Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng xe của Mitsubishi Motors
19-20MY / XPANDER / Thị trường xuất khẩu chung/Philippines/Egypt/Thailand/Vietnam/Peru - Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng
33 -HỆ THỐNG TREO TRƯỚC > CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
Mục
Giá trị tiêu chuẩn
Ngoại trừ SUV
SUV
Độ chụm Toe-in
Tại tâm lốp xe mm
0 ± 3
Độ cụm (mỗi bánh xe)
0° ± 0°08'
Camber
0°00' ± 45'*
0°04' ± 45'*
Caster
3°50' ± 45'*
Độ thẳng Kingpin
11°05' ± 1°30'
10°56' ± 1°30'
Trượt ngang mm (mỗi 1m)
0 ± 5
Mô-men khởi quay ro-tuyn (ball joint) của chữ A dưới - Lower Arm N.m
ở 10°C hoặc cao hơn:
0,5 – 7,0
Mô-men khởi quay ro-tuyn (ball joint) đòn ổn định - Stabilizer link
0,5 – 2,9
Ghi chú
*: Sự khác biệt giữa bánh xe bên phải và bên trái phải là 0°30’ hoặc nhỏ hơn.
33 - HỆ THỐNG TREO TRƯỚC > CÁC CHẤT BÔI TRƠN
CHẤT BÔI TRƠN
Mục
Chất bôi trơn tiêu chuẩn
Số lượng
Bên trong và mép của chụp bụi ro-tuyn (ball joint) chữ A dưới - Lower Arm.
Mỡ đa dụng SAE J310, NLGI No.2 hoặc tương đương.
Bên torng chụp bụi: 4,0 ± 0,5 g
Mép: Vừa đủ
33- HỆ THỐNG TREO TRƯỚC > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụ
Số
Tên
Sử dụng
MB991832
MB991793
MB991795
MB991794
MB991829
MB991830
Bộ dụng cụ nén lò xo - Spring compressor
Dụng cụ nén lò xo - Spring compressor
Attachment A
Upper plate
Arm bracket
Kiểu lắp
Nén lò xo sợi
MB991680
MB991681
MB991682
Bộ chìa khóa
Chìa khóa
Đầu tuýp
Tháo rã và lắp ráp cụm ống nhún - strut
MB991006
Preload socket
Đo mô-men khởi quay ro-tuyn (ball joint) của chữ A dưới - Lower Arm
MD998812
Dụng cụ lắp nắp
Lắp ép chụp bụi ro-tuyn (ball joint) chữ A dưới - Lower Arm
MD998813
Dụng cụ lắp-100
MD998818
Adapter cho dụng cụ lắp (38)
MD998820
Adapter cho dụng cụ lắp (42)
MB992119
Arm bushing remover
Tháo chữ A dưới - Lower Arm
MB990979
Ring
Tháo chữ A dưới - Lower Arm
MB990890
Đệm lót chính hệ thống treo sau (14)
MB990891
Đệm lót chính hệ thống treo sau (16)
MB990799
Tháo và lắp Khớp bi xoay ball joint A (MB990799)
MB990883
Đệm lót hệ thống treo sau
MB990326
Preload socket
Đo mô-men khởi quay ro-tuyn (ball joint) đòn ổn định - Stabilizer link
33 -HỆ THỐNG TREO SAU > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH GÓC ĐẶT BÁNH XE TRƯỚC
KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH GÓC ĐẶT BÁNH XE TRƯỚC
Lưu ý:
Thực hiện việc định chuẩn vị trí trung gian của cảm biến vành tay lái cho ASC-ECU (Tham khảo PHẦN 35C - Bảo dưỡng trên xe, định chuẩn cho cảm biến vành tay lái ) <Xe có ASC>.
Trước khi đo góc đặt bánh xe, giữ h, hệ thống lái và các bánh xe và lốp xe trong tình trạng tốt.
Đậu xe trên bề mặt bằng phẳng, vị trí tay lái hướng thẳng để đo góc đặt bánh xe.
Độ chụm Toe-in
Giá trị tiêu chuẩn:
Tại tâm lốp xe: 0 ± 3 mm
Góc cụm (trên mỗi bánh xe) 0° ± 0°08'
1. Nới lỏng đai ốc khóa khi đã tháo kẹp bên dưới o-tuyn thanh giằng - tie-rod, và sau đó thực hiện điều chỉnh bằng cách quay ro-tuyn thanh giằng - tie-rod sang trái/sang phải ở cùng góc và có chiều khác nhau.
Ghi chú
Đầu ro-tuyn đi ra ngoài bằng cách xoay ro-tuyn thanh giằng - tie-rod về phía trước và sang phải theo chiều ngược lại.
2. Sau khi điều chỉnh, kiểm tra xem góc đánh lái có nằm trong vùng tiêu chuẩn không bằng dụng cụ đo góc (PHẦN - Bảo dưỡng trên xe -Kiểm tra góc đánh lái ).
CHỈNH GÓC CAMBER, CASTER, KINGPIN
CAMBER
Giá trị tiêu chuẩn:
0°00' ± 45' <ngoại trừ SUV>
0°04' ± 45' <SUV>
CASTER
Giá trị tiêu chuẩn: 3°50' ± 45'
Ghi chú
Sự khác biệt giữa bánh xe bên phải và bên trái phải là 0°30’ hoặc nhỏ hơn.
Góc camber và caster đã được điều chỉnh tại nhà máy và không thể điều chỉnh được
Độ thẳng Kingpin
Giá trị tiêu chuẩn:
11°05' ± 1°30' <ngoại trừ SUV>
10°56' ± 1°30' <SUV>
SIDESLIP
Lưu ý:
Mặc dù lượng trượt ngang sideslip ngoài vùng tiêu chuẩn, kiểm tra toe-in, camber và caster như thẳng hàng lái.
Máy kiểm tra trượt ngang sideslip kiểm tra xem lượng trượt ngang là 1m trong vùng giá trị tiêu chuẩn.
Giá trị tiêu chuẩn: 0 ± 5 mm
Lưu ý:
Không để trọng lượng xe tác dụng lên bạc đạn bánh xe khi siết chặt đai ốc trục láp ngang.
Ghi chú
Góc camber được diều chỉnh trước tại nhà máy và không thể điều chỉnh lại.
Đối với xe có bánh xe bằng hộp kim nhôm, sử dụng máy so mẫu Compensator để đo góc camber và caster.
33 -HỆ THỐNG TREO TRƯỚC > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA ĐỘ RƠ RO-TUYN
KIỂM TRA ĐỘ RƠ LỎNG CỦA RO-TUYN (BALL JOINT) CHỮ A DƯỚI - LOWER ARM
1. Nâng xe lên.
2. Di chuyển chữ A dưới - Lower Arm lên xuống để kiểm tra độ rơ lỏng của ro-tuyn (ball joint) theo chiều trục. Nếu rơ lỏng, thay cụm chữ A dưới - Lower Arm Assembly (Tham khảo ).
33- HỆ THỐNG TREO TRƯỚC > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA CHỤP BỤI KHỚP BI XOAY
KIỂM TRA CHỤP BỤI RO-TUYN (BALL JOINT)
KIỂM TRA CHỤP BỤI RO-TUYN (BALL JOINT) CHỮ A DƯỚI - LOWER ARM
1. Dùng ngón tay đè chụp bụi để kiểm tra các vết nứt hoặc hư hỏng.
2. Nếu chụp bụi có bất kỳ vết nứt hay hư hỏng gì thì thay thế cụm chữ A dưới - Lower Arm Assembly (Tham khảo ).
Ghi chú
Nếu chụp bụi có vết nứt hay hư hỏng gì thì ro-tuyn (ball joint) có thể bị hỏng.
KIỂM TRA CHỤP BỤI RO-TUYN (BALL JOINT) ĐÒN ỔN ĐỊNH - STABILIZER LINK
1. Dùng ngón tay đè và kiểm tra chụp bụi xem có bị nứt gay hư hỏng không.
2. Nếu chụp bụi có vết nứt hay hư hỏng gì thì thay thế đòn ổn định - Stabilizer link ).
Ghi chú
Nếu chụp bụi có vết nứt hay hư hỏng gì thì ro-tuyn (ball joint) có thể bị hỏng.
33 -HỆ THỐNG TREO TRƯỚC > ỐNG NHÚN - STRUT > THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP CỤM ỐNG NHÚN - STRUT
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Lưu ý:
Các chi tiết có đánh dấu *1 là để chỉ các chi tiết nên được siết tạm và sau đ1o siết chặt hoàn toàn khi xe đang đậu trên bề mặt bằng phẳng và chỉ có trọng lượng bản thân xe.
Những chi tiết được đánh dấu *2 là các đai ốc có chức năng ổn định lực ma sát. Ưu tiên lắp lại, bảo đảm bạc đạn, bề mặt ren không bị hư hỏng, sạch bụi và siết đúng lực siết tiêu chuẩn.
Bộ chuyển đổi tín hiệu điện từ xác định tốc độ xe xác định các vật bằng kim loại một cách dễ dàng vì nó bị nhiễm từ tính. Bảo đảm là bộ chuyển đổi tín hiệu điện từ không bị nhiễu do các chi tiết bằng kim loại. Kiểm tra bất kỳ hư hỏng nào có thể có trước khi lắp ráp lại.
Thao tác trước khi tháo
Tháo Motor lưỡi gạt kính chắn gió (Tham khảo PHẦN 51 - Gạt nước kính chắn gió ).
Tháo ốp bảng trên Front Cowl Top Panel (Tham khảo PHẦN 42A - ốp bảng trên Front Cowl Top Panel ).
Thao tác sau khi lắp
Kiểm tra và điều chỉnh góc đặt bánh xe trước (Tham khảo ).
Lắp ốp bảng trên Front Cowl Top Panel (Tham khảo PHẦN 42A - ốp bảng trên Front Cowl Top Panel ).
Lắp Motor lưỡi gạt kính chắn gió (Tham khảo PHẦN 51 - Gạt nước kính chắn gió ).
Các bước tháo
1.
Cảm biến tốc độ bánh xe trước
2.
Kẹp đường dây điện cảm biến
3.
Giá giữ ống dầu phanh - Brake hose bracket
<<A>>
>>B<<
4.
Đai ốc kết nối đòn ổn định - Stabilizer link và ống nhún - strut
5.
Kết nối ống nhún - strut và cam lái- knuckle
6.
Đai ốc lắp ống nhún - strut
>>A<<
7.
Ống hấp thụ lực ống nhún - strut.
8.
Cụm ống nhún - strut
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
<<A>> THÁO ĐAI ỐC KẾT NỐI ĐÒN ỔN ĐỊNH - STABILIZER LINK VÀ ỐNG NHÚN - STRUT
Dùng chìa khóa lục giác để giữ đòn ổn định - Stabilizer link như trong hình Sau đó dùng chìa khóa để tháo đai ốc cố định đòn ổn định - Stabilizer link
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
>>A<< LẮP ỐNG NHÚN HẤP THỤ LỰC - STRUT REINFORCE
Lắp ống nhún hấp thụ lực - strut reinforce tại vị trí như hình
>>B<< LẮP ĐAI ỐC KẾT NỐI ĐÒN ỔN ĐỊNH - STABILIZER LINK VÀ ỐNG NHÚN - STRUT
Dùng chìa khóa lục giác để giữ đòn ổn định - Stabilizer link như trong hình Sau đó dùng chìa khóa để lắp đai ốc cố định đòn ổn định - Stabilizer link
33 -HỆ THỐNG TREO TRƯỚC > ỐNG NHÚN - STRUT > KIỂM TRA CỤM ỐNG NHÚN - STRUT
KIỂM TRA
Kiểm tra rò rỉ dầu từ cụm ống nhún - strut
Kiểm tra cụm ống nhún - strut có bị hư hỏng hay biến dạng không.
33 -HỆ THỐNG TREO TRƯỚC > ỐNG NHÚN - STRUT > THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP CỤM ỐNG NHÚN - STRUT
1. Lắp dụng cụ chuyên dùng attachment A (MB991795) lên dụng cụ nén lò xo - Spring compressor(MB991793) như trong hình minh họa.
2. Lắp ống nhún - strut lên các dụng cụ chuyên dùng dưới đây:
Dụng cụ nén lò xo - Spring compressor (MB991793)
Attachment A (MB991795)
Upper plate (MB991794)
Fixture (MB991830)
Ghi chú
Dùng bu-long và đai ốc tháo ra từ xe để cố định cụm ống nhún - strut và siết nhẹ bằng tay.
3. Sau khi lắp cụm ống nhún - strut, dùng dụng cụ nén lò xo - Spring compressor đề ép lò xo khoảng 5 mm
4.
Lưu ý:
Đai ốc khóa của đầu piston bên trong ống nhún - strut sẽ được nới lỏng. Không dùng súng hơi để nới lỏng đai ốc ống nhún - strut (đai ốc tự khóa - Self-locking nut
Dùng các dụng cụ chuyên dùng dưới đây để nới lỏng đai ốc ống nhún - strut (đai ốc tự khóa - Self-locking nut).
Chìa khóa (MB991681)
Socket (MB991682)
<<C>> THÁO ỐNG NHÚN - STRUT
Lưu ý:
Đeo kính bảo hộ. Dù là khí không độc, các mãnh kim loại khi khoan có thể bắn ra.
Trước khi vứt bỏ ống nhún - strut, đặt ống nhún trên bề mặt bằng phẳng với đấu của loiston được kéo ra và khoan một lỗ khoảng 3 mm tại vị trí như trong hình minh họa.
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
>>A<< LẮP LÒ XO SỢI
Lưu ý:
Bảo đảm lò xo nằm đúng vị trí trê rãnh của đế lót lò xo.
Lắp sao cho không bị chồng lên phần nhô của đề lò xo như trong hình
1. Định vị đầu lò xo và đầu còn lại so với đế dưới lò xo.
2. Định vị đầu lò xo và đầu còn lại so với đế trên lò xo.
1. Dùng các dụng cụ chuyên dùng dưới đây để lắp ép lò xo>
Dụng cụ nén lò xo - Spring compressor (MB991793)
Attachment A (MB991795)
Upper plate (MB991794)
Fixture (MB991830)
2.
Lưu ý:
Đai ốc khóa của đầu piston bên trong ống nhún - strut sẽ được nới lỏng. Không dùng súng hơi để nới lỏng đai ốc ống nhún - strut (đai ốc tự khóa - Self-locking nut
Dùng các dụng cụ chuyên dùng dưới đây để siết đai ốc ống nhún - strut (đai ốc tự khóa - Self-locking nut) đúng lực siết tiêu chuẩn
Chìa khóa (MB991681)
Socket (MB991682)
Lực siết: 60 ± 9 N·m
33 -HỆ THỐNG TREO TRƯỚC > CHỮ A DƯỚI - LOWER ARM > THÁO VÀ LẮP TAY CHỮ A DƯỚI - LOWER ARM
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Lưu ý:
Các chi tiết có đánh dấu *1 là để chỉ các chi tiết nên được siết tạm và sau đó siết chặt hoàn toàn khi xe đang đậu trên bề mặt bằng phẳng và chỉ có trọng lượng bản thân xe.
Những chi tiết được đánh dấu *2 là các bu-long/ đai ốc có chức năng ổn định lực ma sát. Ưu tiên lắp lại, bảo đảm bạc đạn, bề mặt ren không bị hư hỏng, sạch bụi và siết đúng lực siết tiêu chuẩn.
Thao tác sau khi lắp
Dùng ngón tay đè chụp bụi để kiểm tra các vết nứt hoặc hư hỏng.
Kiểm tra và điều chỉnh góc đặt bánh xe (Tham khảo ).
Kiểm tra hướng chiếu của đèn đầu ( Tham khảo PHẦN 54A - Tiêu cự của đèn đầu ).
33 -HỆ THỐNG TREO TRƯỚC > CHỮ A DƯỚI - LOWER ARM > KIỂM TRA CHỮ A DƯỚI - LOWER ARM
KIỂM TRA CỤM CHỮ A DƯỚI - LOWER ARM ASSEMBLY
Kiểm tra đệm lót có bị mòn hay hư hỏng gì không
Kiểm tra chữ A dưới - Lower Arm có bị cong hay gãy không.
Kiểm tra tình trạng và độ thẳng tất cả các bu-long.
MÔ-MEN KHỞI QUAY RO-TUYN (BALL JOINT) CỦA CHỮ A DƯỚI - LOWER ARM
1. Di chuyển ro-tuyn (ball joint) chữ A dưới - Lower Arm tới lui nhiều lần và đo mô-men khới quay của ro-tuyn (ball joint) chữ A dưới - Lower Arm bằng dụng cụ chuyên dùng preload socket (MB991006).
Giá trị tiêu chuẩn:
ở 10°C hoặc cao hơn: 0,5 - 7,0 N·m
2. Nếu giá trị đo vượt quá giá trị tiêu chuẩn, thay thế cụm chữ A dưới - Lower Arm Assembly (Tham khảo ).
3. Ngay cả nếu giá trị đo nằm trong tiêu chuẩn, kiểm tra ro-tuyn (ball joint) chữ A dưới - Lower Arm có bị rơ lỏng hay có cảm giác sượng không. Nếu thấy rơ lỏng hay có cảm giác sượng, có thể đánh giá là không còn sử dụng được.
KIỂM TRA CHỤP BỤI RO-TUYN (BALL JOINT) CHỮ A DƯỚI - LOWER ARM
Tham khảo .
33 -HỆ THỐNG TREO TRƯỚC > CHỮ A DƯỚI - LOWER ARM > THAY CHỤP BỤI RO-TUYN (BALL JOINT) CHỮ A DƯỚI - LOWER ARM
THAY CHỤP BỤI RO-TUYN (BALL JOINT) CHỮ A DƯỚI - LOWER ARM
Thay thế chụp bụi Khớp bi xoay như dưới đây
Lưu ý:
Nếu chụp bụi cụm chữ A dưới - Lower Arm Assembly bị nứt, rò rỉ dầu mỡ và có dầu hiệu của dầu mỡ, hãy thay thế chụp bụi cụm chữ A dưới.
1. Tháo chụp bụi ro-tuyn (ball joint) Chữ A dưới
2. Bôi đầy mỡ tiêu chuẩn vào bên trong mép và bên trong chụp bụi ro-tuyn (ball joint) Chữ A dưới mới.
Mỡ tiêu chuẩn:
Mỡ đa dụng SAE J310, NLGI No.2 hoặc tương đương.
Các dùng:
Bên torng chụp bụi: 4,0 ± 0,5 g
Mép: Vừa đủ
3. Dùng dụng cụ chuyên dùng dưới đây để lắp Chụp bụi Chữ A dưới - Lower Arm.
Installer cap (MD998812)
Dụng cụ lắp-100 (MD998813)
Adapter cho dụng cụ lắp (38) (MD998818)
Installer adapter (42) (MD998820)
4. Dùng ngó tay đè chụp bụi Chữ A dưới - Lower Arm để kiểm tra các vết nứt hoặc hư hỏng.
33 -HỆ THỐNG TREO TRƯỚC > CHỮ A DƯỚI - LOWER ARM > THAY ĐỆM LÓT CHỮ A DƯỚI - LOWER ARM
THAY ĐỆM LÓT CHỮ A DƯỚI - LOWER ARM
Thay đệm lót phía sau theo trình tự dưới đây.
1. Dùng các dụng cụ chuyên dùng dưới đây để tháo đệm lót
Dụng cụ tháo lắp Arm bushing (MB992119)
Ring (MB990979)
Rear suspension bushing base (MB990891)
2. Dùng dụng cụ chuyên dùng để định vị đệm lót chữ A dưới - Lower Arm của hệ thống treo trước như trong hình minh họa. Lắp ép dụng cụ chuyên dùng cho đến khi nó chạm vào cụm chữ A dưới - Lower Arm Assembly
Rear suspension bushing base (14) (MB990890)
Rear suspension bushing base (16) (MB990891)
Ball joint A remover and installer (MB990799)
Rear suspension bushing (MB990883)
Ring (MB990979)
33- HỆ THỐNG TREO TRƯỚC > RO-TUYN ĐÒN ỔN ĐỊNH - STABILIZER BAR > THÁO RO-TUYN ĐÒN ỔN ĐỊNH - STABILIZER BAR
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Thao tác sau khi lắp
Dùng ngón tay đè và kiểm tra chụp bụi xem có bị nứt gay hư hỏng không.
Kiểm tra và điều chỉnh góc đặt bánh xe trước (Tham khảo ).
Các bước tháo đòn ổn định - Stabilizer link
<<A>>
>>C<<
1.
Đai ốc kết nối đòn ổn định - Stabilizer link và ro-tuyn đòn ổn định - stabilizer bar
<<B>>
>>B<<
2.
Đai ốc kết nối đòn ổn định - Stabilizer link và ống nhún - strut
3.
Đòn ổn định - Stabilizer link
Các bước tháo đệm lót đòn ổn định - Stabilizer link
4.
Giá giữ ro-tuyn đòn ổn định - stabilizer bar
>>A<<
5.
Đệm lót đòn ổn định - Stabilizer link bushing
Các bước tháo ro-tuyn đòn ổn định - stabilizer bar
<<A>>
>>C<<
1.
Đai ốc kết nối đòn ổn định - Stabilizer link và ro-tuyn đòn ổn định - stabilizer bar
<<B>>
>>B<<
2.
Đai ốc kết nối đòn ổn định - Stabilizer link và ống nhún - strut
3.
Đòn ổn định - Stabilizer link
•
Đai ốc tự khóa (kết nối ro-tuyn thanh giằng - tie-rod và cam lái- knuckle) (Tham khảo PHẦN 26 - Cụm may-ơ (Hub) trước ).
•
Đường ống thải trước (Tham khảo PHẦN 15 - Đường ống thải và Bầu tiêu âm) ).
4.
Giá giữ ro-tuyn đòn ổn định - stabilizer bar
>>A<<
5.
Đệm lót đòn ổn định - Stabilizer link bushing
<<C>>
6.
Đòn ổn định - Stabilizer bar
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
<<A>> THÁO ĐAI ỐC KẾT NỐI ĐÒN ỔN ĐỊNH - STABILIZER LINK VÀ TAY ĐÒN
Dùng chìa khóa lục giác để giữ đòn ổn định - Stabilizer link như trong hình Sau đó dùng chìa khóa để tháo đai ốc cố định đòn ổn định - Stabilizer link
<<B>> THÁO ĐAI ỐC KẾT NỐI ĐÒN ỔN ĐỊNH - STABILIZER LINK VÀ ỐNG NHÚN - STRUT
Dùng chìa khóa lục giác để giữ đòn ổn định - Stabilizer link như trong hình Sau đó dùng chìa khóa để tháo đai ốc cố định đòn ổn định - Stabilizer link
<<C>> THÁO RO-TUYN ĐÒN ỔN ĐỊNH - STABILIZER BAR
1. Đẩy tạm ro-tuyn đòn ổn định - stabilizer bar vào bên phải xe như trong hình
2. Kéo ro-tuyn đòn ổn định - stabilizer bar từ bên trái của hệ thống treo trước như trong hình.
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
>>A<< LẮP ĐỆM LÓT ĐÒN ỔN ĐỊNH - STABILIZER LINK
Lắp đệm lót đòn ổn định như trong hình minh họa
>>B<< LẮP ĐAI ỐC KẾT NỐI ĐÒN ỔN ĐỊNH - STABILIZER LINK VÀ ỐNG NHÚN - STRUT
Dùng chìa khóa lục giác để giữ đòn ổn định - Stabilizer link như trong hình Sau đó dùng chìa khóa để lắp đai ốc cố định đòn ổn định - Stabilizer link
>>C<< LẮP ĐAI ỐC KẾT NỐI ĐÒN ỔN ĐỊNH - STABILIZER LINK VÀ TAY ĐÒN
Dùng chìa khóa lục giác để giữ đòn ổn định - Stabilizer link như trong hình Sau đó dùng chìa khóa để lắp đai ốc cố định đòn ổn định - Stabilizer link
33- HỆ THỐNG TREO TRƯỚC > RO-TUYN ĐÒN ỔN ĐỊNH - STABILIZER BAR > KIỂM TRA RO-TUYN ĐÒN ỔN ĐỊNH - STABILIZER BAR
KIỂM TRA
Kiểm tra đệm lót có bị mòn hay hư hỏng gì không
Kiểm tra ro-tuyn đòn ổn định - stabilizer bar có hu hỏng không.
Kiểm tra tình trạng và độ thẳng tất cả các bu-long.
KIỂM TRA MÔ-MEN KHỞI QUAY RO-TUYN (BALL JOINT) ĐÒN ỔN ĐỊNH - STABILIZER LINK
1. Di chuyển đầu ro-tuyn (ball joint) đòn ổn định - Stabilizer link tới lui nhiều lần, lắp đầu với đai ốc và đo mô-men khởi quay của ro-tuyn (ball joint) đòn ổn định - Stabilizer link bằng dụng cụ chuyên dùng preload socket (MB990326).
Giá trị tiêu chuẩn: 0,5 - 2,9 N·m
2. Khi giá trị đo vượt quá giá trị tiêu chuẩn, thay thế đòn ổn định - Stabilizer link (Tham khảo ).
3. Khi giá trị đo nằm trong tiêu chuẩn, nếu thấy rơ lỏng hay có cảm giác sượng, có thể đánh giá không còn sử dụng được và phải thay thế.
KIỂM TRA CHỤP BỤI RO-TUYN (BALL JOINT) ĐÒN ỔN ĐỊNH - STABILIZER LINK