Trang Chủ

Suaxedao

Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng xe của Mitsubishi Motors
KIỂM TRA ÁP LỰC THỦY LỰC
19-20MY / XPANDER / Thị trường xuất khẩu chung/Philippines/Egypt/Thailand/Vietnam/Peru - Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA ÁP LỰC THỦY LỰC
 
 
Việc kiểm tra này là đo áp lực hệ thống khi cần chuyển số đang ở D hoặc R khi động cơ đang cầm chừng hoặc dừng. Với bước kiểm tra này, có thể kiểm tra được tình trạng hoạt động của các thành phần trong hộp số
1.
Cảnh báoĐể an toàn, người thực hiện thao tác không được đứng phía trước và phía sau xe khi đang kiểm tra.
Thay cảm biến nhiệt độ dầu A/T
  • Nhiệt độ dầu A/T: 50 - 80°C
  • Tắt điều hòa không khí, đèn và các tải khác
Ghi chúDùng M.U.T.-IIISE đo nhiệt độ dầu ATF
2. Nâng xe lên.
3. Tháo nắp khỏi cửa thoát của áp lực hệ thống (C1 hoặc C3).
 
 
4. Lắp dụng cụ chuyên dùng như trong hình minh họa và đặt đồng hồ đo trong xe.
  • Đồng hồ đo áp lực dầu <3.0 MPa> (MD998330)
  • Adapter (MD998920)
5. Kéo cần phanh đậu xe và đạp hết bàn đạp phanh
6. Khởi động động cơ
7.
Lưu ý:
  • Không duy trì điều kiện WOT 5 giây hoặc lâu hơn.
  • Thực hiệc việc đo 3 lần hoặc hơn và lấy giá trị trung bình của phép đo.
  • Khi thực hiện xong việc kiểm tra khi dừng, chỉ thực hiện kiểm tra sau khi kiểm tra nhiệt độ dầu không ở 80°C hoặc hơn. Nếu nhiệt độ dầu vượt quá 80°C, chạy động cơ ở khoảng 1,000 vòng/phút frong 1 phút hoặc lâu hơn để giảm nhiệt độ dầu ATF đến 80°C hoặc thấp hơn.
8. Chuyển cần chuyển số sang D hoặc R và đo áp lực hệ thống khi cầm chừng và áp lực hệ thống khi dừng.
Ghi chúTrong quá trình đo, động cơ phải được chạy ở tốc độ cầm chừng. Áp xuất thủy lực lớn nhất tùy thuộc vào điều kiện lái.
Giá trị tiêu chuẩn:
Áp lực thủy lực (mPa)
Vị trí sốỞ tốc độ cầm chừngỞ tốc độ cầm chừng
Vị trí D0,63 - 0,771,45 - 1,63
Vị trí R0,5 - 0,531,73 - 2,08
9. Tháo Dụng cụ chuyên dùng từ cổng đo áp lực (C1 hoặc C3) và lắp nắp che lại.
Lực siết: 7,4 ± 1,4 N·m
 
 
 
ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA ÁP LỰC THỦY LỰC
Kết quả kiểm tra áp lực thủy lựcNguyên nhân có thể
Cả D và R đều thấp hơn giá trị tiêu chuẩn
  • Lỗi của Solenoid điều khiển áp lực (SLC1 hoặc SLC2)
  • Lỗi của valve điều áp sơ cấp
  • Lỗi của oil pump
  • Rò rỉ dầu của mạch áp suất thủy lực từ P hoặc R
Chỉ có vị trí D cao hơn giá trị đánh giá.
  • Lỗi của Solenoid điều khiển áp lực (SLC1 hoặc SLC2)
  • Lỗi của valve điều áp sơ cấp
Chỉ có vị trí D thấp hơn giá trị tiêu chuẩn.
  • Lỗi của mạch thủy lực của vị trí D
  • Lỗi của ly hợp C1
Chỉ có vị trí R thấp hơn giá trị tiêu chuẩn.
  • Lỗi của mạch thủy lực của vị trí R
  • Lỗi của ly hợp C3
  • Lỗi của phanh B3