Trang Chủ

Suaxedao

Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng xe của Mitsubishi Motors
19-20MY / XPANDER / Thị trường xuất khẩu chung/Philippines/Egypt/Thailand/Vietnam/Peru - Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng
35 -HỆ THỐNG PHANH > 35A -PHANH CHÍNH > CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
MụcGiá trị tiêu chuẩnGiới hạn
Chiều cao bàn đạp phanh mm139 ± 5-
Hành trình tự do của bàn đạp phanh mm3 - 8-
Khe hở từ bàn đạp phanh đến sàn xe mm (tùy vào lực, khoảng 500N)78 hoặc cao hơn-
Kiểm tra áp lực thủy lực được tạo ra từ bộ trợ lực phanh khi không trợ lực MPa.Lực đạp bàn đạp phanh: 100 N0 - 0,5-
Lực đạp bàn đạp phanh: 300 N0,9 - 2,0-
Kiểm tra áp lực thủy lực được tạo ra từ bộ trợ lực phanh MPa.Lực đạp bàn đạp phanh: 100 N4,6 - 5,7-
Lực đạp bàn đạp phanh: 300 N9,1 - 10,2-
Phanh đĩa phía trướcĐộ dày má phanh mm10.02.0
Độ dày đĩa phanh mm26.024.4
Độ đảo đĩa phanh mm-0.06
Lực phanh kéo rê N35 hoặc ít hơn-
Phanh tang trống phía sauĐộ dày guốc phanh mm4.01.0
Đường kính trong của trống phanh mm228.6230.6
35 -HỆ THỐNG PHANH > 35A -PHANH CHÍNH > CÁC CHẤT BÔI TRƠN
CÁC CHẤT BÔI TRƠN
MụcChất bôi trơn tiêu chuẩnSố lượng
Dầu phanhDOT3 hoặc DOT4Vừa đủ
Phanh đĩa phía trướcPiston, caliper body, vòng làm kín piston -piston sealDOT3 hoặc DOT4Vừa đủ
Pad clipMỡ kèm theo (Màu: Đồng thau) Molykote 7439 hoặc tương đươngVừa đủ
Chốt dẫn hướng - Guide pin, chốt khóa - lock pin, chụp làm kín chốt - pin boot, đệm lótMỡ kèm theo (Màu: đỏ trong suốt), Niglube RX-2 hoặc tương đươngKhoảng 0,5 g (mỗi bộ)
Phanh tang trống phía sauCần phanh đậu xe, Bộ điều chỉnh tự độngAKB100 hoặc tương đươngVừa đủ
Bệ giữVừa đủ
Chụp bụiMỡ kèm theo (Màu: đỏ trong suốt), Niglube RX-2 hoặc tương đươngKhoảng 0,8 g(mỗi bộ)
Cụm xy-lanh bánh xe, pistonDOT3 hoặc DOT4Vừa đủ
35 -HỆ THỐNG PHANH > 35A- PHANH CHÍNH > KEO HOẶC CHẤT LÀM KÍN
CHẤT LÀM KÍN
MụcKeo tiêu chuẩnGhi chú
Chụp ngoài3M ATD Part No.8663 hoặc tương đươngChất làm kín nữa khô
35 -HỆ THỐNG PHANH > 35A -PHANH CHÍNH > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụSốTênSử dụng
 
MB991568Cờ lê điều chỉnh thanh đẩyĐiều chỉnh thanh đẩy bộ trợ lực phanh
 
MB990241
A: MB990242
B: MB990244
Dụng cụ kéo trục láp (Axle shaft) sau - Rear axle shaft puller
A: Puller shaft
B: Puller bar
Tháo bạc đạn may-ơ (Hub) phía sau
 
MB992146Adapter kiểm tra bộ trợ lực phanhKiểm tra bằng dụng dụ kiểm tra đơn giản
Ghi chúDụng cụ chuyên dùng Adapter kiểm tra bộ trợ lực phanh (MB993020) có thể sử dụng.
 
MB993020Adapter kiểm tra bộ trợ lực phanhKiểm tra bằng dụng dụ kiểm tra đơn giản
Ghi chúDụng cụ chuyên dùng Adapter kiểm tra bộ trợ lực phanh (MB992146) có thể sử dụng.
 
MB990964
A: MB990520
B: MB990620
Bộ dụng cụ phanh
A: Dụng dụ bung đĩa phanh
B: Piston cup Installer
A: Lắp ép piston phanh (Brake piston)
B: Lắp chén piston phanh của xy-lanh trống phanh bánh xe
 
MB991922Dụng cụ châm dầu phanhChâm hoặc thay dầu phanh <LHD>
35 -HỆ THỐNG PHANH > 35A-PHANH CHÍNH > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH BÀN ĐẠP PHANH
KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH BÀN ĐẠP PHANH
 
 
Lưu ý:Không bôi mỡ hay dầu nhờn lên công-tắc và vị trí lắp công-tắc để tránh làm hỏng công-tắc. Bên cạnh đó, không dùng găng tay đã dính mỡ.
 
 
CHIỀU CAO BÀN ĐẠP PHANH
1. Tháo Ốp bệ bước trước và Ốp cạnh gốc (Tham khảo PHẦN 52A - Các bước Tháo và lắp tấm ốp bên trong ).
2. Tháo bàn đạp ga (Tham khảo PHẦN 17 - Tháo và lắp Bàn đạp ga ).
3. Tháo Tấm che cạnh bên khay chứa vật dụng dưới sàn (Tham khảo PHẦN 52A Tháo và lắp Tấm che cạnh bên khay chứa vật dụng dưới sàn ) <LHD>.
4. Vén thảm lót sàn bên dưới bàn đạp phanh
5. Tháo công-tắc đèn phanh (Tham khảo ).
 
6. Đo chiều cao
7. Bảo đảm là kích thước đo được ở bước 3 ( độ cao bàn đạp phanh) nằm trong giá trị tiêu chuẩn.
Giá trị tiêu chuẩn (A): 139 ± 5 mm
 
 
8. Khi độ cao bàn đạp phanh không nằm torng giá trị tiêu chuẩn, điều chỉnh bàn đạp phanh theo trình tự sau.
(1) Tháo tấm ốp dưới của bảng đồng hồ táp-lô (phía người lái) (Tham khảo PHẦN 52A - Tháo và lắp tấm ốp dưới của bảng đồng hồ táp-lô ).
(2) Ngắt kết nối connector của công-tắc đèn phanh.
(3) Nới lỏng công-tắc đèn phanh bằng cách xoay nó ngược chiều kim đồng hồ khoảng 1/4 vòng.
(4) Nới lỏng đai ốc khóa của đòn, sau đó xoay phần vừa tách ra của đòn bằng kiềm để điều chỉnh độ cao bàn đạp phanh về đúng giá trị tiêu chuẩn.
(5) Đè công-tắc đèn phanh cho đến khi phần ren của công-tắc tiếp xúc với giới hạn bàn đạp. (2) Sau đó cố định công-tắc đèn phanh bằng cách xoay nó cùng chiều kim đồng khoảng 1/4 vòng. Khi thực hiện việc này, kéo và giữ bàn đạp phanh bằng tay.,
(6) Kiểm tra xem khe hở giữa công-tắc đèn báo dừng và giới hạn bàn đạp phanh như trong hình minh họa.
(7)
Lưu ý:Bảo đảm đèn phanh không sáng khi không đạp bàn đạp phanh
Kết nối connector công-tắc đèn phanh
(8) Tháo tấm ốp dưới của bảng đồng hồ táp-lô (phía người lái) (Tham khảo PHẦN 52A - Tháo và lắp tấm ốp dưới của bảng đồng hồ táp-lô ).
9. Lắp lót sàn, v.v. lại.
10. Tháo Tấm che cạnh bên khay chứa vật dụng dưới sàn (Tham khảo PHẦN 52A Tháo và lắp Tấm che cạnh bên khay chứa vật dụng dưới sàn ) <LHD>.
11. Lắp gờ giới hạn bàn đạp ga (Tham khảo PHẦN 17 - Tháo và lắp Bàn đạp ga ).
12. Lắp Ốp bệ bước trước và Ốp cạnh gốc (Tham khảo PHẦN 52A - Các bước Tháo và lắp tấm ốp bên trong ).
 
 
 
HÀNH TRÌNH TỰ DO CỦA BÀN ĐẠP PHANH
 
1. Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí LOCK (OFF), đạp bàn đạp phanh 2 hoặc 3 lần. Sau khi xả hết chân không trong bộ trợ lực phanh, đèn bàn đạp bằng tay và xác nhận lượng di chuyển trước khi có lực cản (độ rơ) có nằm trong vùng tiêu chuẩn không.
Giá trị tiêu chuẩn (B): 3 - 8 mm
2. Nếu độ rơ bàn đạp phanh không nằm torng giá trị tiêu chuẩn, kiểm tra như dưới đây và điều chỉnh hoặc thay thế nếu cần thiết.
  • Độ rơ giữa bàn đạp phanh và chốt quay, hoặc giữ chốt quay và đòn công tác của bộ trợ lực phanh
  • Chiều cao bàn đạp phanh
  • Vị trí lắp của công-tắc đèn phanh, v.v.
 
 
 
KHE HỞ GIỮA BÀN ĐẠP PHANH VÀ ĐẾ
1. Vén thảm lót sàn bên dưới bàn đạp phanh
 
2. Khởi động động cơ và đạp bàn đạp phanh khoảng 500N và đo khe hở giữa bàn đạp phanh và sàn xe.
Giá trị tiêu chuẩn (C): 78 mm hoặc hơn
3. Nếu khe hở giữa bàn đạp phanh và sàn xe không nằm trong giá trị tiêu chuẩn, kiểm tra ống dẫn dầu phanh xem có nghẹt khí, độ dày má phanh hoặc độ dày guốc phanh, và phanh đậu xe xem có lẩn lộn. Điều chỉnh hoặc thay thế chi tiết bị trục trặc nếu cần thiết.
4. Trả thảm lót sàn về vị trí ban đầu.
 
 
 
35 -HỆ THỐNG PHANH > 35A-PHANH CHÍNH > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA KHÔNG CẦN DỤNG CỤ KIỂM TRA
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ TRỢ LỰC PHANH
 
 
 
 
KIỂM TRA KHÔNG CẦN DỤNG CỤ KIỂM TRA
 
 
 
1. Thực hiện kiểm tra bộ trợ lực phanh một cách đơn giản theo cách dưới đây:
(1) Chạy động cơ 1 đế 2 phút sau đó dừng. Đạp bàn đạp phanh với lực đạp bình thường. Kết quả được đánh giá là "tốt" khi hành trình là lờn sau lần đạp đầu tiên và trở nên nhỏ khi đạp lại. Nếu hành trình của bàn đạp không thay đổi, kết quả kiểm tra đượcđánh giá là "không tốt".
(2) Khi động cơ dừng, đạp bàn đạp phanh nhiều lần. Giữ bàn đạp phanh đang được đạp và khởi động động cơ. Lúc này, khi bàn đạp di chuyển xuống từ từ, kết quả đánh giá là "tốt" Kết quả đáng giá là "không tốt" nếu bàn đạp phanh không di chuyển xuống.
(3) Khi động cơ đang chạy, đạp bàn đạp phanh. Dừng động cơ trong trạng thái này. Kết quả được đánh giá là "tốt" khi chiếu cao bàn đạp phanh không thay đổi trong 30 giây. Kết quả đáng giá là "không tốt" nếu bàn đạp phanh di chuyển lên.
2. Bộ trợ lực phanh được đánh giá là bình thường khi các kết quả đánh giá ở trên là "tốt". Khi một hoặc hơn các kết quả đánh giá ở trên là "không tốt", sau đó kiểm travalve, ống chân không, bộ trợ lực phanh có thể bị hỏng.
 

 
 
Kiểm tra bằng dụng dụ kiểm tra đơn giản
1. Trước khi kiểm tra bước này, tháo valve một chiều - check valve của bộ trợ lực phanh ra khỏi xe và kiểm tra hoạt động của nó (Tham khảo <LHD>, <RHD>).
 
2. Sau khi kiểm tra, lắp valve một chiều - check valve lên đường ống chân không và kết nối với đồng hồ chân không. Lắp dụng cụ chuyên dùng adapter kiểm tra bộ trợ lực phanh (MB992146 hoặc MB993020) lên bộ trợ lực phanh và kết nối với đồng hồ chân không. Kết nối đồng hồ đo áp lực và đồng hồ đo lượng đạp bàn đạp như trong hình minh họa. Xả đồng hồ đo áp lực và sau đó thực hiện các bước kiểm tra dưới đây:
Ghi chúBọc lớp băng keo vào đầu ống Adapter kiểm tra bộ trợ lực phanh (MB992146 hoặc MB993020) sao cho phù hợp với đường kính của lỗ valve một chiều - check valve của bộ trợ lực phanh.
(1) Kiểm tra độ kín khí khi không tải
Khởi động động cơ và dừng khi kim đồng hồ đo áp lực chân không đạt khoảng -67 kPa. kết quả được đán giá là "tốt" khi chân không giảm khoảng 15 giây sau khi động cơ dừng ở mức -3.3 kPa.
(2) Kiểm tra độ kín khí khi có tải
Khởi động động cơ và đạp bàn đạp phanh với lực 200 N. Dừng động cơ khi kim đồng hồ đo áp lực chân khôngđạt khoảng -67 kPa. Kết quả được đán giá là "tốt" khi chân không giảm khoảng 15 giây sau khi động cơ dừng ở mức -3.3 kPa.
Khi một hoặc hơn các kết quả đánh giá ở trên là "không tốt", ống chân không hoặc bộ trợ lực phanh có thể bị hỏng.
(3) Kiểm tra đặc tính của bộ trợ lực phanh.
Thực hiện bước kiểm tra này sau khi đã thực hiện bước (1) và (2).
.....1. Kiểm tra khi không trợ lực.
Với động cơ dừng, bảo đảm là giá trị của đồng hồ đo áp lực chân không ở 0 kPa. Đạp bàn đạp phanh với lực 100 N và 300 N và đo áp lực thủy lực tạo ra.
Giá trị tiêu chuẩn:
 
MụcLực đạp bàn đạp phanh:
100 N300 N
Áp lực thủy lực tạo ra MPa0 – 0,50,9 – 2,0
.....2. Kiểm tra tác dụng của trợ lực.
Khởi động động cơ Đạp bàn đạp phanh với lực 100 N và 300 N khi kim đồng hồ đo áp lực chân không đạt khoảng -67 kPa và đo áp lực thủy lực được tạo ra.
Giá trị tiêu chuẩn:
 
MụcLực đạp bàn đạp phanh:
100 N300 N
Áp lực thủy lực tạo ra MPa4,6 – 5,79,1 – 10,2
 
 
 
35 -HỆ THỐNG PHANH > 35A-PHANH CHÍNH > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA VALVE MỘT CHIỀU - CHECK VALVE
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG CỦA VALVE MỘT CHIỀU - CHECK VALVE
1. Tháo valve một chiều - check valve (Tham khảo <LHD>, <RHD>).
 
2.
Lưu ý:Thay thế valve một chiều - check valve khi nó bị hỏng
Dùng bơm chân không kiểm tra h của valve một chiều - check valve
 
kết nối Bơm chân khôngĐiều kiện bình thường
Khi được kết nối với phía bộ trộ lực (1)Chân không được tạo ra và duy trì
Khi được kết nối với phía động cơ (2)Không có chân không tạo ra.
 
35 -HỆ THỐNG PHANH > 35A-PHANH CHÍNH > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > XẢ GIÓ CHO HỆ THỐNG PHANH
XẢ GIÓ
 
 
Lưu ý:Dùng dầu phanh DOT 3 hoặc DOT 4 Không trộn lẫn dầu phanh tiêu chuẩn với loại khác vì sẽ làm ảnh hưởng đáng kể hoạt động phanh.

 
 
XẢ GIÓ XY-LANH CHÍNH
Xy-lanh chính không có valve một chiều - check valve, do đó nếu xả gió theo trình tự dưới đây, xả gió từ đường ống dầu sẽ dễ hơn (Khi dầu phanh không có trong xy-lanh chính)
1. Châm dầu phanh cho bình chứa
2. Giữ bàn đạp phanh được đạp xuống.
 
3. Nhờ người khác dùng ngón tay che ngõ ra của xy-lanh chính
4. Với ngõ ra vẫn đang đóng, buông bàn đạp phanh
5. Lập lại bước 2-4 3 hoặc 4 lần để điều đầy dầu phanh vào bên trong xy-lanh chính
 
6. Lắp Nắp che như trong hình minh họa
 

 
 
XẢ GIÓ ĐƯỜNG ỐNG DẦU PHANH
 
1. Lắp Dụng cụ chuyên dùng xả gió dầu phanh (MB991922) <LHD>
 
2. Thực hiện xả gió theo thứ tự như trong hình minh họa
 
 
 
35 -HỆ THỐNG PHANH > 35A-PHANH CHÍNH > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA CẢM BIẾN MỨC DẦU PHANH
KIỂM TRA CẢM BIẾN MỨC DẦU PHANH (BRAKE FLUID LEVEL SENSOR)
 
Cảm biến mức dầu phanh còn tốt nếu không thông mạch khi mức dầu phnah ở mức "MIN" và thông mạch khi phao ở mức "MIN"
 
35 -HỆ THỐNG PHANH > 35A-PHANH CHÍNH > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA MÁ PHANH
KIỂM TRA MÁ PHANH
 
1.
Lưu ý:Nếu có sự khác biệt đáng kể về độ dày giữa các má phanh bên phải và bên trái, kiểm tra mặt ma sát và độ đảo của đĩa phanh (Tham khảo ).
Dùng mắt kiểm tra độ dày của má phanh qua lỗ kiểm tra của caliper body.
Giá trị tiêu chuẩn: 10,0 mm
Giới hạn: 2,0 mm
2. Nếu độ dày má phanh nhỏ hơn giá trị giới hạn thì thay thế má phanh (Tham khảo ).
 
35 -HỆ THỐNG PHANH > 35A-PHANH CHÍNH > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > THAY THẾ MÁ PHANH
THAY MÁ PHANH
 
 
 
 
Lưu ý:Khi thay thế, thay cả hai má phanh (bên phải và bên trái) theo bộ.
 
1. Tháo các chi tiết được đánh dấu trong hình, xoay caliper body lên và giữ bằng dây.

 
2. Tháo các chi tiết dưới đây ra khỏi caliper support.
(1) Miếng lót - Shim
(2) Má phanh
(3) Lò xo lót - Pad spring
(4) Clip
 
3.
Lưu ý:Giữ dầu mỡ không bị dính vào bề mặt ma sát của má phanh và đĩa phanh
Vệ sinh các chi tiết của piston và ép piston vào xy-lanh bằng dụng cụ chuyên dùng piston expander (MB990520).
 
4.
Lưu ý:Hình dạng của đĩa thay đổi từ trên xuống dưới Xác nhận như phần A trong hình, chèn kẹp vào cho đúng
Lắp kẹp vào cần hỗ trợ
 
5. Lắp lò xo má phanh (4 vị trí) như trong hình minh họa
 
6.
Lưu ý:Chèn lò xo vào rảnh phanh như trong hình
Chèn miếng canh và cụm má phanh vào cần kẹp.
7. Siết chặt bu-long đúng lực siết tiêu chuẩn.
Lực siết: 35 ± 4 N·m
Ghi chúLắp bộ má phanh (cùng với miếng chỉ thị mòn - wear indicator) vào phía trong của đĩa phanh, bảo đảm là miếng chỉ thị mòn nằm ở phía trên.
 

 
 
CÁC ĐIỂM BÔI TRƠN
 
 
 
 
35 -HỆ THỐNG PHANH > 35A-PHANH CHÍNH > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA ĐỘ DÀY ĐĨA PHANH
KIỂM TRA ĐĨA PHANH
 
 
 
 
KIỂM TRA ĐỘ DÀY ĐĨA PHANH
1. Loại bỏ bụi bẩn hay rỉ sét khỏi bề mặt đĩa phanh
 
2. Dùng thước pan-me đo độ dày đĩa phanh ở ít nhất 8 điểm ở vị trí phía trong chu vi 10 mm.
Giá trị tiêu chuẩn: 26,0 mm
Giới hạn: 24,4 mm
3. Nếu độ dày đĩa phanh dưới giá trị giới hạn, thay thế đĩa phanh. Sau khi lắp lại phanh để độ đảo của đĩa phanh là nhỏ nhất, hoặc mài đĩa khi lắp trên xe sao xcho độ đảo nằm dưới giá trị tiêu chuẩn.
 
 
 
KIỂM TRA VÀ KHẮC PHỤC ĐỘ KHÔNG ĐỀU CỦA ĐĨA PHANH
1. Loại bỏ bụi bẩn hay rỉ sét khỏi bề mặt đĩa phanh
 
2. Dùng thước pan-me đo độ dày đĩa phanh ở ít nhất 8 điểm ở vị trí phía trong chu vi 10 mm. Sau đó ghi nhận các giá trị đo.
3. Nếu độ dày của đĩa phanh không đều (khác biệt giữa gái trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất được đo ở trên) là 0.015 mm hoặc thấp hơn, nói còn nằm trong giá trị tiêu chuẩn.
 
4. Nếu độ dày đĩa phanh khôn gđồng đều vượt quá giá trị tiêu chuẩn, mài theo trình tự dưới đây khi còn lắp trên xe.
Ghi chúNếu độ dày đĩa phanh dưới giá trị giới hạn, thay thế đĩa phanh. Sau khi lắp lại phanh để độ đảo của đĩa phanh là nhỏ nhất, hoặc mài đĩa khi lắp trên xe sao cho độ đảo nằm dưới giá trị tiêu chuẩn.
(1) Kiểm tra độ rơ dọc trục của bạc đạn bánh xe (Tham khảo PHẦN 26 - Bảo dưỡng trên xe, Kiểm tra độ rơ dọc trục bạc đạn bánh xe ).
(2)
Lưu ý:
  • Chèn vòng đệm M12 vào và sau đó lắp adapter như trong hình trước khi mài. Nếu sử dụng không đúng vòng đệm M12 sẽ làm đĩa phanh bị biến dạng tiếp xúc không đúng.
  • Để mài đĩa phanh, bảo đảm tất cả các đai ốc (M12 X 1.5) được siết chặt đều và theo thứ tự chéo đúng lực siết tiêu chuẩn (100 N·m). Sử dụng không đúng tất cả các đai ốc (M12×1.5), siết quá lực hoặc lực siết không đều sẽ làm đĩa phanh bị biế dạng hoặc bị nhảy.
Khắc phục độ dày không đều cho đĩa phanh bằng cách mài khi lắp trên xe.
 
 
 
KIỂM TRA VÀ KHẮC PHỤC ĐỘ ĐẢO CỦA ĐĨA PHANH
1. Kiểm tra độ rơ dọc trục của bạc đạn bánh xe (Tham khảo PHẦN 26 - Bảo dưỡng trên xe, Kiểm tra độ rơ dọc trục bạc đạn bánh xe ).
2. Nếu độ rơ dọc trục nằm trong giá trị giới hạn, cố định đĩa phanh bằng các siết đều đai ốc (M12×1.5) đúng lực siết tiêu chuẩn (100 N·m). Nếu độ rơ dọc trục vẫn còn vượt giới hạn, thay thế bạc đạn bánh xe. Sau đó cố định đĩa phanh bằng cách siết đều đai ốc (M12×1.5) đúng lực siết tiêu chuẩn (100 N·m).
 
3. Lắp đồng hồ xo cách 5 mm tình từ chu vi của đĩa phanh để đo độ đảo.
Giới hạn: 0,06 mm
4. Nếu độ đảo của đĩa phanh vượt quá giá trị giới hạn, lắp lại đĩa phanh lên may-ơ (Hub) sao cho đạt được độ đảo cho phép.
 
5.
Lưu ý:
  • Chèn vòng đệm M12 vào và sau đó lắp adapter như trong hình trước khi mài. Nếu sử dụng không đúng vòng đệm M12 sẽ làm đĩa phanh bị biến dạng tiếp xúc không đúng.
  • Để mài đĩa phanh, bảo đảm tất cả các đai ốc (M12 X 1.5) được siết chặt đều và theo thứ tự chéo đúng lực siết tiêu chuẩn (100 N·m). Sử dụng không đúng tất cả các đai ốc (M12×1.5), siết quá lực hoặc lực siết không đều sẽ làm đĩa phanh bị biế dạng hoặc bị nhảy.
Nếu độ đảo của đĩa phanh vượt quá giá trị giới hạn sau khi lắp lại, mài đĩa phanh khi lắ lên xe sao cho đạt được độ đảo trong giá trị giới hạn.
Ghi chúNếu độ dày đĩa phanh dưới giá trị giới hạn, thay thế đĩa phanh. Sau khi lắp lại phanh để độ đảo của đĩa phanh là nhỏ nhất, hoặc mài đĩa khi lắp trên xe sao xcho độ đảo nằm dưới giá trị tiêu chuẩn.
 
 
35 -HỆ THỐNG PHANH > 35A-PHANH CHÍNH > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA LỰC PHANH KÉO RÊ
KIỂM TRA LỰC PHANH KÉO RÊ
1. Tháo cụm má phanh, Miếng lót - Shim và đế lò xo và kẹp (Tham khảo ).
 
2. Dùng lò xo kế, đo mô-men khởi quay của may-ơ (Hub) theo chiều tới khi đã tháo má phanh, miếng lót - Shim, đế lò xo và kẹp.
3. Lắp cụm má phanh, Miếng lót - Shim và đế lò xo và kẹp (Tham khảo ).
4. Khởi động động cơ và đạp nhẹ bàn đạp phanh hai hay ba lần. Sau đó dừng động cơ (Lực đạp: khoảng 50 - 100 N)
5. Quay đĩa phanh 10 lần theo chiều tới
6. Dùng lò xo kế, đo mô-men khởi quay của may-ơ (Hub) theo chiều tới khi đã lắp má phanh, miếng lót - Shim và kẹp.
7. Ghi nhận giá trị đo lực kéo rê đĩa phanh (khác biệt giữa giá trị đo được ở bước 2 và 6)
Giá trị tiêu chuẩn: 35 N hoặc ít hơn
8. Nếu lực kéo rê vượt quá giá trị tiêu chuẩn, tháo rã brake caliper assembly để kiểm tra tắc chất bẩn/rỉ sét trên vị trí trượt của piston và hu hỏng vòng làm kín piston -piston seal, và xác nhận xem chốt dẫn hướng - Guide pin và chốt khóa - lock pin có được lắp đúng không.(Tham khảo ).
 
35 -HỆ THỐNG PHANH > 35A-PHANH CHÍNH > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA ĐỘ DÀY GUỐC PHANH
KIỂM TRA ĐỘ DÀY GUỐC PHANH
Lưu ý:
  • Mỗi khi thay thế guốc phanh, thay cả 2 bân phải và trái theo cụm để tránh lực phanh lệch về 1 bên khi phanh
  • Nếu có khác biệt đáng kể về độ dày guốc phanh ở bên phải và bên trái, kiểm tra tình trạng trượt của piston.
1. Tháo trống phanh
 
2. Đo độ dày guốc phanh ở vị trí mòn nhất
Giá trị tiêu chuẩn: 4,0 mm
Giới hạn: 1,0 mm
3. Thay thế guốc phanh và bố phanh nếu độ dày ít hơn giới hạn hoặc mòn không đều. Về trình tự bảo dưỡng đối với má phanh và guốc phanh, hãy tham khảo .
 
35 -HỆ THỐNG PHANH > 35A-PHANH CHÍNH > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA ĐƯỜNG KÍNH TRONG CỦA TRỐNG PHANH SAU
KIỂM TRA ĐƯỜNG KÍNH TRONG CỦA TRỐNG PHANH SAU
1. Tháo trống phanh sau
 
2. Đo đường kính trong của trống phanh sau tại hai hay nhiều vị trí.
Giá trị tiêu chuẩn: 228,6 mm
Giới hạn: 230,6 mm
3. Thay thế trống phanh sau, guốc và bố phanh khi mòn quá giới hạn hoặc mòn không đều.
 
35 -HỆ THỐNG PHANH > 35A-PHANH CHÍNH > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA TIẾP XÚC CỦA GUỐC PHANH VÀ TRỐNG PHANH
KIỂM TRA MẶT TIẾP XÚC CỦA TRỐNG PHANH VÀ GUỐC PHANH
1. Tháo trống phanh
2. Tháo cụm má phanh và guốc phanh (Tham khảo .)
 
3. Bôi phấn lê mặt trong của trống phanh và rà guốc phanh.
4. Thay thế guốc phanh hoặc trống phanh nếu mặt tiếp xúc không đều.
Ghi chúVệ sinh phấn sau khi kiểm tra
 
35 -HỆ THỐNG PHANH > 35A-PHANH CHÍNH > BÀN ĐẠP PHANH > THÁO VÀ LẮP BÀN ĐẠP PHANH
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Lưu ý:Không bôi mỡ hay dầu nhờn lên công-tắc và vị trí lắp công-tắc để tránh làm hỏng công-tắc. Bên cạnh đó, không dùng găng tay đã dính mỡ.
Thao tác trước khi tháo
  • Tháo tấm ốp dưới của bảng đồng hồ táp-lô (phía người lái) (Tham khảo PHẦN 52A - Tháo và lắp tấm ốp dưới của bảng đồng hồ táp-lô ).
  • Tháo Bàn đạp ga (Tham khảo PHẦN 17 - Bàn đạp ga ) <RHD>
Thao tác sau khi lắp
  • Lắp Bàn đạp ga (Tham khảo PHẦN 17 - Bàn đạp ga ) <RHD>
  • Điều chỉnh bàn đạp phanh ( Tham khảo ).
  • Tháo tấm ốp dưới của bảng đồng hồ táp-lô (phía người lái) (Tham khảo PHẦN 52A - Tháo và lắp tấm ốp dưới của bảng đồng hồ táp-lô ).
 
Các bước tháo
1.Connector công-tắc đèn báo dừng
2.Công-tắc đèn phanh
3.Pedal clip
4.Móc khóa
5.Chốt xoay
6.Lót bàn đạp
>>A<<7.Giá giữ dẫn hướng
8.Bộ bàn đạp phanh
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP GIÁ GIỮ DẪN HƯỚNG
 
1. Siết đai ốc lắp (A như trong hình)
Lực siết: 13 ± 2 N·m
2. Siết đai ốc lắp (B như trong hình) <RHD>
Lực siết: 15 ± 3 N·m
3. Siết tạm đai ốc lắp (C như trong hình)
4. Siết đai ốc lắp (D như trong hình)
Lực siết: 27 ± 7 N·m
5. Siết đai ốc lắp (C như trong hình)
Lực siết: 21 ± 3 N·m
 
 
35 -PHANH CHÍNH> 35A-PHANH CƠ BẢN > BÀN ĐẠP PHANH > KIỂM TRA > KIỂM TRA CÔNG-TẮC ĐÈN PHANH
KIỂM TRA CÔNG-TẮC ĐÈN BÁO DỪNG
 
 
 
 
<M/T>
Lưu ý:Không bôi mỡ hay dầu nhờn lên công-tắc và vị trí lắp công-tắc để tránh làm hỏng công-tắc. Bên cạnh đó, không dùng găng tay đã dính mỡ.
 
Kiểm tra thông mạchgiữa các chân cực của công-tắc
 
Điều kiện kiểm traChân cực của connector và đồng hồ kiểm traĐiều kiện bình thường
Ở vị trí tự do1 - 2Thông mạch
(2 Ω hoặc thấp hơn)
Đè phần lõi từ mép của vỏ ngoài bằng kích thước như trong hình minh họa1 - 2Không thông mạch
 
 
 
<A/T>
Lưu ý:Không bôi mỡ hay dầu nhờn lên công-tắc và vị trí lắp công-tắc để tránh làm hỏng công-tắc. Bên cạnh đó, không dùng găng tay đã dính mỡ.
 
Kiểm tra thông mạchgiữa các chân cực của công-tắc
 
Điều kiện kiểm traChân cực của connector và đồng hồ kiểm traĐiều kiện bình thường
Ở vị trí tự do1 - 2 (dành co công-tắc đèn báo dừng)Thông mạch
(2 Ω hoặc thấp hơn)
3 - 4 (dành cho công-tắc theo dõi phanh)Không thông mạch
Đè phần lõi từ mép của vỏ ngoài bằng kích thước như trong hình minh họa1 - 2 (dành co công-tắc đèn báo dừng)Không thông mạch
3 - 4 (dành cho công-tắc theo dõi phanh)Thông mạch
(2 Ω hoặc thấp hơn)
 
 
 
35- HỆ THỐNG PHANH > 35A PHANH CƠ BẢN > BỘ TRỢ LỰC PHANH XY-LANH CHÍNH > THÁO VÀ LẮP BỘ TRỢ LỰC PHANH XY-LANH CHÍNH
THÁO VÀ LẮP <LHD>
 
 
Lưu ý:
  • Không thể tháo rã xy-lanh chính Thực hiện các hoạt động dưới đây với sự cẩn thận để ngăn chặn piston rơi xuống, bởi vì cấu trúc piston dễ dàng bị tuột xuống
    • Không tháo nắp đậy vào bộ phận xy lanh chính cho đến khi công việc lắp đặt.
    • Trong quá trình lắp ráp xi lanh chính, thực hiện nó với piston hướng lên trên.
    • Để tháo xy-lanh chính từ bộ trợ lực phanh,nhấn đạp phanh vài lần để giải phóng áp suất chân không trong bộ trợ lực phanh trước khi tháo.
  • Không làm hỏng piston bởi va đập, va chạm, vân vân.
  • Không được chạm tay trực tiếp vào piston. Để giữ nó, giữ phần thân của xy-lanh chính.
  • Không để các vật lạ tác động đến piston. Nếu vật chất lạ dính chặt vào nó, hãy loại bỏ vật lạ một cách cẩn thận để piston không rơi ra, sử dụng một giẻ khô mới. Không sử dụng nước hoặc chất tẩy rửa.
  • Nếu chỉ thay thế bộ trợ lực phanh, không điều chỉnh độ sâu thanh đẩy.
 
Cụm xy-lanh chính, Các bước tháo cụm xy-lanh chính
Kiểm tra và điều chỉnh bàn đạp phanh (Tham khảo ).
1.Connector công-tắc mức dầu phanh - brake fluid level switch
Xả dầu phanh, châm dầu phanh và xả gió (Tham khảo ).
Cụm lọc gió (Tham khảo PHẦN 15 - Lọc gió ).
2.Đường ống dầu phanh
<<A>>>>D<<3.Cụm xy-lanh phanh chính
4.Vòng làm kín
>>C<<5.Nắp bình chứa
6.Ống ly hợp <M/T>
7.Clip <M/T>
8.Chốt
9.Bình chứa
10.Vòng làm kín bình dầu
>>B<<Điều chỉnh độ sâu thanh đẩy <Chỉ khi lắp bộ xy-lanh chính
11.Connectot cảm biến chân không bộ trợ lực phanh
12.Cảm biến chân không bộ trợ lực phanh
13.Đệm lót
14.Cụm valve một chiều chân không - check valve
15.Đệm lót
16.Móc khóa
17.Chốt xoay
Lắp ốp bảng trên phía dưới chân kính chắn gió - Front Cowl Top Panel (Tham khảo PHẦN 42A - ốp bảng trên Front Cowl Top Panel ).
Ắc-qui (Tham khảo PHẦN 54A - Ắc-qui .)
18.Bộ trợ lực phanh
19.Đệm lót
Các bước tháo đường ống chân không.
20.Kẹp ống
>>A<<21.Đường ống chân không
Lắp đường ống gió , nắp che lọc gió (Tham khảo PHẦN 15- Lọc gió ).
22.Kẹp ống
>>A<<23.Đường ống chân không
24.Kẹp dây điện
25.Cụm đường ống chân không
26.Kẹp ống
>>A<<27.Đường ống chân không
28.Đường ống nhiên liệu
29.Kẹp và connector đường dây điện
30.Đường ống chân không
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO CỤM XY-LANH CHÍNH
Lưu ý:Không thể tháo rã xy-lanh chính Thực hiện các hoạt động dưới đây với sự cẩn thận để ngăn chặn piston rơi xuống, bởi vì cấu trúc piston dễ dàng bị tuột xuống
 

 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP ĐƯỜNG ỐNG CHÂN KHÔNG
 
 
1. Chèn ống chân không vào trong ống chỉ và lắp nó vào trong dấu bơm chân không có thể đúng vị trí như trong hình.
 
2. Chèn ống chân không vào trong ống chỉ và lắp nó vào trong dấu bơm chân không có thể đúng vị trí như trong hình.
 
3. Chèn ống chân không vào trong valve một chiều - check valve của bơm chân không và lắp nó vào trong dấu đường ống chân không có thể đúng vị trí như trong hình
 
 
 
>>B<< ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÂU THANH ĐẨY <CHỈ KHI LẮP BỘ XY-LANH CHÍNH MỚI>
 
1.
Lưu ý:Một dụng cụ thích hợp cho việc gắn kết xy-lanh chính. Để điều chỉnh độ sâu của trục đẩy, hãy chắc chắn sử dụng dụng cụ liên kết gắn vào chi tiết dự phòng, và không sử dụng nó như dụng cụ của phụ tùng thay thế khác.
Kiểm tra xem chiều sâu của thanh đẩy là chiều dài (A) như được hiển thị, sử dụng bộ phận gắn kết gắn vào bộ phận dự phòng.
 
2. Khi chiều sâu của thanh đẩy khác với chiều dài dụng cụ, sử dụng kìm góc để ấn cần đẩy vào khu vực được chỉ ra bằng mũi tên. Đảm bảo sử dụng Dụng cụ chuyên dùng (MB991568) để xoay thanh đẩy, và điều chỉnh độ sâu của thanh đẩy để phù hợp với chiều dài kim loại.
Ghi chúBạn nên sử dụng kìm góc mũi có sẵn trên thị trường.
 

 
 
>>C<< LẮP NẮP BÌNH DẦU
 
Lắp Nắp che như trong hình minh họa
 

 
 
>>D<< LẮP CỤM XY-LANH CHÍNH
Lưu ý:
  • Không thể tháo rã xy-lanh chính Thực hiện các hoạt động dưới đây với sự cẩn thận để ngăn chặn piston rơi xuống, bởi vì cấu trúc piston dễ dàng bị tuột xuống
  • Không tháo nắp đậy vào bộ phận xy lanh chính cho đến khi công việc lắp đặt.
 
35- HỆ THỐNG PHANH > 35A PHANH CƠ BẢN > BỘ TRỢ LỰC PHANH XY-LANH CHÍNH > THÁO VÀ LẮP BỘ TRỢ LỰC PHANH XY-LANH CHÍNH <RHD>
THÁO VÀ LẮP <RHD>
 
 
Lưu ý:
  • Không thể tháo rã xy-lanh chính Thực hiện các hoạt động dưới đây với sự cẩn thận để ngăn chặn piston rơi xuống, bởi vì cấu trúc piston dễ dàng bị tuột xuống
    • Không tháo nắp đậy vào bộ phận xy lanh chính cho đến khi công việc lắp đặt.
    • Trong quá trình lắp ráp xi lanh chính, thực hiện nó với piston hướng lên trên.
    • Để tháo xy-lanh chính từ bộ trợ lực phanh,nhấn đạp phanh vài lần để giải phóng áp suất chân không trong bộ trợ lực phanh trước khi tháo.
  • Không làm hỏng piston bởi va đập, va chạm, vân vân.
  • Không được chạm tay trực tiếp vào piston. Để giữ nó, giữ phần thân của xy-lanh chính.
  • Không để các vật lạ tác động đến piston. Nếu vật chất lạ dính chặt vào nó, hãy loại bỏ vật lạ một cách cẩn thận để piston không rơi ra, sử dụng một giẻ khô mới. Không sử dụng nước hoặc chất tẩy rửa.
  • Nếu chỉ thay thế bộ trợ lực phanh, không điều chỉnh độ sâu thanh đẩy.
 
Cụm xy-lanh chính, Các bước tháo cụm xy-lanh chính
Kiểm tra và điều chỉnh bàn đạp phanh (Tham khảo ).
1.Connector công-tắc mức dầu phanh - brake fluid level switch
Xả dầu phanh, châm dầu phanh và xả gió (Tham khảo ).
2.Đường ống dầu phanh
Nắp che động cơ (Tham khảo PHẦN 11A - Tháo và lắp nắp che động cơ ) <model 2019>
<<A>>>>D<<3.Cụm xy-lanh phanh chính
4.Vòng làm kín
>>C<<5.Nắp bình chứa
6.Ống ly hợp <M/T>
7.Clip <M/T>
8.Chốt
9.Bình chứa
10.Vòng làm kín bình dầu
>>B<<Điều chỉnh độ sâu thanh đẩy <Chỉ khi lắp bộ xy-lanh chính
11.Connectot cảm biến chân không bộ trợ lực phanh
12.Cảm biến chân không bộ trợ lực phanh
13.Đệm lót
14.Cụm valve một chiều chân không - check valve
15.Đệm lót
16.Cảm biến tốc độ bánh xe trước (RH)
17.Kẹp dây điện
18.Đường ống dầu phanh
19.Móc khóa
20.Chốt xoay
Lắp ốp bảng trên phía dưới chân kính chắn gió - Front Cowl Top Panel (Tham khảo PHẦN 42A - ốp bảng trên Front Cowl Top Panel ).
<<B>>21.Bộ trợ lực phanh
22.Đệm lót
Các bước tháo đường ống chân không.
23.Kẹp ống
>>A<<24.Đường ống chân không
Lắp đường ống gió , nắp che lọc gió (Tham khảo PHẦN 15- Lọc gió ).
25.Kẹp ống
>>A<<26.Đường ống chân không
27.Cụm đường ống chân không
28.Kẹp ống
>>A<<29.Đường ống chân không
30.Đường ống nhiên liệu
31.Kẹp và connector đường dây điện
32.Đường ống chân không
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO CỤM XY-LANH CHÍNH
Lưu ý:Không thể tháo rã xy-lanh chính Thực hiện các hoạt động dưới đây với sự cẩn thận để ngăn chặn piston rơi xuống, bởi vì cấu trúc piston dễ dàng bị tuột xuống
 
 
<<B>> THÁO CỤM BỘ TRỢ LỰC PHANH
 
Như trong hình, tháo bộ trợ lực phanh trong khi đang giữ ống dầu phanh với cụm bộ trợ lực phanh.
 
 

 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP ĐƯỜNG ỐNG CHÂN KHÔNG
 
 
1. Chèn ống chân không vào trong ống chỉ và lắp nó vào trong dấu bơm chân không có thể đúng vị trí như trong hình.
 
2. Chèn ống chân không vào trong ống chỉ và lắp nó vào trong dấu bơm chân không có thể đúng vị trí như trong hình.
 
3. Chèn ống chân không vào trong valve một chiều - check valve của bơm chân không và lắp nó vào trong dấu đường ống chân không có thể đúng vị trí như trong hình
 
 
 
>>B<< ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÂU THANH ĐẨY <CHỈ KHI LẮP BỘ XY-LANH CHÍNH MỚI>
 
1.
Lưu ý:Một dụng cụ thích hợp cho việc gắn kết xy-lanh chính. Để điều chỉnh độ sâu của trục đẩy, hãy chắc chắn sử dụng dụng cụ liên kết gắn vào chi tiết dự phòng, và không sử dụng nó như dụng cụ của phụ tùng thay thế khác.
Kiểm tra xem chiều sâu của thanh đẩy là chiều dài (A) như được hiển thị, sử dụng bộ phận gắn kết gắn vào bộ phận dự phòng.
 
2. Khi chiều sâu của thanh đẩy khác với chiều dài dụng cụ, sử dụng kìm góc để ấn cần đẩy vào khu vực được chỉ ra bằng mũi tên. Đảm bảo sử dụng Dụng cụ chuyên dùng (MB991568) để xoay thanh đẩy, và điều chỉnh độ sâu của thanh đẩy để phù hợp với chiều dài kim loại.
Ghi chúBạn nên sử dụng kìm góc mũi có sẵn trên thị trường.
 

 
 
>>C<< LẮP NẮP BÌNH DẦU
 
Lắp Nắp che như trong hình minh họa
 

 
 
>>D<< LẮP CỤM XY-LANH CHÍNH
Lưu ý:
  • Không thể tháo rã xy-lanh chính Thực hiện các hoạt động dưới đây với sự cẩn thận để ngăn chặn piston rơi xuống, bởi vì cấu trúc piston dễ dàng bị tuột xuống
  • Không tháo nắp đậy vào bộ phận xy lanh chính cho đến khi công việc lắp đặt.
 
35- HỆ THỐNG PHANH > 35A PHANH CƠ BẢN > CỤM ĐĨA PHANH TRƯỚC> THÁO VÀ LẮP CỤM ĐĨA PHANH TRƯỚC
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Thao tác trước khi tháo
Xả dầu phanh
Thao tác sau khi lắp
Châm dầu phanh và xả gió (Tham khảo ).
 
Các bước tháo
1.Cảm biến tốc độ bánh xe trước
2.Giá giữ ống dầu phanh - Brake hose bracket
3.Đệm làm kín
4.Cụm kẹp phanh - Brake caliper
Lắp và kiểm tra độ đảo của đĩa phanh (chỉ khi lắp) (Tham khảo ).
<<A>>5.Đĩa phanh
6.Kẹp
7.Kết nối giữa các ống dầu phanh
>>A<<8.Ống dầu phanh - Brake hose
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP ĐƯỜNG ỐNG DẦU PHANH
1. Đặt xe thẳng về phía trước
 
2. Kết nối ống dầu phanh (như phần A trong hình) vào cụm caliper hiệu chỉnh phanh.
3. Gắn ống dầu phanh (phần B như hình) vào Giá giữ
4. Gắn ống dầu phanh (phần C như hình) vào Giá giữ
5. Luồng ống dầu phanh (phần D như hình) qua lỗ trên thân giá giữ.
 
6. Nhằm giảm tối thiểu bị xoắn ống dầu phanh, xoắn nhẹ ống dầu phanh theo hướng xoắn giữa ống dầu phanh và phía Giá giữ như trong hình minh họa, và kẹp nó vào trong thân giá giữ.
 
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO ĐĨA PHANH TRƯỚC
 
Nếu tháo đĩa phanh khó, lắp bu-long (M8 x 1.25 mm) như trong hình minh họa, và siết chúng lại và giữ để tháo đĩa phanh ra.
 
 

35-PHANH CHÍNH > 35A-PHANH CƠ BẢN > TRỐNG PHANH SAU > THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP XY-LANH ĐĨA PHANH TRƯỚC
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
 
Các bước tháo rã
1.Chụp xả gió
2.Ốc xả gió
3.Bu-long
4.Chốt dẫn hướng - Guide pin
5.Chốt khóa - lock pin
6.Đệm lót
7.Giá đỡ caliper (bao gồm bộ má phanh, kẹp và miếng lót - Shim)
8.Miếng lót - Shim
9.Bộ Má phanh
10.Kẹp
11.Lò xo má phanh
12.Chụp làm kín chốt - pin boot
<<A>>13.Chụp bụi piston - Piston boot
<<A>>14.Piston
<<B>>15.Vòng làm kín piston -piston seal
16.Caliper
Ghi chúLắp bộ má phanh (cùng với miếng chỉ thị mòn - wear indicator) vào phía trong của đĩa phanh, bảo đảm là miếng chỉ thị mòn nằm ở phía trên.

 
 
CÁC ĐIỂM BÔI TRƠN
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO CHỤP BỤI PISTON - PISTON BOOT/PISTON
Lưu ý:Thổi gió từ từ để lấy piston ra Piston sẽ bay ra nếu cấp gió đột ngột
 
Che phía ngoài Caliper bằng vải hoặc vật liệu tương tự. Thổi gió nén qua vị trí lắp ống dầu phanh để lấy piston và chụp bụi piston - Piston boot ra.
 

 
 
<<B>> THÁO VÒNG LÀM KÍN PISTON -PISTON SEAL
 
1.
Lưu ý:Không dùng vít dẹp hoặc vật tương tự để tháo vòng làm kín piston -piston seal Điều này có thể làm hỏng khu vực bên trong của xy-lanh
Tháo vòng làm kín piston -piston seal bằng đầu ngó tay.
2. Làm sạch bề mặt piston và xy-lanh bằng cồn hoặc dầu phanh chuyên dùng.
Dầu phanh: DOT3 hoặc DOT4
 
 
35 -HỆ THỐNG PHANH > 35A-PHANH CHÍNH > ĐĨA PHANH TRƯỚC > KIỂM TRA
KIỂM TRA
 
 
KIỂM TRA ĐỘ MÒN MÁ PHANH
Lưu ý:
  • Khi thay thế, thay cả hai má phanh (bên phải và bên trái) theo bộ.
  • Nếu có sự khác biệt đáng kể về độ dày giữa các má phanh bên phải và bên trái, kiểm tra mặt ma sát của đĩa phanh
 
Đo độ dày má phanh ở vị trí mòn nhiều nhất. Nếu độ dày má phanh nhỏ hơn giá trị giới hạn thì thay thế má phanh.
Giá trị tiêu chuẩn: 10,0 mm
Giới hạn: 2,0mm
 
 
35-PHANH CHÍNH > 35A-PHANH CƠ BẢN > TRỐNG PHANH SAU > THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP TRỐNG PHANH SAU
THÁO VÀ LẮP TRỐNG PHANH SAU
 
 
Lưu ý:
  • Bộ chuyển đổi tín hiệu điện từ xác định tốc độ xe xác định các vật bằng kim loại một cách dễ dàng vì nó bị nhiễm từ tính. Bảo đảm là bộ chuyển đổi tín hiệu điện từ không bị nhiễu do các chi tiết bằng kim loại. Kiểm tra bất kỳ hư hỏng nào có thể có trước khi lắp ráp lại.
  • Luôn giữ phần từ tính cách xa bộ tạo xung của cảm biến tốc độ xe.
  • Khi tháo lắp cảm biến tốc độ bánh xe sau, bảo đảm là cảm biến tốc độ bánh xe không tiếp xúc với các chi tiết xung quanh để tránh hư hỏng.
Thao tác trước khi tháo
  • Xả dầu phanh
Thao tác sau khi lắp
  • Châm dầu phanh và xả gió (Tham khảo ).
  • Kiểm tra và điều chỉnh hành trình cần phanh đậu xe (Tham khảo PHẦN 36, Bảo dưỡng trên xe - Kiểm tra và điều chỉnh hành trình cần phanh đậu xe .)
 
Các bước tháo
<<A>>1.Đĩa phanh sau
2.Lò xo cần với má phanh
3.Móng gài lò xo
4.Chén giữ guốc phanh
5.Lò xo giữ guốc phanh
6.Chốt giữ guốc phanh
7.Bộ guốc phanh
8.Lò xo má phanh với má phanh
9.Bộ điều chỉnh
10.Cần điều chỉnh
11.Kết nối dây cáp phanh đậu xe
<<B>>>>A<<12.Retainer
13.Cần phanh đậu xe.
14.Bộ guốc phanh
15.Cảm biến tốc độ bánh xe sau
16.Đường ống dầu phanh
17.Cụm xy-lanh bánh xe
Nắp chụp may-ơ (Hub) (Tham khảo PHẦN 27 - Cụm may-ơ (Hub) cầu sau )
Nắp mặt đai ốc flange nut (Tham khảo PHẦN 27 - Cụm may-ơ (Hub) cầu sau )
Cụm bạc đạn may-ơ (Hub) sau (Tham khảo PHẦN 27 - Cụm may-ơ (Hub) cầu sau )
18.Bệ giữ
19.Kẹp ống
20.Ống dầu phanh - Brake hose
21.Bảo vệ ống - Tube protector
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO BỘ CALIPER PHANH SAU
 
Nếu trống phanh sau tháo ra khó, lắp bu-long (M8x1.25mm) như trong hình minh họa, và siết chúng từ từ để tháo trống phanh sau ra.
 

 
 
<<C>> THÁO MÓNG GÀI (RETAINER)
 
Dùng vít dẹp hay dụng cụ tương tự để mở khớp nối móng gài. Sau đó tháo móng gài
 
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP

 
 
>>A<< LẮP MÓNG GÀI
 
Dùng kiềm hay dụng cụ tương tự lắp móng gài vào chốt.
 
 
35-PHANH CHÍNH > 35A-PHANH CƠ BẢN > TRỐNG PHANH SAU > THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP XY-LANH TRỐNG PHANH SAU (REAR DRUM BRAKE CYLINDER)
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
Các bước tháo rã
1.Chụp bụi
2.Cụm piston
>>A<<3.Piston
>>A<<4.Chén piston
5.Lò xo
6.Vít xả gió
7.Cụm xy-lanh bánh xe
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
<<A>> LẮP CỤM PISTON / CHÉN PISTON
1. Dùng dầu phanh DOT 3 hoặc DOT 4 để vệ sinh xy-lanh bánh xe và piston
 
2.
Lưu ý:Để giữ chén piston không bị xoắn hoặc nghiêng, trượt chén piston xuống bằng Dụng cụ chuyên dùng MB990620 chậm và cẩn thận, và không dừng.
Bôi dầu phanh DOT 3 hoặc DOT 4 lên chén piston và dụng cụ lắp (MB990620)
3. Lắp chén piston lên dụng cụ chuyên dùng (MB990620) với mép chén hướng lên Lắp chén lên dụng cụ chuyên dùng sau đo trượt nó xuống phía ngoài dụng cụ chuyên dùng vào rãnh piston