-tắc cửa phía hành kháchCông-tắc cửa phía hành khách On (Cửa phía người lái mở)ON
Công-tắc cửa phía hành khách Off (Cửa phía người lái đóng)OFF
20Công-tắc mở khóa cửa phía người láiCông-tắc mở khóa cửa phía người láiCửa phía người lái: Mở khóaON
Cửa phía người lái: KhóaOFF
21-Công-tắc mở khóa cửa phía người lái-OFF
22Gương chiếu hậu trên cửa gập điện SW (CLOSE&OPEN SW)Gương chiếu hậu trên cửa gập điện SWGương chiếu hậu trên cửa gập điện SW (CLOSE&OPEN SW) ON (khi công-tắc làm việc)ON
Gương chiếu hậu trên cửa gập điện SW (CLOSE&OPEN SW) ON (khi công-tắc không làm việc)OFF
23Công tắc của Tay mở khóa cửa đuôi.Mở cửa đuôi/LDW SWTay mở khóa cửa đuôi: ONON
Tay mở khóa cửa đuôi: OFFOFF
25Công-tắc tự động dừng gạt nước rửa kínhCông-tắc tự động dừng gạt nước trướcKhi lưỡi gạt kính chắn gió đang hoạt độngON
Khi lưỡi gạt kính chắn gió dừng hoạt độngOFF
26Công-tắc chớp đèn báo nguyCông-tắc chớp đèn báo nguyCông-tắc chớp đèn báo nguy ON (khi công-tắc làm việc)ON
Công-tắc chớp đèn báo nguy ON (khi công-tắc không làm việc)OFF
27Công-tắc tự động dừng gạt nước cửa sauCông-tắc tự động dừng gạt nước cửa sauKhi lưỡi gạt kính chắn gió đang hoạt độngON
Khi lưỡi gạt kính chắn gió dừng hoạt độngOFF
28Công-tắc nhắc quên chìa khóa - Key reminder switchCông-tắc khóa tay láiCông-tắc nhắc quên chìa khóa: ON (khi chìa khóa khởi động tháo ra từ ổ khóa)ON
Công-tắc nhắc quên chìa khóa: OFF (khi chìa khóa khởi động cắm vào ổ khóa)OFF
29Chìa khóa công-tắc chính (ACC)Chìa khóa công-tắc chính (ACC)Chìa khóa công-tắc chính: Vị trí ACC hoặc ONON
Chìa khóa công-tắc chính: LOCK (OFF) or STARTOFF
30Chìa khóa công-tắc chính ONChìa khóa công-tắc chính (IG1)Chìa khóa công-tắc chính: Vị trí ON hoặc STARTON
Chìa khóa công-tắc chính: LOCK (OFF) or ACCOFF
44Chìa khóa công-tắc chính (IG2)Chìa khóa công-tắc chính (IG2)Chìa khóa công-tắc chính: ONON
Chìa khóa công-tắc chính: LOCK (OFF), ACC or STARTOFF
48Công-tắc cửa phía hành kháchCông-tắc cửa phía hành kháchCửa trước phải :MởON
Cửa trước phải :đóngOFF
49công-tắc cửa sau hoặc công tắc khóa cửa đuôiCông-tắc Cửa sauCửa sau (trái, phải hoặc cửa đuôi): mởON
Cửa sau (trái, phải hoặc cửa đuôi): đóngOFF
55Điện áp ắc-quiĐiện áp ắc-qui-Hiển thị điện áp
56Định thời gian tắt đèn đầu một cách tự động.Thời gian còn lại để ngắt đèn đầu tự độngchức năng tự động tắt Đèn đầu ONHiển thị số giây đèn đầu sẽ tắt.
59Tín hiệu ngõ ra đèn đuôiTín hiệu ngõ ra đèn đuôicông-tắc ở trụ lái (Công-tắc đèn) TAILON
công-tắc ở trụ lái (Công-tắc đèn) Ngoài vị trí TAILOFF
60Đầu ra của pha-cosĐầu ra Đèn đầucông-tắc ở trụ lái (Công-tắc đèn) HEADON
công-tắc ở trụ lái (Công-tắc đèn) Ngoài vị trú HEADOFF
61Đầu ra của pha-cosTín hiệu ngõ ra đèn đầu (HI)công-tắc ở trụ lái (Đá pha/ xin vượt) ONON
công-tắc ở trụ lái (Đá pha/ xin vượt) OFFOFF
62Tín hiệu ngõ ra đèn báo rẽ bên tráiTín hiệu ngõ ra Đèn báo rẽ (bên trái)công-tắc ở trụ lái (đèn báo rẽ bên trái) ONON
công-tắc ở trụ lái (đèn báo rẽ bên trái) OFFOFF
63Tín hiệu ngõ ra đèn báo rẽ bên phảiTín hiệu ngõ ra Đèn báo rẽ (bên phải)công-tắc ở trụ lái (đèn báo rẽ bên phải) ONON
công-tắc ở trụ lái (đèn báo rẽ bên phải) OFFOFF
64Tín hiệu ngõ ra đến vòi rữa đèn đầuRơ-le vòi rữa đèn đầucông-tắc ở trụ lái (rửa kính đèn đầu) ONON
công-tắc ở trụ lái (rửa kính đèn đầu) OFFOFF
65Ngỏ ra tốc độ thấp đến lưỡi gạt kính chắn gióHoạt động của lưỡi gạt trướccông-tắc ở trụ lái (lưỡi gạt kính chắn gió) LOON
công-tắc ở trụ lái (lưỡi gạt kính chắn gió) Ngoài vị trí LOOFF
66Ngỏ ra tốc độ cao đến lưỡi gạt kính chắn gióTín hiệu ngõ ra lưỡi gạt kính chắn gió (HI)công-tắc ở trụ lái (lưỡi gạt kính chắn gió) HION
công-tắc ở trụ lái (lưỡi gạt kính chắn gió) Ngoài vị trí HIOFF
67Tín hiệu ngõ ra đến vòi rữa kính chắn gióHoạt động của lưỡi gạt trướccông-tắc ở trụ lái (rửa kính chắn gió) ONON
công-tắc ở trụ lái (rửa kính chắn gió) OFFOFF
68Đầu ra khóa cửaĐầu ra "LOCK" cửaCông-tắc khóa cửa ONON
Công-tắc khóa cửa OFFOFF
69Đầu ra mở khóa cửaĐầu ra mở khóa cửaCông-tắc khóa cửa OFFON
Công-tắc khóa cửa ONOFF
70Tín hiệu ngõ ra đèn sương mùĐầu ra cho Đèn sương mù trướcBật on Đèn sương mù trướcON
Bật off Đèn sương mù trướcOFF
71Tín hiệu ngõ ra đèn sương mù sauNgỏ ra đèn sương mù sauBật on Đèn sương mù sauON
Bật off Đèn sương mù sauOFF
72Tín hiệu ngõ ra đèn trong xeNgỏ ra đèn trong xeĐèn trong xe: ONON
Đèn trong xe: OFFOFF
73Tín hiệu ngõ ra đến còiNgỏ ra còiChức năng báo trộm đang hoạt động.ON
Chức năng báo trộm không hoạt động.OFF
76nguồn cấp để đèn sángNguồn điện cấp đèn sángcông-tắc ở trụ lái (Công-tắc đèn) TAILON
công-tắc ở trụ lái (Công-tắc đèn) Ngoài vị trí TAILOFF
77Ngỏ ra rơ-le kính cửa sổ điệnRơ-le kính cửa sổ điệnChìa khóa công-tắc chính: ONON
Chìa khóa công-tắc chính: OFFOFF
83Tín hiệu ngõ ra đến vòi rữa kính sauuTín hiệu ngõ ra vòi rữa saucông-tắc ở trụ lái (rửa kính sau) ONON
công-tắc ở trụ lái (rửa kính sau) OFFOFF
84Tín hiệu ngõ ra đến lưỡi gạt sauTín hiệu ngõ ra gạt kính saucông-tắc ở trụ lái (gạt kính sau) ONON
công-tắc ở trụ lái (gạt kính sau) OFFOFF
86Kiểm tra thời gian ngắt quãng của lưỡi gạt kính chắn gióThời gian ngắt quãng của lưỡi gạt kính chắn gió-Thời gian ngắt quãng của lưỡi gạt kính chắn gió hiển thị giây Giá trị này tùy thuộc vào vị trí của công tắc gạt nước ở vị trí ngắt quảng và tốc độ xe
88Tín hiệu ngõ ra gương chiếu hậu trên cửa gập điện (OPEN)Đầu ra của gập kính ELC.folding mirror (OPEN)gương chiếu hậu trên cửa MởON
gương chiếu hậu trên cửa ĐóngOFF
89Tín hiệu ngõ ra gương chiếu hậu trên cửa gập điện (CLOSE)Đầu ra của gập kính ELC.folding mirror (CLOSE)gương chiếu hậu trên cửa ĐóngON
gương chiếu hậu trên cửa MởOFF
91*-Công-tắc nắp khoang động cơ-OFF
103Công-tắc sưởi kính cửa sauCông-tắc sưởi kính sauCông-tắc sưởi kính cửa sau ONON
Công-tắc sưởi kính cửa sau OFFOFF
104Ngỏ ra Cảm biến kiểm soát ánh sángĐiện áp cảm biến đèn tự độngcông-tắc ở trụ lái (Công-tắc đèn) HEAD ON0,685 - 4,8 V
công-tắc ở trụ lái (Công-tắc đèn) OFF
105Ngỏ ra đèn chỉ thị hệ thống báo trộmTín hiệu ngõ ra đèn chỉ thị hệ thống báo trộmKhi còi báo trộm kích hoạtON
Khi còi báo trộm không kích hoạtOFF
106Ngỏ ra hệ thống sưởi cửa đuôi.Công-tắc sưởi kính sauKhi bộ làm tan sương kính cửa sau hoạt độngON
Khi bộ làm tan sương kính cửa sau không hoạt độngOFF
107Tín hiệu ngõ ra đèn chạy xe ban ngàyNgỏ ra DRLĐèn chạy xe ban ngày: ONON
Đèn chạy xe ban ngày: OFFOFF
108Công-tắc đèn phanhCông-tắc đèn phanhĐạp bàn đạp phanh: NhấnON
Buông bàn đạp phanhOFF
109Tín hiệu ngõ ra của shift lockCơ cấu khóa sốKhi thỏa tất cả các điều kiện dưới đây:
  • Chìa khóa công-tắc chính: ON
  • Cần chuyển số: Vị trí P
  • Đạp bàn đạp phanh: Nhấn
ON
Ngoài những điều trênOFF
110*-Tín hiệu ngõ ra ACC-OFF
111*-Công-tắc khoang hành lý / cửa đuôi-OFF
112*-Công-tắc mức nước rữa kính-OFF
113công-tắc khóa cửa LOCK hoặc ổ khóa cửa phía người lái (LOCK)Công-tắc khóa cửa trung tâmKhi thỏa tất cả các điều kiện dưới đây:
  • Chìa khóa công-tắc chính: ON
  • công-tắc khóa cửa LOCK hoặc ổ khóa cửa phía người lái (LOCK) ON
ON
Khi thỏa tất cả các điều kiện dưới đây:
  • Chìa khóa công-tắc chính: ON
  • công-tắc khóa cửa LOCK OFF
  • Công-tắc mở/khóa cửa phía người lái: OFF
OFF
114công-tắc khóa cửa LOCK hoặc ổ khóa cửa phía người lái (UNLOCK)Công-tắc mở khóa cửa trung tâmKhi thỏa tất cả các điều kiện dưới đây:
  • Chìa khóa công-tắc chính: ON
  • công-tắc khóa cửa LOCK hoặc ổ khóa cửa phía người lái (UNLOCK) ON
ON
Khi thỏa tất cả các điều kiện dưới đây:
  • Chìa khóa công-tắc chính: ON
  • công-tắc mở khóa cửa UNLOCK OFF
  • Công-tắc mở/khóa cửa phía người lái: OFF
OFF
Ghi chú*: Hiển thị OFF bởi vì một số mục không sử dụng.
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA TẠI CHÂN CỰC CỦA ECU
KIỂM TRA TẠI CHÂN CỰC CỦA ECU
 
 
 
Ghi chúConnector C-307 (chân cực số 1-20) không thể đo như phần lắp trực tiếp vào hộp nối như ETACS-ECU Chỉ là giá trị tham khảo
 
 
CONNECTOR: C-307
Chân cực sốMã số chân cựcMục kiểm traĐiều kiện kiểm traĐiều kiện bình thường
1D/LOCKnguồn cấp đến hệ thống khóa cửa trung tâm (điện áp ắc-qui)Luôn luônĐiện áp hệ thống
2NỐI ĐẤTNối đất (cho ECU)Luôn luôn1 V hoặc ít hơn
3TURN (LH)Tín hiệu ngõ ra đèn báo rẽ bên tráiKhi Đèn báo rẽ trái bật ONĐiện áp hệ thống
4TURN (RH)Tín hiệu ngõ ra đèn báo rẽ bên phảiKhi Đèn báo rẽ phải bật ONĐiện áp hệ thống
5HAZ1nguồn cấp đến Đèn báo nguy (điện áp ắc-qui)Luôn luônĐiện áp hệ thống
6F/WIP-ASĐầu vào tín hiệu dừng lưỡi gạt kính chắn gió tự độngKhi lưỡi gạt kính chắn gió đang hoạt độngĐiện áp hệ thống
7F/WIP-HIĐầu ra lưỡi gạt kính chắn gió (hoạt động tốc độ cao)Khi lưỡi gạt kính chắn gió làm việc ở tốc độ caoĐiện áp hệ thống
8F/WIP-LOĐầu ra lưỡi gạt kính chắn gió (hoạt động tốc độ thấp)Khi lưỡi gạt kính chắn gió làm việc ở tốc độ thấpĐiện áp hệ thống
9F/WIP-WASHTín hiệu ngõ ra đến vòi rữa kính chắn gióKhi vòi rữa kính chắn gióo đang hoạt độngĐiện áp hệ thống
10FR WIP ACCnguồn cấp đến lưỡi gạt kính chắn gió (chìa khóa công-tắc chính: ACCChìa khóa công-tắc chính: ACCĐiện áp hệ thống
11RR WIP ACCnguồn cấp đến lưỡi gạt kính sau (chìa khóa công-tắc chính: ACCChìa khóa công-tắc chính: ACCĐiện áp hệ thống
12R/WIP-WASHTín hiệu ngõ ra đến vòi rữa kính sauuKhi vòi rữa sau đang hoạt độngĐiện áp hệ thống
13RR WIP MTRTín hiệu ngõ ra đến lưỡi gạt sauKhi lưỡi gạt kính sau làm việc ở tốc độ thấpĐiện áp hệ thống
14RR WIP AUTO STPĐầu vào tín hiệu dừng lưỡi gạt kính sau tự độngKhi lưỡi gạt kính chắn gió đang hoạt độngĐiện áp hệ thống
15TAIL LPTín hiệu ngõ ra đèn sauKhi đèn đuôi ONĐiện áp hệ thống
16TAIL +BNguồn cấp ắc-qui (cho đèn đuôi)Luôn luônĐiện áp hệ thống
17H/LP LOĐầu ra của pha-cosKhi đèn đầu chiếu gần ONĐiện áp hệ thống
18ROOM LPTín hiệu ngõ ra đèn trong xeKhi đèn trong xe ONTín hiệu xung
19H/LP HIĐầu ra của pha-cosKhi đèn đầu chiếu xa ONĐiện áp hệ thống
20ETACS +BNguồn cấp ắc-qui (cho ECU)Luôn luônĐiện áp hệ thống
 
 
CONNECTOR: C-316
Chân cực sốMã số chân cựcMục kiểm traĐiều kiện kiểm traĐiều kiện bình thường
51DDSWĐầu vào công-tắc cửa phía người láiCông-tắc cửa phía người lái: ON (cửa mở)1 V hoặc ít hơn
52DEF1Đầu ra của rơ-le bộ làm tan sương kính cửa đuôiKhi làm tan sương kính cửa đuôiĐiện áp hệ thống
53HL1+Tín hiệu đầu vào Công-tắc nhắc quên chìa khóaCông-tắc nhắc quên chìa khóa: ON (chìa khóa đã được lấy ra)1 V hoặc ít hơn
54LINGiao tiếp LINLuôn luôn0 đến 12 V (tín hiệu xung)
55SLSOShift lock solenoidKhi thỏa tất cả các điều kiện dưới đây:
  • Chìa khóa công-tắc chính: ON
  • Đạp bàn đạp phanh: Nhấn
Điện áp hệ thống
56CANHCAN_H--
57ANT-Tín hiệu đầu ra vòng antena chìa khóaLuôn luôn1V hoặc ít hơn
58ANT+Tín hiệu đầu ra vòng antena chìa khóaLuôn luôn1V hoặc ít hơn
59B.PWNgỏ ra rơ-le kính cửa sổ điệnKhi kính cửa sổ đang hoạt độngĐiện áp hệ thống
60----
61CỬAĐầu vào công-tắc cửa sau hoặc công tắc khóa cửa đuôi
  • Khi công-tắc cửa sau ON (cửa mở)
  • Công-tắc cửa đuôi: ON (cửa đuôi mở)
1 V hoặc ít hơn
62ROOMĐèn ổ khóa chínhKhi đèn ổ khóa chính ONTín hiệu xung
63ADSWĐầu vào từ công-tắc cửa phía hành khách phía trướcKhi công-tắc cửa phía hành khách phía trước ON (cửa mở)1 V hoặc ít hơn
64WB/UTín hiệu dự phòng công-tắc lưỡi gạt kính chắn gióCông-tắc lưỡi gạt kính chắn gió tốc độ thấp hoặc Công-tắc lưỡi gạt kính chắn gió tốc độ cao: ON1 V hoặc ít hơn
65CANLCAN_L--
66----
67FOGYTín hiệu ngõ ra đèn sương mù trướcKhi đèn sương mù trước ON1 V hoặc ít hơn
68IG1nguồn cấp từ chìa khóa công-tắc chính (IG1)Chìa khóa công-tắc chính: Vị trí ON hoặc STARTĐiện áp hệ thống
69DFSWĐầu vào công-tắc bộ làm tan sương kính cửa đuôiCông-tắc sưởi kính cửa sau ON1 V hoặc ít hơn
70SGNDNối đất (cho cảm biến)Luôn luôn1 V hoặc ít hơn
71HAZĐầu vào công-tắc đèn báo nguyCông-tắc chớp đèn báo nguy ON1 V hoặc ít hơn
72BKLPĐầu vào công-tắc đèn phanhCông-tắc đèn phanh ONĐiện áp hệ thống
73DRLTín hiệu ngõ ra đèn chạy xe ban ngàyKhi Đèn chạy xe ban ngày ONĐiện áp hệ thống
74ACCInguồn cấp từ chìa khóa công-tắc chính (ACC)Chìa khóa công-tắc chính: ON hoặc ACCĐiện áp hệ thống
 
 
CONNECTOR: C-317
Chân cực sốMã số chân cựcMục kiểm traĐiều kiện kiểm traĐiều kiện bình thường
21----
22ULNgõ ra khóa cửa trung tâm (để khóa các cửa)Khi bộ khóa cửa khóa các cửaĐiện áp hệ thống
23LTín hiệu ngõ ra khóa cửa trung tâm (để khóa các cửa)Khi bộ khóa cửa khóa các cửaĐiện áp hệ thống
24DHORTín hiệu ngõ ra đến còi báo trộmKhi còi báo trộm kêu1 V hoặc ít hơn
25DTHENgỏ ra đèn chỉ thị hệ thống báo trộmKhi đèn chỉ thị hệ thống báo trộm là ON1 V hoặc ít hơn
26D-LSĐầu vào công-tắc khóa cửa LOCK hoặc ổ khóa cửa phía người lái (LOCK)công-tắc khóa cửa LOCK hoặc ổ khóa cửa phía người lái (LOCK) ON1 V hoặc ít hơn
27MSWTín hiệu đầu vào công-tắc điều khiển gương từ xa (công-tắc điều khiển điện gập/ mở kính chiếu hậu bên ngoài).Công-tắc điều khiển gương từ xa (điều khiển điện gập/ mở từ xa của kính chiếu hậu bên ngoài). ON1 V hoặc ít hơn
28, 29----
30MOTín hiệu ngõ ra gương chiếu hậu trên cửa gập điện (mở gương)Khi gương chiếu hậu trên cửa gập điện không gậpĐiện áp hệ thống
31----
32RFOGTín hiệu ngõ ra đèn sương mù sauKhi đèn sương mù sau ONĐiện áp hệ thống
33 - 35----
36D-USĐầu vào công-tắc khóa cửa LOCK hoặc ổ khóa cửa phía người lái (UNLOCK)công-tắc khóa cửa LOCK hoặc ổ khóa cửa phía người lái (UNLOCK) ON1 V hoặc ít hơn
37 - 39----
40MSTín hiệu ngõ ra gương chiếu hậu trên cửa gập điện (gập gương)Khi gương chiếu hậu trên cửa gập điện đang gậpĐiện áp hệ thống
41DSWUTín hiệu đầu vào đến bộ khóa (mở khóa)Công-tắc cửa phía người lái: Mở khóa1 V hoặc ít hơn
42, 43----
44IG2nguồn cấp từ chìa khóa công-tắc chính (IG2)Chìa khóa công-tắc chính: ONĐiện áp hệ thống
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > CHỨC NĂNG ĐIỀU CHỈNH
CHỨC NĂNG TÙY CHỈNH
Sử dụng ETACS trên M.U.T.-IIISE, các chức năng dưới đây có thể được lập trình. Thông tin đã lập trình được lưu ngay cả khi ắc-qui bị ngắt kết nối. Chi tiết về chức năng tùy chỉnh ETACS, hãy tham khảo PHẦN 00 - Danh mục chức năng tùy chỉnh .
  • Chuyển nguồn điện
  • Chớp đèn tiện lợi
  • Thời gian chớp đèn tiện lợi
  • Trả lời xác nhận của đèn báo nguy
  • Lưỡi gạt làm việc theo tốc độ xe.
  • Thao tác lưỡi gạt trước < xe có cảm biến kiểm soát ánh sáng >
  • Lưỡi gạt đồng bộ với vòi rữa
  • Thời gian làm việc ngắt quãng của lưỡi gạt sau
  • Tự động xếp gương chiếu hậu trên cửa < Xe có gương chiếu hậu gập được điều khiển từ xa >
  • Tùy chỉnh chức năng tự động tắt của Đèn đầu
  • Mở khóa cửa (đưa cần chuyển số về vị trí "P") <A/T>
  • Định thời gian tự động tắt đèn trong xe
  • Timer lock timer
  • Multi Mode RKE < Xe có gương chiếu hậu gập được điều khiển từ xa >
  • Thời gian trễ của đèn trong xe: Cửa đóng
  • Điều chỉnh âm báo trả lời xác nhận KOS < xe có KOS >
  • Lỗi KOS <Xe có KOS>
  • Thời gian hủy mở khóa KOS < xe có KOS >
  • Âm lượng âm báo bên ngoài <Xe có KOS>
  • Chìa khóa KOS xác định bên ngoài cửa sổ < xe có KOS >
  • Định thời gian tự động ngắt ACC (OSS) < xe có KOS >
  • Lưỡi gạt sau làm việc đồng bộ với vị trí R <A/T>
  • Mở khóa khi công-tắc IG LOCK
  • Đèn về đến nhà < Xe có hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa (ETACS) hoặc hệ thống KOS, ngoại trừ xe cho Philippines>
  • Đèn chào mời < Xe có hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa (ETACS) hoặc hệ thống KOS, ngoại trừ xe cho Philippines>
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > ETACS > THÁO VÀ LẮP ETACS
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Lưu ý:
  • Khi thay thế ETACS-ECU, phải thực hiện ghi số khung và mã hóa. Khi có mã chẩn đoán số B1761 "Số khung chưa được lập trình" hoặc B222C "Mã hóa chưa hoàn tất" được hình thành torng ETACS-ECU, thực hiện việc ghi số khung và mã hóa.
  • Khi ETACS-ECU của xe không có KOS được thay thế, cần đăng ký mã hóa cho chìa khóa khởi động với ETACS-ECU. (Nếu chưa đăng ký mã hóa, sẽ không thể khởi động động cơ Hãy đăng ký mã hóa encrypted code như mô tả .).
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
  • Nắp che bên dưới bảng đồng hồ táp-lô (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ táp-lô ). <Tay lái bên trái>
  • Tháo và lắp ngăn chứa vật dụng phía hành khách (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ táp-lô ). <RHD>
  • Che bên dưới bảng đồng hồ táp-lô (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ táp-lô ). <RHD>
 
Các bước tháo
<<A>>1.ETACS-ECU và hộp nối
2.ETACS-ECU
3.Hộp nối
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO ETACS-ECU VÀ HỘP NỐI JB <RHD>
 
Tháo 2 bu-long lắp bảng đồng hồ táp-lô và 1 ngăn chứa vật dụng phía hành khách như trong hình minh họa, và nâng bằng đồng hồ lên từ thanh dầm ngang, Đảm bảo đủ không gian để kéo ETACS-ECU và hộp nối JB ra.
Lực siết:
  • A: 4,0 ± 1,0 N·m
  • B: 5,0 ± 1,0 N·m
 
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÒI BÁO TRỘM > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụSốTênSử dụng
 
MB991223
  1. MB991219
  2. MB991220
  3. MB991221
  4. MB991222
Bộ dây
  1. Dây điện kiểm tra
  2. đường dây điện LED
  3. Dây nối bóng LED
  4. Đầu que đo
Kiểm tra thông mạch và đo điện áp tại phía đường dây hay connector
  1. Để kiểm tra sự tiếp xúc của chân connector
  2. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  3. Để kiểm tra mạch cấp nguồn
  4. Để kiểm tra nguồn cấp tại chổ
 
MB992006Đầu que đo nối dàiKiểm tra thông mạch và đo điện áp tại đường dây điện hoặc connector
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÒI BÁO TRỘM> XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN XỬ LÝ TRỤC TRẶC
Tham khảo PHẦN 00 - Nội dung Xử lý trục trặc .
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÒI BÁO TRỘM > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Biểu hiện trục trặcTrình tự kiểm tra số:Trang tham khảo
Còi báo trộm không được kích hoạt (đèn chỉ thị báo trộm không sáng)1
Báo trộm bên trong xe không làm việc một cách bình thường khi chế độ báo trộm được kích hoạt.2
Đèn báo nguy không chớp khi chế độ báo trộm được kích hoạt3
Còi không phát âm thanh khi hệ thống báo trộm được kích hoạt.4
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > HỆ THỐNG BÁO TRỘM > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > CÒI BÁO TRỘM KHÔNG ĐƯỢC KÍCH HOẠT (ĐÈN CHỈ THỊ BÁO TRỘM KHÔNG SÁNG)
Trình tự kiểm tra 1: Còi báo trộm không được kích hoạt (đèn chỉ thị báo trộm không sáng)
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu chức năng này không làm việc một cách bình thường, mạch điện tín hiệu đầu vào cho các thành phần dưới đây, đèn chỉ thị báo trộm, ETACS-ECU hoặc đường truyền CAN có thể có vấn đề
  • Bộ phát tín hiệu đóng mở khóa cửa từ xa*
  • Công-tắc nhắc quên chìa khóa <Xe không có KOS>
  • Chìa khóa công-tắc chính (ACC) <Xe không có KOS>
  • Công-tắc khóa/mở khóa (cửa đuôi) <xe có KOS>
  • KOS&OSS-ECU <Xe có KOS>
  • Công-tắc cửa
  • Chốt khóa cửa đuôi
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của đường truyền CAN
  • Lỗi của cụm đồng hồ
  • Trục trặc bộ phát tín hiệu đóng mở cửa từ xa.
  • Lỗi của của chìa khóa công-tắc chính <Xe không có KOS>
  • Lỗi của Công-tắc cửa
  • Lỗi của chốt khóa cửa đuôi
  • Lỗi của KOS&OSS-ECU <Xe có KOS>
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc .)
 
BƯỚC 2 Dùng M.U.T.-IIISE chẩn đoán các mã chẩn đoán hệ thống khác.
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có hình thành trong ETACS-ECU, KOS&OSS-ECU < xe có KOS> và cụm đồng hồ.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
CÓ <Khi ETACS-ECU> Xử lý trục trặc ETACS-ECU (Tham khảo ).
CÓ <Khi ETACS-ECU> Xử lý trục trặc KOS (Tham khảo PHẦN 42B - KOS ).
CÓ <Khi cụm đồng hồ> Xử lý trục trặc cụm đồng hồ (Tham khảo ).
KHÔNG: Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra bộ phát tín hiệu đóng mở cửa từ xa
Kiểm tra hoạt động chức năng đóng mở cửa từ xa làm việc bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
KHÔNG <Xe có KOS> Xử lý trục trặc KOS (Tham khảo PHẦN 42B - KOS ).
CÓ <Xe không có KOS>: Xử lý trục trặc Chìa đóng mở khóa cửa từ xa (Tham khảo PHẦN 42A - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 4 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Sử dụng danh sách dữ liệu của ETACS-ECU để kiểm tra các tín hiệu liên quan đến còi báo trộm.
(1) Chuyển chìa khóa công-tắc chính (ignition switch) sang vị trí ACC..
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
28Công-tắc khóa tay láiOFF
29Chìa khóa công-tắc chính (ACC)ON
OK: Điều kiện bình thường hiển thị cho tất cả các mục
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "OFF".
(3) Mở tất cả các cửa.
(4) Mở cửa đuôi.
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
19Công-tắc cửa phía hành kháchON
28Công-tắc khóa tay láiON
48Công-tắc cửa phía hành kháchON
49Công-tắc Cửa sauON
OK: Điều kiện bình thường hiển thị cho tất cả các mục
(5) Đóng tất cả các cửa.
(6) Đóng cửa đuôi.
 
Mục sốTên mụcĐiều kiện bình thường
19Công-tắc cửa phía hành kháchOFF
48Công-tắc cửa phía hành kháchOFF
49Công-tắc Cửa sauOFF
OK: Điều kiện bình thường hiển thị cho tất cả các mục
Kết quả kiểm tra có bình thường?
CÓ: <Điều kiện bình thường hiển thị cho tất cả các mục> Qua bước 5.
KHÔNG <Điều kiện bình thường không hiển thị mục 29> Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo trình tự kiểm tra số 1 "Không nhận được tín hiệu chìa khóa công-tắc chính (ACC)" .
KHÔNG <Điều kiện bình thường không hiển thị mục 28> Tham khảo trình tự kiểm tra số 3 " không nhận được tín hiệu công-tắc nhắc quên chìa khóa - Key reminder switch)>" . <Xe không có KOS>
KHÔNG <Điều kiện bình thường không hiển thị mục 19> Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo Trình tự kiểm tra 5 " không nhận được tín hiệu từ công-tắc cửa trước (phía người lái) .
KHÔNG <Điều kiện bình thường không hiển thị mục 48> Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo Trình tự kiểm tra 6 " không nhận được tín hiệu từ công-tắc cửa trước (phía hành khách) .
KHÔNG <Điều kiện bình thường không hiển thị mục 49> Xử lý trục trặc cho ETACS-ECU Tham khảo Trình tự kiểm tra 7 " không nhận được tín hiệu từ một trong các công-tắc cửa" .
 
BƯỚC 5 Kiểm tra đèn chỉ thị hệ thống báo trộm
(1) Ngắt kết nối connector ETACS-ECU và đo tại phía đường dây.
(2) Sử dụng chân nối tắt để nối chân cực DTHE của ETACS-ECU và nối đất thân xe.
(3) Kiểm tra đèn chỉ thị hệ thống báo trộm sáng trong cụm đồng hồ.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Qua bước 6.
 
BƯỚC 6 Kiểm tra hở mạch trên đường DTHE giữa connector ETACS-ECU và cụm đồng hồ.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 7 Reset hệ thống
Còi báo trộm có làm việc bình thường không.
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÒI BÁO TRỘM > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > BÁO TRỘM BÊN TRONG XE KHÔNG LÀM VIỆC MỘT CÁCH BÌNH THƯỜNG KHI CHẾ ĐỘ BÁO TRỘM ĐƯỢC KÍCH HOẠT.
Trình tự kiểm tra 2: Báo trộm bên trong xe không làm việc một cách bình thường khi chế độ báo trộm được kích hoạt.
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu báo trộm bên trong xe không làm việc bình thường,ETACS-ECU, cụm đồng hồ có tích hợp âm báo có thể có vấn đề.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của cụm đồng hồ
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc ).
 
BƯỚC 2 Kiểm tra mã chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Xử lý trục trặc ETACS-ECU (Tham khảo ).
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Dùng M.U.T.-IIISE với chức năng đặc biệt cho các hệ thống khác.
Dùng M.U.T.-IIISE, chọn "Kiểm tra" từ chức năng đặc biệt của cụm đồng hồ. Thực hiện các mục dưới đây để kiểm tra âm báo. (Tham khảo phần cụm đồng hồ )
  • Mục 3: Âm báo (AUTO)
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Xử lý trục trặc cụm đồng hồ (Tham khảo ).
 
BƯỚC 4 Reset hệ thống
Kiểm tra xem hệ thống còi báo trộm làm việc bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÒI BÁO TRỘM > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > ĐÈN BÁO NGUY KHÔNG CHỚP KHI CHẾ ĐỘ BÁO TRỘM ĐƯỢC KÍCH HOẠT
Trình tự kiểm tra 3: Đèn báo nguy không chớp khi chế độ báo trộm được kích hoạt
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu đèn báo nguy không làm việc bình thường, ETACS-ECU có thể bị trục trặc.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra đèn báo nguy có hoạt động
Kiểm tra đèn báo nguy có sáng bình thường không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Xử lý trục trặc đèn báo nguy Tham khảo Trình tự kiểm tra số 1 " Đèn báo nguy không sáng"
 
BƯỚC 2 Kiểm tra mã chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Xử lý trục trặc ETACS-ECU (Tham khảo ).
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Reset hệ thống
Kiểm tra xem hệ thống còi báo trộm làm việc bình thường.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).
 
54 -ĐIỆN THÂN XE > 54A-ĐIỆN THÂN XE > CÒI BÁO TRỘM > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > CÒI KHÔNG PHÁT ÂM THANH KHI HỆ THỐNG BÁO TRỘM ĐƯỢC KÍCH HOẠT.
Trình tự kiểm tra 4: Còi không phát âm thanh khi hệ thống báo trộm được kích hoạt.
 
 
Lưu ý:Trước khi thay thế ECU bảo đảm mạch cấp nguồn, mạch nối đất và mạch giao tiếp là bình thường.
 
 
 
 
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu còi không kêu, mạch điện tín hiệu còi hoặc ETACS-ECU có thể bị hỏng.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của còi
  • Lỗi của rơ-le còi
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Hư hỏng dây điện và connector
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE.
Kiểm tra xem mã chẩn đoán có xuất hiện trong ETACS-ECU không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Chẩn đoán ETACS-ECU Tham khảo PHẦN 54A - Chẩn đoán .
Qua bước 2.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra rơ-le còi
Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Thay thế rơ-le còi
 
BƯỚC 3 Đo điện áp tại connector rơ-le còi.
(1) Tháo relay và đo phía hộp relay
(2) Đo điện áp giữa chân cực connector rơ-le còi (chân cực cấp nguồn) và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra hở mạch trên đường cấp nguồn giữa mối nối cầu chì và connector rơ-le còi.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra hở mạch trên đường DHOR giữa connector rơ-le còi và connector ETACS-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 6 Kiểm tra hở mạch trên đường cấp nguồn giữa mối nối cầu chì và connector rơ-le còi.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 7 Kiểm tra còi
 
Kết nối ắc-qui như hình minh họa, và kiểm tra xem còi có kêu không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 8.
Thay thế rơ-le còi
 
BƯỚC 8 Reset hệ thống báo trộm còi báo trộm
Hệ thống báo trộm có làm việc bình thường không?
Có thể là trục trặc không liên tục (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo ).