Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng xe của Mitsubishi Motors
19-20MY / XPANDER / Thị trường xuất khẩu chung/Philippines/Egypt/Thailand/Vietnam/Peru - Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng
37-HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG TIÊU CHUẨN
CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
Mục
Giá trị tiêu chuẩn
Giới hạn
Hành trình tự do của vành tay lái mm
Động cơ đang chạy
-
30 hoặc ít hơn
Động cơ dừng
16,5 hoặc ít hơn
-
Góc đánh lái
Bánh xe trong
41° 10' ± 1° 30'
Sự khác biệt giữa bánh xe bên phải và bên trái phải là 2°00’ hoặc nhỏ hơn.
-
Bánh xe ngoài ( Giá trị tham khảo)
34° 40'
-
Mô-men quay Ro-tuyn thanh giằng - tie-rod N.m
4 hoặc ít hơn
-
Lực đánh lái khi đứng yên N
Lực đánh lái
18 hoặc ít hơn
-
Độ rung động
5,9 hoặc ít hơn
-
Tổng mô-men quay của trục lái N.m
Tổng mô-men quay
1,77 hoặc ít hơn
-
Tổng độ rung động
0,8 hoặc ít hơn
-
Tổng mô-men quay của bánh nhông N.m
Tổng mô-men quay
0,7 - 1,3 N·m
-
Tổng độ rung động
0,7 hoặc ít hơn
-
Giá trị gài của đai gài mm
2,0 hoặc ít hơn
-
37-HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > CHẤT BÔI TRƠN
CHẤT BÔI TRƠN
Mục
Chất bôi trơn tiêu chuẩn
Số lượng
Chụp bụi ro-tuyn thanh giằng
Mỡ kèm theo
Bên trong chụp bụi
6,5 ± 0,2 g
Mép
0,2 g
Lò xo cao su
Mỡ cao su
0,5 - 1,5 g
Chụp bụi
AUTOLEX A hoặc tương đương
Vừa đủ
37-HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụ
Số
Tên
Sử dụng
-
MB992744
MB992745
MB992747
MB992748
M.U.T.-IIISE
Kiểm tra trợ lực tay lái điện (hiển thị mã chẩn đoán, hiển thị danh sách dữ liệu và kiểm tra bộ phận công tác)
MB991223
MB991219
MB991220
MB991221
MB991222
Bộ dây
Dây điện kiểm tra
Dây điện có LED
Adapter dây điện có LED
Đầu que đo
Kiểm tra thông mạch và đo điện áp tại phía đường dây hay connector
Kiểm tra áp lực tiếp xúc tại chốt connector
Kiểm tra mạch điện nguồn cung cấp
Kiểm tra mạch điện nguồn cung cấp
Kết nối đồng hồ đo loại thông dụng
MB992006
Đầu que đo nối dài
Đo điện áp và điện trở khi xử lý trục trặc
MB992011
Tháo ro-tuyn (ball joint)
Ngắt kết nối cam lái- knuckle và ro-tuyn (ball joint)
MB990326
Preload socket
Đo mô-men quay ro-tuyn
Đo tổng mô-men quay của trục lái
MB991006
Preload socket
Đo tổng mô-men quay bánh nhông lái
MB990803
Steering wheel puller
Ngắt kết nối vành tay lái
MB992908
Dụng cụ khóa đai gài phía dưới
Lắp đai gài phía dưới ro-tuyn thanh giằng - tie-rod
MB992249
Mỏ lếch
Tháo và lắp ro-tuyn thanh giằng - tie-rod
MB990560
Dụng cụ tháo bạc đạn trục láp (Axle shaft)
Lắp chụp bụi ro-tuyn thanh giằng
MB990981
Mount bush ring remover and installer
MB993016
Dẫn hướng
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN
TRÌNH TỰ XỬ LÝ TRỤC TRẶC
Tham khảo PHẦN 00 - Nội dung Xử lý trục trặc .
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN
CHỨC NĂNG CHẨN ĐOÁN
CÁCH ĐỌC MÃ CHẨN ĐOÁN
Kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán 16 chân, và đọc mã chẩn đoán (tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra / xử lý trục trặc - Chức năng chẩn đoán ).
CÁCH ĐỌC MÃ CHẨN ĐOÁN
Kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán 16 chân, và xóa mã chẩn đoán (tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra / xử lý trục trặc - Chức năng chẩn đoán ).
KIỂM TRA DỮ LIỆU ĐÓNG KHỐI
Dữ liệu đóng khối có thể được kiểm tra bằng M.U.T.-IIISE (Tham khảo PHẦN 00 - CÁch sử dụng những điểm lưu ý khi Kiểm tra / Xử lý trục trặc - chức năng chẩn đoán ).
Khi xác định lỗi và lưu mã chẩn đoán, ECU kết nối với đường truyền CAN thu được dữ liệu khi xác định mã chẩn đoán và sau đó lưu tình trạng của ECU lúc đó. Bằng cách phân tích dữ liệu từ M.U.T-III SE, việc xử lý trục trặc được thực hiện một cách hiệu quả hơn. Các mục được hiển thị như bảng dưới đây.
Danh sách các mục thể hiện
Mục số
Tên mục
Mục dữ liệu
Đơn vị
01
Chỉ số quãng đưỡng đã đi
Tổng khoảng cách lái xe sau khi mã chẩn đoán được hình thành
km
02
Chu kỳ đánh lửa
Số lần chìa khóa công-tắc chính được chuyển ON hoặc LOCK (OFF) sau khi lỗi trong quá khứ thay đổi
Số lần đếm được hiển thị
04
Số phút được tích lũy
Thời gian tích lũy của mã chẩn đoán do lỗi hiện tại
phút
05
Nối đất cảm biến mô-men
Điện áp của tín hiệu cảm biến góc quay của motor khi mã chẩn đoán được hình thành
V
06
Nối đất cảm biến mô-men
Điện áp của Cảm biến mô-men 2 khi mã chẩn đoán được hình thành
V
07
Nguồn điện cấp Cảm biến mô-men 1
Điện áp nguồn cung cấp của cảm biến mô-men 1 khi mã chẩn đoán được hình thành
V
08
Nguồn điện cấp Cảm biến mô-men 2
Điện áp nguồn cung cấp của cảm biến mô-men 2 khi mã chẩn đoán được hình thành
V
09
Góc xoay cảm biến Vx1
Điện áp của tín hiệu Góc xoay cảm biến Vx1 khi mã chẩn đoán được hình thành
V
10
Góc xoay cảm biến Vx2
Điện áp của tín hiệu Góc xoay cảm biến Vx2 khi mã chẩn đoán được hình thành
V
11
Góc xoay cảm biến Vy1
Điện áp của tín hiệu Góc xoay cảm biến Vy1 khi mã chẩn đoán được hình thành
V
12
Góc xoay cảm biến Vy2
Điện áp của tín hiệu Góc xoay cảm biến Vy2 khi mã chẩn đoán được hình thành
V
13
Pha dòng hệ thống U1
Pha dòng hệ thống U1 khi mã chẩn đoán được hình thành
A
14
Pha dòng hệ thống V1
Pha dòng hệ thống V1 khi mã chẩn đoán được hình thành
A
15
Pha dòng hệ thống W1
Pha dòng hệ thống W1 khi mã chẩn đoán được hình thành
A
16
Pha dòng hệ thống U2
Pha dòng hệ thống U2 khi mã chẩn đoán được hình thành
A
17
Pha dòng hệ thống V2
Pha dòng hệ thống V2 khi mã chẩn đoán được hình thành
A
18
Pha dòng hệ thống W2
Pha dòng hệ thống W2 khi mã chẩn đoán được hình thành
A
19
Chân điện áp hệ thống U1
Chân điện áp hệ thống U1 khi mã chẩn đoán được hình thành
V
20
Chân điện áp hệ thống V1
Chân điện áp hệ thống V1 khi mã chẩn đoán được hình thành
V
21
Chân điện áp hệ thống W1
Chân điện áp hệ thống W1 khi mã chẩn đoán được hình thành
V
22
Chân điện áp hệ thống U2
Chân điện áp hệ thống U2 khi mã chẩn đoán được hình thành
V
23
Chân điện áp hệ thống V2
Chân điện áp hệ thống V2 khi mã chẩn đoán được hình thành
V
24
Chân điện áp hệ thống W2
Chân điện áp hệ thống W2 khi mã chẩn đoán được hình thành
V
25
Điện áp hệ thống PIG1
Điện áp hệ thống PIG1 khi mã chẩn đoán được hình thành
V
26
Điện áp hệ thống PIG2
Điện áp hệ thống PIG2 khi mã chẩn đoán được hình thành
V
27
Điện áp nguồn
Điện áp nguồn cung cấp EPS-ECU khi mã chẩn đoán được hình thành
V
28
Tốc độ xe
Tốc độ xe khi mã chẩn đoán được hình thành
km/h
29
Góc vành tay lái
Góc vành tay lái khi mã chẩn đoán được hình thành
độ
30
Tốc độ động cơ
Tốc độ động cơ khi mã chẩn đoán được hình thành
rpm
31
Trạng thái sẳn sàng
-
-
32
Mô-men lái - Steering torque
Mô-men hỗ trợ lái khi mã chẩn đoán được hình thành
-
33
Hướng dòng motor q-axis - Motor q-axis detection current
Hướng dòng motor q-axis khi mã chẩn đoán được hình thành
A
34
Dòng yêu cầu motor q-axis- Motor q-axis request current
Dòng yêu cầu motor q-axis khi mã chẩn đoán được hình thành
A
35
Góc tốc độ của vành tay lái - Steering wheel angular velocity
Góc tốc độ của vành tay lái khi mã chẩn đoán được hình thành
deg/s
36
Nhiệt độ nhiệt điện trở - Thermistor temperature
Nhiệt độ nhiệt điện trở - Thermistor temperature khi mã chẩn đoán được hình thành
°C
37
Trạng thái hoạt động của phần mềm - Software operating state
-
-
38
Chế độ kiểm soát
-
-
39
Mã chẩn đoán chi tiết.
-
-
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > KIỂM TRA ĐÈN CẢNH BÁO HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS)
KIỂM TRA ĐÈN CẢNH BÁO TRỢ LỰC LÁI BẰNG ĐIỆN
1. Nếu đèn cảnh báo trợ lực lái bằng điện không làm việc, hệ thống trợ lực lái bằng điện hoặc cụm đồng hồ có thể bị lỗi. Kiểm tra mã chẩn đoán và thực hiện xử lý mã chuẩn đoán (Tham khảo ). Nếu không có mã chẩn đoán được hình thành, thực hiện chẩn đoán bằng cách tham khảo hiển thị cảnh báo của trợ lực lái điện và các mục kiểm tra liên quan trong bảng các biểu hiện trục trặc (Tham khảo ).
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > BẢNG MÃ CHẨN ĐOÁN
BẢNG MÃ CHẨN ĐOÁN
Lưu ý:
Khi chẩn đoán, mã chẩn đoán liên quan đến hệ thống khác có thể xuất hiện khi chìa khóa công-tắc chính được mở khi connector đang bị ngắt kết nối. Khi kết thúc, xác lại các mã chẩn đoán cho hệ thống. Nếu xuất hiện mã chẩn đoán, xóa hết.
Nếu hơn 3 phút trôi qua kể từ khi chìa khóa công-tắc chính được chuyển ON mà không khởi động động cơ, electric power steering-ECU có thể xuất mã chẩn đoán số U0100 như là lỗi trong quá khứ.
Ghi chú
Đối với hệ thống trợ lực lái điện, điện nguồn cung cấp có thể không ngắt ngay sau khi chìa khóa công-tắc chính được chuyển OFF,
Mã chẩn đoán số
Mục chẩn đoán
Trang tham khảo
C1510
Lỗi tín hiệu của Cảm biến mô-men 1
C1511
Lỗi tín hiệu của Cảm biến mô-men 2
C1512
Cảm biến mô-men 1 2 Sai lệch quá mức
C1513
Điện nguồn cấp cho cảm biến mô-men quá cao
C1514
Điện nguồn cấp cho cảm biến mô-men quá thấp
C1517
Lỗi tín hiệu Cảm biến mô-men
C1518
Định chuẩn Cảm biến mô-men chưa hoàn tất
C1519
VIệc định chuẩn cho Cảm biến mô-men bất thường
C1521
Cảm biến góc quay motor 1 lỗi
C1522
Cảm biến góc quay motor 2 lỗi
C1531
Dòng của motor 1 lỗi
C1532
Dòng của motor 2 lỗi
C1537
Tín hiệu IG bị lỗi
C1540
Điện áp nguồn cung cấp quá cao
C1541
Điện áp nguồn cung cấp quá thấp
C1543
Điện áp IG quá cao
C1550
Lỗi bên trong ECU
C1564
Không có dữ liệu tốc độ xe
C1565
Không có dữ liệu số vòng quay động cơ
C1567
Tín hiệu tốc độ xe không có giá trị (CRC)
C1568
Tín hiệu tốc độ xe không có giá trị (đếm tin nhắn)
U0100
CAN của động cơ quá thời gian
U0121
ABS/ASC CAN quá thời gian
U1073
Bus-off
U0141
CAN của ETACS quá thời gian
U1190
Không nhận được dữ liệu xác định lỗi
U1195
Mã hóa chưa kết thúc
U1199
Số khung chưa được lập trình
U119A
Số khung không phù hợp
37- HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ C1510 CẢM BIẾN MÔ MEN CHÍNH/C1511 HỆ THỐNG CẢM BIẾN MÔ MEN PHỤ BỊ LỖI
Mã chẩn đoán C1510 Lỗi của tín hiệu cảm biến mô-men 1 Mã chẩn đoán C1510 Lỗi của tín hiệu cảm biến mô-men 2
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiên cho mã chẩn đoán này, chẩn đoán đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm là đường truyền CAN bình thường.
HOẠT ĐỘNG
Điện được cấp đến cảm biến mô-men từ EPS-ECU
CHỨC NĂNG
Điện áp dựa vào ngõ ra của mô-men được xuất đến EPS-ECU từ cảm biến mô-men 1 và 2 để điều khiển motor
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Điều kiện kiểm tra
Khởi động động cơ
Tiêu chuẩn đánh giá
Mã này hình thành khi EPS-ECU phát hiện tín hiệu ngõ ra của Cảm biến mô-men 1 và 2 ngoài giá trị định trước.
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng dự phòng
EPS-ECU đang trong điều kiện giới hạn dòng ra cho motor, mở ON hiển thị cảnh báo của trợ lực lái điện, và xuất mã chẩn đoán C1510 và C1511.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Hỏng cảm biến mô-men của trục lái.
Hỏng dây điện hoặc connector
Lỗi của EPS-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
(1) Vành tay lái đang ở vị trí trung gian.
(2) Kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo ).
Mục số 01: Nối đất cảm biến mô-men
Mục số 02: Nối đất cảm biến mô-men
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
Qua bước 2.
BƯỚC 2 Đo điện áp tại EPS-ECU connector (chân cực TRQ1, TRQ2, TRQG1, TRQG2)
(1) Vành tay lái đang ở vị trí trung gian.
(2) Đo điện áp của EPS-ECU mà không ngắt kết nối connector (đo từ phía sau)
(3) Công-tắc động cơ:
(4) Đo điện áp giữa EPS-ECU connector (chân cực TRQ1) và EPS-ECU connector (chân cực TRQG1) hoặc nối đất thân xe. <hệ thống Cảm biến mô-men 1>
OK: 2.5 ± 0.05 V
(5) Đo điện áp giữa EPS-ECU connector (chân cực TRQ2) và EPS-ECU connector (chân cực TRQG2) hoặc nối đất thân xe. <hệ thống Cảm biến mô-men 2>
OK: 2.5 ± 0.05 V
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Thay thế cụm trục lái (Tham khảo ). Sau đó sang bước 3.
BƯỚC 3 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Công-tắc động cơ:
(3) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không
Mã chẩn đoán C1510 hoặc C1511 có xuất hiện không?
Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
Kết thúc chẩn đoán
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Công-tắc động cơ:
(3) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không
Mã chẩn đoán C1510 hoặc C1511 có xuất hiện không?
Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
37- HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ C1512 ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN MÔ MEN CHÍNH/ PHỤ
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiên cho mã chẩn đoán này, chẩn đoán đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm là đường truyền CAN bình thường.
HOẠT ĐỘNG
Điện được cấp đến cảm biến mô-men từ EPS-ECU
CHỨC NĂNG
Điện áp dựa trên mô-men đầu vào được đưa đến EPS-ECU từ cảm biến mô-men 1 và cảm biến mô-men 2, và tổng giá trị điện áp ngõ ra của cảm biến mo-men 1 và 2 được theo dõi để điều khiển motor.
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Điều kiện kiểm tra
Khởi động động cơ
Tiêu chuẩn đánh giá
Tổng giá trị điện áp ngõ ra của cảm biến mô-men 1 và 2 không thỏa giá trị định trước được lưu trong máy tính, và máy tính xác định là có vấn đề xảy ra trong việc theo dõi lẫn nhau giữa hệ thống cảm biến 1/2.
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng dự phòng
EPS-ECU dừng việc điều khiển motor và sáng hiển thị cảnh báo hệ thống trợ lực lái điện, sau đó xuất mã chẩn đoán số C1512.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Hỏng cảm biến mô-men của trục lái.
Hỏng dây điện hoặc connector
Lỗi của EPS-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
(1) Vành tay lái đang ở vị trí trung gian.
(2) Kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo ).
Mục số 01: Nối đất cảm biến mô-men
Mục số 02: Nối đất cảm biến mô-men
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
Qua bước 2.
BƯỚC 2 Đo điện áp tại EPS-ECU connector (chân cực TRQ1, TRQ2, TRQG1, TRQG2)
(1) Vành tay lái đang ở vị trí trung gian.
(2) Đo điện áp của EPS-ECU mà không ngắt kết nối connector (đo từ phía sau)
(3) Công-tắc động cơ:
(4) Đo điện áp giữa EPS-ECU connector (chân cực TRQ1) và EPS-ECU connector (chân cực TRQG1) hoặc nối đất thân xe. <hệ thống Cảm biến mô-men 1>
OK: 2.5 ± 0.05 V
(5) Đo điện áp giữa EPS-ECU connector (chân cực TRQ2) và EPS-ECU connector (chân cực TRQG2) hoặc nối đất thân xe. <hệ thống Cảm biến mô-men 2>
OK: 2.5 ± 0.05 V
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Thay thế cụm trục lái (Tham khảo ). Sau đó sang bước 3.
BƯỚC 3 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Công-tắc động cơ:
(3) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
Kết thúc chẩn đoán
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Công-tắc động cơ:
(3) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
37- HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ C1513 NGUỒN CẤP CHO CẢM BIẾN MÔ MEN
Mã chẩn đoán C1513 Nguồn cấp Cảm biến mô-men quá cao Mã chẩn đoán C1513 Nguồn cấp Cảm biến mô-men quá thấp
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiên cho mã chẩn đoán này, chẩn đoán đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm là đường truyền CAN bình thường.
HOẠT ĐỘNG
Điện được cấp đến cảm biến mô-men từ EPS-ECU
CHỨC NĂNG
Tín hiệu mô men đầu vào của bộ chuyển Cảm biến mô-men và điện áp đầu ra vào EPS-ECU.
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Điều kiện kiểm tra
Khởi động động cơ
Tiêu chuẩn đánh giá
Bất thường được phát hiện khi điện áp của nguồn cấp Cảm biến mô-men là bất thường.
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng dự phòng
EPS-ECU đang trong điều kiện giới hạn dòng ra cho motor, mở ON hiển thị cảnh báo của trợ lực lái điện, và xuất mã chẩn đoán C1513 và C1514.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Hỏng cảm biến mô-men của trục lái.
Hỏng dây điện hoặc connector
Ngắn mạch hoặc hở mạch giữa EPS-ECU và Cảm biến mô-men hoặc tiếp xúc của connector bị lỏng.
Hở mạch giữa nối đất thân xe và EPS-ECU hoặc tiếp xúc của connector bị lỏng.
Lỗi của EPS-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
(1) Vành tay lái đang ở vị trí trung gian.
(2)
Lưu ý:
Một nữa của điện áp thực tế được hiển thị như giá trị điện áp của danh sách dữ liệu.
Kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo ).
Mục số 03: Nguồn điện cấp Cảm biến mô-men 1
Mục số 04: Nguồn điện cấp Cảm biến mô-men 2
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
Qua bước 2.
BƯỚC 2 Đo điện áp tại EPS-ECU connector (chân cực TRQV1, TRQV2, TRQG1, TRQG2)
(1) Vành tay lái đang ở vị trí trung gian.
(2) Đặt vành tay lái vào trạng thái không hoạt động.
(3) Đo điện áp của EPS-ECU mà không ngắt kết nối connector (đo từ phía sau)
(4) Công-tắc động cơ:
(5) Đo điện áp giữa EPS-ECU connector (chân cực TRQV1) và EPS-ECU connector (chân cực TRQG1) hoặc nối đất thân xe. <hệ thống Cảm biến mô-men 1>
OK: 5 ± 0.2 V
(6) Đo điện áp giữa EPS-ECU connector (chân cực TRQV2) và EPS-ECU connector (chân cực TRQG2) hoặc nối đất thân xe. <hệ thống Cảm biến mô-men 2>
OK: 5 ± 0.2 V
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Qua bước 4.
BƯỚC 3 Đo điện áp tại EPS-ECU connector (chân cực TRQV1, TRQV2, TRQG1, TRQG2)
(1) Vành tay lái đang ở vị trí trung gian.
(2) Đặt vành tay lái vào trạng thái không hoạt động.
(3) Ngắt kết nối connector EPS-ECU và đo tại phía EPS-ECU.
(4) Công-tắc động cơ:
(5) Đo điện áp giữa EPS-ECU connector (chân cực TRQV1) và EPS-ECU connector (chân cực TRQG1) hoặc nối đất thân xe. <hệ thống Cảm biến mô-men 1>
OK: 5 ± 0.2 V
(6) Đo điện áp giữa EPS-ECU connector (chân cực TRQV2) và EPS-ECU connector (chân cực TRQG2) hoặc nối đất thân xe. <hệ thống Cảm biến mô-men 2>
OK: 5 ± 0.2 V
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Thay thế cụm trục lái (Tham khảo ).
Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Công-tắc động cơ:
(3) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
37- HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ C1517 LỖI TÍN HIỆU CẢM BIẾN MÔ-MEN
Mã số C1517 Lỗi tín hiệu Cảm biến mô-men
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiên cho mã chẩn đoán này, chẩn đoán đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm là đường truyền CAN bình thường.
HOẠT ĐỘNG
Máy tính thực hiện tính toán xử lý tín hiệu đầu vào từ Cảm biến mô-men
CHỨC NĂNG
Khi xác định là tín hiệu gửi đến EPS-ECU hoặc quá trình tính toán là không bình thường.
ĐÁNG GIÁ TRỤC TRẶC
Điều kiện kiểm tra
Khởi động động cơ
Tiêu chuẩn đánh giá
Khi xác định chó sự bất thường trong tín hiệu ngõ ra của từng Cảm biến mô-men
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng dự phòng
EPS-ECU đang trong điều kiện giới hạn dòng ra cho motor, mở ON hiển thị cảnh báo của trợ lực lái điện, và xuất mã chẩn đoán C1517.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi của EPS-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
2. Thay thế cụm trục lái (Tham khảo ).
37- HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ C1518 Việc định chuẩn cho Cảm biến mô-men chưa hòan tất
Mã chẩn đoán số C1518 Định chuẩn Cảm biến mô-men chưa hoàn tất
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiên cho mã chẩn đoán này, chẩn đoán đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm là đường truyền CAN bình thường.
HOẠT ĐỘNG
Bằng cách thực hiện định chuẩn Cảm biến mô-men, EPS-ECU sẽ ghi nhận vị trí trung gian cho Cảm biến mô-men
CHỨC NĂNG
Nếu việc định chuẩn Cảm biến mô-men chưa được thực hiện, nó sẽ lưu mã chẩn đoán này
ĐÁNG GIÁ TRỤC TRẶC
Điều kiện kiểm tra
Khởi động động cơ
Tiêu chuẩn đánh giá
Khi việc định chuẩn Cảm biến mô-men chưa hoàn tất.
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng dự phòng
Ngay cả khi việc định chuẩn cho Cảm biến mô-men chưa được thực hiện, việc hỗ trợ có thể được thực hiện nhưng có thể có khác biệt về lực trợ lực khi quay vành tay lái sang phải và trái. Điều này có thể được giải quyết nếu thực hiện việc định chuẩn cho Cảm biến mô-men một cách triệt để.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
VIệc định chuẩn cho Cảm biến mô-men hoàn tất
Lỗi của EPS-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Thực hiện việc định chuẩn cho Cảm biến mô-men (Tham khảo ).
2. Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
37- HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ U1519 CẢM BIẾN MÔ-MEN
Mã chẩn đoán số C1519 Định chuẩn Cảm biến mô-men bất thường
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiên cho mã chẩn đoán này, chẩn đoán đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm là đường truyền CAN bình thường.
HOẠT ĐỘNG
Bằng cách thực hiện định chuẩn Cảm biến mô-men, EPS-ECU sẽ ghi nhận vị trí trung gian cho Cảm biến mô-men
CHỨC NĂNG
Khi EPS-ECU xác định là vị trí trung gian của Cảm biến mô-men (giá trị điều cỉnh vị trí zero) là bình thường
ĐÁNG GIÁ TRỤC TRẶC
Điều kiện kiểm tra
Khởi động động cơ
Tiêu chuẩn đánh giá
Khi việc ghi nhận vị trí trung gian cho Cảm biến mô-men (giá trị điều cỉnh vị trí zero) là bình thường
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng dự phòng
EPS-ECU dừng việc điều khiển motor và sáng hiển thị cảnh báo hệ thống trợ lực lái điện, sau đó xuất mã chẩn đoán số C1519.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Việc định chuẩn không được kết thúc một cách bình thường
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Thực hiện lại việc định chuẩn cho Cảm biến mô-men (Tham khảo ).
2. Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
37- HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > C1521 GÓC QUAY MOTOR (NGÕ RA)
Mã số C1521 Lỗi Cảm biến góc quay motor 1 Mã số C1522 Lỗi Cảm biến góc quay motor 1 2
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiên cho mã chẩn đoán này, chẩn đoán đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm là đường truyền CAN bình thường.
HOẠT ĐỘNG
Điện được cấp đến Cảm biến góc quay motor EPS-ECU
CHỨC NĂNG
EPS-ECU nhận thông tin góc quay của motor từ Cảm biến góc quay motor Khi đánh giá thông tin là bất thường, những mã chẩn đoán đó sẽ hình thành
ĐÁNG GIÁ TRỤC TRẶC
Điều kiện kiểm tra
Mã chẩn đoán hệ thống mạch điện cấp nguồn (C1540, C1541) không hình thành.
Tiêu chuẩn đánh giá
Điện áp ngõ ra của Cảm biến góc quay motor không thỏa thỏa giá trị định trước lưu trong máy tính và máy tính xác định có vấn đề trong Cảm biến góc quay motor.
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng dự phòng
EPS-ECU giới hạn hoặc dừng việc điều khiển motor và sáng hiển thị cảnh báo hệ thống trợ lực lái điện, sau đó xuất mã chẩn đoán số C1521 và C1522.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi của EPS-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra xem mã chẩn đoán được lưu.
2. Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
37- HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > C1530 MOTOR FET DRIVER
Mã số C1531 Lỗi dòng ngõ ra của Motor 1 Mã số C1532 Lỗi dòng ngõ ra của Motor 2
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiên cho mã chẩn đoán này, chẩn đoán đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm là đường truyền CAN bình thường.
HOẠT ĐỘNG
Dòng cho motor được cấp từ EPS-ECU
CHỨC NĂNG
mạch điện điều khiển motor có 2 hệ thống, và EPS-ECU theo dõi giá trị dòng của motor.
ĐÁNG GIÁ TRỤC TRẶC
Điều kiện kiểm tra
Khởi động động cơ
Tiêu chuẩn đánh giá
Khi EPS-ECU xác định là dòng cho motor bị lỗi.
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng dự phòng
EPS-ECU đang trong điều kiện giới hạn dòng ra cho motor, mở ON hiển thị cảnh báo của trợ lực lái điện, và xuất mã chẩn đoán C1531 và 1532.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi của motor.
Lỗi của EPS-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
37- HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ C1537 tín hiệu IG bị lỗi
Mã chẩn đoán C1537 tín hiệu IG bị lỗi
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiên cho mã chẩn đoán này, chẩn đoán đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm là đường truyền CAN bình thường.
HOẠT ĐỘNG
EPS-ECU nhận tín hiệu IG1 và nó được dùng như một công-tắc để kích hoạt / ngưng kích hoạt EPS-ECU.
CHỨC NĂNG
EPS-ECU theo dõi điện áp IG
ĐÁNG GIÁ TRỤC TRẶC
Điều kiện kiểm tra
Khởi động động cơ
Tiêu chuẩn đánh giá
Khi đánh giá là chìa khóa khởi động đã được chuyển OFF khi đang di chuyển
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng dự phòng
Khi xác định có lỗi, mã chẩn đoán sẽ được lưu và tiếp tục hỗ trợ việc điều khiển cho đến khi xe dừng.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lưu ý:
Mã chẩn đoán nà được lưu ngay cả khi người lái cố tình tắt chìa khóa công-tắc chính khi xe đang chạy Trong trường hợp này, đó không phải là bất thường của chi tiết và không cần thiết phải thay thế
Khi người lái cố tình chuyển chìa khóa công-tắc chính sang OFF khi xe đang chạy
Hỏng dây điện hoặc connector
Hở mạch giữa EPS-ECU và chìa khóa công-tắc chính hoặc connector tiếp xúc không tốt
Lỗi của EPS-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra xem ECU có có xuất mã chẩn đoán không.
2. Kiểm tra xem có bất thường trên mạch điện cấp nguồn cho hệ thống đánh lửa (Tham khảo PHẦN 42A - Bảng các biểu hiện trục trặc <Xe không có KOS>, GROUP 42B - Bảng các biểu hiện trục trặc <Xe có KOS>).
3. Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
37- HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ C1540 ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN MÔ MEN BẤT THƯỜNG (ĐIỆN ÁP CAO)
Mã chẩn đoán số C1540 Điện áp nguồn cung cấp quá cao
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiên cho mã chẩn đoán này, chẩn đoán đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm là đường truyền CAN bình thường.
HOẠT ĐỘNG
Điện cung cấp cho EPS-ECU từ Mối nối cầu chì (+B).
Điện cấp đến motor từ EPS-ECU.
CHỨC NĂNG
EPS-ECU kiểm soát điện áp cấp từ chìa khóa công-tắc chính (IG1) và điện áp nguồn cấp từ Mối nối cầu chì.
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Điều kiện kiểm tra
Khởi động động cơ
Tiêu chuẩn đánh giá
Điện áp nguồn cung cấp EPS-ECU lớn hơn ngưỡng.
Điện áp theo dõi cấp nguồn lớn hơn giá trị định trước lưu trong máy tính và máy tính xác định có vấn đề trong điện áp nguồn cung cấp cho hệ thống.
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng dự phòng
EPS-ECU đang trong điều kiện giới hạn dòng ra cho motor, mở ON hiển thị cảnh báo của trợ lực lái điện, và xuất mã chẩn đoán C1540.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Ắc-qui bị hỏng
Lỗi hệ thống nạp điện
Lỗi của EPS-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Dùng M.U.T.-IIISE chẩn đoán các mã chẩn đoán hệ thống khác.
Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra các mã chẩn đoán liên quan xuất hiện trong ECU.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thực hiện xử lý trục trặc cho các mã chẩn đoán liên quan.
Qua bước 2.
BƯỚC 2 Kiểm tra ắc-qui
tham khảo PHẦN 54A - Kiểm tra ắc-qui
Tình trạng ắc-qui có tốt không?
Qua bước 3.
Thay thế Ắc-qui (Tham khảo PHẦN 54A - Ắc-qui ).
BƯỚC 3 Kiểm tra hệ thống nạp điện
Tham khảo PHẦN 16 - Bảo dưỡng trên xe / Kiểm tra độ sụt áp trên ngõ ra của máy phát điện
Hệ thống nạp điện đang trong tình trạng tốt hay không?
Qua bước 4.
Sửa chữa hoặc thay thế các thành phần của hệ thống nạp điện (Tham khảo PHẦN 16 - Máy phát điện )
BƯỚC 4 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo ).
Mục số 33: Điện áp hệ thống PIG1
Mục số 34: Điện áp hệ thống PIG2
Mục số 35: Điện áp nguồn
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
BƯỚC 5 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) Công-tắc động cơ:
(2) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không
Mã chẩn đoán C1540 có xuất hiện không?
Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
37- HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ C1540 ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN MÔ MEN BẤT THƯỜNG (ĐIỆN ÁP THẤP)
Mã chẩn đoán số C1541 Điện áp nguồn cung cấp bất thường (điện áp thấp)
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiên cho mã chẩn đoán này, chẩn đoán đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm là đường truyền CAN bình thường.
HOẠT ĐỘNG
Điện cung cấp cho EPS-ECU từ Mối nối cầu chì (IG1).
Điện cấp đến motor từ EPS-ECU.
CHỨC NĂNG
EPS-ECU kiểm soát điện áp cấp từ chìa khóa công-tắc chính (IG1) và điện áp nguồn cấp của motor.
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Điều kiện kiểm tra
Khởi động động cơ
Tiêu chuẩn đánh giá
Điện áp nguồn cung cấp EPS-ECU lớn hơn ngưỡng.
Điện áp theo dõi cấp nguồn lớn hơn giá trị định trước lưu trong máy tính và máy tính xác định có vấn đề trong điện áp nguồn cung cấp cho hệ thống.
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng dự phòng
EPS-ECU đang trong điều kiện giới hạn dòng ra cho motor, mở ON hiển thị cảnh báo của trợ lực lái điện, và xuất mã chẩn đoán C1541.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Hỏng dây điện hoặc connector
Ngắn mạch hoặc hở mạch giữa EPS-ECU và cảm biến đo góc tuyệt đối hoặc tiếp xúc của connector bị lỏng.
Hở mạch giữa nối đất thân xe và EPS-ECU hoặc tiếp xúc của connector bị lỏng.
Ắc-qui bị hỏng
Lỗi hệ thống nạp điện
Lỗi của EPS-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra ắc-qui
tham khảo PHẦN 54A - Kiểm tra ắc-qui
Tình trạng ắc-qui có tốt không?
Qua bước 2.
Thay thế Ắc-qui (Tham khảo PHẦN 54A - Ắc-qui ).
BƯỚC 2 Kiểm tra hệ thống nạp điện
Tham khảo PHẦN 16 - Bảo dưỡng trên xe / Kiểm tra độ sụt áp trên ngõ ra của máy phát điện
Hệ thống nạp điện đang trong tình trạng tốt hay không?
Qua bước 3.
Sửa chữa hoặc thay thế các thành phần của hệ thống nạp điện (Tham khảo PHẦN 16 - Máy phát điện )
BƯỚC 3 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo ).
Mục số 33: Điện áp hệ thống PIG1
Mục số 34: Điện áp hệ thống PIG2
Mục số 35: Điện áp nguồn
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 10.
Qua bước 4.
BƯỚC 4 Đo điện áp tại EPS-ECU connector (chân cực +B, GND)
(1) Ngắt kết nối ESP-ECU connector.
(2) Đo điện áp của EPS-ECU mà không ngắt kết nối connector (đo từ phía sau).
(3) Công-tắc động cơ:
(4) Đo điện áp giữa EPS-ECU connector (chân cực TSS) và EPS-ECU connector (ch6n cực GND) hoặc nối đất thân xe.
OK: Giá trị điện áp ắc-qui
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 8.
Qua bước 5.
BƯỚC 5 Kiểm tra hở mạch trên đường GND giữa EPS-ECU connector và nối đất thân xe.
Ghi chú
Ưu tiên kiểm tra đường dây điện, kiểm tra connector trung gian, và sửa chữa nếu cần thiết.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
BƯỚC 6 Kiểm tra mối nối cầu chì
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Sửa chữa mối nối cầu chì
BƯỚC 7 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường +B giữa mối nối cầu chì và EPS-ECU connector.
Ghi chú
Ưu tiên kiểm tra đường dây điện, kiểm tra connector trung gian, và sửa chữa nếu cần thiết.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 8.
Sửa chữa các Mối nối cầu chì, connector hoặc đường dây điện.
BƯỚC 8 Đo điện áp tại EPS-ECU connector (chân cực IG1, GND)
(1) Ngắt kết nối ESP-ECU connector.
(2) Đo điện áp của EPS-ECU mà không ngắt kết nối connector (đo từ phía sau).
(3) Công-tắc động cơ:
(4) )Đo điện áp giữa EPS-ECU connector (chân cực IG1) và EPS-ECU connector (ch6n cực GND) hoặc nối đất thân xe.
OK: Giá trị điện áp ắc-qui
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 10.
Qua bước 9.
BƯỚC 9 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường IG1 giữa EPS-ECU connector và ETACS-ECU connector.
Ghi chú
Ưu tiên kiểm tra đường dây điện, kiểm tra connector kết nối và sửa chữa nếu cần thiết.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
BƯỚC 10 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) Công-tắc động cơ:
(2) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
37- HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ C1543 Điện áp IG quá cao.
Mã chẩn đoán C1543 điện áp IG cao
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiên cho mã chẩn đoán này, chẩn đoán đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm là đường truyền CAN bình thường.
HOẠT ĐỘNG
Điện cung cấp cho EPS-ECU từ Mối nối cầu chì (IG1).
CHỨC NĂNG
EPS-ECU kiểm soát điện áp cấp từ chìa khóa công-tắc chính (IG1) và điện áp nguồn cấp của motor.
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Điều kiện kiểm tra
Mã chẩn đoán hệ thống mạch điện cấp nguồn (C1540) không hình thành.
Tiêu chuẩn đánh giá
Điện áp theo dõi cấp nguồn lớn hơn giá trị định trước lưu trong máy tính và máy tính xác định có vấn đề trong điện áp nguồn cung cấp cho hệ thống.
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng dự phòng
EPS-ECU dừng việc điều khiển motor và sáng hiển thị cảnh báo hệ thống trợ lực lái điện, sau đó xuất mã chẩn đoán.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Hỏng dây điện hoặc connector
Ngắn mạch hoặc hở mạch giữa EPS-ECU và cảm biến đo góc tuyệt đối hoặc tiếp xúc của connector bị lỏng.
Hở mạch giữa nối đất thân xe và EPS-ECU hoặc tiếp xúc của connector bị lỏng.
Ắc-qui bị hỏng
Lỗi hệ thống nạp điện
Lỗi của EPS-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra ắc-qui
tham khảo PHẦN 54A - Kiểm tra ắc-qui
Tình trạng ắc-qui có tốt không?
Qua bước 2.
Thay thế Ắc-qui (Tham khảo PHẦN 54A - Ắc-qui ).
BƯỚC 2 Kiểm tra hệ thống nạp điện
Tham khảo PHẦN 16 - Bảo dưỡng trên xe / Kiểm tra độ sụt áp trên ngõ ra của máy phát điện
Hệ thống nạp điện đang trong tình trạng tốt hay không?
Qua bước 3.
Sửa chữa hoặc thay thế các thành phần của hệ thống nạp điện (Tham khảo PHẦN 16 - Máy phát điện )
BƯỚC 3 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
Kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo ).
Mục số 33: Điện áp hệ thống PIG1
Mục số 34: Điện áp hệ thống PIG2
Mục số 35: Điện áp nguồn
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 10.
Qua bước 4.
BƯỚC 4 Đo điện áp tại EPS-ECU connector (chân cực +B, GND)
(1) Ngắt kết nối ESP-ECU connector.
(2) Đo điện áp của EPS-ECU mà không ngắt kết nối connector (đo từ phía sau).
(3) Công-tắc động cơ:
(4) Đo điện áp giữa EPS-ECU connector (chân cực TSS) và EPS-ECU connector (ch6n cực GND) hoặc nối đất thân xe.
OK: Giá trị điện áp ắc-qui
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 8.
Qua bước 5.
BƯỚC 5 Kiểm tra hở mạch trên đường GND giữa EPS-ECU connector và nối đất thân xe.
Ghi chú
Ưu tiên kiểm tra đường dây điện, kiểm tra connector trung gian, và sửa chữa nếu cần thiết.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
BƯỚC 6 Kiểm tra mối nối cầu chì
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Sửa chữa mối nối cầu chì
BƯỚC 7 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường +B giữa mối nối cầu chì và EPS-ECU connector.
Ghi chú
Ưu tiên kiểm tra đường dây điện, kiểm tra connector trung gian, và sửa chữa nếu cần thiết.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 8.
Sửa chữa các Mối nối cầu chì, connector hoặc đường dây điện.
BƯỚC 8 Đo điện áp tại EPS-ECU connector (chân cực IG1, GND)
(1) Ngắt kết nối ESP-ECU connector.
(2) Đo điện áp của EPS-ECU mà không ngắt kết nối connector (đo từ phía sau).
(3) Công-tắc động cơ:
(4) )Đo điện áp giữa EPS-ECU connector (chân cực IG1) và EPS-ECU connector (ch6n cực GND) hoặc nối đất thân xe.
OK: Giá trị điện áp ắc-qui
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 10.
Qua bước 9.
BƯỚC 9 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường IG1 giữa EPS-ECU connector và ETACS-ECU connector.
Ghi chú
Ưu tiên kiểm tra đường dây điện, kiểm tra connector kết nối và sửa chữa nếu cần thiết.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
BƯỚC 10 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) Công-tắc động cơ:
(2) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
37- HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > C1550 LỖI BÊN TORNG ECU
Mã chẩn đoán số C1550 Lỗi bên trong ECU
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiên cho mã chẩn đoán này, chẩn đoán đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm là đường truyền CAN bình thường.
HOẠT ĐỘNG
Điện cung cấp cho EPS-ECU từ ắc-qui.
CHỨC NĂNG
Dòng của motor được điều khiển tùy theo thông tin trên motor và cảm biến đo góc tuyệt đối, và thông tin trên đường truyền CAN
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Tiêu chuẩn đánh giá
Dữ liệu hệ thống nằm ngoài vùng kiểm soát ứng suất, và máy tính xác định là có lỗi bên trong.
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng dự phòng
EPS-ECU dừng việc điều khiển motor và sáng hiển thị cảnh báo hệ thống trợ lực lái điện, sau đó xuất mã chẩn đoán số C1550.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi của EPS-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
37- HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > C1564 DỮ LIỆU TỐC ĐỘ XE KHÔNG CÓ
Mã chẩn đoán số C1564 Dữ liệu tốc độ xe không có.
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiên cho mã chẩn đoán này, chẩn đoán đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm là đường truyền CAN bình thường.
HOẠT ĐỘNG
EPS-ECU nhận thông tin tốc độ xe từ ABS/ASC-ECU
CHỨC NĂNG
EPS-ECU kiểm soát lực trợ lực dựa vào thông tin tốc độ xe từ ABS/ASC-ECU
ĐÁNG GIÁ TRỤC TRẶC
Điều kiện kiểm tra
Mã chẩn đoán hệ thống mạch điện cấp nguồn (C1540, C1541) không hình thành.
Tiêu chuẩn đánh giá
Khi thông tin tốc độ xe được gửi từ ABS/ASC-ECU
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng dự phòng
EPS-ECU xuất mã chẩn đoán số C1564
Vì lực trợ lực được tính toán dựa vào tốc độ xe, việc trợ lực được tiếp tục, nhưng lực trợ lực có thể khác so với bình thường
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi của của ABS-ECU <Xe không có ASC>
Lỗi của ASC-ECU < xe có ASC >
Lỗi của EPS-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng MUT-IIISE SỐ 18 tốc độ xe) ( Tham khảo ).
2. Kiểm tra xem ABS/ASC-ECU có xuất mã chẩn đoán (Tham khảo PHẦN 35B - Chức năng chẩn đoán <Xe không có ASC>, PHẦN 35C - Chức năng chẩn đoán <Xe có ASC>).
3. Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
37- HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > C1565 DỮ LIỆU SỐ VÒNG QUAY ĐỘNG CƠ KHÔNG CÓ
Mã chẩn đoán số C1565 Dữ liệu số vòng quay động cơ không có
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiên cho mã chẩn đoán này, chẩn đoán đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm là đường truyền CAN bình thường.
HOẠT ĐỘNG
EPS-ECU nhận tín hiệu số vòng quay động cơ từ Engine-ECU.
CHỨC NĂNG
Tín hiệu tốc độ động cơ được gửi đến EPS-ECU đề điều khiển motor.
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Điều kiện kiểm tra
Chuyển ON chìa khóa công-tắc chính
Mã chẩn đoán hệ thống mạch điện động cơ không xuất hiện.
Tiêu chuẩn đánh giá
Nếu máy tính nhận tín hiệu tốc độ động cơ bất thường từ Engine-ECU, nó xác định hệ thống tính toán tốc độ động cơ bị hỏng.
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng dự phòng
EPS-ECU sáng hiển thị cảnh báo hệ thống trợ lực lái điện, sau đó xuất mã chẩn đoán số C1565. Hoạt động trợ lực lái sẽ tiếp tục làm việc bình thường khi đang lái xe, nhưng sẽ ngưng hoạt động sau khi chìa khóa công-tắc chính chuyển sang vị trí LOCK (OFF).
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi của Engine-ECU
Lỗi của EPS-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Sử dụng Danh sách dữ liệu mục 19: số vòng quay động cơ và nếu có bất thường, hãy Xử lý trục trặc cho Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc/ Bảng kiểm tra mã chẩn đoán ).
2. Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
37- HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ C1567 Không có dữ liệu cho tốc độ xe (CRC)
Mã chẩn đoán C1567 Không có dữ liệu cho tốc độ xe (CRC) Mã chẩn đoán C1568 Không có dữ liệu cho tốc độ xe (Bộ đếm thông tin)
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiên cho mã chẩn đoán này, chẩn đoán đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm là đường truyền CAN bình thường.
HOẠT ĐỘNG
EPS-ECU trong thông tin tốc độ xe (bao gồm tín hiệu xác định lỗi) từ ABS/ASC-ECU
CHỨC NĂNG
EPS-ECU kiểm soát lực dẫn động của motor dựa vào thông tin tốc độ xe từ ABS/ASC-ECU
ĐÁNG GIÁ TRỤC TRẶC
Điều kiện kiểm tra
Mã chẩn đoán hệ thống mạch điện cấp nguồn (C1540, C1541) không hình thành.
Tiêu chuẩn đánh giá
EPS-ECU đánh giá tín hiệu xác định lỗi của thông tin tốc độ xe là bất thường.
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng dự phòng
EPS-ECU xuất mã chẩn đoán số C1567 và C1568.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi của của ABS-ECU <Xe không có ASC>
Lỗi của ASC-ECU < xe có ASC >
Lỗi của EPS-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng MUT-IIISE SỐ 18 tốc độ xe) ( Tham khảo ).
2. Kiểm tra xem ABS/ASC-ECU có xuất mã chẩn đoán (Tham khảo PHẦN 35B - Chức năng chẩn đoán <Xe không có ASC>, PHẦN 35C - Chức năng chẩn đoán <Xe có ASC>).
3. Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
37- HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > U0100 DỮ LIỆU SỐ VÒNG QUAY ĐỘNG CƠ KHÔNG CÓ
Mã chẩn đoán số U0100 Engine CAN quá thời gian Mã chẩn đoán số U0121 ABS/ASC CAN quá thời gian
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiên cho mã chẩn đoán này, chẩn đoán đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm là đường truyền CAN bình thường.
HOẠT ĐỘNG
EPS-ECU nhận tín hiệu từ Engine-ECU và ABS/ASC-ECU thông qua giao tiếp CAN
CHỨC NĂNG
Tín hiệu từ Engine-ECU và AWC-ECU được gửi đến EPS-ECU để điều khiển motor.
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Điều kiện kiểm tra
Mã chẩn đoán hệ thống mạch điện cấp nguồn (C1540, C1541) không hình thành.
Mã chẩn đoán liên quan đến hệ thống mạch điện ABS/ASC được hình thành.
Tiêu chuẩn đánh giá
Tín hiệu từ Engine-ECU và ABS/ASC-ECU không được gửi đi và máy tính xác định là có vấn đề trong hệ thống.
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng dự phòng
Nếu mã chẩn đoán số U0100 hoặc U0121 hình thành, ECU sẽ hiển thị biểu tượng cảnh báo hệ thống trợ lực lái điện để giới hạn lực trợ lực.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi của đường truyền CAN
Lỗi của Engine-ECU
Lỗi của ABS-ECU hoặc ASC-ECU
Lỗi của EPS-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ). Khi hoàn tất, qua bước 2.
BƯỚC 2 Kiểm tra lại mã chẩn đoán sau khi reset đường truyền CAN
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Công-tắc động cơ:
(3) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không
Mã chẩn đoán U0100, U0121 hoặc U0141 có xuất hiện không?
Qua bước 3.
Kết thúc chẩn đoán
BƯỚC 3 Kiểm tra mã chẩn đoán bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra xem có mã chẩn đoán (time-out) hình thành trong ECU khác
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
CÓ (hình thành mã U0100): Thay thế Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Engine-ECU ), và sau đó qua bước 4..
CÓ (hình thành mã U0121): Thay thế ABS-ECU hoặc ASC-ECU (Tham khảo PHẦN 27C - ABS-ECU ) <Xe không có ASC> hoặc ASC-ECU (Tham khảo PHẦN 23C - ASC-ECU ) <Xe có ASC>, rồi sau đó sang bước 4..
KHÔNG ( không hình thành mã chẩn đoán) : Qua bước 4.
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Công-tắc động cơ:
(3) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không
Mã chẩn đoán U0100, U0121 có xuất hiện không?
Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
37- HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > U1073 BUS OFF
Mã chẩn đoán số U1073 Bus-off
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiên cho mã chẩn đoán này, chẩn đoán đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm là đường truyền CAN bình thường.
HOẠT ĐỘNG
EPS-ECU giao tiếp với các ECU khác qua giao tiếp CAN
CHỨC NĂNG
EPS-ECU thep dõi giao tiếp CAN`
ĐÁNG GIÁ TRỤC TRẶC
Điều kiện kiểm tra
Điện áp IG1: 9 V hoặc cao hơn.
Tiêu chuẩn đánh giá
Tín hiệu từ EPS-ECU không thể giao tiếp (bus-off) và máy tính xác định là có vấn đề trong hệ thống.
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng dự phòng
EPS-ECU sáng biểu tượng cảnh báo hệ thống trợ lực lái điện, sau đó xuất mã chẩn đoán số U1073.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi của đường truyền CAN
Lỗi của EPS-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
2. Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
37- HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ U1190 KHÔNG NHẬN ĐƯỢC TÍNH HIỆU BÁO LỖI
Mã số U0141 ETACS CAN quá thời gian Code No. U1190 Không nhận được tín hiệu báo lỗi
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiên cho mã chẩn đoán này, chẩn đoán đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm là đường truyền CAN bình thường.
HOẠT ĐỘNG
Tín hiệu kích hoạt / không kích hoạt xác định lỗi được gửi từ ETACS-ECU đến EPS-ECU.
ĐÁNH GIÁ TRỤC TRẶC
Điều kiện kiểm tra
Khởi động động cơ
Tiêu chuẩn đánh giá
Khi máy tính không thể nhận bất kỳ tín hiệu kích hoạt / hủy kích hoạt xác định lỗi từ ETACS-ECU, nó xác định hệ thống có vấn đề.
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng dự phòng
EPS-ECU xuất mã chẩn đoán số U1190.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi của đường truyền CAN
Lỗi của ETACS-ECU
Lỗi của EPS-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
2. Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo PHẦN 54A - ETACS-ECU ).
3. Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
37- HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > U1195 MÃ HÓA CHƯA HOÀN TẤT.
Mã chẩn đoán U1195 Mã hóa chưa hoàn tất.
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiên cho mã chẩn đoán này, chẩn đoán đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm là đường truyền CAN bình thường.
HOẠT ĐỘNG
thông tin xe được ghi trong EPS-ECU bằng mã hóa
CHỨC NĂNG
EPS-ECU đánh giá tình trạng xe qua dữ liệu mã hóa được ghi
ĐÁNG GIÁ TRỤC TRẶC
Điều kiện kiểm tra
Khởi động động cơ
Tiêu chuẩn đánh giá
Mã hóa EPS-ECU chưa hoàn tất.
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng dự phòng
EPS-ECU xuất mã chẩn đoán số U1195.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi của đường truyền CAN
Lỗi của EPS-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
2. Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
37- HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ U1199 SỐ KHUNG CHƯA ĐƯỢC LẬP TRÌNH
Mã chẩn đoán số U1199 số khung chưa được lập trình
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiên cho mã chẩn đoán này, chẩn đoán đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm là đường truyền CAN bình thường.
HOẠT ĐỘNG
VIN (số khung xe) được ghi vào EPS-ECU
ĐÁNG GIÁ TRỤC TRẶC
Điều kiện kiểm tra
Khởi động động cơ
Tiêu chuẩn đánh giá
Khi số VIN (số khung xe) không được ghi vào EPS-ECU
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng dự phòng
EPS-ECU xuất mã chẩn đoán số U1199.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi của đường truyền CAN
Số khung chưa được lập trình
Lỗi của EPS-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
2. Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
37- HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ U119A SỐ KHUNG XE KHÔNG PHÙ HỢP
Mã chẩn đoán số B119A Số khung xe không phù hợp
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiên cho mã chẩn đoán này, chẩn đoán đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm là đường truyền CAN bình thường.
HOẠT ĐỘNG
VIN (số khung xe) được ghi vào EPS-ECU
ĐÁNG GIÁ TRỤC TRẶC
Điều kiện kiểm tra
Khởi động động cơ
Tiêu chuẩn đánh giá
Khi số VIN (số khung) được ghi vào EPS-ECU khác với thông tin số VIN được gửi từ giao tiếp CAN
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng dự phòng
EPS-ECU xuất mã chẩn đoán số U119A
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi của đường truyền CAN
Số khung chưa được lập trình
Lỗi của EPS-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
2. Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán của các hệ thống khác.
3. Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Lưu ý:
Khi chẩn đoán, mã chẩn đoán liên quan đến hệ thống khác có thể xuất hiện khi chìa khóa công-tắc chính được mở khi connector đang bị ngắt kết nối. Khi kết thúc, xác lại các mã chẩn đoán cho hệ thống. Nếu xuất hiện mã chẩn đoán, xóa hết.
Biểu hiện trục trặc
Trình tự kiểm tra
Thao tác hoặc trang tham khảo
M.U.T.-IIISE không thể giao tiếp với hệ thống trợ lực lái điện <Kiểm tra hệ thống mạch điện cấp nguồn cho ECU>.
1
Tay lái trở nên nặng, nhưng hiển thị cảnh báo hệ thống trợ lực lái điện không sáng (Điều này là bình thường vì hệ thống trợ lực lái bằng điện đang giới hạn hoạt động trợ lực).
Ghi chú
Nếu lái xe dưới tải nặng (ví dụ liên tục đánh lái đến vị tri khóa hoặc đánh lái gấp), mạch điện dẫn động motor trợ lực lái điện sẽ bị nóng. Trong trường hợp này, hệ thống trợ lực lái điện sẽ giới hạn hoạt động trợ lực bằng cách giảm dòng của motor để tránh hư hỏng. Trong trường hợp này, tay lái sẽ trở nên nặng, nhưng đèn cảnh báo hệ thống trợ lực lái điện sẽ không sáng. Nếu nhiệt độ của mạch điện giảm sau một khoảng thời gian, hoạt động trợ lực sẽ trở về mức bình thường.
-
Tái hiện lại thao tác đánh lái như khách hàng đã thao tác. Kiểm tra danh sách dữ liệu trên M.U.T.-IIISE từ mục số 1 đến mục số 10 và xác nhận xem hoạt động của hệ thống trợ lực lái điện có bị giới hạn hay không (Tham khảo ). Chú ý đây không phải là lỗi của hệ thống.
Khi chìa khóa công-tắc chính được chuyển ON, hệ thống không thực hiện kiểm tra bóng đènđối với đèn cảnh báo hệ thống trợ lực lái điện (Đèn cản báo hệ thống trợ lực lái điện không sáng cho đến khi động cơ được khởi động).
Ghi chú
Chìa khóa công-tắc chính được chuyển ON lại (trong khoảng 3 giây) ngay sau khi nó được chuyển LOCK (OFF), đèn cảnh báo hệ thống trợ lực lái điện không sáng.
-
Thay thế cụm đồng hồ (Tham khảo PHẦN 54A - Cụm đồng hồ ).
Khi quay vành tay lái, có sự khác biệt về lực khi quay sang phải và trái
-
Vì vị trí trung gian của Cảm biến mô-men chưa đúng và vị trí trung gian có thể bị lệch, hãy thực hiện lại việc định chuẩn cho Cảm biến mô-men (Tham khảo ).
37 HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > M.U.T.-III KHÔNG THỂ GIAO TIẾP VỚI HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) <KIỂM TRA HỆ THỐNG MẠCH ĐIỆN CẤP NGUỒN CHO ECU>.
Trình tự kiểm tra 1: M.U.T.-IIISE không thể giao tiếp với hệ thống trợ lực lái điện <Kiểm tra hệ thống mạch điện cấp nguồn cho ECU>.
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu M.U.T.-IIISE không thể giao tiếp với hệ thống trợ lực lái điện, đường truyền CAN có thể bị hỏng. Nếu hệ thống trợ lực lái điện không hoạt động, EPS-ECU hoặc hỏng phần điện cung cấp.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi của đường truyền CAN
Hỏng dây điện hoặc connector
Ngắn mạch hoặc hở mạch giữa EPS-ECU, ETACS-ECU, mối nối cầu chì hoặc tiếp xúc của connector bị lỏng.
Hở mạch giữa nối đất thân xe và EPS-ECU hoặc tiếp xúc của connector bị lỏng.
Lỗi của ETACS-ECU
Lỗi của EPS-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
Dùng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN bus.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
BƯỚC 2 Kiểm tra lại mã chẩn đoán sau khi reset đường truyền CAN
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) Công-tắc động cơ:
(3) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không
Có mã chẩn đoán C1541 xuất hiện không?
Qua bước 3.
Kết thúc chẩn đoán
BƯỚC 3 Đo điện áp tại EPS-ECU connector (chân cực +BB, GND)
(1) Đo điện áp của EPS-ECU mà không ngắt kết nối connector (đo từ phía sau)
(2) Công-tắc động cơ:
(3) Đo điện áp giữa EPS-ECU connector (chân cực TSS) và EPS-ECU connector (ch6n cực GND) hoặc nối đất thân xe.
OK: Khoảng điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Qua bước 4.
BƯỚC 4 Kiểm tra mối nối cầu chì
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa mối nối cầu chì
BƯỚC 5 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường +B giữa mối nối cầu chì và EPS-ECU connector.
Ghi chú
Ưu tiên kiểm tra đường dây điện, kiểm tra connector trung gian, và sửa chữa nếu cần thiết.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các Mối nối cầu chì, connector hoặc đường dây điện.
BƯỚC 6 Đo điện áp tại EPS-ECU connector (chân cực IG1, GND)
(1) Đo điện áp của EPS-ECU mà không ngắt kết nối connector (đo từ phía sau)
(2) Công-tắc động cơ:
(3) )Đo điện áp giữa EPS-ECU connector (chân cực IG1) và EPS-ECU connector (ch6n cực GND) hoặc nối đất thân xe.
OK: Khoảng điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 8.
Qua bước 7.
BƯỚC 7 Kiểm tra ngắn mạch nguồn cấp, ngắn mạch nối đất và hở mạch trên đường IG1 giữa EPS-ECU connector và ETACS-ECU connector.
Ghi chú
Ưu tiên kiểm tra đường dây điện, kiểm tra connector kết nối và sửa chữa nếu cần thiết.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
BƯỚC 8 Đo điện trở tại EPS-ECU connector (chân cực GND)
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Điện trở giữa EPS-ECU connector (chân cực GND) và nối đất thân xe
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 10.
Qua bước 9.
BƯỚC 9 Kiểm tra hở mạch trên đường GND giữa EPS-ECU connector và nối đất thân xe.
Ghi chú
Ưu tiên kiểm tra đường dây điện, kiểm tra connector trung gian, và sửa chữa nếu cần thiết.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
BƯỚC 10 Reset hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
Thay thế EPS-ECU (Tham khảo ).
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > BẢNG KÍCH HOẠT BỘ PHẬN CÔNG TÁC THAM KHẢO
BẢNG DANH SÁCH DỮ LIỆU THAM KHẢO
Các mục dưới đây có thể đọc bằng M.U.T.-IIISE từ dữ liệu đầu vào của EPS-ECU.
Khi hệ thống bình thường.
Mục số
Mục kiểm tra
Điều kiện kiểm tra
Điều kiện bình thường
01
Nối đất cảm biến mô-men
Khởi động động cơ
Quay vành tay lái khi xe đứng yên
Vị trí giữ
Khoảng 2.5 V
Quay vành tay lái sang phải
2,5 - 4,7 V
Quay vành tay lái sang trái
0,3 - 2,5 V
02
Nối đất cảm biến mô-men
Khởi động động cơ
Quay vành tay lái khi xe đứng yên
Vị trí giữ
Khoảng 2.5 V
Quay vành tay lái sang phải
0,3 - 2,5 V
Quay vành tay lái sang trái
2,5 - 4,7 V
03
Nguồn điện cấp Cảm biến mô-men 1
Khởi động động cơ
Khoảng 2.5 V
04
Nguồn điện cấp Cảm biến mô-men 2
Khởi động động cơ
Khoảng 2.5 V
07
Dòng yêu cầu motor q-axis- Motor q-axis request current
Khởi động động cơ
Quay vành tay lái khi xe đứng yên
Khoảng 150 A hoặc thấp hơn.
08
Dòng yêu cầu q-axis của motor (trước giới hạn dòng)
Khởi động động cơ
Quay vành tay lái khi xe đứng yên
Giá trị hiển thị của dòng motor (A)
09
Hướng dòng motor q-axis - Motor q-axis detection current
Khởi động động cơ
Quay vành tay lái khi xe đứng yên
Khoảng 150 A hoặc thấp hơn.
10
Cảm biến góc quay motor
Khởi động động cơ
Quay vành tay lái khi xe đứng yên
Góc quay của motor hiển thị (0 - 360 deg)
11
Tốc độ quay motor
Khởi động động cơ
Quay vành tay lái khi xe đứng yên
Tốc độ góc quay của motor được hiển thị (độ /s)
12
Chân điện áp hệ thống U1
Trạng thái không lái
Điện áp ắc-qui hoặc thấp hơn
13
Chân điện áp hệ thống V1
Trạng thái không lái
Điện áp ắc-qui hoặc thấp hơn
14
Chân điện áp hệ thống W1
Trạng thái không lái
Điện áp ắc-qui hoặc thấp hơn
15
Chân điện áp hệ thống U2
Trạng thái không lái
Điện áp ắc-qui hoặc thấp hơn
16
Chân điện áp hệ thống V2
Trạng thái không lái
Điện áp ắc-qui hoặc thấp hơn
17
Chân điện áp hệ thống W2
Trạng thái không lái
Điện áp ắc-qui hoặc thấp hơn
18
Tốc độ xe
Xe đang chạy
Hiển thị đồng hồ tốc độ xe phù hợp với hiển thị M.U.T.-IIISE (km/h)
19
Tốc độ động cơ
Xe đang chạy
Hiể thị trên Đồng hồ tốc độ động cơ phù hợp với hiển thị trên M.U.T-III SE (rpm)
20*1
Addition torque indication
-
-
22*1
Góc vành tay lái
-
-
23*1
Góc tốc độ của vành tay lái - Steering wheel angular velocity
-
-
24*1
Tốc độ bánh xe trước trái
-
-
25*1
Tốc độ bánh xe trước phải
-
-
26*1
Tốc độ bánh xe sau trái
-
-
27*1
Tốc độ bánh xe sau phải
-
-
28*1
Tình trạng hoạt độngcủa ABS
-
-
29*1
Tình trạng hoạt động của ASC
-
-
30*1
Tình trạng hoạt động của TCL
-
-
31
Bộ đếm số lần xóa bộ nhớ
Khởi động động cơ
Số lầ xóa bộ nhớ được hiển thị (số lần)
32*1
Số sơ đồ Mã hóa biến đổi.
-
-
33
Điện áp hệ thống PIG1
Khởi động động cơ
Trạng thái không đánh lái
khoảng điện áp ắc-qui (V)*2
34
Điện áp hệ thống PIG2
Khởi động động cơ
Trạng thái không đánh lái
khoảng điện áp ắc-qui (V)*2
35
Điện áp nguồn
Khởi động động cơ
Trạng thái không đánh lái
khoảng điện áp ắc-qui (V)*2
36
Chìa khóa công-tắc chính
Khởi động động cơ
ON
37
Rơ-le nguồn 1
Khởi động động cơ
ON
38
Rơ-le nguồn 2
Khởi động động cơ
ON
39*1
Rơ-le motor hệ thống 1
-
-
40*1
Rơ-le motor hệ thống 2
-
-
Ghi chú
*1: Không sử dụng
*2: Điện áp có thể giảm trong quá trình đánh lái.
Khi EPS-ECU ngắt hoạt động của hệ thống trợ lực lái điện.
Khi hệ thống chẩn đoán dừng EPS-ECU, sẽ không có hiển thị dữ liệu trên M.U.T.-IIISE.
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > BẢNG KÍCH HOẠT BỘ PHẬN CÔNG TÁC THAM KHẢO
BẢNG KÍCH HOẠT BỘ PHẬN CÔNG TÁC THAM KHẢO
M.U.T.-IIISE kích hoạt các bộ phận công tác dưới đây để kiểm tra.
Ghi chú
Nếu EPS-ECU bị hỏng, không thể thực hiện kiểm tra bộ phận công tác.
Ghi chú
Kiểm tra bộ phận công tác chỉ có thể thực hiện khi xe đứng yên.
Mục số
Tên mục
Chi tiết được vận hành
1
Cảm biến tốc độ (ngõ vào)
Điều khiển trợ lực lái
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > BẢNG CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT
BẢNG CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT
Kiểm tra
Hiển thị MUT-IIISE
Nội dung
Ghi nhận giá trị vị trí trung gian Cảm biến mô-men
Trạng thái Ghi nhận giá trị vị trí trung gian Cảm biến mô-men được hiển thị.
Khởi tạo ban đầu vị trí trung gian Cảm biến mô-men
Trạng thái Khởi tạo ban đầu vị trí trung gian Cảm biến mô-men được hiển thị.
Ghi chú
Để chi tiết của giá trị ghi nhận vị trí trung gian của Cảm biến mô-men, tham khảo Bảo dưỡng trên xe, định chuẩn Cảm biến mô-men .
Thông tin ECU
Hiển thị MUT-IIISE
Nội dung
Số khung/VIN(nguyên bản)
số khung xe nguyên bản được hiển thị
Số khung/VIN(hiện tại)
số khung xe hiện tại được hiển thị
Mỗi khi ghi nhận
Mục số
Hiển thị MUT-IIISE
Mục số
Hiển thị MUT-IIISE
Nội dung
1
Lịch sử dòng giới hạn
1
Chỉ số quãng đưỡng đã đi
Số dặm xuất hiện khi có bất thường trong dòng giới hạn của motor được hiển thị. (km) (Lần thứ 1st gần nhất)
2
Dòng yêu cầu motor q-axis- Motor q-axis request current
Giá trị dòng motor sau khi bất thường của giới hạn dòng đến motor được hiển thị. (A) (Lần thứ 1st gần nhất)
3
Dòng yêu cầu q-axis của motor (trước giới hạn dòng)
Giá trị dòng motor trước khi có bất thường trong dòng giới hạn của motor được hiển thị. (A) (Lần thứ 1st gần nhất)
4
Hướng dòng motor q-axis - Motor q-axis detection current
Giá trị dòng motor trước khi có bất thường trong dòng giới hạn của motor được hiển thị. (A) (Lần thứ 1st gần nhất)
5
Tốc độ xe
Tốc độ của xe vào lúc có bất thường của giới hạn dòng đến motor được hiển thị. (km/h) (Lần thứ 1st gần nhất)
2
Lịch sử dòng giới hạn 2
1
Chỉ số quãng đưỡng đã đi
Số dặm xuất hiện khi có bất thường trong dòng giới hạn của motor được hiển thị. (km) (Lần thứ 2nd gần nhất)
2
Dòng yêu cầu motor q-axis- Motor q-axis request current
Giá trị dòng motor sau khi bất thường của giới hạn dòng đến motor được hiển thị. (A) (Lần thứ 2nd gần nhất)
3
Dòng yêu cầu q-axis của motor (trước giới hạn dòng)
Giá trị dòng motor trước khi có bất thường trong dòng giới hạn của motor được hiển thị. (A) (Lần thứ 2nd gần nhất)
4
Hướng dòng motor q-axis - Motor q-axis detection current
Giá trị dòng motor trước khi có bất thường trong dòng giới hạn của motor được hiển thị. (A) (Lần thứ 2nd gần nhất)
5
Tốc độ xe
Tốc độ của xe vào lúc có bất thường của giới hạn dòng đến motor được hiển thị. (km/h) (Lần thứ 2nd gần nhất )
3
Lịch sử dòng giới hạn 3
1
Chỉ số quãng đưỡng đã đi
Số dặm xuất hiện khi có bất thường trong dòng giới hạn của motor được hiển thị. (km) (Lần thứ 3rd gần nhất)
2
Dòng yêu cầu motor q-axis- Motor q-axis request current
Giá trị dòng motor sau khi bất thường của giới hạn dòng đến motor được hiển thị. (A) (Lần thứ 3rd gần nhất)
3
Dòng yêu cầu q-axis của motor (trước giới hạn dòng)
Giá trị dòng motor trước khi có bất thường trong dòng giới hạn của motor được hiển thị. (A) (Lần thứ 3rd gần nhất)
4
Hướng dòng motor q-axis - Motor q-axis detection current
Giá trị dòng motor trước khi có bất thường trong dòng giới hạn của motor được hiển thị. (A) (Lần thứ 3rd gần nhất)
5
Tốc độ xe
Tốc độ của xe vào lúc có bất thường của giới hạn dòng đến motor được hiển thị. (km/h) (Lần thứ 3rd gần nhất)
4
Lịch sử dòng giới hạn 4
1
Chỉ số quãng đưỡng đã đi
Số dặm xuất hiện khi có bất thường trong dòng giới hạn của motor được hiển thị. (km) (Lần thứ 4th gần nhất)
2
Dòng yêu cầu motor q-axis- Motor q-axis request current
Giá trị dòng motor sau khi bất thường của giới hạn dòng đến motor được hiển thị. (A) (Lần thứ 4th gần nhất)
3
Dòng yêu cầu q-axis của motor (trước giới hạn dòng)
Giá trị dòng motor trước khi có bất thường trong dòng giới hạn của motor được hiển thị. (A) (Lần thứ 4th gần nhất)
4
Hướng dòng motor q-axis - Motor q-axis detection current
Giá trị dòng motor trước khi có bất thường trong dòng giới hạn của motor được hiển thị. (A) (Lần thứ 4th gần nhất)
5
Tốc độ xe
Tốc độ của xe vào lúc có bất thường của giới hạn dòng đến motor được hiển thị. (km/h) (Lần thứ 4th gần nhất)
5
Lịch sử dòng giới hạn 5
1
Chỉ số quãng đưỡng đã đi
Số dặm xuất hiện khi có bất thường trong dòng giới hạn của motor được hiển thị. (km) (Lần thứ 5th gần nhất)
2
Dòng yêu cầu motor q-axis- Motor q-axis request current
Giá trị dòng motor sau khi bất thường của giới hạn dòng đến motor được hiển thị. (A) (Lần thứ 5th gần nhất)
3
Dòng yêu cầu q-axis của motor (trước giới hạn dòng)
Giá trị dòng motor trước khi có bất thường trong dòng giới hạn của motor được hiển thị. (A) (Lần thứ 5th gần nhất)
4
Hướng dòng motor q-axis - Motor q-axis detection current
Giá trị dòng motor trước khi có bất thường trong dòng giới hạn của motor được hiển thị. (A) (Lần thứ 5th gần nhất)
5
Tốc độ xe
Tốc độ của xe vào lúc có bất thường của giới hạn dòng đến motor được hiển thị. (km/h) (Lần thứ 5th gần nhất)
6
Điện áp nguồn cung cấp thấp/ đến lịch sử 1
1
Chỉ số quãng đưỡng đã đi
Số dặm xuất hiện khi có bất thường trong điện áp cấp được hiển thị. (km) (Lần thứ 1st gần nhất)
2
Điện áp ắc-qui
Điện áp cấp nguồn cho bình ắc-qui xuất hiện khi có bất thường trong điện áp cấp được hiển thị. (V) (Lần thứ 1st gần nhất)
3
Tốc độ xe
Tốc độ chạy xe khi có bất thường trong điện áp cấp được hiển thị. (km/h) (Lần thứ 1st gần nhất)
7
Điện áp nguồn cung cấp thấp/ đến lịch sử 2
1
Chỉ số quãng đưỡng đã đi
Số dặm xuất hiện khi có bất thường trong điện áp cấp được hiển thị. (km) (Lần thứ 2nd gần nhất)
2
Điện áp ắc-qui
Điện áp cấp nguồn cho bình ắc-qui xuất hiện khi có bất thường trong điện áp cấp được hiển thị. (V) (Lần thứ 2nd gần nhất)
3
Tốc độ xe
Tốc độ chạy xe khi có bất thường trong điện áp cấp được hiển thị. (km/h) (Lần thứ 2nd gần nhất)
8
Điện áp nguồn cung cấp thấp/ đến lịch sử 3
1
Chỉ số quãng đưỡng đã đi
Số dặm xuất hiện khi có bất thường trong điện áp cấp được hiển thị. (km) (Lần thứ 3rd gần nhất)
2
Điện áp ắc-qui
Điện áp cấp nguồn cho bình ắc-qui xuất hiện khi có bất thường trong điện áp cấp được hiển thị. (V) (Lần thứ 3rd gần nhất)
3
Tốc độ xe
Tốc độ chạy xe khi có bất thường trong điện áp cấp được hiển thị. (km/h) (Lần thứ 3rd gần nhất)
9
Điện áp nguồn cung cấp thấp/ đến lịch sử 4
1
Chỉ số quãng đưỡng đã đi
Số dặm xuất hiện khi có bất thường trong điện áp cấp được hiển thị. (km) (Lần thứ 4th gần nhất)
2
Điện áp ắc-qui
Điện áp cấp nguồn cho bình ắc-qui xuất hiện khi có bất thường trong điện áp cấp được hiển thị. (V) (Lần thứ 4th gần nhất)
3
Tốc độ xe
Tốc độ chạy xe khi có bất thường trong điện áp cấp được hiển thị. (km/h) (Lần thứ 4th gần nhất)
10
Điện áp nguồn cung cấp thấp/ đến lịch sử 5
1
Chỉ số quãng đưỡng đã đi
Số dặm xuất hiện khi có bất thường trong điện áp cấp được hiển thị. (km) (Lần thứ 5th gần nhất)
2
Điện áp ắc-qui
Điện áp cấp nguồn cho bình ắc-qui xuất hiện khi có bất thường trong điện áp cấp được hiển thị. (V) (Lần thứ 5th gần nhất)
3
Tốc độ xe
Tốc độ chạy xe khi có bất thường trong điện áp cấp được hiển thị. (km/h) (Lần thứ 5th gần nhất)
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > KIỂM TRA TẠI CHÂN CỰC EPS-ECU
KIỂM TRA TẠI CHÂN CỰC EPS-ECU
CONNECTOR: C-130
Chân cực số
Mã số chân cực
Mục kiểm tra
Yêu cầu kiểm tra
Điều kiện bình thường
1
GND
Nối đất
Luôn luôn
1 V hoặc ít hơn
2
+B
Nguồn điện cấp ắc-qui
Điện áp dương của ắc-qui
CONNECTOR: C-131
Chân cực số
Mã số chân cực
Mục kiểm tra
Yêu cầu kiểm tra
Điều kiện bình thường
21 - 23
-
-
-
-
24
IG1
Tín hiệu chìa khóa khởi động
Chìa khóa công-tắc chính: OFF
1 V hoặc ít hơn
Chìa khóa công-tắc chính: ON
Điện áp ắc-qui
25
CAN_L
CAN_L
-
-
26
CAN_H
CAN_H
-
-
27, 28
-
-
-
-
CONNECTOR: C-131-1
Chân cực số
Mã số chân cực
Mục kiểm tra
Yêu cầu kiểm tra
Điều kiện bình thường
11
TRQV2
Nguồn điện cấp Cảm biến mô-men 2
Khởi động động cơ
5.3 V hoặc ít hơn
12
TRQG2
Nối đất cảm biến mô-men 2
Luôn luôn
1 V hoặc ít hơn
13
TRQ2
tín hiệu Cảm biến mô-men 2
Khởi động động cơ
4.7 V hoặc ít hơn
14 - 16
-
-
-
-
17
TRQ1
tín hiệu Cảm biến mô-men 1
Khởi động động cơ
4.7 V hoặc ít hơn
18
TRQG1
Nối đất cảm biến mô-men 1
Luôn luôn
1 V hoặc ít hơn
19
TRQV1
Nguồn điện cấp Cảm biến mô-men 1
Khởi động động cơ
5.3 V hoặc ít hơn
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > BẢO DƯỠNG TRÊN XE> KIỂM TRA ĐỘ RƠ CỦA VÀNH TAY LÁI
KIỂM TRA ĐỘ RƠ VÀNH TAY LÁI
1. Khi động cơ đang chạy, định vị trí bánh xe hướng thẳng vể trước.
2. Đo chu vi vành tay lái khi bánh xe bắt đầu hoạt động khi quay nhẹ vành tay la1isang trái và phải.
Giá trị giới hạn: 30 mm hoặc thấp hơn
3. Nếu độ rơ của vành tay lái vượt giá trị giới hạn, kiểm tra sự rơ lỏng của khớp nối trụ lái hoặc các đòn nối hệ thống lái, và thay thế hoặc sửa chữa các chi tiết bị hỏng.
4. Nếu độ rơ vành tay lái vượt quá giá trị giới hạn sau khi thực hiện bước 3, định vị trí vành tay lái hướng thẳng và sau đó tác dụng lực (khoảng 5 N) theo chiều chu vi. Lúc này, kiểm tra xem độ rơ theo chu vi của vành tay lái có nằm trong giá trị tiêu chuẩn không.
Giá trị tiêu chuẩn: 16,5 mm hoặc thấp hơn
5. Nếu độ rơ vành tay lái nằm ngoài giá trị tiêu chuẩn sau thự hiện bước 4, tháp bánh răng lái và các đòn nối và kiểm tra và điều chỉnh tổng mô-men quay của bánh nhông (Refer to ).
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > BẢO DƯỠNG TRÊN XE> KIỂM TRA GÓC ĐÁNH LÁI
KIỂM TRA GÓC ĐÁNH LÁI
Lưu ý:
Sau khi điều chỉnh góc đánh lái, luôn thực hiện định chuẩn để ASC-ECU ghi nhận vị trí trung gian của cảm biến vành tay lái. (Tham khảo PHẦN 35C, Bảo dưỡng trên xe - Định chuẩn cho Cảm biến vành tay lái .) <Xe có ASC>
1. Kiểm tra xem góc đặt bánh xe có bình thường không. (Tham khảo PHẦN 33 - Bảo dưỡng trên xe/ kiểm tra và điều chỉnh góc đặt bánh xe trước .)
2. Đặt bánh xe trước lên đồng hồ đo góc quay và đo góc đáng lái.
Giá trị tiêu chuẩn:
Bánh xe trong
41° 10' ± 1° 30'
Sự khác biệt giữa bánh xe bên phải và bên trái phải là 2°00’ hoặc nhỏ hơn.
Bánh xe ngoài ( Giá trị tham khảo)
34° 40'
3. Nếu giá trị đo không nằm trong giá trị tiêu chuẩn, điều chỉnh ro-tuyn thanh giằng - tie-rod (phải và trái) và lập lại bước 1 và 2.
4. Nếu giá trị đo không nằm trong giá trị tiêu chuẩn sau khi thực hiện bước 3, thay thế bánh răng lái và tay đòn. (Tham khảo .)
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > BẢO DƯỠNG TRÊN XE> KIỂM TRA CHỤP BỤI CỦA KHỚP BI XOAY
KIỂM TRA CHỤP BỤI RO-TUYN (BALL JOINT)
1. Dùng ngón tay đè chụp bụi để kiểm tra các vết nứt hoặc hư hỏng.
2. 2. Nếu có bất kỳ vết nứt trên chụp bụi hoặc hư hỏng, thay thế ro-tuyn thanh giằng - tie-rod (Tham khảo ).
Ghi chú
Nếu chụp bụi có vết nứt hay hư hỏng gì thì ro-tuyn (ball joint) có thể bị hỏng.
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > BẢO DƯỠNG TRÊN XE> KIỂM TRA MÔ-MEN QUAY CỦA KHỚP BI XOAY
KIỂM TRA MÔ-MEN QUAY RO-TUYN
1.
Lưu ý:
Để ren của ro-tuyn (ball joint) không bị hỏng khi thao tác, chỉ nới lỏng đai ốc lắp đầu ro-tuyn thanh giằng - tie-rod khỏi ro-tuyn (ball joint) (không tháo ra) Để tháo ro-tuyn (ball joint), dùng dụng cụ chuyên dùng.
Để dụng cụ chuyên dùng không bị rơi, cột bằng dây
Dùng dụng cụ chuyên dùng ball joint remover (MB992011) hoặc MB992011) để ngắt kết nối ro-tuyn thanh giằng - tie-rod khỏi cam lái- knuckle
2. Xoay bu-long và phần đầu để làm dụng cụ chuyên dùng hai càng kẹp song song sau đó siết bu-long bằng tay. Sau khi siết, kiểm tra xem hai càng kẹp còn song song không.
Ghi chú
Để điều chỉnh kẹp của dụng cụ chuyên dùng cho song song, chỉnh núm như trong hình minh họa sao cho chức năng của nó như là trục bản lề của càng kẹp.
3. Xoay bu-long và ngắt kết nốitie-rod end ra khỏi cam lái- knuckle.
4. Quay đầu ro-tuyn (ball joint) sang phải và trái lập đi lập lại 5 lần và lắp đai ốc vào. Dùng dụng cụ chuyên dùng Preload socket (MB990326) để đo mô-men quay của ro-tuyn (ball joint)
Giá trị tiêu chuẩn: 4 N·m hoặc thấp hơn
5. Nếu giá trị đo lớn hơn giá trị tiêu chuẩn, thay thế ro-tuyn ( Tham khảo ).
6. Nếu rơ lỏng hay có cảm giác vướng tại ro-tuyn (ball joint), ngay cả khi giá trị đo nằm trong giá trị tiêu chuẩn, ro-tuyn (ball joint) nên bị đánh giá là đã hỏng. Trong trường hợp này, thay thế ro-tuyn thanh giằng - tie-rod (Tham khảo).
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > BẢO DƯỠNG TRÊN XE> KIỂM TRA LỰC ĐÁNH LÁI KHI ĐỨNG YÊN
KIỂM TRA LỰC ĐÁNH LÁI KHI ĐỨNG YÊN
1. Đậu xe trên bề mặt bằng phẳng, vị trí vành tay lái hướng thẳng về trước.
2. Khởi động động cơ
3. Định vị trí đồng hồ lò xo trên chu vi vành tay lái và đo lực đánh lái khi quay vành tay lái cùng chiều kim đồng hoặc ngược chiều kim đồng hồ ±90° từ vị trí giữa. Lúc này, xác nhận xem lực đánh lái không vượt quá ở cả hai chiều quay.
Giá trị tiêu chuẩn:
Lực đánh lái
18 N hoặc ít hơn
Độ rung động
5.9 N hoặc ít hơn
4. Nếu không nằm trong giá trị tiêu chuẩn, kiểm tra và điều chỉnh các chi tiết nghi ngờ.
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > BẢO DƯỠNG TRÊN XE> KIỂM TRA LỰC TRẢ VỀ GIỮ CỦA VÀNH TAY LÁI
KIỂM TRA TRẢ LÁI CỦA VÀNH TAY LÁI
Chạy thử xe và kiểm tra các mục dưới đây:
1. Đánh lái nhẹ hoặc gấp để kiểm tra xem lực đánh lái lực trả về có khác biệt giữ bên phải và bên trái không dựa vào cảm giác của người kiểm tra.
2. Quay vành tay lái ở góc 90° và giữ trong vài giây khi đang lái xe ở 35 km/h và sau đó kiểm tra xem vành tay lái trả về hơn 70° khi buông tay ra không.
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA CỤM TRỤC LÁI VÀ CƠ CẤU GIẢM SỐC
KIỂM TRA CƠ CẤU GIẢM CHẤN TRÊN CỤM TRỤC LÁI
Nếu đã xảy ra tai nạn hoặc vành tay lái bị va đập, cơ cấu hấp thu va đập có thể đã làm việc. Một khi cơ cấu đã làm việc, nó sẽ không làm việc ngay cả khi bên ngoài không có dấu hiện hư hỏng rõ ràng. Xác định xem trục lái có thể sử dụng lại không bằng cách sau. Nếu cơ cấu hấp thu va đập đã làm việc, thay thế trục lái (Tham khảo ).
Nếu độ rơ của vành tay lái quá nhiều, khi cần chỉnh độ nghiêng ở vị trí khóa, luôn thay thế trụ lái.
Cảnh báo
Nếu tiếp tục lái xe sau khi cơ cấu hấp thu va đập đã làm việc, trụ lái có thể bị hỏng khi đang sử dụng.
Nếu có độ lỏng ở chốt một chiều (one-way capsule), không cố sửa chữa mà phải thay thế trục lái
TRÌNH TỰ KIỂM TRA
1. Tháo nắp che chìa khóa khởi động, nắp che trụ dưới và nắp che trụ trên
2. Xả cần khóa nghiêng tay lái
3. Nới lỏng hai bu-long lắp trục lái trên hai vòng.
4. Giữ chốt một chiều như trong hình minh họa rồi sau đó cố đẩy mạnh. Nếu có độ rơ lỏng ở cả hai chốt, thay thế trục lái (Tham khảo).
Lưu ý:
Cẩn thận không để bất kỳ vật gì bị kẹt giữa chốt khóa và phần thân.
Khi thay thế, tháo hoặc lắp trục lái, đầu tiên phải siết chặt bu-long lắp của chốt một chiều đúng lực siết tiêu chuẩn.
5. Nếu không phát hiện lỗi sau khi kiểm tra, siết bu-long lắp trục lái bằng tay rồi sau đó siết đúng lực siết tiêu chuẩn.
Lực siết: 21 ± 3 N·m
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > BẢO DƯỠNG TRÊN XE> ĐỊNH CHUẨN CHO CẢM BIẾN MÔ-MEN
ĐỊNH CHUẨN CHO CẢM BIẾN MÔ-MEN
Lưu ý:
Sau khi hoạt động hoàn tất, tiến hành vận hành theo trình tự sau.
Chỉnh thẳng hàng <trước>
Tháo, thay thế và lắp vành tay lái và cảm biến vành tay lái (cụm công-tắc ở trụ lái).
Thay EPS-ECU
Thay Cụm trục lái
Reset giá trị định chuẩn của vị trí trung gian Cảm biến mô-men trong EPS-ECU
Cập nhật vị trí trung gian của vành tay lái đã được lưu trong EPS-ECU
Lưu ý:
Trước khi thực hiện định chuẩn, Kiểm tra mã chẩn đoán liên quan cảm biến vành tay lái hình thành trong ASC-ECU.
Khi mã chẩn đoán ngoài mã C1518 và C1519 được hình thành, tiến hành kiểm tra theo mỗi trình tự Xử lý trục trặc.
1.
Lưu ý:
Không tác dụng lực lên vành tay lái
Đậu xe trên bề mặt bằng phẳng, vị trí vành tay lái hướng thẳng về trước.
2.
Lưu ý:
Trước khi kết nối hoặc ngắt kết nối M.U.T.-IIISE, luôn xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí LOCK (OFF).
Trước khi lắp M.U.T.-IIISE, luôn xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí LOCK (OFF).
3. Chìa khóa công-tắc chính: ON
4. Chọn "4WS/Electric Power Steering."
5. Chọn "Special function."
6. Chọn "Test."
7. Chọn và thực hiện "Torque sensor neutral position learning."
8. Kiểm tra xem có xuất hiện mã chẩn đoán liên quan đến EPS-ECU không.
9. Kiểm tra xem mã chẩn đoán C1518 và C1519 có hình thành trong EPS-ECU. Nếu hình thành những mã chẩn đoán này,hãy định chuẩn lại cho Cảm biến mô-men từ đầu
10. Trước khi tháo M.U.T.-IIISE khỏi xe, luôn xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí LOCK (OFF).
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > BẢO DƯỠNG TRÊN XE> THÁO VÀ LẮP VÀNH TAY LÁI
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Lưu ý:
Trước khi tháo vành tay lái và túi khí cho người lái, tham khảo PHẦN 52B, Các điểm lưu ý khi bảo dưỡng Túi khí dành cho người lái và Clock spring ).
Sau khi lắp, thực hiện việc định chuẩn cho EPS-ECU để ghi nhận điểm trung gian cho Cảm biến mô-men (Tham khảo ).
Sau khi lắp, thực hiện việc định chuẩn cho ASC-ECU để ghi nhận điểm trung gian cho cảm biến vành tay lái. (Tham khảo PHẦN 35C - Bảo dưỡng trên xe, định chuẩn cho cảm biến vành tay lái ) <xe có ASC>
Thao tác trước khi tháo
Kiểm tra vị trí hướng thẳng của vành tay lái
Thao tác sau khi lắp
Kiểm tra vị trí hướng thẳng của vành tay lái
Kiểm tra rung lắc vành tay lái
Các bước tháo
>>A<<
1.
Cụm túi khí người lái (Tham khảo phần 52B -Cụm túi khí cho người lái và Clock Spring )
2.
Nắp che mặt vát (bên trái) < xe không có công-tắc điều khiển từ xa trên vành tay lái >
3.
Ốp viền (RH)
4.
Công-tắc điều khiển âm thanh từ xa <Xe có công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái>
5.
Công-tắc điều khiển âm thanh từ xa <Xe có công-tắc điều khiển bằng giọng nói hoặc công-tắc điều khiển âm thanh trên vành tay lái>
6.
Công-tắc điều khiển ga tự động < xe có công-tắc điều khiển ga tự động >
7.
Đai ốc vành tay lái
<<A>>
>>A<<
8.
Cụm vành tay lái
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
<<B>> THÁO VÀNH TAY LÁI
1. Định vị trí vành tay lái hướng thẳng
2.
Lưu ý:
Dùng dụng cụ chuyên dùng tháo vành tay lái vì cơ cấu hấp thu va đập của trục lái có thể bị hỏng.
Dùng dụng cụ chuyên dùng steering wheel puller (MB990803) để tháo vành tay lái.
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
>>A<< LẮP VÀNH TAY LÁI / CỤM TÚI KHÍ CHO NGƯỜI LÁI
1.
Lưu ý:
Khi lắp vành tay lái và cụm túi khí, không làm kẹt chốt khóa dây kiện.
Sau khi định vị trí giữa cho clock spring (Tham khảo phần 52B -Cụm túi khí cho người lái và Clock Spring )
2. Sau khi kiểm tra đã đặt Clock spring đúng vị trí giữ, lắp vành tay lái vào sau cho phần vấu lồi nằm đúng vị trí với phần gân.
3. Lắp cụm túi khí an toàn
4. Sau khi lắp, kiểm tra xem có gì bât thường không khi quay hết vành tay lái sang phải rồi sang trái.
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > CỤM TRỤC LÁI > THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP CỤM TRỤC LÁI
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Lưu ý:
Khi thay thế cụm trục lái (Tích hợp trong EPS-ECU), phải thực hiện việc mã hóa. Khi mã chẩn đoán U1195 "Coding not completed" hình thành trong motor (tích hợp với EPS-ECU), hãy chẩn đoán từng mã chẩn đoán.
Trước khi tháo vành tay lái và túi khí cho người lái, tham khảo PHẦN 52B, Các điểm lưu ý khi bảo dưỡng Túi khí dành cho người lái và Clock spring ).
Sau khi lắp, thực hiện việc định chuẩn cho EPS-ECU để ghi nhận điểm trung gian cho Cảm biến mô-men (Tham khảo ).
Sau khi lắp, thực hiện việc định chuẩn cho ASC-ECU để ghi nhận điểm trung gian cho cảm biến vành tay lái. (Tham khảo PHẦN 35C - Bảo dưỡng trên xe, định chuẩn cho cảm biến vành tay lái ) <xe có ASC>
Không tái sử dụng những chi tiết đã bị rơi vì những phần bên trong có thể đã bị hỏng ngay cả khi không có dấu hiệu hư hỏng.
Luôn giữ trục lái xa những vật có tạo ra lực từ
Đối với cụm trục lái, không thể tháo rời các chi tiết.
Cẩn thận khi tháo và lắp trục lái vì nó rất nặng.
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Kiểm tra vị trí hướng thẳng của vành tay lái
Tháo và lắp Vành tay lái (Tham khảo ).
Tháo và lắp Cụm công-tắc trụ lái (Tham khảo PHẦN 54A - Công-tắc trụ lái )
Tháo và lắp nắp che bên trên (phía người lái) và ốp dưới bảng đồng hồ táp-lô (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ táp-lô ).
Tháo và lắp Ốp bệ bước trước < phía người lái > và Ốp cạnh gốc <Phía người lài> ( Tham khảo PHẦN 52A - Các tấm ốp bên trong ).
Các bước tháo
1.
Giá giữ dây điện
<<A>>
>>B<<
2.
Bu-long trụ lái (Kết nối trục lái và bánh răng lái và tay đòn)
<<B>>
>>A<<
3.
Cụm trục lái
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
<<A>> THÁO BU-LONG TRỤ LÁI (TRỤC LÁI VÀ BÁNH RĂNG LÁI VÀ TAY ĐÒN)
1. Tháo kẹp như trong hình minh họa
2. Trong khi làm chệch hướng nắp bên của bảng điều khiển dưới sàn (phía người lái), xoay thảm từ bên ngoài xe, xoay phần gần phần xuyên thấu của cụm trục cột lái của bộ cách điện Dash và tháo bu-lông cột lái.
<<B>> THÁO CỤM TRỤC LÁI
1. Bảo đảm là tay khóa nghiêng vành tay lái ở vị trí khóa
2. Tháo bu-long lắp cụm trục lái.
Lưu ý:
Giữ motor như minh họa vì có thể lắp không đúng có thể khi phần che bên ngoài có thể bị xoay hoặc bị rơi.
Không tác dụng lực lên dây điện vì có thể gây hở mạch.
Không buông tay khóa nghiêng vành tay lái vì phần che bên ngoài có thể bị rơi ra.
Không để chốt một chiều bị sốc vì lực va đập có thể làm cơ cấu hấp thu lực va đập làm viêc không bình thường hoặc trục lái có thể bị đi xuống sau khi lắp.
3. Tháo cụm trục lái.
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
>>A<< LẮP CỤM TRỤC LÁI
1. Bảo đảm là tay khóa nghiêng vành tay lái ở vị trí khóa
Lưu ý:
Giữ motor như minh họa vì có thể lắp không đúng có thể khi phần che bên ngoài có thể bị xoay hoặc bị rơi.
Không tác dụng lực lên dây điện vì có thể gây hở mạch.
Không mở tay khóa nghiêng vành tay lái cho đến khi cụm trục lái được lắp trên xe vì vị trí lắp lên xe có thể bị lệch hoặc khó lắp lên xe.
Không để chốt một chiều bị sốc vì lực va đập có thể làm cơ cấu hấp thu lực va đập làm viêc không bình thường hoặc trục lái có thể bị đi xuống sau khi lắp.
Kết nối dây điện motor với EPS-ECU mà không bị cong hay bị xoắn.
2. Siết bằng tay bu-long lắp theo thứ thự a, b, c và siết chặt theo thứ tự a, b, c đến đúng lực siết tiêu chuẩn.
Lực siết:
Bu-long lắp a: 54 ± 11 N·m
Bu-long lắp b, c: 21 ± 3 N·m
>>B<< LẮP BU-LONG TRỤ LÁI (TRỤC LÁI VÀ BÁNH RĂNG LÁI VÀ TAY ĐÒN)
Chèn bu-long trục lái lên lỗ bu-long không có ren và siết đúng lực siết tiêu chuẩn
Lực siết tiêu chuẩn: 46 ± 7 N·m
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > CỤM TRỤC LÁI > KIỂM TRA
INSPECTION
KIỂM TRA TỔNG MÔ-MEN QUAY CỦA TRỤC LÁI
1. Lắp đai ốc lên đầu trục lái Sau đó dùng Dụng cụ chuyên dùng (MB990326) để quay trục một vòng trong mỗi 4 đến 6 giây và sau đ1o đo tổng mô-men quay.
Giá trị tiêu chuẩn:
Tổng mô-men quay: 1.77 N·m hoặc thấp hơn
Dao động mô-men: 0.8 N·m hoặc thấp hơn
Ghi chú
Quay 180° sang phải và sang trái từ vị trí trung gian, và đo tổng mô-men quay.
2. Khi giá trị đo không nằm trong giá trị tiêu chuẩn, thay cụm trục lái (Tham khảo )
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > CỤM TRỤC LÁI > THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP CỤM TRỤC LÁI
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Lưu ý:
Khi thay thế Motor (Tích hợp trong EPS-ECU), phải thực hiện việc mã hóa. Khi mã chẩn đoán U1195 "Coding not completed" hình thành trong motor (tích hợp với S-ECU), hãy chẩn đoán từng mã chẩn đoán.
Sau khi lắp, thực hiện việc định chuẩn cho EPS-ECU để ghi nhận điểm trung gian cho Cảm biến mô-men (Tham khảo ).
Không tái sử dụng những chi tiết đã bị rơi vì những phần bên trong có thể đã bị hỏng ngay cả khi không có dấu hiệu hư hỏng.
Luôn giữ mootr (EPS-ECU) xa các nguồn tạo lực từ.
Cẩn thận không để dây điện bị đứt hay bị gấp.
Khi thay thế Khóa vành tay lái điện, hãy thực hiện việc ghi When replacing the electric steering lock, complete the số khung xe ( Tham khảo PHẦN 00 - Các lưu ý trước khi bảo dưỡng - Cách ghi số khung. Ghi cho Engine-ECU, ETACS-ECU, KOS & OSS-ECU và Khóa vành tay lái điện ).
Các bước tháo rã
<<A>>
>>C<<
1.
Bu-long khóa tay lái (dưới)
2.
Giá giữ khóa tay lái và khóa tay lái
<<A>>
>>C<<
3.
Bu-long khóa tay lái (trên)
>>C<<
4.
Giá giữ khóa tay lái
>>C<<
5.
Khóa vành tay lái cơ khí <Xe không có KOS> hoặc Khóa vành tay lái điện <xe có KOS>
>>B<<
6.
Đai Cụm trục lái
<<B>>
7.
Motor (EPS-ECU) connector
<<B>>
>>A<<
8.
Motor (EPS-ECU)
>>A<<
9.
Lò xo cao su*
10.
Trục lái
Ghi chú
Khóa tay lái, giá giữ khóa tay lái và bu-long khóa tay lái được cung câp theo bộ đơn lẻ. Cụm khóa tay ái cơ khí (Khóa tay ái cơ khí, giá giữ khóa tay lái, bu-long khóa tay lái, công-tắc nhắc quên chìa khóa / vòng antena chìa khóa bao gồm trong cụm công-tắc chính.) <Xe không có KOS> hoặc cụm khóa tay lái điện ( boao gồm khóa tay lái điện, giá giữ khóa tay lái, bu-long khóa tay lái) <Xe có KOS> cũng được cung cấp.
Khi cụm khóa tay lái được cung cấp, giá giữ khóa tay lái được lắp chung với khóa tay lái và không có bu-long khóa tay lái (trên).
Để tháo và lắp công-tắc nhắc quên chìa khóa / vòng antena chìa khóa và chìa khóa công-tắc chính, tham khảo PHẦN 54A - Tháo và lắp chìa khóa công-tắc chính .
*: Sau khi tháo lò xo cao su, cẩn thận không để bị mất.
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
<<B>> THÁO BU-LONG KHÓA TAY LÁI
Đối các điểm lưu ý khi tháo rã, tương tự như các các trình tự trước đây
<<B>> THÁO MOTOR (EPS-ECU)
Lưu ý:
Không tháo các chi tiết đã bị sụp (như trong hình minh họa)
1. Tháo dây điện.
2. 2. Điều chỉnh motor điện sao cho bề mặt lắp thẳng góc rồi sau đó cố định hộp bánh răng trên Trục lái bằng bàn kẹp.
Lưu ý:
Khi kẹp, bảo đảm giữ mặt lắp của motor nằm ngang.
Kẹp hộp lái vào bàn kẹp được bao vải để tránh hư hỏng.
3. Lắp đai ốc lên đầu trục lái Sau đó dùng preload socket (Dụng cụ chuyên dùng: MB990326) để quay trục một vòng trong mỗi 4 đến 6 giây và sau đ1o đo tổng mô-men quay.
Ghi chú
Cẩn thận ghi nhận giá trị đo được, nó được sử dụng lại khi lắp motor.
Quay 180° sang phải và sang trái từ vị trí trung gian, và đo tổng mô-men quay.
4. Tháo bu-long lắp motor
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
>>A<< LẮP LA2XO CAO SU / MOTOR (EPS-ECU)
1. Bôi mỡ lên lò xo cao su
Mỡ tiêu chuẩn: Mỡ cao su
Lượng sử dụng: 0,5 - 1,5 g
2. Lắp motor và kiểm tra xem mặt lắp của motor có di chuyển với bu-long do siết chưa chặt không.
Lưu ý:
Cẩn thận tránh làm trầy sướt hoặc có chất bẩn bên ngoài vào mặt lắp của motor và hộp lái,
Thực hiện một cách cân thận để bảo đảm motor điện không di chuyển, nếu không có thể gây ra tiếng ồn
3. 2. Quay Trục lái ở tốc độ khoảng một vòng / giây Khi đang quay, siết tạm bu-long lắp motor điện bằng tay
Ghi chú
Trục lái có thể quay cả hai chiều (sang trái hoặc phải)
4. 3.Siết bu-long lắp motor điện đến đúng lực siết tiêu chuẩn.
Lực siết: 19 ± 3 N·m
5. Lắp 02 đai ốc lên đầu trục lái Sau đó dùng preload socket (Dụng cụ chuyên dùng: MB990326) để quay trục một vòng trong mỗi 4 đến 6 giây và sau đó đo tổng mô-men quay.
Ghi chú
Cẩn thận ghi nhận giá trị đo được, nó được sử dụng lại khi lắp motor.
Quay 180° sang phải và sang trái từ vị trí trung gian, và đo tổng mô-men quay.
Lưu ý:
Nếu tổng mô-men quay dao động so với giá trị đo được khoảng ±10% hoặc hơn, tháo motor ra và lập lại bước lắp 1, 2 và 3.
6. Kết nối đường dây điện.
7. Dùng viết lông màu đen đánh dấu lên gần nhãn dán như trong hình để ghi nhân công việc đã hoàn tất.
>>B<< LẮP ĐAI CỤM TRỤC LÁI
Lưu ý:
Phải không có khe hở giữa đường dây điện Cảm biến mô-men và hộp
Khi kết thúc, kiểm tra những điểm dưới đây.
Đường dây điện phải không bị xoắn, gấp
Đường dây điện phải được cố định, không bị rơ lỏng
Cột đường dây điện trên đại trục lái
>>C<< LẮP KHÓA TAY LÁI CƠ KHÍ <XE KHÔNG CÓ KOS>/KHÓA TAY LÁI ĐIỆN <XE CÓ KOS>/GIÁ GIỮ KHÓA TAY LÁI/BU-LONG KHÓA TAY LÁI.
1. Cố định giá giữ khóa tay lái với khóa tay lái bằng bu-long khóa tay lái (trên) Siết bu-long khóa tay lái cho đến khi đầu của nó rời ra.
2. Lắp khóa tay lái vào chóp tên trục lái, lắp phần nhô ra của khóa tay lái vào lỗ của cụm trục lái, lắp khóa tay lái và siết bu-long khóa tay lái (dưới) cho đến khi đầu của nó rời ra.
Lưu ý:
Đối với khóa tay lái cơ khí, cho xe dùng CVT, kết nối connector của dây điện phía phần thân với connector của solenoid khóa kết hợp Không kết nối connector của dây điện với công-tắc giả của solenoid khóa kết hợp Đối với khóa tay lái cơ khí, cho xe dùng M/T, kết nối connector của dây điện phía phần thân với connector của solenoid khóa kết hợp
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > CỤM TRỤC LÁI > KIỂM TRA
INSPECTION
KIỂM TRA THÔNG MẠCH SOLENOID KHÓA VÀNH TAY LÁI KẾT HỢP < XE KHÔNG CÓ KOS (XE CÓ A/T)>
Ngắt kết nối connector solenoid khóa vành tay lái kết hợp (key interlock solenoid) và sau đó kiểm tra thông mạch.
Số chân cực
Giá trị bình thường
1 - 2
Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > CỤM TRỤC LÁI > THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP CỤM TRỤC LÁI
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Lưu ý:
Sau khi lắp, thực hiện việc định chuẩn cho vị trí trung gian của cảm biến vành tay lái (Tham khảo PHẦN 35C - Bảo dưỡng trên xe, định chuẩn cho cảm biến vành tay lái ).
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Kiểm tra vị trí hướng thẳng của vành tay lái
Tháo và lắp nắp che bên trên (phía người lái) và ốp dưới bảng đồng hồ táp-lô (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ táp-lô ).
Tháo và lắp Ốp bệ bước trước < phía người lái > và Ốp cạnh gốc <Phía người lài> ( Tham khảo PHẦN 52A - Các tấm ốp bên trong ).
Các bước tháo
<<A>>
>>A<<
1.
Bu-long trụ lái (Kết nối trục lái và bánh răng lái và tay đòn)
>>A<<
2.
Bu-long trụ lái dưới (Trục trung gian và bánh răng lái và tay đòn)
3.
Trục trung gian
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
<<A>> THÁO BU-LONG TRỤ LÁI (TRỤC LÁI VÀ BÁNH RĂNG LÁI VÀ TAY ĐÒN)
1. Tháo kẹp như trong hình minh họa
2. Trong khi làm chệch hướng nắp bên của bảng điều khiển dưới sàn (phía người lái), xoay thảm từ bên ngoài xe, xoay phần gần phần xuyên thấu của cụm trục cột lái của bộ cách điện Dash và tháo bu-lông cột lái.
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
>>A<< LẮP BU-LONG CỤM TRỤC LÁI
Chèn bu-long trục lái lên lỗ bu-long không có ren và siết đúng lực siết tiêu chuẩn
Lực siết tiêu chuẩn:
Bu-long trụ lái (Kết nối trục lái và bánh răng lái và tay đòn) 46 ± 7 N·m
Bu-long trụ lái dưới (Trục trung gian và bánh răng lái và tay đòn) 37 ± 5 N·m
37 - HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > HỘP BÁNH RĂNG LÁI VÀ ĐÒN LIÊN KẾT > THÁO VÀ LẮPHỘP BÁNH RĂNG LÁI VÀ ĐÒN LIÊN KẾT
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Tháo và lắp dầm cầu trước - front axle crossmember, và sau đó tháo và lắp bánh răng lái và tay đón.(Tham khảo PHẦN 32 - Dầm cầu trước - front axle crossmember .)
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > HỘP BÁNH RĂNG LÁI VÀ ĐÒN LIÊN KẾT > KIỂM TRA
KIỂM TRA
KIỂM TRA TỔNG MÔ-MEN QUAY BÁNH NHÔNG LÁI
1.
Lưu ý:
Khi giữ bánh răng lái trên bàn kẹp, cố định vị trí lắp của nó. Nếu cố định ở những vị trí khác, buồng bánh răng có thể bị biến dạng hoặc hư hỏng.
Dùng dụng cụ chuyên dùng preload socket (MB991006), quay bánh nhông với tỉ lệ 1 vòng trong khoảng 4 đến 6 giây để kiểm tra tổng mô-men quay bánh nhông.
Giá trị tiêu chuẩn:
Tổng mô-men quay 0,7 - 1,3 N·m
Dao động mô-men: 0.7 N·m hoặc thấp hơn
Ghi chú
Khi đo, tháo chụp bụi ra khỏi buồng thanh răng. Đo mô-men bánh nhông qua toàn hành trình của thanh răng.
2. Nếu không nằm trong giá trị tiêu chuẩn, thay thế bánh răng lái và tay đòn (Tham khảo ).
37 - HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > HỘP BÁNH RĂNG LÁI VÀ ĐÒN LIÊN KẾT > THÁO VÀ LẮP HỘP BÁNH RĂNG LÁI VÀ ĐÒN LIÊN KẾT
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Các bước tháo rã
>>C<<
1.
Đai ốc khóa
>>C<<
2.
Ro-tuyn thanh giằng - tie-rod
3.
Kẹp
>>B<<
4.
vòng khóa
5.
Chụp bụi
<<A>>
>>A<<
6.
Ro-tuyn thanh giằng - tie-rod
7.
Buồng bánh răng
CÁC ĐIỂM BÔI KEO/MỠ
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO RÃ
<<A>> THÁO RO-TUYN THANH GIẰNG - TIE-ROD
<Xe LHD>
Lưu ý:
Cẩn thận không làm hỏng mặt làm kín
Quay ngược phần bên phải xuống và quay trục lái ngược chiều kim đồng hồ để dừng lại. Sau đó cố định thanh răng ở bề mặt phẳng như trong hình để tháo ro-tuyn thanh giằng - tie-rod ra.
<Xe RHD>
Lưu ý:
Cẩn thận không làm hỏng mặt làm kín
Quay ngược phần bên phải xuống và quay trục lái ngược chiều kim đồng hồ để dừng lại. Sau đó cố định thanh răng ở bề mặt phẳng như trong hình để tháo ro-tuyn thanh giằng - tie-rod ra.
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
>>A<< LẮP RO-TUYN THANH GIẰNG - TIE-ROD
<Xe LHD>
Lưu ý:
Cẩn thận không làm hỏng mặt làm kín
Xoay vành tay lái ngược chiều kim đồng hồ để dừng Sau đó cố định thanh răng ở bề mặt phẳng như trong hình để tháo ro-tuyn thanh giằng - tie-rod ra.
<Xe RHD>
Lưu ý:
Cẩn thận không làm hỏng mặt làm kín
Xoay vành tay lái ngược chiều kim đồng hồ để dừng Sau đó cố định thanh răng ở bề mặt phẳng như trong hình để tháo ro-tuyn thanh giằng - tie-rod ra.
>>B<< LẮP VÒNG KHÓA
1.
Lưu ý:
Giữ buồng thanh răng và dùng dụng cụ chuyên dùng bellows band crimping tool (MB992209 hoặc MB992908) để gài khóa đai chụp bụi.
Gài khóa vòng khóa của chụp bụi cho đến khi dụng cụ chuyên dùng (MB992209 hoặc MB992908) chạm giới hạn.
Dùng dụng cụ chuyên dùng (MB992908) để gài khóa cho vòng khóa chụp bụi.
2. Kiểm tra độ rộng vòng khóa (A) có nằm trong giá trị tiêu chuẩn không.
Giá trị tiêu chuẩn (A): 2,0 mm hoặc thấp hơn
>>C<< LẮP RO-TUYN THANH GIẰNG - TIE-ROD /ĐAI ỐC
Xoay ro-tuyn thanh giằng - tie-rod đến độ dài như trong hình minh họa và siết đai ốc khóa bằng tay.
Ghi chú
Lắp bánh răng lái và tay đòn, điều chỉnh độ chụm bánh xe và siết đai ốc khóa đến đúng lực siết tiêu chuẩn.
37 - HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > HỘP BÁNH RĂNG LÁI VÀ ĐÒN LIÊN KẾT > THÁO VÀ LẮP HỘP BÁNH RĂNG LÁI VÀ ĐÒN LIÊN KẾT
THAY THẾ CHỤP BỤI RO-TUYN THANH GIẰNG - TIE-ROD
Lưu ý:
Khe gài clip đã được sử dụng dù chỉ một lần, bất kể nó có được gắn vào xe hay không, không sử dụng lại.
Thay thế chụp bụi Khớp bi xoay như dưới đây
Ghi chú
Nếu chụp bụi cụm chữ A dưới - Lower Arm Assembly bị nứt, rò rỉ dầu mỡ và có dầu hiệu của dầu mỡ, hãy thay thế chụp bụi cụm chữ A dưới.
1. Tháo clip
2. Tháo chụp bụi ro-tuyn (ball joint) Chữ A dưới
3.
Lưu ý:
Không được lâu sạch mỡ bôi trơn bên trong
Không cho bất kỳ ngoại vật gì vào bên trong
Loại bỏ dầu mỡ gắn vào phần ren và phần khuyết của đầu bi ball stud.
4. Bơm lượng mỡ theo bộ sửa chữa khi thay thế chụp bụi cụm ro-tuyn thanh giằng - tie-rod
Mỡ tiêu chuẩn: Mỡ kèm theo
Các dùng: 6,5 ± 0,2 g
5. Sau khi bảo vệ ren của khớp nối đầu thanh giằng bằng băng vinyl, v.v., hãy gắn nắp chụp bụi nối đầu ro-tuyn thanh giằng - tie-rod.
6. Đặt khe gài clip vào phần khuyết của Dụng cụ chuyên dùng (MB993016)
7.
Lưu ý:
Khi nhấn clip bằng công cụ loại bỏ ổ trục trục sau dùng Dụng cụ chuyên dùng (MB990560), đẩy kỹ xuống theo chiều ngang Nghiêng nó xuống, đường kính bên trong của clip mở rộng và bạn có thể muốn giảm lực thắt chặt, vì vậy hãy cẩn thận. (dừng lại ở phần thẳng)
rong khi trượt clip của hướng dẫn Dụng cụ chuyên dùng (MB993016), hãy ấn clip xuống bằng công cụ tháo vòng bi trục sau Dụng cụ chuyên dùng (MB990560) đến vị trí của phần thẳng.
8.
Lưu ý:
Cẩn thận tránh làm hư hỏng chụp bụi hoặc đè lên ở trạng thái phù hợp
Gắn thanh dẫn Dụng cụ chuyên dùng (MB993016) ở trạng thái "7." sao cho nó nằm ngay phía trên rãnh gắn của nắp che bụi nối đầu thanh giằng.
9. Đặt Dụng cụ chuyên dùng Tháo và lắp vòng chắn (MB990981)
10. Nhấn xuống Dụng cụ chuyên dùng tháo và lắp vòng đệm (MB990981) và chèn clip vào rãnh của nắp che bụi nối đầu thanh giằng.
11.
Lưu ý:
Khi nhấn clip vào, không điều cỉnh clip bằng trục vít.
Sau khi chèn clip vào, xác nhận đầu ro-tuyn thanh giằng - tie-rod và chụp bụi phía dưới có che phần giáp mí của clip. Nếu có lượng dầu mỡ không đồng đều, rò rỉ dầu mỡ, mỡ được kết nối với kẹp clip, các vấu của nắp che bụi ro-tuyn thanh giằng - tie-rod, hãy sử dụng bộ phụ tùng sửa chữa mới để thay thế ro-tuyn (ball joint) và chụp bụi.
Gỡ bỏ Dụng cụ chuyên dùng, kiểm tra trạng thái lắp đặt clip và kiểm tra xem có vướng víu và che và xoay.
12. Bôi bộ mỡ bôi trơn vào mép phụ tùng của chụp bụi ro-tuyn thanh giằng - tie-rod
Mỡ tiêu chuẩn: Mỡ kèm theo
Các dùng: 0,2 g
13.
Lưu ý:
Nếu mở bôi trơn bám vào phần ren và phần lỏm của ro-tuyn thanh giằng - tie-rod, hãy lau chúng đi.
Tháo lớp vinyl bảo vệ đầu ren của ro-tuyn thanh giằng - tie-rod.
37 -HỆ THỐNG TRỢ LỰC LÁI ĐIỆN (EPS) > ELECTRIC POWER STEERING CONTROL UNIT (EPS-ECU) > THÁO VÀ LẮP ELECTRIC POWER STEERING CONTROL UNIT (EPS-ECU)
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Về cách tháo lắp EPS-ECU, tham khảo nội dung phần tháo rã và lắp ráp trục lái .