Trang Chủ

Suaxedao

Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng xe của Mitsubishi Motors
19-20MY / XPANDER / Thị trường xuất khẩu chung/Philippines/Egypt/Thailand/Vietnam/Peru - Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-ĐẠI TU HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > THÔNG TIN TỔNG QUÁT
THÔNG TIN TỔNG QUÁT
Hộp số tự động F4AWB dẫn động 2WD được áp dụng
 
 
Các thông số tiêu chuẩn
MụcThông số tiêu chuẩn
Model Hộp sốF4AWB
Hệ thống dẫn động2WD
Model động cơ4A9
Torque converter - Bộ biến môLoạiLoại 3 thành phần, 1 giai đoạn, 2 pha
Tỉ lệ mô-men khi đứng yên1.97
Lock-upĐược trang bị
Loại hộp sốTự động hoàn toàn, 4 số tiến, 1 sối lùi
Tỉ số truyền bánh răng hộp sốSố 12.875
Số 21.568
Số 31.000
Số 40.697
Số lùi2.300
Tỉ số truyền sau cùng4.375
Ly hợpĐa đĩa × 3 bộ [C1, C2, C3]
PhanhLoại nhiều đĩa x 2 bộ {B1, B3}
One-way clutchLoại chốt lăn x 1 bộ [F2]
SolenoidSolenoid chuyển số1 Solenoid [S1]
Linear solenoid4 solenoids [SLC1, SLC2, SLB1, SLU]
Vị trí sốP-R-N-D-2-L (6 vị trí, công-tắc O/D OFF)
Điều khiển khóa ly hợpNgoại trừ xe dành cho thị trường ThailandĐiều khiển điện tử (bao gồm điều khiển trượt)
Xe dành cho thị trường ThailandĐiều khiển điện tử (bao gồm điềiu khiển trượt)
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23B-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
MụcGiá trị tiêu chuẩn
Dòng của Cảm biến tốc độ trục ra mATín hiệu: Cao12,0 - 16,0
Tín hiệu: Thấp4,0 - 8,0
Dòng của Cảm biến tốc độ trục ra mATín hiệu: Cao12,0 - 16,0
Tín hiệu: Thấp4,0 - 8,0
Điện trở solenoid chuyển số S1 Ω (ở 20°C)11 - 15
Điện trở solenoid điều khiển áp lực SLC1 Ω (ở 20°C)5,0 - 5,6
Điện trở solenoid điều khiển áp lực SLC2 Ω (ở 20°C)5,0 - 5,6
Điện trở solenoid điều khiển áp lực SLB1 Ω (ở 20°C)5,0 - 5,6
Điện trở solenoid chuyển số S1 Ω (ở 20°C)5,0 - 5,6
Điện trở của cảm biến nhiệt độ dầu A/T kΩỞ 10°C5,63 - 7,3
Ở 25°C(3,5)
Ở 110°C0,23 - 0,27
Ở 145°C0,1 - 0,12
Ở 150°C0.09 (Min)
Tốc độ khi dừng vòng/phútVị trí số P2689 ± 150
Vị trí R2512 ± 150
Thời gian trễ (thời gian từ khi tháo tác cần chuyển số đến khi có cảm giác sang số) GiâyN → D1,5 hoặc ít hơn
N → R1,5 hoặc ít hơn
Kiểm tra áp lực thủy lực mPaở tốc độ cầm chừngVị trí D0,63 - 0,77
Vị trí R0,5 - 0,53
ở tốc độ cầm chừngVị trí D1,45 - 1,63
Vị trí R1,73 - 2,08
Điện trở cuộn dây solenoid khóa số40 ± 2,0
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23B-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > CÁC CHẤT BÔI TRƠN
CHẤT BÔI TRƠN
MụcChất bôi trơn tiêu chuẩn Dung tích (L)
Dầu A/TMITSUBISHI MOTORS GENUINE ATF-MA14.9
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-ĐẠI TU HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụSốTênSử dụng
-MB992744
MB992745
MB992747
MB992748
M.U.T.-IIISEKiểm tra A/T (Hiển thị mã chẩn đoán và danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE)
 
MB992006Đầu que đo nối dàiKiểm tra thông mạch và đo điện áp tại đường dây điện hoặc connector
 
MB991709Dây điện kiểm traKiểm tra thông mạch và đo điện trở tại đường dây điện hoặc connector
 
MD998330 (bao gồm MD998331)Đồn g hồ đo áp lực dầu (3.0 MPa)Đo áp lực thủy lực
 
MD998920Adapter
 
MB991895Giá treo động cơ - Engine hangerGiá giữ hỗ trợ động cơ trong suốt quá trình tháo và lắp hộp số tự động.
Ghi chúChuẩn bị 2 giá treo động cơ MB992906
 
MB992906Engine hanger attachment
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHUẨ ĐOÁN
TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHUẨ ĐOÁN
 
23- HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A - HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> CÁCH KHỞI TẠO GIÁ TRỊ GHI NHẬN CHO A/T
CÁCH KHỞI TẠO GIÁ TRỊ GHI NHẬN CHO A/T
 
 
MỤC ĐÍCH
Việc giá trị ghi nhận cho A/T phải được reset mỗi khi thay thế A/T-ECU, cụm hộp số hoặc thân valve Nó không thể reset bằng cách ngắt kết nối ắc-qui Dùng M.U.T.-IIISE như dưới đây
 
 
TRÌNH TỰ KHỞI TẠO
1. Di chuyển cần chuyển số đến vị trí P và xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí LOCK (OFF).
2. Kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán.
3. Trên danh mục AT/CVT/A-MT/TC-SST, chọn " chức năng đặc biệt " sau đó chọn "Reset."
4. Chọn "OK" để reset the bộ nhớ ghía trị ghi nhận của A/T.
5. Sau bước ghi nhận giá trị này, cho hệ thống ghi nhận việc cầm chừng theo như "Trình tự ghi nhận giá trị giá trị cầm chừng cho động cơ MPI" (Tham khảo PHẦN 00 - Các lưu ý trước khi bảo dưỡng ).
Ghi chúTrình tự reset này cũng tự động được khởi tạo giá trị ghi nhận Mã chẩn đoán của A/T và Dữ liệu đóng khối - Freeze-frame data của A/T sẽ bị xóa (mã chẩn đoán của động cơ, Freeze-frame data liên quan đến động cơ, và tình trạng sẳn sàng vẫn còn ngay cả sau khi giá trị ghi nhậnbị reset.).
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > CHỨC NĂNG CHẨN ĐOÁN
CHỨC NĂNG CHẨN ĐOÁN
 
 
CÁC ĐÈN CHỈ THỊ
 
  • Khi có bất thường xảy ra trong hệ thống A/T, Biểu tượng "A" và trắng sẽ hiển thị và nháy tại vị trí cần chuyển số trên Màn hình hiển thị đa thông tin.
  • Khi cảnh báo nhiệt độ cao xuất hiện trong hệ thống A/T, Biểu tượng "R", "N", "D", "2", "L" và trắng sẽ hiển thị và nháy tại vị trí cần chuyển số trên Màn hình hiển thị đa thông tin.
  • Khi có bất thường tác động lên hệ thống khí thải xuất hiện, Đèn cảnh báo kiểm tra động cơ sẽ sáng
 
 
 
CÁCH ĐỌC MÃ CHẨN ĐOÁN
Sử dụng M.U.T.-IIISE để đọc mã chẩn đoán (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra / Xử lý trục trặc ).
 
 
 
CÁCH ĐỌC MÃ CHẨN ĐOÁN
Sử dụng M.U.T.-IIISE để đọc mã chẩn đoán (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra / Xử lý trục trặc ).
 
 
 
KIỂM TRA DỮ LIỆU ĐÓNG KHỐI
Có nhiều dữ liệu khi xuất hiện mã chẩn đoán và tình trạng lúc đó sẽ được lưu lại. Bằng cách phân tích dữ liệu từ M.U.T.-IIISE, việc xử lý trục trặc được thực hiện một cách hiệu quả hơn.
Các mục hiển thị trong Dữ liệu đóng khối như dưới đây
BẢNG THAM KHẢO DỮ LIỆU ĐÓNG KHỐI
Mục sốMục kiểm trađơn vị/ hiển thị
1Chỉ số quãng đưỡng đã đikm
2Số phút được tích lũyphút
3Chu kỳ làm ấm-
4Cảm biến tốc độ trục raVòng/phút
5Cảm biến tốc độ trục vàoVòng/phút
6APS%
7Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ - Engine coolant temperature sensor°C
8Cảm biến nhiệt độ dầu A/T (khay chứa dầu)°C
9Vị trí sốSố 1
Số 2
Số 3
Số 4
10Điều kiện lock-upLock-up OFF
Lock-up ON
Lock-up Slip
11Công-tắc báo sốP
R
N
D
2
L
 
 
CHỨC NĂNG VẬN HÀNH AN TOÀN KHI CÓ LỖI
Nếu có bất thường với tín hiệu của cảm biến, công-tắc, solenoid hoặc những thứ khác, A/T-ECU sẽ điều khiển để người lái có thể lái xe an toàn và bảo vệ hệ thống. Việc điều khiển như trình bày dưới đây

BẢNG THAM KHẢO CHỨC NĂNG AN TOÀN DỰ PHÒNG
Mã chẩn đoán sốNội dung điều khiển
P0603
  • Điều khiển với giá trị ghi nhận
P0604
P0605
  • Chế độ khẩn cấp 3
P0707
P0708
  • Chế độ khẩn cấp 3
  • Không tự ghi nhận giá trị
P0711
  • Không điều khiển tự ghi nhận
  • Không điều khiển Lock-up slip
  • Không điều khiển cầm chừng số N
  • Cảm biến nhiệt độ dầu A/T 80°C
P0712
P0713
  • Không điều khiển tự ghi nhận
  • Giữ giá trị ghi nhận trước đó
  • Không điều khiển Lock-up slip
  • Không điều khiển cầm chừng số N
  • Cảm biến nhiệt độ dầu A/T 80°C
P0717
P07BF
P07C0
  • Chế độ khẩn cấp 3
  • Tính toán tốc độ quay đầu vào từ cảm biến tốc độ trục ra
  • Không điều khiển tự ghi nhận
  • Không điều khiển Lock-up slip
  • Không điều khiển chuyển số tại chỗ
  • Không điều khiển cầm chừng số N
P0722
  • Chế độ khẩn cấp 2
  • Điều khiển chuyển số thực hiện thao tốc độ xe tính toán từ Cảm biến tốc độ trục vào
  • Không điều khiển tự ghi nhận
  • Không điều khiển bắt đầu lên dốc.
  • Không điều khiển chuyển số tại chỗ
  • Không điều khiển số lùi
  • Không điều khiển khởi động cầm chừng số N
P0731
P0751
  • Chế độ khẩn cấp 2
  • Không điều khiển tự ghi nhận
  • Không điều khiển bắt đầu lên dốc.
  • Không điều khiển cầm chừng số N
  • Không chuyển nhiều số
<ngăn cấm chuyển số khi các điều kiện sau đây thỏa>
  • 3 giây trôi qua từ khi ngăn cấm điều khiển.
  • Tốc độ đầu ra là 0 rpm hoặc thấp hơn
  • Vị trí số P hoặc R hoặc N
P0741
  • Không điều khiển tự ghi nhận
  • Không điều khiển Lock-up slip
  • Không điều khiển Lock-up slip
P0742
  • Không điều khiển tự ghi nhận
  • Không điều khiển bắt đầu lên dốc.
  • Solenoid điều khiển áp lực (SLC2) áp suất lớn nhất với Mô-men kéo giới
P0776
  • Chế độ khẩn cấp 2
  • Không điều khiển tự ghi nhận
  • Không điều khiển Lock-up slip
  • Không điều khiển Lock-up slip
  • Không điều khiển chuyển số
  • Không điều khiển bắt đầu lên dốc.
  • Không điều khiển cầm chừng số N
  • Điều khiển tránh số trung gian.
P077C
P077D
  • Chế độ khẩn cấp 3
  • Điều khiển chuyển số thực hiện thao tốc độ xe tính toán từ Cảm biến tốc độ trục vào
  • Không điều khiển tự ghi nhận
  • Không điều khiển bắt đầu lên dốc.
  • Không điều khiển chuyển số tại chỗ
  • Không điều khiển số lùi
  • Không điều khiển khởi động cầm chừng số N
P0777
P0797
P2733
  • Chế độ khẩn cấp 2
  • Không điều khiển cầm chừng số N
  • Không điều khiển bắt đầu lên dốc.
  • Không chuyển nhiều số
  • Lỗi thực hiện chuyển số
P0796
P2732
  • Chế độ khẩn cấp 2
  • Không điều khiển tự ghi nhận
  • Không điều khiển bắt đầu lên dốc.
  • Không điều khiển cầm chừng số N
  • Điều khiển tránh số trung gian.
P07E5
P2711
  • Chế độ khẩn cấp 2
  • Không điều khiển Lock-up slip
  • Không điều khiển Lock-up slip
  • Không điều khiển cầm chừng số N
  • Không điều khiển bắt đầu lên dốc.
  • Không điều khiển chuyển số
P0882
  • Chế độ khẩn cấp 5
  • Sau khi chuyển qua số 3, ngăn cấm chuyển số
  • Không điều khiển tự ghi nhận
  • Không điều khiển Lock-up slip
  • Không điều khiển Lock-up slip
  • Không điều khiển cầm chừng số N
  • Không điều khiển bắt đầu lên dốc.
  • Không điều khiển chuyển số tại chỗ
  • Không điều khiển số lùi
P0883
  • Chế độ khẩn cấp 3
  • Không điều khiển tự ghi nhận
  • Không điều khiển bắt đầu lên dốc.
P0965
P0966
P0967
P0969
P0970
P0971
P2737
P2738
P2739
P2762
  • Chế độ khẩn cấp 1
  • Không điều khiển tự ghi nhận
P0973
P0974
  • Chế độ khẩn cấp 4
  • Không điều khiển tự ghi nhận
P2763
P2764
  • Không điều khiển tự ghi nhận
  • Không điều khiển Lock-up slip
  • Không điều khiển Lock-up slip
  • Không điều khiển cầm chừng số N
  • Không điều khiển bắt đầu lên dốc.
  • Solenoid điều khiển áp lực (SLC2) áp suất lớn nhất với Mô-men kéo giới
U0001
U0100
  • Chế độ khẩn cấp 3
  • Không điều khiển tự ghi nhận
  • Không điều khiển Lock-up slip
  • Không điều khiển Lock-up slip
  • Không điều khiển cầm chừng số N
  • Không điều khiển bắt đầu lên dốc.
U0121
  • Không điều khiển cầm chừng số N
  • Không điều khiển kết hợp ABS/ASC
  • Nhận định áp suất phanh là 0 MPa
U0141
  • Duy trì trạng thái phát hiện lỗi Công-tắc phanh
  • Điều khiển bởi bật OFF của Công-tắc phanh
U1195
  • Điều khiển không có thông tin ABS_ASC
  • Điều khiển không có thông tin TC_A
U1197
  • Điều khiển với thông tin ABS_ASC trong EEPROM
  • Điều khiển với thông tin TC-A trong EEPROM
U1EE0
U1EE1
  • Ngắt solenoid (cố định số 3)

 
 
Chế độ khẩn cấp
Trong chế độ khẩn cấp, các trình tự sau sẽ hủy kích hoạt
  • Điều khiển ghi nhận giá trị
  • Điều khiển số trung gian.
  • Điều khiển khóa ly hợp
  • Kiểm soát trượt
  • Điều khiển vào nhà xe
  • Điều khiển động cơ
  • Điều khiển sang số
 
 
(a) Chế độ khẩn cấp 1
 
Chế độ khẩn cấp 1Bước 1Bước 2aBước 2bBước 3Bước 4Bước 5
Điều kiện số ở trạng thái lỗiSố lùiDuy trì trạng tháiDuy trì trạng tháiDuy trì trạng tháiDuy trì trạng tháiDuy trì trạng tháiDuy trì trạng thái
SLC1 (số 1st)solenoid ngắt (Chuyển lên 3)Chuyển số 2Chuyển số 2Duy trì trạng thái *5Duy trì trạng thái *5
SLC1 (số 2)
SLC1 (số 3)Chuyển số 3Chuyển số 4Chuyển số 2 *5
SLC1 (số 4)
SLC2 (số 1st)Chuyển số 3Chuyển số 1Chuyển số 2
SLC2 (số 2)Chuyển số 2
SLC2 (số 3)
SLC2 (số 4)Duy trì trạng thái
SLB1 (số 1st)Chuyển số 2Chuyển số 2Chuyển số 1Chuyển số 3
SLB1 (số 2)Chuyển số 3
SLC1 (số 3)Chuyển số 4
SLB1 (số 4)
SLU (ALL)----
Điều khiển lùi *7Không thểKhông thểCó thểCó thểCó thểCó thể
Khác chế độ dự phòng *6KhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhông
Ghi chú
  • *1: (1), [(2) và (3)] hoặc (4) là phù hợp
    • (1) Tỉ số truyền bình thường
    • (2) Tốc độ xe sẽ khoảng 20km/h hoặc thấp hơn
    • (3) Khi thỏa tất cả các điều kiện dưới đây:
      1. Mô-men kéo động cơ thực tế đạt 30N.m hoặc thấp hơn
      2. Bus off, engine-ECU không ID, tín hiệu momen động cơ, tín hiệu momen động cơ thực tế, không tín hiệu yêu cầu A/T được phát hiện hoặc xác nhận.
    • (4) Tốc độ xe sẽ khoảng 10km/h hoặc thấp hơn
  • *2: (1) và (2)] hoặc (3) là phù hợp
    • (1) Tốc độ xe sẽ khoảng 20km/h hoặc thấp hơn
    • (2) Khi thỏa tất cả các điều kiện dưới đây:
      1. Mô-men kéo động cơ thực tế đạt 30N.m hoặc thấp hơn
      2. Bus off, engine-ECU không ID, tín hiệu momen động cơ, tín hiệu momen động cơ thực tế, không tín hiệu yêu cầu A/T được phát hiện hoặc xác nhận.
    • (3) Tốc độ xe sẽ khoảng 10km/h hoặc thấp hơn
  • *3: (1) và (2) là phù hợp
    • (1) Tỉ số truyền bất thường
    • (2) Điều kiện 2 không phù hợp
  • *4: (1) và (2) là phù hợp
    • (1) Tỉ số truyền bất thường
    • (2) Điều kiện 2 phù hợp
  • *5: Số 2 cho chế độ dự phòng bị lỗi
  • *6: Điều khiển không ghi nhận, không điều khiển lên dốc, không điều khiển số vào nhà xe, không điều khiển trượt, không điều khiển look-up, không điều khiển cầm chừng N.
  • *7: Điều khiển số lùi được cung cấp để đảm bảo an toàn. Nếu cần chuyển số di chuyển sang vị trí R lúc tốc độ xe là 11km/h hoặc cao hơn, hộp số sẽ không chuyển sang số lùi nhưng nó sẽ chuyển sang số trung gian.
 
 
(b) Chế độ khẩn cấp 2
 
Chế độ khẩn cấp 2Bước 1Bước 2Bước 3
Điều kiện số ở trạng thái lỗiLớn nhất SLC1Duy trì trạng tháiDuy trì trạng tháiChuyển số 2
SLC1 nhỏ nhấtChuyển số 2 *5 hoặc số 4
SLC2 lớn nhấtChuyển số 3
SLC2 nhỏ nhất/ S1 lớn nhấtChuyển số 2Chuyển số 2
Lớn nhất SLB1Duy trì trạng thái
SLB1 nhỏ nhấtChuyển số 3Chuyển số 3
Không có xung *4Duy trì trạng tháiChuyển số 4
Điều khiển số lùiCó thể *6Có thể *6Có thể *6
Khác chế độ dự phòng *7KhôngKhôngKhông
Ghi chú
  • *1: (1) và (2)] hoặc (3) là phù hợp
    • (1) Tốc độ xe sẽ khoảng 20km/h hoặc thấp hơn
    • (2) Khi thỏa tất cả các điều kiện dưới đây:
      1. Mô-men kéo động cơ thực tế đạt 30N.m hoặc thấp hơn
      2. Bus off, engine-ECU không ID, tín hiệu momen động cơ, tín hiệu momen động cơ thực tế, không tín hiệu yêu cầu A/T được phát hiện hoặc xác nhận.
    • (3) Tốc độ xe sẽ khoảng 10km/h hoặc thấp hơn
  • *2: Phân tích quá vòng quay [Đầu ra 6.000 vòng / phút hoặc ít hơn, tỷ lệ truyền động khẩn cấp ± 100 vòng / phút (Các bước của bất kỳ thiết bị nào có thể được thiết lập)]
  • *3: Khi công-tắc báo số được chuyển ngoài dãy số tới, trở lại bước 1
  • *4: Dòng của Cảm biến tốc độ trục ra không có xung
  • *5: Số 2 cho chế độ dự phòng bị lỗi
  • *6: Điều khiển số lùi không thể khi lỗi cảm biến tốc độ trục ra (không có xung)
  • *7: Điều khiển không ghi nhận, không điều khiển lên dốc, không điều khiển số vào nhà xe, không điều khiển trượt, không điều khiển look-up, không điều khiển cầm chừng N.
 
 
(c) Chế độ khẩn cấp 3
 

Chế độ khẩn cấp 3Bước 1Bước 2
Điều kiện số ở trạng thái lỗiSố lùiDuy trì trạng tháiDuy trì trạng thái
Số 1Chuyển số 2 *2
Số 2
Số 3
Số 4
Điều khiển số lùiCó thể *3Có thể *3
Khác chế độ dự phòng *4KhôngKhông
Ghi chú
  • *1: (1) và (2)] hoặc (3) là phù hợp
    • (1) Tốc độ xe sẽ khoảng 4km/h hoặc thấp hơn
    • (2) Khi thỏa tất cả các điều kiện dưới đây:
      1. Mô-men kéo động cơ thực tế đạt 30N.m hoặc thấp hơn
      2. Bus off, engine-ECU không ID, tín hiệu momen động cơ, tín hiệu momen động cơ thực tế, không tín hiệu yêu cầu A/T được phát hiện hoặc xác nhận.
    • (3) Tốc độ xe sẽ khoảng 0km/h hoặc thấp hơn
  • *2: Nếu công-tắc báo số ngắn mạch nối đất hoặc hở mạch, hộp số chuyển sang số 3 (không qua số 2)
  • *3: Cảm biến tốc độ trục ra ngắn mạch cấp nguồn, lỗi ngắn mạch nối đất, điều khiển số lùi là không thể
  • *4: Điều khiển không ghi nhận, không điều khiển lên dốc, không điều khiển số vào nhà xe, không điều khiển trượt, không điều khiển look-up, không điều khiển cầm chừng N.
 
 
(d) Chế độ khẩn cấp 4
 

Chế độ khẩn cấp 4Bước 1Bước 2
Điều kiện số ở trạng thái lỗiSố lùiDuy trì trạng tháiDuy trì trạng thái
Số 1
Số 2Chuyển số 2
Số 3Chuyển số 3
Số 4
Điều khiển số lùiCó thểCó thể
Khác chế độ dự phòng *2KhôngON
Ghi chú
  • *1: (1) và (2)] hoặc (3) là phù hợp
    • (1) Tốc độ xe sẽ khoảng 20km/h hoặc thấp hơn
    • (2) Khi thỏa tất cả các điều kiện dưới đây:
      1. Mô-men kéo động cơ thực tế đạt 30N.m hoặc thấp hơn
      2. Bus off, engine-ECU không ID, tín hiệu momen động cơ, tín hiệu momen động cơ thực tế, không tín hiệu yêu cầu A/T được phát hiện hoặc xác nhận.
    • (3) Tốc độ xe sẽ khoảng 10km/h hoặc thấp hơn
  • *2: Điều khiển không ghi nhận, không điều khiển lên dốc, không điều khiển số vào nhà xe, không điều khiển trượt, không điều khiển look-up, không điều khiển cầm chừng N.
 
 
(e) Chế độ khẩn cấp 5
 

Chế độ khẩn cấp 5Bước 1
Điều kiện số ở trạng thái lỗiSố lùiDuy trì trạng thái
Số 1Chuyển số 3
Số 2
Số 3
Số 4
Điều khiển số lùiKhông thể
Khác chế độ dự phòngKhông
Ghi chú
  • *: Điều khiển không ghi nhận, không điều khiển lên dốc, không điều khiển số vào nhà xe, không điều khiển trượt, không điều khiển look-up, không điều khiển cầm chừng N.
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > CHẠY KIỂM TRA XE
CHẠY KIỂM TRA XE
BướcĐiều kiện hoạt động / kiểm traKiểm tra / hoạt độngTiêu chuẩn đámnh giáMục kiểm traMã chẩn đoán sốTham khảo trình tự kiểm tra trong trường hợp có lỗi
1Chìa khóa công-tắc chính: ON
Động cơ: Đã dừng
Vị trí của cần chuyển số
  • (1) P
  • (2) R
  • (3) N
  • (4) D
  • (5) 2
  • (6) L
Danh sách dữ liệu số 27
(1) ON (2) OFF
(3) OFF (4) OFF
(5) OFF (6) OFF
Công-tắc báo sốP0707, P0708Hệ thống công-tắc báo số
Danh sách dữ liệu số 28
(1) OFF (2) ON
(3) OFF (4) OFF
(5) OFF (6) OFF
Danh sách dữ liệu số 29
(1) OFF (2) OFF
(3) ON (4) OFF
(5) OFF (6) OFF
Danh sách dữ liệu số 30
(1) OFF (2) OFF
(3) OFF (4) ON
(5) OFF (6) OFF
Danh sách dữ liệu số 31
(1) OFF (2) OFF
(3) OFF (4) OFF
(5) ON (6) OFF
Danh sách dữ liệu số 32
(1) OFF (2) OFF
(3) OFF (4) OFF
(5) OFF (6) ON
Bàn đạp ga.
  • (1) Đóng hoàn toàn
  • (2) Nhất hoàn toàn
  • (3) Mở hoàn toàn
Danh sách dữ liệu số 2
  • (1) 0%
  • (2) Tăng dần từ (1)
  • (3) 100%
APS-(Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc ).
2Chìa khóa công-tắc chính: STARTKiểm tra khởi động ở vị trí P hoặc NPhải khởi động đượcCó thể / không thể khởi động-Động cơ không khởi động
3Lái xe sau khi động cơ đã được làm nóngLái xe 15 phút hoặc hơn cho đến khi nhiệt độ dầu A/T tăng lên 5- 80°CDanh sách dữ liệu số 7
Tăng dần đến 50 - 80°C
cảm biến nhiệt độ dầu A/TP0711, P0712, P0713Hệ thốngCảm biến nhiệt độ dầu A/T 1
4Động cơ: Cầm chừng
Vị trí của cần chuyển số: N
Bàn đạp ga.
  • (1) Đóng hoàn toàn
  • (2) Nhất hoàn toàn
Danh sách dữ liệu số 1
  • (1) Tốc độ động cơ được hiển thị trên đồng hồ tốc độ động cơ giống như tốc độ động cơ hiển thị trên M.U.T-III SE
  • (2) Tăng dần từ (1)
Cảm biến góc quay cốt máy-(Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc ).
Vị trí của cần chuyển số
  • (1) Từ N sang D:
  • (2) Từ N sang R:
Sốt bất thường trong quá trình chuyển số
Trong vòng 2 giây của qua trình chuyển
Lỗi khi xuất phát-Động cơ dừng khi chuyển số
-N → D Trễ thời gian
-N → R Trễ thời gian
-Giật đáng kể khi chuyển từ N sang D hoặc N sang R.
Không thể lái xe-Không di chuyển tới
-Không di chuyển lùi
5Vị trí của cần chuyển số: D (Sử dụng khi đường phẳng và thẳng)
  • (1) Chuyển số từ số 1st <=> 2nd <=> 3rd <=> 4th khi lái xe một cách bình thường.
  • (2) Đạp nhanh ga để xuống số Kick down ở mỗi vị trí số.
Danh sách dữ liệu số 2, 5.
Điểm chuyển số ứng với hiển thị M.U.T.-IIISE góc mở APS và tốc độ trục ra, được mô tả trong đồ thị chuyển số.
Trục trặc khi chuyển sốP0731, P2711, P07E5Giật đáng kể
Điểm chuyển số không chính xácLỗi điểm chuyển số
Không chuyển sốLỗi chuyển số
P0722, P077C, P077DHệ thống cảm biến tốc độ trục ra
6Vị trí của cần chuyển số: N (Sử dụng khi đường phẳng và thẳng) Vị trí của cần chuyển số và tốc độ xe
  • (1) Chọn R và xe dừng.
  • (2) Chọn R và lái ở 10 km/h
Danh sách dữ liệu tỉ số truyền số 4 và số 5 tương tự như tỉ sồ truyền hộp số khi chạy lùiKhông chuyển sốP0717, P07BF, P07C0Hệ thống cảm biến tốc độ trục vào
P0722, P077C, P077DHệ thống cảm biến tốc độ trục ra
P07E5Lỗi chuyển số
Danh sách dữ liệu số 14
(1) ON
(2) OFF
Solenoid chuyển số (S1)P0973, P0974Hệ thống Solenoid chuyển số S1
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> ĐỒ THỊ CHUYỂN SỐ
ĐỒ THỊ CHUYỂN SỐ
 
 
ĐỒ THỊ CHUYỂN SỐ < chế độ ECO >
ĐỒ THỊ LÊN SỐ
 
 
ĐỒ THỊ XUỐNG SỐ
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > ĐIỀU KHIỂN DAMPER CLUTCH
ĐIỀU KHIỂN DAMPER CLUTCH
 
 
 
 
ĐIỀU KHIỂN LOCK-UP <ECO MODE>
Ở số 3
 
Ở số 4
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > BẢNG MÃ CHẨN ĐOÁN
BẢNG KIỂM TRA MÃ CHẨN ĐOÁN
Lưu ý:Khi chẩn đoán, mã chẩn đoán liên quan đến hệ thống khác có thể xuất hiện khi chìa khóa công-tắc chính được mở khi connector đang bị ngắt kết nối. Khi kết thúc, xác lại các mã chẩn đoán cho hệ thống. Nếu xuất hiện mã chẩn đoán, xóa hết.
Mã chẩn đoán sốMục chẩn đoánTrang tham khảo
P0603Lỗi EEPROM
P0604Lỗi RAM
P0605Lỗi ROM
P0707Hệ thống công-tắc báo sốThấp
P0708Cao
P0711Cảm biến nhiệt độ dầu hộp số (khoảng)Vị trí
P0712Thấp
P0713Cao
P0717Cảm biến tốc độ trục vàoKhông có tín hiệu
P0722Cảm biến tốc độ trục raKhông có tín hiệu
P0731Tỉ số truyền của số 1 Không chính xác
P0741Hệ thống Solenoid điều khiển lock-upKẹt đóng
P0742Kẹt mở
P0751Tỉ số truyền của số 1 Không chính xác (Phanh động cơ)
P0776solenoid điều khiển chuyển số (SLC1)Kẹt đóng
P0777Kẹt mở
P077CCảm biến tốc độ trục raThấp
P077DCao
P0796solenoid điều khiển chuyển số (SLC2)Kẹt đóng
P0797Kẹt mở
P07BFCảm biến tốc độ trục vàoThấp
P07C0Cao
P07E5Tình trạng trung gian
P0882Điện áp hệ thốngThấp
P0883Cao
P0965solenoid điều khiển chuyển số (SLC1)Vị trí
P0966Thấp
P0967Cao
P0969solenoid điều khiển chuyển số (SLC2)Vị trí
P0970Thấp
P0971Cao
P0973Solenoid chuyển số (S1)Thấp
P0974Cao
P2711Tình trạng trung gianVị trí D
P2732solenoid điều khiển chuyển số (SLB1)Kẹt đóng
P2733Kẹt mở
P2737Vị trí
P2738Thấp
P2739Cao
P2762Hệ thống Solenoid điều khiển lock-up (SLU)Vị trí
P2763Cao
P2764Thấp
U0001CAN bus off
U0100CAN của động cơ quá thời gian
U0121ABS/ASC CAN quá thời gian
U0141CAN của ETACS quá thời gian
U1195Mã hóa chưa kết thúc
U1197Không có dữ liệu mã hóa
U1EE0Lỗi mã phụ tùng
U1EE1Lỗi lập trình lại
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán P0603 EEPROM bị lỗi, P0604 RAM bị lỗ, P0605 ROM bị lỗi
Mã chẩn đoán P0603: EEPROM bị lỗi
Mã chẩn đoán P0604: RAM bị lỗi
Mã chẩn đoán P0605 ROM bị lỗi
 
 
 
 
HOẠT ĐỘNG
  • Kiểm tra EEPROM của A/T-ECU có gì bất thường không <Số P0603>
  • Kiểm tra RAM của A/T-ECU có gì bất thường không <Số P0604>
  • Kiểm tra ROM của A/T-ECU có gì bất thường không <Số P0605>
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
  • Nếu có bất thường của EEPROM trong ECU, mã P0603 được hình thành. <Số P0603>
  • Nếu có bất thường của RAM trong ECU, mã P0603 được hình thành. <Số P0604>
  • Nếu có bất thường của ROM trong ECU, mã P0603 được hình thành. <Số P0605>
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của A/T-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra mã chẩn đoán bằng M.U.T-III SE
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán P0707 Mạch điện công-tắc báo số thấp
Mã chẩn đoán số P0707: Mạch điện công-tắc báo số (thấp).
 
 

 
 
HOẠT ĐỘNG
Công-tắc báo số xác định vị trí cần chuyển số (P, R, N, D, 2, L) nào đang được chọn và gửi thông tin về A/T-ECU
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
Khi đang lái xe ở tốc độ 30 km/h hoặc cao hơn, nếu tình trạng này tiếp tục trong 28 giây vối tất cả tín hiệu từ công-tắc báo số đều OFF (2 chu kỳ làm việc), mã P0707 sẽ hình thành.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc báo số - inhibitor switch
  • Lỗi của đường dây điện và connector
  • Lỗi của A/T-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Điều chỉnh công-tắc báo số và dây cáp điều khiển
Tham khảo
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Điều chỉnh dây cáp điều khiển và công-tắc báo số
 
BƯỚC 2 Đo điện áp tại connector A/T-ECU.
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
(3) Đo điện áp giữa chân cực số 26 và nối đất thân xe.
OK (Cần chuyển số về vị trí "P"): Điện áp hệ thống
(4) Đo điện áp giữa chân cực IG và nối đất phía đường dây điện.
OK (Cần chuyển số về vị trí "R"): Điện áp hệ thống
(5) Đo điện áp giữa chân cực INHN và nối đất phía đường dây điện.
OK (Cần chuyển số về vị trí "N"): Điện áp hệ thống
(6) Đo điện áp giữa chân cực INHD và nối đất phía đường dây điện.
OK (Cần chuyển số về vị trí "D"): Điện áp hệ thống
(7) Đo điện áp giữa chân cực INH2 và nối đất phía đường dây điện.
OK (Cần chuyển số về vị trí "2"): Điện áp hệ thống
(8) Đo điện áp giữa chân cực INHL và nối đất phía đường dây điện.
OK (Cần chuyển số về vị trí "L"): Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra công-tắc báo số
Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Thay thế công-tắc báo số - inhibitor switch
 
BƯỚC 4 Kiểm tra ngắn mạch với nối đất trên đường INHP, INHR, INHN, INHD, INH2, INHL giữa connector công-tắc báo số và connector A/T-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện
 
BƯỚC 5 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) → "ON"
(2) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế A/T-ECU
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán P0708 Mạch điện công-tắc báo số cao
Mã chẩn đoán P0708: Mạch điện công-tắc báo số (cao).
 
 
 
 
HOẠT ĐỘNG
Công-tắc báo số xác định vị trí cần chuyển số (P, R, N, D, 2, L) nào đang được chọn và gửi thông tin về A/T-ECU
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
Khi động cơ đang chạy, tình trạng kéo dài trong 4 giây với hơn 2 tín hiệu từ công-tắc báo số đồng thời chuyển ON, Mã chẩn đoán P0708 được hình thành.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của công-tắc báo số - inhibitor switch
  • Lỗi của đường dây điện và connector
  • Lỗi của A/T-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Đo điện áp tại connector A/T-ECU.
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
(3) Đo điện áp giữa chân cực số 26 và nối đất thân xe.
OK (Cần chuyển số về vị trí "P"): Điện áp hệ thống
(4) Đo điện áp giữa chân cực IG và nối đất phía đường dây điện.
OK (Cần chuyển số về vị trí "R"): Điện áp hệ thống
(5) Đo điện áp giữa chân cực INHN và nối đất phía đường dây điện.
OK (Cần chuyển số về vị trí "N"): Điện áp hệ thống
(6) Đo điện áp giữa chân cực INHD và nối đất phía đường dây điện.
OK (Cần chuyển số về vị trí "D"): Điện áp hệ thống
(7) Đo điện áp giữa chân cực INH2 và nối đất phía đường dây điện.
OK (Cần chuyển số về vị trí "2"): Điện áp hệ thống
(8) Đo điện áp giữa chân cực INHL và nối đất phía đường dây điện.
OK (Cần chuyển số về vị trí "L"): Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Qua bước 2.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra công-tắc báo số
Tham khảo
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Thay thế công-tắc báo số - inhibitor switch
 
BƯỚC 3 Kiểm tra ngắn mạch với nối đất trên đường INHP, INHR, INHN, INHD, INH2, INHL giữa connector công-tắc báo số và connector A/T-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) → "ON"
(2) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế A/T-ECU
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán P0711 HỆ THỐNG CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ DẦU HỘP SỐ (BỊ LỖI)
Mã chẩn đoán P0711: Cảm biến nhiệt độ dầu hộp số (khoảng)
 
 

 
 
HOẠT ĐỘNG
  • Cảm biến nhiệt độ dầu A/T chuyển nhiệt độ dầu A/T thành điện áp và gửi thông tin đến A/T-ECU
  • Nhiệt độ dầu A/T tăng, điện trở tăng. Do đó, điện áp ngõ ra của cảm biến phụ thuộc vào nhiệt độ dầu Khi nhiệt độ dầu A/T tăng, điện áp ngõ ra s4 giảm.
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
Khi lái ở tốc độ xe 40 km/h hoặc cao hơn, nếu nhiệt độ dầu không thay đổi trạng thái khi thấp hơn 20°C sau 10 phút , mã chẩn đoán P0711 sẽ hình thành.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cảm biến nhiệt độ dầu A/T trong phạm vi đường dây điện
  • Hư hỏng dây điện và connector
  • Lỗi của A/T-ECU
  • Lỗi của đường dây điện hộp số
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Đo điện trở tại connector cụm valve điện từ điều khiển A/T phía hộp số
  • Giữa chân cực O/TS, đường GRSE và nối đất thân xe.
  • Giữa chân cực O/TS và đường GRSE.
2. Kiểm tra hở mạch và ngắn mạch trên đường O/TS, GRSE giữa connector valve điện từ điều khiển A/T và A/T-ECU
3. Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán P0712 HỆ THỐNG CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ DẦU A/T (NGẮN MẠCH)
Mã chẩn đoán P0712: Cảm biến nhiệt độ dầu hộp số (thấp)
 
 
 
 
HOẠT ĐỘNG
  • Cảm biến nhiệt độ dầu A/T chuyển nhiệt độ dầu A/T thành điện áp và gửi thông tin đến A/T-ECU
  • Nhiệt độ dầu A/T tăng, điện trở tăng. Do đó, điện áp ngõ ra của cảm biến phụ thuộc vào nhiệt độ dầu Khi nhiệt độ dầu A/T tăng, điện áp ngõ ra s4 giảm.
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
Trong khi chìa khóa công-tắc chính là "ON", khi tình trạng này tiếp tục trong hơn 60 giây với điện áp theo dõi từ Cảm biến tốc độ trục vào nhỏ hơn giá trị tiêu chuẩn, mã chẩn đoán P0712 hình thành
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cảm biến nhiệt độ dầu A/T trong phạm vi đường dây điện
  • Lỗi của đường dây điện và connector
  • Lỗi của A/T-ECU
  • Lỗi của đường dây điện hộp số
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Đo điện trở tại connector A/T-ECU.
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa chân cực số O/TS và nối đất thân xe.
OK: Không thông mạch
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Qua bước 2.
 
BƯỚC 2 Đo điện trở tại connector cụm valve điện từ điều khiển A/T
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía hộp số
(2) Đo điện trở giữa chân cực số O/TS, GRSE và nối đất thân xe.
OK: Không thông mạch
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Tháo rã hộp số và khi đó thay thế đường dây điện hộp số.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra ngắn mạch trên đường O/TS, GRSE giữa connector valve điện từ điều khiển A/T và A/T-ECU
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) → "ON"
(2) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế A/T-ECU
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán P0713 HỆ THỐNG CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ DẦU A/T (HỞ MẠCH)
MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ P0713: Cảm biến nhiệt độ dầu hộp số (cao)
 
 
 
 
HOẠT ĐỘNG
  • Cảm biến nhiệt độ dầu A/T chuyển nhiệt độ dầu A/T thành điện áp và gửi thông tin đến A/T-ECU
  • Nhiệt độ dầu A/T tăng, điện trở tăng. Do đó, điện áp ngõ ra của cảm biến phụ thuộc vào nhiệt độ dầu Khi nhiệt độ dầu A/T tăng, điện áp ngõ ra s4 giảm.
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
Trong khi chìa khóa công-tắc chính là "ON", khi tình trạng này tiếp tục trong hơn 12 giây với điện áp theo dõi từ Cảm biến tốc độ trục vào lớn hơn giá trị tiêu chuẩn, mã chẩn đoán P0713 hình thành
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cảm biến nhiệt độ dầu A/T trong phạm vi đường dây điện
  • Lỗi của đường dây điện và connector
  • Lỗi của A/T-ECU
  • Lỗi của đường dây điện hộp số
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Đo điện trở tại connector A/T-ECU.
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa chân cực số O/TS và GRSE.
OK:
  • 5,63 - 7,3 kΩ (ở 10°C)
  • [3.5 Ω (ở 25°C)]
  • 0,23 - 0,27 kΩ (ở 110°C)
  • 0,1 - 0,12 kΩ (ở 145°C)
  • [0.09 kΩ (MIN) (ở 150°C)]
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Qua bước 2.
 
BƯỚC 2 Đo điện trở tại connector cụm valve điện từ điều khiển A/T
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía hộp số
(2) Đo điện trở giữa chân cực số O/TS và GRSE.
OK:
  • 5,63 - 7,3 kΩ (ở 10°C)
  • [3.5 Ω (ở 25°C)]
  • 0,23 - 0,27 kΩ (ở 110°C)
  • 0,1 - 0,12 kΩ (ở 145°C)
  • [0.09 kΩ (MIN) (ở 150°C)]
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Tháo rã hộp số và khi đó thay thế đường dây điện hộp số.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra ngắn mạch trên đường O/TS, GRSE giữa connector valve điện từ điều khiển A/T và connector A/T-ECU
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) → "ON"
(2) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế A/T-ECU
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán P0717 Ngõ vào Cảm biến tốc độ trục vào Không có tín hiệu, P07BF Ngõ vào Cảm biến tốc độ trục vào thấp, P07C0 Ngõ vào Cảm biến tốc độ trục vào cao
Mã chẩn đoán P0717:. Cảm biến tốc độ trục vào (không có tín hiệu),
Mã chẩn đoán P07BF: Cảm biến tốc độ trục vào (thấp),
Mã chẩn đoán P07C0: Cảm biến tốc độ trục vào (cao)
 
 

 
 
HOẠT ĐỘNG
Cảm biến tốc độ trục vào xác định tốc độ của rotor trục vào và gửi tín hiệu xung đến A/T-ECU
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
  • Khi xe đang chạy, nếu bất kỳ tín hiệu xung nào của cảm biến tốc độ trục vào không xác định ngay cả khi tín hiệu xung cảm biến tốc độ trục ra được xác định mã chẩn đoán số P0717 sẽ hình thành. <Số P0717>
  • Trong khi chìa khóa công-tắc chính là "ON", khi tình trạng này tiếp tục trong hơn 1 giây với điện áp theo dõi từ Cảm biến tốc độ trục vào nhỏ hơn giá trị tiêu chuẩn, mã chẩn đoán P07BF hình thành <Mã chẩn đoán P07BF>
  • Trong khi chìa khóa công-tắc chính là "ON", khi tình trạng này tiếp tục trong hơn 1 giây với điện áp theo dõi từ Cảm biến tốc độ trục vào cao hơn giá trị tiêu chuẩn, mã chẩn đoán P07C0 hình thành <Mã chẩn đoán P07C0>
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cảm biến tốc độ trục vào.
  • Lỗi của đường dây điện và connector
  • Lỗi của A/T-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra cảm biến tốc độ trục vào.
  • Tham khảo .
2. Kiểm tra hở mạch trên đường PGA +, PGA - giữa connector cảm biến tốc độ trục vào và A/T-ECU
3. Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán P0722 CẢM BIẾN TỐC ĐỘ TRỤC RA KHÔNG CÓ TÍN HIỆU, P077C HỆ THỐNG CẢM BIẾN TỐC ĐỘ TRỤC RA THẤP, P077D HỆ THỐNG CẢM BIẾN TỐC ĐỘ TRỤC RA CAO
Mã chẩn đoán P0722: Cảm biến tốc độ trục ra (không có tín hiệu),
Mã chẩn đoán P077C: Cảm biến tốc độ trục ra (thấp),
Mã chẩn đoán P077D: Cảm biến tốc độ trục ra (cao)
 
 

 
 
HOẠT ĐỘNG
Cảm biến tốc độ trục ra xác định tốc độ của vòng răng sau đậu xe và gửi tín hiệu xung đến A/T-ECU
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
  • Khi xe đang chạy, nếu bất kỳ tín hiệu xung nào của cảm biến tốc độ trục ra không xác định ngay cả khi tín hiệu xung cảm biến tốc độ trục vào được xác định, mã chẩn đoán số P0722 sẽ hình thành. <Mã chẩn đoán P0722>
  • Trong khi chìa khóa công-tắc chính là "ON", khi tình trạng này tiếp tục trong hơn 1 giây với điện áp theo dõi từ Cảm biến tốc độ trục ra thấp hơn giá trị tiêu chuẩn, mã chẩn đoán P077C hình thành <Mã chẩn đoán P077C>
  • Trong khi chìa khóa công-tắc chính là "ON", khi tình trạng này tiếp tục trong hơn 1 giây với điện áp theo dõi từ Cảm biến tốc độ trục ra cao hơn giá trị tiêu chuẩn, mã chẩn đoán P077D hình thành <Mã chẩn đoán P077D>
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cảm biến tốc độ trục ra
  • Lỗi của đường dây điện và connector
  • Lỗi của A/T-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra cảm biến tốc độ trục ra.
  • Tham khảo .
2. Kiểm tra hở mạch trên đường PGB +, PGB - giữa connector cảm biến tốc độ trục vào và A/T-ECU
3. Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán P0731 TỈ SỐ TRUYỀN SỐ 1 KHÔNG ĐÚNG
Mã chẩn đoán P0731: Tỉ số truyền của số 1 Không chính xác
 
 
 
 
HOẠT ĐỘNG
ECU xác định tỉ số truyền/tốc độ tùy theo tín hiệu ngõ ra từ cảm biến tốc độ trục ravà trục vào.
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
Nếu giá trị đầu ra của cảm biến tốc độ trục đầu ra, được nhân với tỷ số truyền, được chia từ giá trị đầu ra của cảm biến tốc độ trục đầu vào cho phạm vi được xác định trước hoặc nhiều hơn sau khi chuyển số, mã chẩn đoán tương ứng sẽ được hình thành P0777.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Hư hỏng trên đường dây điện và connector
  • Lỗi của A/T-ECU
  • Lỗi của solenoid điều khiển áp lực
  • Lỗi của đường dây điện hộp số
  • Lỗi của cụm thân valve
  • Lỗi của cụm hộp số

 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra trễ thời gian
Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra bộ biến mô khi dừng
Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
CÓ: Qua bước 3.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra áp lực thủy lực
Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra solenoid
(1) Tháo rã cụm hộp số
(2) Kiểm tra pressure control solenoid (SLC2) (SLB1) (Tham khảo ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Thay thế các chi tiết bị hỏng
Thay thế cụm thân valve.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) → "ON"
(2) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Qua bước 6.
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
BƯỚC 6 Sau khi tháo rã hộp số và sau khi thay thế cụm thân valve, xác nhận lại xem có mã chẩn đoán nào xuất hiện nữa không.
(1) chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) → "ON"
(2) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế các chi tiết bị hỏng
Kết thúc trình tự.
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán P0741: HỆ THỐNG DAMPER CLUTCH (KẸT OFF), P0742 HỆ THỐNG DAMPER CLUTCH (KẸT ON)
Mã chẩn đoán P0741: Lock-up Control Solenoid (Stuck OFF),
Code No.P0742: Lock-up Control Solenoid (kẹt ON)
 
 
 
 
HOẠT ĐỘNG
  • Solenoid đóng hoặc mở tùy theo tín hiệu từ A/T-ECU
  • A/T-ECU cấp điện hoặc ngưng cấp điện dựa vào tín hiệu góc mở của cảm biến vị trí bàn đạp chân ga, công-tắc báo số, v.v.
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
  • Nếu tình trạng tiếp tục hơn 2 giây với sự khác biệt giữa tốc độ động cơ và tốc độ trục vào là giá trị tiêu chuẩn hoặc cao hơn, Mã chẩn đoán P0741 sẽ hình thành. <Mã chẩn đoán P0741>
  • Nếu tình trạng tiếp tục hơn 2 giây với sự khác biệt giữa tốc độ động cơ và tốc độ trục vào là giá trị tiêu chuẩn hoặc cao hơn, Mã chẩn đoán P0742 sẽ hình thành. <Mã chẩn đoán P0742>
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Hư hỏng trên đường dây điện và connector
  • Lỗi của A/T-ECU
  • Lỗi của solenoid điều khiển áp lực
  • Lỗi của solenoid điều khiển áp lực lock-up
  • Lỗi của cụm thân valve
  • Lỗi của bộ biến mô
  • Lỗi của đường dây điện hộp số
  • Lỗi của cụm hộp số

 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra solenoid
  • Tháo rã cụm hộp số
  • Kiểm tra Lock-up control solenoid (SLU), pressure control solenoid (S1) (Tham khảo ).
2. Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
3. Sau khi thay thế bộ biến mô, xác nhận lại xem có mã chẩn đoán nào xuất hiện nữa không.
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán P0751 Solenoid chuyển số 1 kẹt OFF
Mã chẩn đoán số P0751: Tỉ số truyền của số 1 Không chính xác (Phanh động cơ)
 
 
 
 
HOẠT ĐỘNG
ECU xác định tỉ số truyền/tốc độ tùy theo tín hiệu ngõ ra từ cảm biến tốc độ trục ravà trục vào.
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
Nếu giá trị đầu ra của cảm biến tốc độ trục đầu ra, được nhân với tỷ số truyền, được chia từ giá trị đầu ra của cảm biến tốc độ trục đầu vào cho phạm vi được xác định trước hoặc nhiều hơn sau khi chuyển số, mã chẩn đoán tương ứng sẽ được hình thành P0777.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Hư hỏng trên đường dây điện và connector
  • Lỗi của A/T-ECU
  • Lỗi của solenoid điều khiển áp lực
  • Lỗi của đường dây điện hộp số
  • Lỗi của cụm thân valve
  • Lỗi của cụm hộp số

 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra trễ thời gian
Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra bộ biến mô khi dừng
Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
CÓ: Qua bước 3.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra áp lực thủy lực
Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra solenoid
(1) Tháo rã cụm hộp số
(2) Kiểm tra pressure control solenoid (SLB1) (Tham khảo ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Thay thế các chi tiết bị hỏng
Thay thế cụm thân valve.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) → "ON"
(2) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Qua bước 6.
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
BƯỚC 6 Sau khi tháo rã hộp số và sau khi thay thế cụm thân valve, xác nhận lại xem có mã chẩn đoán nào xuất hiện nữa không.
(1) chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) → "ON"
(2) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế các chi tiết bị hỏng
Kết thúc trình tự.
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán P0776 Solenoid Kiểm soát áp lực (B) kẹt OFF, P0777 Solenoid Kiểm soát áp lực (B) kẹt ON
Mã chẩn đoán P0776: Shift Control Solenoid (SLC1) (kẹt OFF),
Mã chẩn đoán P0777: Shift Control Solenoid (SLC1) (kẹt ON)
 
 
 
 
HOẠT ĐỘNG
  • Solenoid đóng hoặc mở tùy theo tín hiệu từ A/T-ECU
  • A/T-ECU cấp điện hoặc ngưng cấp điện dựa vào tín hiệu góc mở của cảm biến vị trí bàn đạp chân ga, công-tắc báo số, v.v.
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
  • Nếu tình trạng tiếp tục hơn 1 giây với sự khác biệt giữa tốc độ động cơ và tốc độ trục vào là giá trị tiêu chuẩn hoặc cao hơn, Mã chẩn đoán P0776 sẽ hình thành. <Mã chẩn đoán P0776>
  • Nếu giá trị đầu ra của cảm biến tốc độ trục đầu ra, được nhân với tỷ số truyền, được chia từ giá trị đầu ra của cảm biến tốc độ trục đầu vào cho phạm vi được xác định trước hoặc nhiều hơn sau khi chuyển số, mã chẩn đoán tương ứng sẽ được hình thành P0777. <Mã chẩn đoán P0777>
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Hư hỏng trên đường dây điện và connector
  • Lỗi của A/T-ECU
  • Lỗi của solenoid điều khiển áp lực
  • Lỗi của đường dây điện hộp số
  • Lỗi của cụm thân valve
  • Lỗi của cụm hộp số

 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra solenoid
  • Tháo rã cụm hộp số
  • Kiểm tra pressure control solenoid (SLC1) (Tham khảo ).
2. Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
3. Sau khi thay thế cụm thân valve, xác nhận lại xem có mã chẩn đoán nào xuất hiện nữa không.
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán P0796 Solenoid Kiểm soát áp lực sơ cấp kẹt / Solenoid Kiểm soát áp lực (C) kẹt OFF, P0797 Solenoid Kiểm soát áp lực (C) kẹt ON
Mã chẩn đoán P0796: Shift Control Solenoid (SLC2) (kẹt OFF),
Mã chẩn đoán P0797: Shift Control Solenoid (SLC2) (kẹt ON)
 
 
 
 
HOẠT ĐỘNG
  • Solenoid đóng hoặc mở tùy theo tín hiệu từ A/T-ECU
  • A/T-ECU cấp điện hoặc ngưng cấp điện dựa vào tín hiệu góc mở của cảm biến vị trí bàn đạp chân ga, công-tắc báo số, v.v.
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
  • Nếu giá trị đầu ra của cảm biến tốc độ trục đầu ra, được nhân với tỷ số truyền, được chia từ giá trị đầu ra của cảm biến tốc độ trục đầu vào cho phạm vi được xác định trước hoặc nhiều hơn sau khi chuyển số, mã chẩn đoán tương ứng sẽ được hình thành P0796, P0797.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Hư hỏng trên đường dây điện và connector
  • Lỗi của A/T-ECU
  • Lỗi của solenoid điều khiển áp lực
  • Lỗi của đường dây điện hộp số
  • Lỗi của cụm thân valve
  • Lỗi của cụm hộp số

 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra solenoid
  • Tháo rã cụm hộp số
  • Kiểm tra Solenoid điều khiển áp lực (SLC2), (S1) (Tham khảo ).
2. Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
3. Sau khi thay thế cụm thân valve, xác nhận lại xem có mã chẩn đoán nào xuất hiện nữa không.
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán P07E5 Bánh răng số (Không thể gài), P2711 Cơ cấu bánh răng bị tách
Mã chẩn đoán số P07E5 Tình trạng Số trung gian,
Mã chẩn đoán số P2711: Trạng thái trung gian (vị trí D)
 
 
 
 
HOẠT ĐỘNG
ECU xác định tỉ số truyền/tốc độ tùy theo tín hiệu ngõ ra từ cảm biến tốc độ trục ravà trục vào.
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
Nếu số trung tính tồn tại trong một khoảng thời gian định trước mặc dù cần chọn được di chuyển đến phạm vi D, các mã chẩn đoán số P073E hoặc P2711 được hình thành.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Hư hỏng trên đường dây điện và connector
  • Lỗi của A/T-ECU
  • Lỗi của solenoid điều khiển áp lực
  • Lỗi của đường dây điện hộp số
  • Lỗi của cụm thân valve
  • Lỗi của cụm hộp số

 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra trễ thời gian
Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra bộ biến mô khi dừng
Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
CÓ: Qua bước 3.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra áp lực thủy lực
Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra solenoid
(1) Tháo rã cụm hộp số
(2) Kiểm tra pressure control solenoid (SLC1) (Tham khảo ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Thay thế các chi tiết bị hỏng
Thay thế cụm thân valve.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) → "ON"
(2) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Tháo rã hộp số và khi đó thay thế phụ tùng hư hỏng.
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán P0882 Điện áp hệ thống thấp
Mã chẩn đoán P0882: Điện áp hệ thống (cao)
 
 
 
 
HOẠT ĐỘNG
A/T-ECU được cấp điện từ ắc-qui
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
Khi động cơ đang chạy, nếu tình trạng kéo dài trong 20 phút với điện áp nguồn cấp đến A/T-ECU là giá trị tiêu chuẩn hoặc nhỏ hơn, Mã số P0882 sẽ hình thành.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của ắc-qui
  • Lỗi của đường dây điện và connector
  • Lỗi của A/T-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra ắc-qui
Kiểm tra Ắc-qui (Tham khảo PHẦN 54A - Ắc-qui - Kiểm tra ắc-qui ). Kiểm tra các chân cực ắc-qui xem có bị rơ lỏng hoặc bám bẩn
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa các chân cực của ắc-qui hoặc thay thế ắc-qui
 
BƯỚC 2 Kiểm tra Máy phát điện
Tham khảo PHẦN 16 - hệ thống nạp điện, Bảo dưỡng trên xe / Kiểm tra độ sụt áp trên ngõ ra của máy phát điện
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Thay thế máy phát điện
 
BƯỚC 3 Đo điện trở tại connector A/T-ECU.
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện trở giữa chân cực số GRP1, GRP2 và nối đất thân xe.
OK: Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện
 
BƯỚC 4 Đo điện áp tại connector A/T-ECU.
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía đường dây.
(2) Đo điện áp giữa chân cực số BAT và nối đất thân xe.
OK: Điện áp hệ thống
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện
 
BƯỚC 5 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) → "ON"
(2) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế A/T-ECU
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán P0883 Điện áp hệ thống cao
Mã chẩn đoán P0883: Điện áp hệ thống (cao)
 
 
 
 
HOẠT ĐỘNG
A/T-ECU được cấp điện từ ắc-qui
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
Khi động cơ đang chạy, nếu tình trạng kéo dài trong 20 phút với điện áp nguồn cấp đến A/T-ECU là giá trị tiêu chuẩn hoặc cao hơn, Mã chẩn đoán P0883 sẽ hình thành.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của ắc-qui
  • Hư hỏng trên đường dây điện và connector
  • Lỗi của A/T-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra ắc-qui
Kiểm tra Ắc-qui (Tham khảo PHẦN 54A - Ắc-qui - Kiểm tra ắc-qui ). Kiểm tra các chân cực ắc-qui xem có bị rơ lỏng hoặc bám bẩn
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa các chân cực của ắc-qui hoặc thay thế ắc-qui
 
BƯỚC 2 Kiểm tra Máy phát điện
Tham khảo PHẦN 16 - Hệ thống nạp điện - Kiểm tra bộ điều áp .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Thay thế máy phát điện
 
BƯỚC 3 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) → "ON"
(2) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế A/T-ECU
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán P0965 Vùng kiểm soát áp lực của SOL.(B), P0966 Áp lực kiểm soát của SOL.(B) thấp, P0967 Áp lực kiểm soát của SOL.(B) cao.
Mã chẩn đoán số P0965: Solenoid chuyển số - Shift Control Solenoid (SLC1) (trong dãy),
Mã chẩn đoán P0966: Solenoid chuyển số - Shift Control Solenoid (SLC1) (thấp),
Mã chẩn đoán P0967: Solenoid điều khiển chuyển số (SLC1) (cao)
 
 
 
 
HOẠT ĐỘNG
  • Solenoid đóng hoặc mở tùy theo tín hiệu từ A/T-ECU
  • A/T-ECU cấp điện hoặc ngưng cấp điện dựa vào tín hiệu góc mở của cảm biến vị trí bàn đạp chân ga, công-tắc báo số, v.v.
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
  • Nếu tình trạng mà sự khác biệt của dòng điện đi qua solenoid điều khiển ly hợp số 1 (SLC1) so với giá trị mục tiêu từ A/T-ECU, mã chẩn đoán P0965 được hình thành. <No.P0965>
  • Khi dòng của Solenoid điều khiển áp lực (SLC1) là giá trị tiêu chuẩn hoặc thấp hơn, Mã chẩn đoán P0966 sẽ hình thành. <No.P0966>
  • Khi dòng của Solenoid điều khiển áp lực (SLC1) là giá trị tiêu chuẩn hoặc cao hơn, Mã chẩn đoán P0967 sẽ hình thành. <No.P0967>
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của thân valve (Solenoid điều khiển áp lực SLC1)
  • Lỗi của đường dây điện và connector
  • Lỗi của đường dây điện hộp số
  • Lỗi của A/T-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Đo điện trở tại connector cụm valve điện từ điều khiển A/T
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía hộp số
(2) Đo điện trở giữa chân cực số SL1 và SL1G.
OK: 5,0 - 5,6 kΩ (ở 20°C)
(3) Đo điện trở giữa chân cực số SL1 hoặc SL1G và nối đất thân xe.
OK: Không thông mạch
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra hở mạch, ngắn mạch trên đường SL1, SL1G giữa connector valve điện từ điều khiển A/T và connector A/T-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra solenoid
(1) Tháo rã cụm hộp số
(2) Kiểm tra pressure control solenoid (SLC1) (Tham khảo ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Thay thế cụm thân valve.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) → "ON"
(2) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế A/T-ECU
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán P0969 VÙNG KIỂM SOÁT ÁP LỰC CỦA SOL.(C), P0970 ÁP LỰC KIỂM SOÁT CỦA SOL.(C) THẤP, P0971 ÁP LỰC KIỂM SOÁT CỦA SOL.(C) CAO.
Mã chẩn đoán số P0969: Solenoid chuyển số - Shift Control Solenoid (SLC2) (trong dãy),
Mã chẩn đoán P0970: Solenoid chuyển số - Shift Control Solenoid (SLC2) (thấp),
Mã chẩn đoán P0971: Solenoid điều khiển chuyển số (SLC2) (cao)
 
 
 
 
HOẠT ĐỘNG
  • Solenoid đóng hoặc mở tùy theo tín hiệu từ A/T-ECU
  • A/T-ECU cấp điện hoặc ngưng cấp điện dựa vào tín hiệu góc mở của cảm biến vị trí bàn đạp chân ga, công-tắc báo số, v.v.
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
  • Nếu tình trạng mà sự khác biệt của dòng điện đi qua solenoid điều khiển ly hợp số 2 (SLC2) so với giá trị mục tiêu từ A/T-ECU, mã chẩn đoán P0969 được hình thành. <No.P0969>
  • Khi dòng của Solenoid điều khiển áp lực (SLC2) là giá trị tiêu chuẩn hoặc thấp hơn, Mã chẩn đoán P0970 sẽ hình thành. <No.P0970>
  • Khi dòng của Solenoid điều khiển áp lực (SLC2) là giá trị tiêu chuẩn hoặc thấp hơn, Mã chẩn đoán P0971 sẽ hình thành. <No.P0971>
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của thân valve (Solenoid điều khiển áp lực SLC2)
  • Lỗi của đường dây điện và connector
  • Lỗi của đường dây điện hộp số
  • Lỗi của A/T-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Đo điện trở tại connector cụm valve điện từ điều khiển A/T
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía hộp số
(2) Đo điện trở giữa chân cực số SL2 và SL2G.
OK: 5,0 - 5,6 kΩ (ở 20°C)
(3) Đo điện trở giữa chân cực số SL2 hoặc SL2G và nối đất thân xe.
OK: Không thông mạch
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra hở mạch, ngắn mạch trên đường SL2, SL2G giữa connector valve điện từ điều khiển A/T và connector A/T-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra solenoid
(1) Tháo rã cụm hộp số
(2) Kiểm tra pressure control solenoid (SLC2) (Tham khảo ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Thay thế cụm thân valve.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) → "ON"
(2) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế A/T-ECU
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán P0973, P0974 HỆ THỐNG LOW CLUTCH LINEAR SOLENOID VALVE
Mã chẩn đoán số P0973: Solenoid chuyển số - Shift Control Solenoid (S1) (thấp),
Mã chẩn đoán P0974: Solenoid chuyển số (S1) (cao)
 
 
 
 
HOẠT ĐỘNG
  • Solenoid đóng hoặc mở tùy theo tín hiệu từ A/T-ECU
  • A/T-ECU cấp điện hoặc ngưng cấp điện dựa vào tín hiệu góc mở của cảm biến vị trí bàn đạp chân ga, công-tắc báo số, v.v.
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
  • Khi solenoid chuyển số 1 (S1) là ON,nếu tình trạng liên tục trong 0.5 giây với tín hiệu theo dõi tại chân cực của A/T-ECU là 0V, Mã chẩn đoán số P0973 sẽ xuất hiện. <No.P0973>
  • Khi solenoid chuyển số 1 (S1) là OFF,nếu tình trạng liên tục trong 0.5 giây với tín hiệu theo dõi tại chân cực của A/T-ECU là 12 V, Mã chẩn đoán số P0974 sẽ xuất hiện. <No.P0974>
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của cụm thân valve (Solenoid chuyển số S1)
  • Lỗi của đường dây điện và connector
  • Lỗi của đường dây điện hộp số
  • Lỗi của A/T-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Đo connector cụm valve điện từ điều khiển A/T
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía hộp số
(2) Đo điện trở giữa chân cực số SVSA và nối đất thân xe.
OK: 11 - 15 kΩ (ở 20°C)
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra hở mạch trên đường SVSA giữa connector valve điện từ điều khiển A/T và A/T-ECU
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra solenoid
(1) Tháo rã cụm hộp số
(2) Kiểm tra solenoid sang số, (S1) (Tham khảo ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Thay thế solenoid chuyển số (S1)
 
BƯỚC 4 Kiểm tra hở mạch trên đường SVSA giữa connector valve điện từ điều khiển A/T (S1) và A/T-ECU
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
Sửa chữa đường dây điện hộp số.
 
BƯỚC 5 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) → "ON"
(2) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế A/T-ECU
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán P2732 PRESSURE CONTROL SOL.3 KẸT OFF, P2733 PRESSURE CONTROL SOL.3 KẸT ON
Mã chẩn đoán P2732: Shift Control Solenoid (SLB1) (kẹt OFF),
Mã chẩn đoán P2733: Shift Control Solenoid (SLB1) (kẹt ON)
 
 
 
 
HOẠT ĐỘNG
  • Solenoid đóng hoặc mở tùy theo tín hiệu từ A/T-ECU
  • A/T-ECU cấp điện hoặc ngưng cấp điện dựa vào tín hiệu góc mở của cảm biến vị trí bàn đạp chân ga, công-tắc báo số, v.v.
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
  • Nếu giá trị đầu ra của cảm biến tốc độ trục đầu ra, được nhân với tỷ số truyền, được chia từ giá trị đầu ra của cảm biến tốc độ trục đầu vào cho phạm vi được xác định trước hoặc nhiều hơn sau khi chuyển số, mã chẩn đoán tương ứng sẽ được hình thành P2732, P2733.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Hư hỏng trên đường dây điện và connector
  • Lỗi của A/T-ECU
  • Lỗi của solenoid điều khiển áp lực
  • Lỗi của đường dây điện hộp số
  • Lỗi của cụm thân valve
  • Lỗi của cụm hộp số

 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra solenoid
  • Tháo rã cụm hộp số
  • Kiểm tra pressure control solenoid (SLB1) (Tham khảo ).
2. Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
3. Sau khi thay thế cụm thân valve, xác nhận lại xem có mã chẩn đoán nào xuất hiện nữa không.
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán P2737 VÙNG SOLENOILD KIỂM SOÁT ÁP LỰC SỐ 3, P2733 VÙNG SOLENOILD KIỂM SOÁT ÁP LỰC SỐ 3
Mã chẩn đoán số P2737: Solenoid chuyển số - Shift Control Solenoid (SLB1) (trong dãy),
Mã chẩn đoán P2738: Solenoid chuyển số - Shift Control Solenoid (SLB1) (thấp),
Mã chẩn đoán P2739: Solenoid điều khiển chuyển số (SLB1) (cao)
 
 
 
 
HOẠT ĐỘNG
  • Solenoid đóng hoặc mở tùy theo tín hiệu từ A/T-ECU
  • A/T-ECU cấp điện hoặc ngưng cấp điện dựa vào tín hiệu góc mở của cảm biến vị trí bàn đạp chân ga, công-tắc báo số, v.v.
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
  • Nếu tình trạng mà sự khác biệt của dòng điện đi qua solenoid điều khiển ly hợp số 1 (SLB1) so với giá trị mục tiêu từ A/T-ECU, mã chẩn đoán P2737 được hình thành. <No.P2737>
  • Khi dòng của Solenoid điều khiển áp lực (SLB1) là giá trị tiêu chuẩn hoặc thấp hơn, Mã chẩn đoán P2738 sẽ hình thành. <No.P2738>
  • Khi dòng của Solenoid điều khiển áp lực (SLB1) là giá trị tiêu chuẩn hoặc cao hơn, Mã chẩn đoán P2738 sẽ hình thành. <No.P2739>
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của thân valve (Solenoid điều khiển áp lực SLB1)
  • Lỗi của đường dây điện và connector
  • Lỗi của đường dây điện hộp số
  • Lỗi của A/T-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Đo điện trở tại connector cụm valve điện từ điều khiển A/T
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía hộp số
(2) Đo điện trở giữa chân cực số SLT và SLTG.
OK: 5,0 - 5,6 kΩ (ở 20°C)
(3) Đo điện trở giữa chân cực số SLT hoặc SLTG và nối đất thân xe.
OK: Không thông mạch
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra hở mạch, ngắn mạch trên đường SLT, SLTG giữa connector valve điện từ điều khiển A/T và connector A/T-ECU
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra solenoid
(1) Tháo rã cụm hộp số
(2) Kiểm tra pressure control solenoid (SLB1) (Tham khảo ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Thay thế cụm thân valve.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) → "ON"
(2) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế A/T-ECU
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán P2762 VÙNG CỦA SOLENOID LOCKUP/DCC, P2763 SOLENOID LOCKUP/DCC CAO, P2764 SOLENOID LOCKUP/DCC THẤP
Mã chẩn đóan P2762: Solenoid chuyển số - Shift Control Solenoid (SLU) (trong dãy),
Mã chẩn đoán P2763: Solenoid chuyển số - Shift Control Solenoid (SLU) (cao),
Mã chẩn đoán P2764: Hệ thống Solenoid điều khiển lock-up (SLU) (thấp)
 
 
 
 
HOẠT ĐỘNG
  • Solenoid đóng hoặc mở tùy theo tín hiệu từ A/T-ECU
  • A/T-ECU cấp điện hoặc ngưng cấp điện dựa vào tín hiệu góc mở của cảm biến vị trí bàn đạp chân ga, công-tắc báo số, v.v.
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
  • Nếu tình trạng mà sự khác biệt của dòng điện đi qua solenoid điều khiển ly hợp số (SLU) so với giá trị mục tiêu từ A/T-ECU, mã chẩn đoán P2762 được hình thành. <No.P2762>
  • Khi dòng của Solenoid điều khiển Lock-up (SLU) là giá trị tiêu chuẩn hoặc cao hơn, Mã chẩn đoán P2763 sẽ hình thành. <No.P2763>
  • Khi dòng của Solenoid điều khiển Lock-up (SLU) là giá trị tiêu chuẩn hoặc cao hơn, Mã chẩn đoán P2764 sẽ hình thành. <No.P2764>
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của thân valve (Solenoid điều khiển Lock up SLU)
  • Lỗi của đường dây điện và connector
  • Lỗi của đường dây điện hộp số
  • Lỗi của A/T-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Đo điện trở tại connector cụm valve điện từ điều khiển A/T
(1) Ngắt kết nối connector và đo tại phía hộp số
(2) Đo điện trở giữa chân cực số SLU và SLUG.
OK: 5,0 - 5,6 kΩ (ở 20°C)
(3) Đo điện trở giữa chân cực số SLU hoặc SLUG và nối đất thân xe.
OK: Không thông mạch
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Qua bước 3.
 
BƯỚC 2 Kiểm tra hở mạch, ngắn mạch trên đường SLU, SLUG giữa connector valve điện từ điều khiển A/T và connector A/T-ECU.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa các connector hoặc đường dây điện.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra solenoid
(1) Tháo rã cụm hộp số
(2) Kiểm tra lock-up control solenoid (SLU) (Tham khảo ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Thay thế cụm thân valve.
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) → "ON"
(2) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế A/T-ECU
Lỗi không thường xuyên (Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán U0001 CAN BUS OFF
Mã chẩn đoán số U0001: CAN Bus Off
 
 
 
 
Lưu ý:
  • Nếu xuất hiện mã chẩn đoán U0001 trong A/T-ECU, luôn chẩn đoán đường truyền CAN.
  • Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
Khi A/T-ECU bị dừng (bus-off), mã chẩn đoán U0001 sẽ hình thành.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Đường dây điện hoặc connector bị hỏng.
  • Lỗi của A/T-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Thực hiện chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T-III SE
2. Kiểm tra mã chẩn đoán bằng M.U.T-III SE
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán U0100 ENGINE-ECU QUÁ THỜI GIAN
Mã chẩn đoán U0100: CAN của động cơ quá thời gian
 
 
 
 
Lưu ý:
  • Nếu xuất hiện mã chẩn đoán U0100 trong A/T-ECU, luôn chẩn đoán đường truyền CAN.
  • Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
Nếu tín hiệu từ engine-ECU được truyền qua đường truyền CAN không thể nhận được, mã chẩn đoán U0100 sẽ hình thành.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Đường dây điện hoặc connector bị hỏng.
  • Lỗi của Engine-ECU
  • Lỗi của A/T-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán CAN bus bằng MUT-IIISE
  • Sử dụng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc, Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
 
BƯỚC 2 Sử dụng M.U.T.-IIISE xác nhận mã chẩn đoán của các hệ thống khác.
Kiểm tra xem các ECU khác có giao tiếp CAN với ETACS-ECU có phát ra mã chẩn đoán U0100, U1100.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Qua bước 3.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) → "ON"
(3) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế engine-ECU.
Trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa Engine-ECU và A/T-ECU (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) → "ON"
(3) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế A/T-ECU
Trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa Engine-ECU và A/T-ECU (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán U0121 LỖI CAN QUÁ THỜI GIAN (ABS)
Mã chẩn đoán số U0121: ABS/ASC CAN quá thời gian
 
 
 
 
Lưu ý:
  • Nếu xuất hiện mã chẩn đoán U0121 trong A/T-ECU, luôn chẩn đoán đường truyền CAN chính.
  • Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
Nếu tín hiệu từ ABS-ECU hoặc ASC-ECU truyền qua đường truyền CAN không thể nhận được, mã chẩn đoán U0121 sẽ hình thành.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Đường dây điện hoặc connector bị hỏng.
  • Lỗi của ABS-ECU hoặc ASC-ECU
  • Lỗi của A/T-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán CAN bus bằng MUT-IIISE
  • Sử dụng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc, Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
 
BƯỚC 2 Sử dụng M.U.T.-IIISE xác nhận mã chẩn đoán của các hệ thống khác.
Kiểm tra xem các ECU khác có giao tiếp CAN với ABS hoặc ASC-ECU có phát ra mã chẩn đoán U0121, U1102.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Qua bước 3.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) → "ON"
(3) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Lỗi của ABS hoặc ASC-ECU
Trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa ABS hoặc ASC-ECU và A/T-ECU (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) → "ON"
(3) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế A/T-ECU
Trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa ABS hoặc ASC-ECU và A/T-ECU (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán U0141 ETACS-ECU QUÁ THỜI GIAN
Mã chẩn đoán số U0141: CAN của ETACS quá thời gian
 
 
 
 
Lưu ý:
  • Nếu xuất hiện mã chẩn đoán U0141 trong A/T-ECU, luôn chẩn đoán đường truyền CAN chính.
  • Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
Nếu tín hiệu từ ETACS-ECU truyền qua đường truyền CAN không thể nhận được, mã chẩn đoán U0141 sẽ hình thành.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Đường dây điện hoặc connector bị hỏng.
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của A/T-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Chẩn đoán CAN bus bằng MUT-III
  • Sử dụng M.U.T.-IIISE để chẩn đoán đường truyền CAN.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc, Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
 
BƯỚC 2 Sử dụng M.U.T.-IIISE xác nhận mã chẩn đoán của các hệ thống khác.
Kiểm tra xem các ECU khác có giao tiếp CAN với ETACS-ECU có phát ra mã chẩn đoán U0141, U1109.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Qua bước 3.
Qua bước 4.
 
BƯỚC 3 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) → "ON"
(3) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế ETACS-ECU
Trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa A/T-ECU và ETACS-ECU (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
 
BƯỚC 4 Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
(1) Xóa mã chẩn đoán.
(2) chìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF) → "ON"
(3) Kiểm tra xem có mã chẩn đoán hình thành không.
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Thay thế A/T-ECU
Trục trặc không liên tục trên đường truyền CAN giữa A/T-ECU và ETACS-ECU (Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục ).
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán U1195 MÃ HÓA CHƯA ĐƯỢC HOÀN TẤT
Mã chẩn đoán U1195: Mã hóa chưa kết thúc
 
 
 
 
Chức năng chẩn đoán
A/T-ECU kiểm tra xem thông tin mã hóa có bình thường không.
 
 
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Khi mã hóa A/T-ECU chưa được thực hiện.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của đường truyền CAN
  • Mã hóa biến đổi cho ETACS-ECU chưa được thực hiện.
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của A/T-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra mã chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
2. Sử dụng M.U.T.-IIISE xác nhận mã chẩn đoán của các hệ thống khác. (ETACS-ECU)
3. Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán U1197 KHÔNG CÓ DỮ LIỆU MÃ HÓA
Mã chẩn đoán P1197: Không có dữ liệu mã hóa
 
 
 
 
Chức năng chẩn đoán
A/T-ECU kiểm tra xem thông tin mã hóa có bình thường không.
 
 
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
Khi A/T-ECU không thể nhận tín hiệu "đã được lập trình"
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Lỗi của đường truyền CAN
  • Mã hóa biến đổi cho ETACS-ECU chưa được thực hiện.
  • Lỗi của ETACS-ECU
  • Lỗi của A/T-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra mã chẩn đoán đường truyền CAN bằng M.U.T.-IIISE
2. Sử dụng M.U.T.-IIISE xác nhận mã chẩn đoán của các hệ thống khác. (ETACS-ECU)
3. Kiểm tra lại xem mã chẩn đoán đã được reset chưa.
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > Mã chẩn đoán U1EE0 PHẦN MỀN ỨNG DỤNG KHÔNG PHÙ HỢP, U1EE1 PHẦN MỀN ỨNG DỤNG MÃ CHẨN ĐOÁN1
Mã chẩn đoán số U1EE0: Lỗi Mã chẩn đoán phụ tùng,
Mã chẩn đoán U1EE1: Lỗi lập trình lại
 
 
 
 
Lưu ý:
  • Nếu xuất hiện mã chẩn đoán U1EE0, U1EE1 trong A/T-ECU, luôn chẩn đoán đường truyền CAN chính.
  • Mỗi khi thay thế ECU, bảo đảm mạch điện giao tiếp là bình thường
 
 
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
  • Nếu Mã chẩn đoán phụ tùng không phù hợp, mã chẩn đoán U1EE0 sẽ hình thành.
  • Nếu phiên bản phần mềm A/T-ECU không phù hợp, mã chẩn đoán U1EE1 sẽ hình thành.
 
 
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
  • Đường dây điện hoặc connector bị hỏng.
  • Lỗi của A/T-ECU
 
 
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
1. Kiểm tra mã chẩn đoán bằng M.U.T-III SE
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > BẢNG KIỂM TRA CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
BẢNG KIỂM TRA CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Chẩn đoán hệ thốngbằng cách tham khảo bảng các biểu hiện trục trặc và bảng các nguyên nhân có thể Sau đó kiểm tra, sửa chữa, hoặc thay thế nếu cần
 
 
Biểu hiệnNguyên nhân có thể số
Không thể truyền động hoặc bị trượtKhông di chuyển hoặc bị trượt ở dãy số D2, 14, 15, 20, 25, 29, 30, 31, 35, 36, 37
Không di chuyển hoặc bị trượt ở dãy số R2, 14, 15, 20, 25, 29, 30, 31, 35, 36, 37
Trượt khi tăng tốc14, 15, 16, 17, 18, 20, 28, 29, 30, 31, 35, 36, 37
Trễ thời gianTừ N sang D:10, 15, 18, 20, 29, 30, 31, 36, 37
Từ N sang R:10, 20, 29, 30, 31, 36, 37
Động cơ không khởi động12, 25
Động cơ dừngN sang D, N sang R1, 15, 16, 20, 28, 29, 38, 39, 40
Xuống chậm1, 15, 16, 20, 25, 26, 35, 36, 37
Tăng tốc kém1, 15, 16, 17, 23, 29, 30, 31, 35, 36, 37
Lỗi chuyển số1st <=> 2nd1, 9, 10, 11, 12, 13, 15, 16, 17, 20, 23, 29, 30, 31, 36, 37
2nd <=> 3rd1, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 20, 23, 29, 30, 31, 36, 37
3rd <=> 4th1, 9, 10, 11, 12, 13, 15, 16, 17, 20, 23, 32, 30, 31, 36, 37
Lock-up không chuyển ON hoặc OFF9, 10, 11, 13, 18, 19, 20, 23, 35, 36, 37
Không thể phanh động cơ9, 14, 15, 16, 17, 18, 20, 30, 36, 37
Không thể kick-down15, 16, 20, 23
Chuyển số thất thường15, 16, 20, 23
Cảm giác hãm cần chuyển số mạnh/yếu25
Rò rỉ dầuphần thông hơi26, 37
Bề mặt lắp động cơ và vỏ hộp số1, 2, 32, 34, 35
Bề mặt lắp đế trung gian và vỏ hộp số32
Vòng làm kín dầu trục điều khiển tay - manual shaft32
Vỏ hộp số và khay chứa dầu33
Vòng làm kín (đường dây điện valve điện từ phần kết nối ống)34
Ống bộ làm mát dầu27, 34
Chuyển số khó khănTừ N sang D:1, 3, 8, 9, 12, 13, 15, 16, 20, 21, 24, 29, 30, 31, 36, 37
Từ N sang R:1, 3, 8, 9, 12, 13, 15, 16, 20, 21, 24, 29, 30, 31, 36, 37
Lên số1, 3, 8, 9, 12, 13, 15, 16, 20, 21, 24, 29, 30, 31, 36, 37
Trượt số xuống - Coast down3, 9, 13, 15, 16, 17, 18, 20, 24, 29, 30, 31, 36, 37
Kick-down3, 9, 13, 15, 16, 17, 18, 20, 22, 24, 29, 30, 31, 36, 37
Khi tăng tốc ON/OFF (khi không thực hiện chuyển số)1, 3, 8
Rung giậtQuá trình chạy cầm chừng1, 2, 3, 4, 5, 7, 8
Khi xe đang chạy1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8:
ỒnQuá trình chạy cầm chừng1, 3, 4, 7, 8, 28, 29, 31:
Chuyển số tại chỗ1, 3, 4, 5, 29, 31, 37
Khi xe đang chạy1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 37:
Chuyển số1, 3, 4, 6, 7, 8, 29, 31, 37
Tăng tốc ON/OFF1, 3, 4, 6, 7, 8, 37
 
 
bảng nguyên nhân có thể
Nguyên nhân có thể sốNguyên nhân có thểGợi ý
1Hệ thống động cơLỗi của hệ thống động cơKiểm tra hệ thống động cơ và sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết.
2Lỗi giữa vỏ động cơ và hộp sốKiểm tra phần lắp đặt giữa động cơ và hộp số, và sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết.
3Lỗi của giá đỡ động cơ và hộp số.
4Cộng hưởng của đường ống thảiKiểm tra lắp đặt Đường ống thải và sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết.
5Hệ thống thân xeTrục dẫn động chạy lệch hoặc tiếng rung độngKiểm tra lắp đặt trục dẫn động và sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết.
6Lốp không cân bằngKiểm tra kích cở lốp xe và thay thế nếu cần thiết
7Kết nối trục truyền động và thân xe.Kiểm tra phần lắp đặt giữa trục truyền động và thân xe, sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết.
8Lỗi của hệ thống treoKiểm tra hệ thống treo và sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết.
9Hệ thống điệnBình ắc-qui có điện áp cao hoặc thấpKiểm tra điện áp ắc-qui và sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết.
10Lỗi của cảm biến tốc độ trục vào.Kiểm tra cảm biến tốc độ đầu vào và sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết. (Tham khảo ).
11Lỗi của cảm biến tốc độ trục ra.Kiểm tra cảm biến tốc độ đầu ra và sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết. (Tham khảo ).
12Lỗi của công-tắc báo số - inhibitor switchKiểm tra công-tắc báo số và sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết. (Tham khảo ).
13Lỗi của Cảm biến nhiệt độ dầuKiểm tra Cảm biến nhiệt độ và đường dây điện hộp số Kiểm tra công-tắc báo số và sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết. (Tham khảo ).
14Lỗi của solenoid chuyển số (S1)Kiểm tra solenoid chuyển số và sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết. (Tham khảo ).
15Lỗi của solenoid điều khiển áp lực hệ thống (SLC1)Kiểm tra solenoid điều khiển áp lực hệ thống (SLC1) và sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết. (Tham khảo ).
16Lỗi của solenoid điều khiển áp lực hệ thống (SLC2)Kiểm tra solenoid điều khiển áp lực hệ thống (SLC2) và sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết. (Tham khảo ).
17Lỗi của solenoid điều khiển áp lực hệ thống (SLB1)Kiểm tra solenoid điều khiển áp lực hệ thống (SLB1) và sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết. (Tham khảo ).
18Lỗi của solenoid điều khiển áp lực lock-up (SLU)Lỗi của solenoid điều khiển áp lực lock-up (SLU) và sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết. (Tham khảo ).
19Lỗi của công-tắc phanhKiểm tra lắp đặt Công-tắc phanh và sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết.
20Lỗi của A/T-ECUKiểm tra mã chẩn đoán sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết.
21Hệ thống giao tiếp CANLỗi của tín hiệu tốc độ động cơKiểm tra đường truyền CAN và sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết.
22Lỗi của tín hiệu momen động cơ
23Lỗi của tín hiệu vị trí bàn đạp ga
24Lỗi của cảm biến Nhiệt độ nước làm mát động cơ
25Phụ tùng liên quan hộp sốĐiều chỉnh sai dây cáp số hoặc công-tắc báo sốKiểm tra lắp đặt dây cáp điều khiển hộp số và sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết. (Tham khảo ).
26Lỗi của đường ống dầu làm mátKiểm tra lắp đặt đường ống dầu làm mát và sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết ).
27Lắp sai hoặc hư hỏng đường ống dầu làm mát
28Có thể do đường ống dầu làm mát
29Dầu A/TMùi khét của dầu A/TKiểm tra mức dầu A/T và sửa chữa nếu cần thiết (Tham khảo )
30Thiếu Dầu A/T
31Lẩn nước hoặc sai dầu
32Hộp sốLỗi của vòng làm kín dầuKiểm tra kích cở lốp xe và thay thế nếu cần thiết
33Lỗi của hệ thống đường ống hoặc đệm làm kínKiểm tra đường ống hoặc đệm làm kín và thay thế nếu cần thiết
34Lỗi của cụm đệm làm kínKiểm tra đệm làm kính và thay thế nếu cần thiết
35Lỗi của bộ biến môKiểm tra bộ biến mô và thay thế nếu cần thiết.
36Lỗi của cụm thân valveKiểm tra bộ biến mô và thay thế nếu cần thiết.
37Lỗi của đường dây điện hộp sốKiểm tra đường ống hoặc đệm làm kín và thay thế nếu phần thiết
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > BẢNG DANH SÁCH DỮ LIỆU THAM KHẢO
BẢNG DANH SÁCH DỮ LIỆU THAM KHẢO
Danh sách dữ liệu sốMục kiểm traĐiều kiện kiểm traĐiều kiện bình thường
1Tốc độ động cơ
  • Động cơ: Cầm chừng
  • Vị trí của cần chuyển số: P
So sánh tốc độ động cơ được hiển thị trên đồng hồ tốc độ động cơ và trên M.U.T.-IIISETương đồng
2APS
  • Chìa khóa công-tắc chính: "ON"
  • Động cơ: Đã dừng
  • Vị trí của cần chuyển số: P
Bàn đạp ga: Mở khóa0 %
Bàn đạp ga: ĐạpTăng dần từ giá trị trên
Bàn đạp ga: Đạp hết100 %
3Mô-men động cơ
  • Động cơ: Cầm chừng
  • Vị trí của cần chuyển số: N hoặc P
Bàn đạp ga: Mở hoàn toàn rồi buông raDữ liệu thay đổi
4Cảm biến tốc độ trục vàoChạy xe ở tốc độ không đổi 50 km/h ở số 3.1,800 - 2,100 vòng/phút
5Cảm biến tốc độ trục raChạy xe ở tốc độ không đổi 50 km/h ở số 3.1,800 - 2,100 vòng/phút
6cảm biến nhiệt độ dầu A/TLái xe sau khi động cơ đã được làm nóngTăng dần
7Tín hiệu tốc độ xe Vị trí của cần chuyển số: DXe đã dừng0 km/h
Chạy xe ở tốc độ không đổi khoảng 50 km/h.50 km/h
8Vị trí số: P, NVị trí của cần chuyển số: P, NON
Vị trí của cần chuyển số: Vị trí khác ngoài P, NOFF
9Vị trí số: RVị trí của cần chuyển số: RChạy xe ở tốc độ không đổi 9 km/h ở số lùi.ON
Vị trí của cần chuyển số: Ngoài vị trí ROFF
10Vị trí số: Số 1Vị trí của cần chuyển số: LChạy xe ở tốc độ không đổi 10 km/h ở số 1.ON
Vị trí của cần chuyển số: Ngoài vị trí LOFF
11Vị trí số: Số 2Vị trí của cần chuyển số: 2Chạy xe ở tốc độ không đổi 20 km/h ở số 2.ON
Vị trí của cần chuyển số: Ngoài vị trí 2OFF
12Vị trí số: Số 3Vị trí của cần chuyển số: DChạy xe ở tốc độ không đổi 50 km/h ở số 3.ON
Vị trí của cần chuyển số: Ngoài vị trí D (số 3)OFF
13Vị trí số: Số 4Vị trí của cần chuyển số: DChạy xe ở tốc độ không đổi 60 km/h ở số 4.ON
Vị trí của cần chuyển số: Ngoài vị trí D (số 4)OFF
14Solenoid chuyển số 1
(Solenoid chuyển số 1)
Lái xe với tốc độ hơn 9 km/h ở vị trí ROFF
  • Động cơ: Đang chạy
  • Ngoài những điều trên
ON
15Lock-up solenoid (Duty)Chạy xe ở tốc độ không đổi 50 km/h ở số 3* (tình trạng lock-up).Giá trị Duty được hiển thị*
16Solenoid điều khiển áp lực hệ thống C1 (Duty)Chạy xe ở tốc độ không đổi 10 km/h ở số 1*.Giá trị Duty được hiển thị*
Chạy xe ở tốc độ không đổi 20 km/h ở số 2*.
Chạy xe ở tốc độ không đổi 50 km/h ở số 3*.
Chạy xe ở tốc độ không đổi 60 km/h ở số 4*.
17Solenoid điều khiển áp lực hệ thống C2 (Duty)Chạy xe ở tốc độ không đổi 10 km/h ở số 1*.Giá trị Duty được hiển thị*
Chạy xe ở tốc độ không đổi 20 km/h ở số 2*.
Chạy xe ở tốc độ không đổi 50 km/h ở số 3*.
Chạy xe ở tốc độ không đổi 60 km/h ở số 4*.
18Solenoid điều khiển áp lực B1 (Duty)Chạy xe ở tốc độ không đổi 10 km/h ở số 1*.Giá trị Duty được hiển thị*
Chạy xe ở tốc độ không đổi 20 km/h ở số 2*.
Chạy xe ở tốc độ không đổi 50 km/h ở số 3*.
Chạy xe ở tốc độ không đổi 60 km/h ở số 4*.
22Trạng thái kích hoạt cầm chừngChìa khóa công-tắc chính: ONLuôn luônKích hoạt
24Điều khiển cầm chừng trung gianChìa khóa công-tắc chính: ONLuôn luônĐược hổ trợ
25Rơ-le A/C Động cơ: Cầm chừngCông-tắc A/C: ONON
Công-tắc A/C: OFFOFF
26công-tắc OD OFF Chìa khóa công-tắc chính: ONCông-tắc Overdrive OFF ONON
Công-tắc Overdrive OFF OFFOFF
27công-tắc báo số PChìa khóa công-tắc chính: ONVị trí của cần chuyển số: PON
Vị trí của cần chuyển số: Vị trí khác ngoài POFF
28công-tắc báo số RChìa khóa công-tắc chính: ONVị trí của cần chuyển số: RON
Vị trí của cần chuyển số: Ngoài vị trí ROFF
29công-tắc báo số NChìa khóa công-tắc chính: ONVị trí của cần chuyển số: NON
Vị trí của cần chuyển số: Vị trí khác ngoài NOFF
30công-tắc báo số DChìa khóa công-tắc chính: ONVị trí của cần chuyển số: DON
Vị trí của cần chuyển số: Ngoài vị trí DOFF
31công-tắc báo số 2Chìa khóa công-tắc chính: ONVị trí của cần chuyển số: 2ON
Vị trí của cần chuyển số: Ngoài vị trí 2OFF
32công-tắc báo số LChìa khóa công-tắc chính: ONVị trí của cần chuyển số: LON
Vị trí của cần chuyển số: Ngoài vị trí LOFF
Ghi chú*: Trạng thái thay đổi tùy theo những điều kiện như điện áp ắc-qui, nhiệt độ dầu,v.v. Do đó, để kiểm tra chính xác,phải kiểm tra bộ phận công tác
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > BẢNG KÍCH HOẠT BỘ PHẬN CÔNG TÁC THAM KHẢO
BẢNG KÍCH HOẠT BỘ PHẬN CÔNG TÁC THAM KHẢO
Mục sốMục kiểm tra
Mô tả việc kiểm traĐiều kiện kiểm traTình trạng bình thường
1Solenoid chuyển số 1
(Solenoid chuyển số 1)
Kích hoạt solenoid ON/FF bằng M.U.T.-IIISE
  • Chìa khóa công-tắc chính: ON
  • Vị trí của cần chuyển số: P
  • Động cơ: Đã dừng
  • Bàn đạp ga: Buông
Khi valve điện từ được kích hoạt, có thể nghe âm thanh hoạt động.
2Solenoid lock-upMIN
MAX
3Solenoid điều khiển áp lực hệ thống C1MIN
MAX
4Solenoid điều khiển áp lực hệ thống C2MIN
MAX
5Solenoid điều khiển áp lực hệ thống B1MIN
MAX
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT
CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT
Tên chức năngMục sốMụcNội dungCHÚ Ý
Reset1Reset giá trị ghi nhậnReset giá trị ghi nhận được lưu trong A/T-ECUĐể biết thêm thông tin, hãy tham khảo .
23- HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A - HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC <A/T> > KIỂM TRA TẠI CHÂN CỰC CỦA A/T-ECU
KIỂM TRA TẠI CHÂN CỰC CỦA A/T-ECU
 
 
 
Chân cực sốMã chẩn đoán chân cựcMục kiểm traĐiều kiện kiểm traGiá trị tiêu chuẩn
1BATĐiện nguồn cung cấpLuôn luônĐiện áp hệ thống
2SLULock-up solenoid (SLU)Chạy xe với dãy số 3 đến 4Đo sóng Oscilloscope B*
Chạy xe với dãy số 1Đo sóng Oscilloscope C*
3SLTsolenoid điều khiển chuyển số (SLB1)
  • Động cơ: Cầm chừng
  • Vị trí của cần chuyển số: P
Đo sóng Oscilloscope B*
Chạy xe với dãy số 2 đến 4Đo sóng Oscilloscope C*
4SLUGNối đất Lock-up solenoid (SLU)Chạy xe với dãy số 2 đến 4Đo sóng Oscilloscope B*
Chạy xe với dãy số 1Đo sóng Oscilloscope C*
5SLTGSolenoid điều khiển áp lực (SLB1)
  • Động cơ: Cầm chừng
  • Vị trí của cần chuyển số: P
Đo sóng Oscilloscope B*
Chạy xe với dãy số 2 đến 4Đo sóng Oscilloscope C*
6GRP1Nối đấtLuôn luôn1 V hoặc ít hơn
7SVSASolenoid chuyển số (S1)Chạy xe với dãy số 2 đến 41 V hoặc ít hơn
  • Động cơ: Cầm chừng
  • Vị trí của cần chuyển số: P
Điện áp hệ thống
11GRSECảm biến nhiệt độ dầu A/T Luôn luôn1 V hoặc ít hơn
12O/TScảm biến nhiệt độ dầu A/T
  • Chìa khóa công-tắc chính: ON
  • Nhiệt độ dầu A/T: 20°C
3,8 - 4,0 V
  • Chìa khóa công-tắc chính: ON
  • Nhiệt độ dầu A/T: 40°C
3,2 - 3,4 V
  • Chìa khóa công-tắc chính: ON
  • Nhiệt độ dầu A/T: 80°C
1,7 - 1,9 V
14SL1GNối đất Solenoid điều khiển áp lực C1 (SLC1)Chạy xe với dãy số 1 đến 4Đo sóng Oscilloscope B*
  • Động cơ: Cầm chừng
  • Vị trí của cần chuyển số: P
Đo sóng Oscilloscope C*
17IGSWIG1 relayChìa khóa công-tắc chính: "LOCK" (OFF)1 V hoặc ít hơn
Chìa khóa công-tắc chính: "ON"Điện áp hệ thống
18GRP2Nối đấtLuôn luôn1 V hoặc ít hơn
19SL1Solenoid điều khiển chuyển số (SLC1)Chạy xe với dãy số 1 đến 3Đo sóng Oscilloscope B*
  • Động cơ: Cầm chừng
  • Vị trí của cần chuyển số: P
Đo sóng Oscilloscope C*
20SL2Solenoid điều khiển chuyển số (SLC2)
  • Động cơ: Cầm chừng
  • Vị trí của cần chuyển số: P
Đo sóng Oscilloscope B*
Chạy xe với dãy số 1 đến 2Đo sóng Oscilloscope C*
22SL2GNối đất Solenoid điều khiển áp lực C2 (SLC2)
  • Động cơ: Cầm chừng
  • Vị trí của cần chuyển số: P
Đo sóng Oscilloscope B*
Chạy xe với dãy số 1 đến 2Đo sóng Oscilloscope C*
31PGA-Nối đất cảm biến tốc độ trục vào
  • Đo dòng giữa cảm biến phía (+) và (-)
  • Chạy xe ở tốc độ không đổi 50 km/h ở số 3 (1,800 - 2,100 vòng/phút).
Đo sóng Oscilloscope A*
32PGB-Nối đất cảm biến tốc độ trục ra
  • Đo dòng giữa cảm biến phía (+) và (-)
  • Chạy xe ở tốc độ không đổi 50 km/h ở số 3 (1,800 - 2,100 vòng/phút).
Đo sóng Oscilloscope A*
36INHRcông-tắc báo số R
  • Chìa khóa công-tắc chính: "ON"
  • Vị trí của cần chuyển số: R
Điện áp hệ thống
  • Chìa khóa công-tắc chính: "ON"
  • Vị trí của cần chuyển số: Ngoài những điều trên
1 V hoặc ít hơn
38PGA+Cảm biến tốc độ trục vào
  • Đo dòng giữa cảm biến phía (+) và (-)
  • Chạy xe ở tốc độ không đổi 50 km/h ở số 3 (1,800 - 2,100 vòng/phút).
Đo sóng Oscilloscope A*
40PGB+Cảm biến tốc độ trục ra
  • Đo dòng giữa cảm biến phía (+) và (-)
  • Chạy xe ở tốc độ không đổi 50 km/h ở số 3 (1,800 - 2,100 vòng/phút).
Đo sóng Oscilloscope A*
46INHNcông-tắc báo số N
  • Chìa khóa công-tắc chính: "ON"
  • Vị trí của cần chuyển số: N
Điện áp hệ thống
  • Chìa khóa công-tắc chính: "ON"
  • Vị trí của cần chuyển số: Ngoài những điều trên
1 V hoặc ít hơn
47INHDcông-tắc báo số D
  • Chìa khóa công-tắc chính: "ON"
  • Vị trí của cần chuyển số: D
Điện áp hệ thống
  • Chìa khóa công-tắc chính: "ON"
  • Vị trí của cần chuyển số: Ngoài những điều trên
1 V hoặc ít hơn
53ODOF2Công-tắc Overdrive:
  • Chìa khóa công-tắc chính: "ON"
  • Công-tắc Overdrive: ON
1 V hoặc ít hơn
54INHPcông-tắc báo số P
  • Chìa khóa công-tắc chính: "ON"
  • Vị trí của cần chuyển số: P
Điện áp hệ thống
  • Chìa khóa công-tắc chính: "ON"
  • Vị trí của cần chuyển số: Ngoài những điều trên
1 V hoặc ít hơn
55INH2công-tắc báo số 2
  • Chìa khóa công-tắc chính: "ON"
  • Vị trí của cần chuyển số: 2
Điện áp hệ thống
  • Chìa khóa công-tắc chính: "ON"
  • Vị trí của cần chuyển số: Ngoài những điều trên
1 V hoặc ít hơn
56INHLcông-tắc báo số L
  • Chìa khóa công-tắc chính: "ON"
  • Vị trí của cần chuyển số: L
Điện áp hệ thống
  • Chìa khóa công-tắc chính: "ON"
  • Vị trí của cần chuyển số: Ngoài những điều trên
1 V hoặc ít hơn
Ghi chú*: Đo sóng Oscilloscope mẫu
  • Dạng xung A
     
  • Dạng xung B
     
  • Dạng xung C
     

 
 
ĐIỆN TRỞ CHÂN CỰC ECU VÀ BẢNG KIỂM TRATHÔNG MẠCH
 
Chân cực sốMã chẩn đoán chân cựcMục kiểm traĐiều kiện bình thường (điều kiện kiểm tra)
2 - 4SLU - SLUGiLock-up solenoid (SLU)5.0 - 5.6 Ω (ở 20°C)
3 - 5SLT - SLTGsolenoid điều khiển chuyển số (SLB1)5.0 - 5.6 Ω (ở 20°C)
7 - Nối đất thân xeSVSA - Nối đất thân xeSolenoid chuyển số (S1)11 - 15 Ω (ở 20°C)
11 - 12GRSE - O/TScảm biến nhiệt độ dầu A/T5,63 - 7,3 kΩ (ở 10°C)
[3.5 Ω (ở 25°C)]
0,23 - 0,27 kΩ (ở 110°C)
14 - 19SL1 - SL1GSolenoid điều khiển chuyển số (SLC1)5.0 - 5.6 Ω (ở 20°C)
20 - 22SL2 - SL2GSolenoid điều khiển chuyển số (SLC2)5.0 - 5.6 Ω (ở 20°C)
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > CÁC BẢO DƯỠNG CẦN THIẾT > KIỂM TRA DẦU HỘP SỐ TỰ ĐỘNG (DẦU A/T)
KIỂM TRA DẦU HỘP SỐ TỰ ĐỘNG (DẦU A/T)
 
 
KIỂM TRA RÒ RỈ DẦU
Sau khi vệ sinh phần dưới của hộp số, dùng mắt hoặc tay kiểm tra xem có rò rỉ dầu từ hộp số không.
 
 
 
KIỂM TRA MỨC DẦU
Lưu ý:Trong quá trình kiểm tra mức dầu hộp số, nhiệt độ của dầu hộp số nằm trong khoảng 50 đến 60°C. Nếu nhiệt độ nằm ngoài vùng trên, điều chỉnh nhiệt độ dầu về nhiệt độ cần thiết sau đó kiểm tra mức dầu hộp số.
 
 
<KHI DÙNG M.U.T.-IIISE>
1. Tháo các tấm che bên dưới khoang động cơ (Tham khảo PHẦN 51, Các tấm che bên dưới ).
2. Đậu xe nơi bằng phẳng, di chuyển cần chuyển số về vị trí P.
3. Kết nối M.U.T.-IIISE
4. Sử dụng danh sách dữ liệu mục số 6 trong M.U.T.-IIISE Nhiệt độ dầu hộp số để kiểm tra mức dầu hộp số nhỏ hơn (50°C). Nếu không, đợi cho đến khi về (50°C). hoặc thấp hơn.
 
 
5. Tháo nút tràn ra và kiểm tra xem dầu A/T có chảy ra khỏi lỗ tràn hay không. Nếu không, hãy tháo nút châm dầu và châm dầu A/T cho đến khi dầu tràn ra nút tràn. Sau khi dầu A/T tràn ra, siết chặt nút tràn và nút châm bằng tay.
Ghi chúKhi dầu A/T được châm vào qua ngõ châm,nếu vòi phun dầu A/T được cho vào quá giá trị tiêu chuẩn, phần mép vát có thể được tạo ra do chồng mí bên trong, do đó mà giá trị đo của phần nhô ra là 78 mm hoặc thấp hơn.

6. Kiểm tra dầu A/T có bị nhiễm bẩn Nếu dầu A/T bị nhiễm bẩn, thay thế dầu A/T
7. Kéo cần phanh đậu xe và khởi động động cơ.
Lưu ý:Tùy thuộc vào nhiệt độ môi trường xung quanh, nhiệt độ dầu A/T có thể vượt quá ngưỡng 60°C Do đó, phải đảm bảo tốc độ hoạt động
8. Đạp bàn đạp phanh, di chuyển cần chuyển số từ vị trí P sang vị trí D, và sau đó di chuyển đến từng vị trí bằng cách giữ trong 3 giây hoặc hơn ở mỗi vị trí. Lập lại qui trình này 2 lần sau đó di chuyển cần công-tắc về vị trí P.
9. Kiểm tra nhiệt độ dầu nằm trong khoảng 50 và 60°C.
10. Tháo nút tràn ra và kiểm tra xem dầu A/T có chảy ra khỏi lỗ tràn hay không.
 
11. <Khi xả dầu>
Chờ cho đến khi dầu nhỏ giọt
<Khi không xả dầu>
Châm dầu qua lỗ cho đến khi dầu tràn qua lỗ dầu tràn. Chờ cho đến khi dầu nhỏ giọt
Ghi chúKhi dầu A/T được châm vào qua ngõ châm,nếu vòi phun dầu A/T được cho vào quá giá trị tiêu chuẩn, phần mép vát có thể được tạo ra do chồng mí bên trong, do đó mà giá trị đo của phần nhô ra là 78 mm hoặc thấp hơn.

12. Kiểm tra dầu A/T có bị nhiễm bẩn Nếu dầu A/T bị nhiễm bẩn, thay thế dầu A/T
 
13.
Lưu ý:
  • Cẩn thận lắp đệm làm kín d8u1ng chiếu như trong hình
Siết đai ốc làm kín cùng với vòng làm kín mới đúng lực siết tiêu chuẩn.
Lực siết: 24 ± 1 N·m
14. Siết đai ốc làm kín cùng với vòng làm kín mới đúng lực siết tiêu chuẩn.
Lực siết: 20 ± 6 N·m
 

 
 
<KHI KHÔNG DÙNG M.U.T.-IIISE>
1. Tháo các tấm che bên dưới khoang động cơ (Tham khảo PHẦN 51, Các tấm che bên dưới ).
2. Đậu xe nơi bằng phẳng, di chuyển cần chuyển số về vị trí P.
 
3. Tháo bu lông châm dầu và lắp bảng đồng hồ nhiệt kế. Nhiệt độ dầu hộp số để kiểm tra mức dầu hộp số nhỏ hơn (50°C). Nếu không, đợi cho đến khi về (50°C). hoặc thấp hơn.
Ghi chúKhi dầu A/T được châm vào qua ngõ châm, nếu việc châm dầu A/T được cho vào quá giá trị tiêu chuẩn, bọt khí có thể được tạo ra do sự khuấy động bên trong, do đó lượng dầu kiểm tra trong mức 78 mm hoặc thấp hơn.
 
 
4. Tháo nút tràn ra và kiểm tra xem dầu A/T có chảy ra khỏi lỗ tràn hay không. Nếu không, hãy tháo nút châm dầu và châm dầu A/T cho đến khi dầu tràn ra nút tràn. Sau khi dầu A/T được châm vào, siết chặt nút châm dầu bằng tay.
Ghi chúKhi dầu A/T được châm vào qua ngõ châm, nếu lượng châm vào nhiều hơn giá trị tiêu chuẩn, bọt khí có thể được tạo ra do sự khuấy trộn bên trong, do đó mà giá trị đo của phần cao lên là 78 mm hoặc thấp hơn.

5. Kiểm tra dầu A/T có bị nhiễm bẩn Nếu dầu A/T bị nhiễm bẩn, thay thế dầu A/T
6. Kéo cần phanh đậu xe và khởi động động cơ.
7.
Lưu ý:Tùy thuộc vào nhiệt độ môi trường xung quanh, nhiệt độ dầu A/T có thể vượt quá ngưỡng 60°C Do đó, phải đảm bảo tốc độ hoạt động
Đạp bàn đạp phanh, di chuyển cần chuyển số từ vị trí P sang vị trí D, và sau đó di chuyển đến từng vị trí bằng cách giữ trong 3 giây hoặc hơn ở mỗi vị trí. Lập lại qui trình này 2 lần sau đó di chuyển cần công-tắc về vị trí P.
8. Kiểm tra nhiệt độ dầu nằm trong khoảng 50 và 60°C.
9. Tháo nút tràn ra và kiểm tra xem dầu A/T có chảy ra khỏi lỗ tràn hay không.
 
10. <Khi xả dầu>
Chờ cho đến khi dầu nhỏ giọt
<Khi không xả dầu>
Châm dầu qua lỗ cho đến khi dầu tràn qua lỗ dầu tràn. Chờ cho đến khi dầu nhỏ giọt
Ghi chúKhi dầu A/T được châm vào qua ngõ châm,nếu vòi phun dầu A/T được cho vào quá giá trị tiêu chuẩn, phần mép vát có thể được tạo ra do chồng mí bên trong, do đó mà giá trị đo của phần nhô ra là 78 mm hoặc thấp hơn.

11. Kiểm tra dầu A/T có bị nhiễm bẩn Nếu dầu A/T bị nhiễm bẩn, thay thế dầu A/T
 
12.
Lưu ý:
  • Cẩn thận lắp đệm làm kín d8u1ng chiếu như trong hình
Siết đai ốc làm kín cùng với vòng làm kín mới đúng lực siết tiêu chuẩn.
Lực siết: 24 ± 1 N·m
13. Siết đai ốc làm kín cùng với vòng làm kín mới đúng lực siết tiêu chuẩn.
Lực siết: 20 ± 6 N·m
 
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > CÁC BẢO DƯỠNG CẦN THIẾT > THAY DẦU HỘP SỐ TỰ ĐỘNG (DẦU A/T)
THAY DẦU HỘP SỐ TỰ ĐỘNG (DẦU A/T)
Nếu có,hãy sử dụng máy thay dầu A/T. Nếu không có máy thay dầu A/T, hãy thay thế dầu theo mô tả dưới đây.
1. Tháo các tấm che bên dưới khoang động cơ (Tham khảo PHẦN 51, Các tấm che bên dưới ).
 
2. Tháo đai ốc xả

 
3.
Lưu ý:
  • Cẩn thận lắp đệm làm kín d8u1ng chiếu như trong hình
Đợi đến khi dầu tràn ra, siết chặt nắp dầu tràn cùng với đệm làm kín mới rồi siết vào đúng lực siết tiêu chuẩn.
Lực siết: 17 ± 2 N·m

4. Tháo đai ốc xả tràn rồi đến đai ốc châm
 
5.
Lưu ý:
  • Châm dầu A/T
  • Nếu dầu A/T tràn ra đaiốc dầu tràn trước khi châm 3.4 L dầu A/T, hãy dừng châm
Châm dầu A/T mới qua ngõ lỗ châm
Lượng bổ sung: Khoảng 3.4 L
Ghi chúKhi dầu A/T được châm vào qua ngõ châm,nếu vòi phun dầu A/T được cho vào quá giá trị tiêu chuẩn, phần mép vát có thể được tạo ra do chồng mí bên trong, do đó mà giá trị đo của phần nhô ra là 78 mm hoặc thấp hơn.

6. Kiểm tra mức dầu (Tham khảo ).
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > CÁC BẢO DƯỠNG CẦN THIẾT > KIỂM TRA CÔNG-TẮC BÁO SỐ
KIỂM TRA THÔNG MẠCH CÔNG-TẮC BÁO SỐ
 
1. Di chuyển cần chuyển số đến tất cả các vị trí để kiểm tra thông mạch giữa các chân cực.
 
Vị trí của cần chuyển sốChân cực sốĐiện trở
P1 - 9, 3 - 8Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn)
R3 - 4
N1 - 9, 3 - 5
D3 - 7
22 - 3
L3 - 6
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > CÁC BẢO DƯỠNG CẦN THIẾT > ĐIỀU CHỈNH DÂY CÁP VÀ CÔNG-TẮC BÁO SỐ
ĐIỀU CHỈNH CÔNG-TẮC BÁO SỐ VÀ DÂY CÁP ĐIỀU KHIỂN
1. Tháo các tấm che bên dưới khoang động cơ (Tham khảo PHẦN 51, Các tấm che bên dưới ).
2. Di chuyển cần chuyển số ở vị trí "N".
3. Tháo kết nối cáp điều khiển hộp số
 
4. Tháo tay đòn trục điều khiển rồi nới lỏng bu-long công-tắc báo số
 
5. Đặt một chìa khóa lục giác chữa L như trong hình và xoay công-tắc báo số sao cho phần mặt phẳng của trục cần valve điều khiển tay và đế của connector của công-tắc báo số khớp nhau, rồi lắp công-tắc báo số vào.
6.
Lưu ý:Cẩn thận không để công-tắc báo số trượt khỏi vị trí.
Siết chặt bu-long đúng lực siết tiêu chuẩn.
Lực siết: 5,4 ± 1,1 N·m
 
7. Lắp tay đòn trục điều khiển và siết đai ốc đúng lực siết tiêu chuẩn
Lực siết: 12 ± 2 N·m
8. Đè nhẹ tay đòn dây cáp điều khiển hộp số vào tay đòn trục điều khiển và siết đai ốc đúng lực siết tiêu chuẩn.
Lực siết: 9,5 ± 3,5 N·m

9. Kiểm tra cần chuyển số nằm ở vị trí N.
10. Kiểm tra hộp số có chuyển đúng vị trí tương ứng với vị trí của cần chuyển số và làm việc đúng chức năng.
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > CÁC THÀNH PHẦN ĐIỀU KHIỂN HỘP SỐ TỰ ĐỘNG 4 CẤP ELC
BỐ TRÍ CÁC THÀNH PHẦN ĐIỀU KHIỂN A/T
TênKý hiệuTênKý hiệu
Cụm valve điện từ điều khiển A/TCCông-tắc báo sốD
A/T-ECUECảm biến tốc độ trục vàoA
cảm biến nhiệt độ dầu A/TCCảm biến tốc độ trục raB
Connector chẩn đoánF
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA CÁC THÀNH PHẦN KIỂM SOÁT A/T > KIỂM TRA CÔNG-TẮC BÁO SỐ
KIỂM TRA CÔNG-TẮC BÁO SỐ
Tham khảo .
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG> BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA CÁC THÀNH PHẦN ĐIỀU KHIỂN A/T > KIỂM TRA NGÕ VÀO CẢM BIẾN TỐC ĐỘ TRỤC RA
KIỂM TRA CẢM BIẾN TỐC ĐỘ TRỤC VÀO
1. Tháo bộ lọc gió (Tham khảo PHẦN 15 - Lọc gió ).
2. Tháo ắc-qui và đế ắc-qui (Tham khảo PHẦN 54A - Battery ).
3. Tháo ắc-qui và khay ắc-qui (Tham khảo PHẦN 42A - Ắc-qui .)
 
4. Ngắt kết nối cảm biến tốc độ trục vào.
5. Đo điện trở giữa chân cực số 1 và cực số 2
Giá trị tiêu chuẩn: Có thông mạch
Ghi chú100kΩ hoặc cao hơn có thể xác định được Tuy nhiên, điều này không phải là lỗi.
6. Nếu giá trị đo không nằm trong giá trị tiêu chuẩn, hãy tháo cảm biến tốc độ trục vào.
 
7.
Lưu ý:Điện trở 100 Ω, có dòng ngõ ra là 2 W, nên được sử dụng. Nếu không, có thể dẫn đến hỏa hoạn
Kết nối connector cảm biến tốc độ trục vào chân cực số 2 với cực dương của ắc-qui Kết nối điện trở 100 Ω và một am-pe kế giữa chân cực số 1 và cực âm của ắc-qui.
 
8. Khi một vật kim loại không từ tính được lắc sang phải và trái trong phạm vi 5 mm tính từ đỉnh của cảm biến tốc độ trục vào, dòng điện tạo ra phải thỏa bảng dưới đây:
Giá trị tiêu chuẩn:
Tín hiệuDòng điện (mA)
Cao12,0 - 16,0
Thấp4,0 - 8,0
9. Nếu không thỏa, hãy thay cảm biến tốc độ trục vào.
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG> BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA CÁC THÀNH PHẦN ĐIỀU KHIỂN A/T > KIỂM TRA NGÕ RA CẢM BIẾN TỐC ĐỘ TRỤC RA
KIỂM TRA CẢM BIẾN TỐC ĐỘ TRỤC RA
1. Tháo bộ lọc gió (Tham khảo PHẦN 15 - Lọc gió ).
2. Tháo ắc-qui và đế ắc-qui (Tham khảo PHẦN 54A - Battery ).
3. Tháo ắc-qui và khay ắc-qui (Tham khảo PHẦN 42A - Ắc-qui .)
 
4. Ngắt kết nối Connector Cảm biến tốc độ trục ra
5. Đo điện trở giữa chân cực số 1 và cực số 2
Giá trị tiêu chuẩn: Có thông mạch
Ghi chú100kΩ hoặc cao hơn có thể xác định được Tuy nhiên, điều này không phải là lỗi.
6. Nếu giá trị đo không nằm trong giá trị tiêu chuẩn, hãy tháo cảm biến tốc độ trục ra.
 
7.
Lưu ý:Điện trở 100 Ω, có dòng ngõ ra là 2 W, nên được sử dụng. Nếu không, có thể dẫn đến hỏa hoạn
Kết nối connector cảm biến tốc độ trục ra chân cực số 2 với cực dương của ắc-qui Kết nối điện trở 100 Ω và một am-pe kế giữa chân cực số 1 và cực âm của ắc-qui.
 
8. Khi một vật kim loại không từ tính được lắc sang phải và trái trong phạm vi 5 mm tính từ đỉnh của cảm biến tốc độ trục ra, dòng điện tạo ra phải thỏa bảng dưới đây:
Giá trị tiêu chuẩn:
Tín hiệuDòng điện (mA)
Cao12,0 - 16,0
Thấp4,0 - 8,0
9. Nếu không thỏa, hãy thay cảm biến tốc độ trục ra.
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG> BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA CÁC THÀNH PHẦN ĐIỀU KHIỂN A/T > KIỂM TRA CỤM VALVE ĐIỆN TỪ ĐIỀU KHIỂN A/T
Kiểm tra Cụm valve điện từ điều khiển A/T
 
 
SOLENOID CHUYỂN SỐ (S1)
1. Tháo bộ lọc gió (Tham khảo PHẦN 15 - Lọc gió ).
2. Tháo ắc-qui và đế ắc-qui (Tham khảo PHẦN 54A - Battery ).
3. Tháo ắc-qui và khay ắc-qui (Tham khảo PHẦN 42A - Ắc-qui .)
 
4. Ngắt kết nối Connector valve điện từ điều khiển A/T, và đo phía hộp số.
5. Sử dụng Dụng cụ chuyên dùng (MB991709), Đo điện trở giữa chân cực số 10 và nối đất thân xe.
Giá trị tiêu chuẩn: 11 - 15 Ω (ở 20°C)

6. Nếu giá trị điện trở không nằm trong giá trị tiêu chuẩn, tháo khay chứa dầu (Tham khảo PHẦN 23B - Hộp số ).
 
7. Kiểm tra đường dây điện giữa solenoid chuyển số (S1) và connector valve điện từ điều khiển A/T hở mạch hoặc ngắn mạch. Thay thế đường dây điện hộp số cả cụm nếu cần thiết.
8. Nếu solenoid chuyển số (S1) lỗi , tháo ra để kiểm tra
 
9.
Lưu ý:
  • Không chạm vào solenoid
  • Không làm hỏng các chân cực
Tháo solenoid chuyển số (S1)
 
10. Dùng đồng hồ đo đo điện trở giữa chân cực của solenoid (S1) và thân solenoid.
Giá trị tiêu chuẩn: 11 - 15 Ω (ở 20°C)
 
11. Kết nối cực dương đến chân cực của solenoid chuyển số (S1), và cực âm vào thân solenoid chuyển số S1. Khi đó solenoid chuyển số (S1) phải được kích hoạt
12. Kết nối cực dương đến chân cực của solenoid chuyển số (S1), và cực âm vào thân solenoid chuyển số S1. Khi solenoid chuyển số S1 được kích hoạt, đường gió phải đi như trong hình minh họa.
13. Thay thế van điện từ nếu độ kín khí hoặc điện trở nằm ngoài giá trị chuẩn.
 

 
 
KIỂM TRA SOLENOID ĐIỀU KHIỂN ÁP LỰC (SLC1, SLC2, SLB1) VÀ SOLENOID LOCK-UP
1. Tháo bộ lọc gió (Tham khảo PHẦN 15 - Lọc gió ).
2. Tháo ắc-qui và đế ắc-qui (Tham khảo PHẦN 54A - Battery ).
3. Tháo ắc-qui và khay ắc-qui (Tham khảo PHẦN 42A - Ắc-qui .)
 
4. Ngắt kết nối Connector valve điện từ điều khiển A/T, và đo phía hộp số.
5. Dùng dụng cụ chuyên dùng (MB991709), đo điện trở của solenoid.
Giá trị tiêu chuẩn:
MụcĐo tại chân cực sốĐiều kiện bình thường (điều kiện kiểm tra)
Solenoid điều khiển chuyển số (SLC1)6 - 135.0 - 5.6 Ω (ở 20°C)
Solenoid điều khiển chuyển số (SLC2)5 - 12
solenoid điều khiển chuyển số (SLB1)4 - 11
Lock-up solenoid (SLU)3 -9
Solenoid điều khiển chuyển số (SLC1)6, 13 và nối đất thân xe. Không thông mạch
Solenoid điều khiển chuyển số (SLC2)5, 12 và nối đất thân xe.
solenoid điều khiển chuyển số (SLB1)4, 11 và nối đất thân xe.
Lock-up solenoid (SLU)3, 9 và nối đất thân xe.
6. Nếu giá trị điện trở không nằm trong giá trị tiêu chuẩn, tháo khay chứa dầu (Tham khảo PHẦN 23B - Hộp số ).
 
7. Kiểm tra đường dây điện giữa solenoid điều khiển áp lực (SLC1, SLC2, SLB1) solenoid lock-up (SLU) và áp dụng cụm valve điện từ điều khiển A/T xem hở mạch hay ngắn mạch. Thay thế đường dây điện hộp số cả cụm nếu cần thiết.
8. Nếu Solenoid điều khiển áp lực (SLC1, SLC2, solenoid lock-up (SLU) lỗi nêu phát hiện
 
9.
Lưu ý:
  • Khi tháo solenoid ra, cụm valve điều khiển và lò xo có thể nhả ăn khớp cùng nhau
  • Không chạm vào solenoid
  • Không làm hỏng các chân cực
Tháo Solenoid điều khiển áp lực (SLC1, SLC2, SLB1), solenoid lock-up (SLU)
 
10. Sử dụng đồng hồ đa năng để đo điện trở tại chân cực Solenoid điều khiển áp lực (SLC1, SLC2, SLB...), solenoid lock-up (SLU).
Giá trị tiêu chuẩn: 5.0 - 5.6 Ω (ở 20°C)
 
11. Kết nối bóng đèn (12V - 21W) giữa Solenoid điều khiển áp lực, (SLC1, SLC2, SLB1) solenoid lock-up (SLU) chân cực số 2 và cực dương.
12. Kết nối giữa Solenoid điều khiển áp lực, (SLC1, SLC2, SLB1) solenoid lock-up (SLU) chân cực số 1 và cực âm ắc-qui. Solenoild phải được kích hoạt
13. Thay thế cụm thân valve nếu điện trở nằm ngoài Thông số tiêu chuẩn hoặc solenoid không được kích hoạt.
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG> BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA CÁC THÀNH PHẦN ĐIỀU KHIỂN A/T > KIỂM TRA CỤM VALVE ĐIỆN TỪ ĐIỀU KHIỂN A/T
KIỂM TRA CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ DẦU A/T
1. Tháo bộ lọc gió (Tham khảo PHẦN 15 - Lọc gió ).
2. Tháo ắc-qui và đế ắc-qui (Tham khảo PHẦN 54A - Battery ).
3. Tháo ắc-qui và khay ắc-qui (Tham khảo PHẦN 42A - Ắc-qui .)
 
4. Ngắt kết nối Connector valve điện từ điều khiển A/T, và đo phía hộp số.
5. Sử dụng Dụng cụ chuyên dùng (MB991709), Đo điện trở giữa chân cực số 1 và số 7.
Giá trị tiêu chuẩn:
  • 5,63 - 7,3 kΩ (ở 10°C)
  • [3.5 Ω (ở 25°C)]
  • 0,23 - 0,27 kΩ (ở 110°C)
  • 0,1 - 0,12 kΩ (ở 145°C)
  • [0.09 kΩ (MIN) (ở 150°C)]

6. Đo điện trở không nằm trong giá trị tiêu chuẩn, tháo khay chứa dầu (Tham khảo PHẦN 23B - Hộp số ).
 
7. Tháo cảm biến nhiệt độ dầu A/T từ khay chứa dầu (Tham khảo PHẦN 23B - hộp số ).
Ghi chúCảm biến nhiệt độ dầu A/T có tích hợp đường dây điện.
 
8. Ngâm cảm biến vào trong bình ấm trong dầu bôi A/T

9. Sử dụng Dụng cụ chuyên dùng (MB991709), Đo điện trở giữa chân cực số 1 và số 7.
Giá trị tiêu chuẩn:
  • 5,63 - 7,3 kΩ (ở 10°C)
  • [3.5 Ω (ở 25°C)]
  • 0,23 - 0,27 kΩ (ở 110°C)
  • 0,1 - 0,12 kΩ (ở 145°C)
  • [0.09 kΩ (MIN) (ở 150°C)]
10. Sử dụng Dụng cụ chuyên dùng (MB991709), Đo điện trở giữa chân cực số 1, số 7 và nối đất thân xe.
Giá trị tiêu chuẩn: Không thông mạch
11. Kiểm tra đường dây điện giữa của connector cảm biến nhiệt độ dầu A/T và connector đường dây điện hộp số xem có ngắn mạch hoặc hở mạch không. Thay thế bộ đường dây điện và sửa chữa nếu cần Thay thế đường dây điện hộp số cả cụm nếu cần thiết.
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > THỰC HIỆN KIỂM TRA BỘ BIẾN MÔ KHI DỪNG
THỰC HIỆN KIỂM TRA BỘ BIẾN MÔ KHI DỪNG
 
 
Bước kiểm tra này đo tốc độ động cơ tối đa khi bộ biến mô đứng yên với cần chuyển số ở vị trí D hoặc R. Với bước kiểm tra này, có thể kiểm tra khả năng giữ ly hợp và phanh tích hợp trong hộp số.
1.
Cảnh báoĐể an toàn, người thực hiện thao tác không được đứng phía trước và phía sau xe khi đang kiểm tra.
Thay cảm biến nhiệt độ dầu A/T
  • Nhiệt độ dầu A/T: 50 - 80°C
  • Tắt điều hòa không khí, đèn và các tải khác
Ghi chúDùng M.U.T.-IIISE đo nhiệt độ dầu ATF
2. Nâng xe lên.
3. Khởi động động cơ
4. Đạp hết bàn đạp phanh
5.
Lưu ý:
  • Không duy trì điều kiện WOT 5 giây hoặc lâu hơn.
  • Thực hiệc việc đo 3 lần hoặc hơn và lấy giá trị trung bình của phép đo.
  • Khi liên tục kiểm tra khi đứng yên, bảo đảm nhiệt độ dầu không vượt quá 80°C. Nếu nhiệt độ dầu vượt quá 80°C, chạy động cơ ở khoảng 1,000 vòng/phút frong 1 phút hoặc lâu hơn để giảm nhiệt độ dầu ATF đến 80°C hoặc thấp hơn.
Di chuyển cần chuyển số đến vị trí D và đạp hết bàn đạp ga. Nhanh chóng đọc tốc độ động cơ tối đa lúc này,
Giá trị tiêu chuẩn: 2.689 ± 150 vòng/phút
6. Di chuyển cần chuyển số đến vị trí R và đạp hết bàn đạp ga.
Giá trị tiêu chuẩn: 2.512 ± 150 vòng/phút
 
 
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KIỂM TRA BỘ BIẾN MÔ KHI ĐỨNG YÊN
Kết quả kiểm tra khi dừngNguyên nhân có thể
Cả D và R đều thấp hơn giá trị tiêu chuẩn
  • Công suất đầu ra của động cơ không đủ
  • Lỗi của ly hợp một chiều trong bộ biến mô
Chỉ có vị trí D cao hơn giá trị đánh giá.
  • Áp suất đường ống thấp [Lỗi của Solenoid điều khiển áp lực (SLC1), lỗi của valve điều áp sơ cấp].
  • Lỗi của thân valve [Solenoid điều khiển áp lực thủy lực (SLC1)
  • Lỗi của công-tắc ly hợp C1 (trượt)
  • Lỗi của ly hợp một chiều F2
Chỉ có vị trí R cao hơn giá trị đánh giá.
  • Áp suất đường ống thấp [Lỗi của Solenoid điều khiển áp lực (SLC2), lỗi của valve điều áp sơ cấp].
  • Lỗi của thân valve [Solenoid điều khiển áp lực thủy lực (SLC2)
  • Lỗi của công-tắc ly hợp C3 (trượt)
  • Lỗi của công-tắc phanh B3 (trượt)
Cả D và R đều cao hơn giá trị tiêu chuẩn
  • Áp suất đường ống thấp [Lỗi của Solenoid điều khiển áp lực (SLC1 hoặc SLC2), lỗi của valve điều áp sơ cấp].
  • Lỗi của oil pump
  • Nghẹt oil strainer
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG CỦA CẦN CHUYỂN SỐ
KIỂM TRA TRỄ THỜI GIAN
 
 
Việc kiểm trễ thời gian là phép đo thời gian cho đến khi có cảm giác giật sau khi việc chuyển số được thực hiện khi chuyển từ N sang D hoặc R lúc đang cầm chừng. Việc kiểm tra này là để kiểm tra tình trạng của ly hợp, phanh và áp suất thủy lực.
1.
Cảnh báoĐể an toàn, người thực hiện thao tác không được đứng phía trước và phía sau xe khi đang kiểm tra.
Thay cảm biến nhiệt độ dầu A/T
  • Nhiệt độ dầu A/T: 50 - 80°C
  • Tắt điều hòa không khí, đèn và các tải khác
Ghi chúDùng M.U.T.-IIISE đo nhiệt độ dầu ATF
2. Nâng xe lên.
3. Khởi động động cơ
4. Đạp hết bàn đạp phanh
5.
Lưu ý:
  • Thực hiệc việc đo 3 lần hoặc hơn và lấy giá trị trung bình của phép đo.
  • Khoảng thời gian giữa lần kiểm tra trễ thời gian phải là 1 phút hoặc hơn. (Để loại bỏ áo lực dư của ly hợp và phanh)
Đo thời gian bắt đầu thời điểm chuyển số được thực hiện khi chuyển từ N sang D hoặc R cho đế khi có cảm giác giật.
Giá trị tiêu chuẩn:
Từ N sang D: 1,5 giây hoặc ít hơn
Từ N sang R: 1,5 giây hoặc ít hơn
 
 
 
ĐÁNH GIÁ TRỄ THỜI GIAN
Kết quả trễ thời gianNguyên nhân có thể
Trễ thời gian từ N sang D lâu hơn giá trị tiêu chuẩnLỗi của thân valve [Solenoid điều khiển áp lực thủy lực (SLC1 hoặc SLC2)
Ly hợp C1 trượt
Lỗi của ly hợp một chiều F2
Lỗi của oil pump
Nghẹt oil strainer
Trễ thời gian từ N sang R lâu hơn giá trị tiêu chuẩnLỗi của thân valve [Solenoid điều khiển áp lực thủy lực (SLC1 hoặc SLC2) hoặc solenoid chuyển số S1 của hệ thống áp suất thủy lực)
Ly hợp C3 trượt
Phanh B2 trượt
Lỗi của oil pump
Nghẹt oil strainer
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA ÁP LỰC THỦY LỰC
KIỂM TRA ÁP LỰC THỦY LỰC
 
 
Việc kiểm tra này là đo áp lực hệ thống khi cần chuyển số đang ở D hoặc R khi động cơ đang cầm chừng hoặc dừng. Với bước kiểm tra này, có thể kiểm tra được tình trạng hoạt động của các thành phần trong hộp số
1.
Cảnh báoĐể an toàn, người thực hiện thao tác không được đứng phía trước và phía sau xe khi đang kiểm tra.
Thay cảm biến nhiệt độ dầu A/T
  • Nhiệt độ dầu A/T: 50 - 80°C
  • Tắt điều hòa không khí, đèn và các tải khác
Ghi chúDùng M.U.T.-IIISE đo nhiệt độ dầu ATF
2. Nâng xe lên.
3. Tháo nắp khỏi cửa thoát của áp lực hệ thống (C1 hoặc C3).
 
 
4. Lắp dụng cụ chuyên dùng như trong hình minh họa và đặt đồng hồ đo trong xe.
  • Đồng hồ đo áp lực dầu <3.0 MPa> (MD998330)
  • Adapter (MD998920)
5. Kéo cần phanh đậu xe và đạp hết bàn đạp phanh
6. Khởi động động cơ
7.
Lưu ý:
  • Không duy trì điều kiện WOT 5 giây hoặc lâu hơn.
  • Thực hiệc việc đo 3 lần hoặc hơn và lấy giá trị trung bình của phép đo.
  • Khi thực hiện xong việc kiểm tra khi dừng, chỉ thực hiện kiểm tra sau khi kiểm tra nhiệt độ dầu không ở 80°C hoặc hơn. Nếu nhiệt độ dầu vượt quá 80°C, chạy động cơ ở khoảng 1,000 vòng/phút frong 1 phút hoặc lâu hơn để giảm nhiệt độ dầu ATF đến 80°C hoặc thấp hơn.
8. Chuyển cần chuyển số sang D hoặc R và đo áp lực hệ thống khi cầm chừng và áp lực hệ thống khi dừng.
Ghi chúTrong quá trình đo, động cơ phải được chạy ở tốc độ cầm chừng. Áp xuất thủy lực lớn nhất tùy thuộc vào điều kiện lái.
Giá trị tiêu chuẩn:
Áp lực thủy lực (mPa)
Vị trí sốỞ tốc độ cầm chừngỞ tốc độ cầm chừng
Vị trí D0,63 - 0,771,45 - 1,63
Vị trí R0,5 - 0,531,73 - 2,08
9. Tháo Dụng cụ chuyên dùng từ cổng đo áp lực (C1 hoặc C3) và lắp nắp che lại.
Lực siết: 7,4 ± 1,4 N·m
 
 
 
ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA ÁP LỰC THỦY LỰC
Kết quả kiểm tra áp lực thủy lựcNguyên nhân có thể
Cả D và R đều thấp hơn giá trị tiêu chuẩn
  • Lỗi của Solenoid điều khiển áp lực (SLC1 hoặc SLC2)
  • Lỗi của valve điều áp sơ cấp
  • Lỗi của oil pump
  • Rò rỉ dầu của mạch áp suất thủy lực từ P hoặc R
Chỉ có vị trí D cao hơn giá trị đánh giá.
  • Lỗi của Solenoid điều khiển áp lực (SLC1 hoặc SLC2)
  • Lỗi của valve điều áp sơ cấp
Chỉ có vị trí D thấp hơn giá trị tiêu chuẩn.
  • Lỗi của mạch thủy lực của vị trí D
  • Lỗi của ly hợp C1
Chỉ có vị trí R thấp hơn giá trị tiêu chuẩn.
  • Lỗi của mạch thủy lực của vị trí R
  • Lỗi của ly hợp C3
  • Lỗi của phanh B3
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG CỦA CẦN CHUYỂN SỐ
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG CẦN CHUYỂN SỐ
 
1. Kiểm tra cần chuyển số di chuyển trơn tru và chính xác đến từng vị trí không
2. Kiểm tra tình trạng động cơ khởi động khi cần chuyển số ở vị trí N hoặc P và không khởi động khi cần chuyển số ở vị trí nào khác.
3. Khởi động động cơ và kiểm tra xem xe có di chuyển tới khi cần chuyển số chuyển từ vị trí N sang D và di chuyển lùi khi di chuyển cần chuyển số từ vị trí N sang R.
4. Dừng động cơ
5. Mở ON chế độ cấp nguồn của công-tắc động cơ Kiểm tra xe đèn báo lùi sáng khi chuyển cần chuyển số từ vị trí P sang R.
Ghi chúVì xe trang bị cơ cấp ngăn thao tác A/T sai, cần chuyển số sẽ không di chuyển ra khỏi vị trí P nếu không đạp bàn đạp phanh sau khi xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí ON.
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA CƠ CẤU KHÓA SỐ
KIỂM TRA CƠ CẤU KHÓA SỐ
 
 
KIỂM TRA HỆ THỐNG
Trình tự kiểm traĐiều kiện kiểm traNhững mục cần kiểm tra (Điều kiện bình thường)Nguyên nhân có thể của bất thường
1Không đạp bàn đạp phanhVị trí chìa khóa công-tắc chính: Ngoài vị trí ONCần chuyển số không thể di chuyển ra khỏi vị trí P.
  • Bất thường ở liên kết khóa số (kẹt, rơi ra, gãy, v.v)
  • Bất thường trên mạch điện
2Đạp bàn đạp phanh
  • Bất thường trên mạch điện
3Không đạp bàn đạp phanhVị trí chìa khóa công-tắc chính: "ON"
  • Bất thường ở liên kết khóa số (kẹt, rơi ra, gãy, v.v)
  • Bất thường trên mạch điện
4Đạp bàn đạp phanhCần chuyển số có thể di chuyển khỏi vị trí P đến các vị trí khác một cách trơn tru.
  • Bất thường ở liên kết khóa số (kẹt, rơi ra, gãy, v.v)
  • Bất thường trên mạch điện
5Nhấn nút mở khóa cần số
  • Bất thường ở liên kết khóa số (kẹt, rơi ra, gãy, v.v)
 
 
KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT
 
 
CƠ CẤU KHÓA SỐ
Kiểm tra từng phần xem có bị hư hỏng hay tách rời không

 
 
Shift lock solenoid
 
1. Đo điện trở giữa chân cực 3 và 7 của connector cần chuyển số
Giá trị tiêu chuẩn: 40 ± 2,0 Ω
2. Khi điện trở nằm ngoài giá trị tiêu chuẩn, thay thế cần chuyển số
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > ĐIỀU KHIỂN HỘP SỐ > THÁO VÀ LẮP ĐIỀU KHIỂN HỘP SỐ
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Cảnh báoCẩn thận không để SRS-ECU bị sốc khi tháo và lắp cụm dây cáp chuyển số và cáp chọn số.
Thao tác sau khi lắp
  • Kiểm tra cơ cấu khóa số (Tham khảo .)
  • Kiểm tra hoạt động của cần chuyển số (Tham khảo .)
 
<Tay lái bên trái>
Các bước tháo
Di chuyển cần chuyển số ở vị trí "N".
<<A>>1.Cụm Tay cầm cần chuyển số
<<A>>2.Vòng làm kín
<<A>>3.Vòng chụp bụi cần chuyển số
<<A>>4.Tay cầm cần chuyển số
<<A>>5.Chụp bụi cần chuyển số
Bệ cần chuyển số (Tham khảo PHẦN 52A - Khay chứa vật dụng dưới sàn phía trước )
<<B>>6.Bảng đèn báo vị trí số
7.Bóng đèn
Khay chứa vật dụng dưới sàn (Tham khảo PHẦN 52A - Khay chứa vật dụng dưới sàn phía trước )
<<C>>>>C<<8.Kết nối dây cáp điều khiển hộp số (phía cần chuyển số)
<<D>>>>C<<9.Miếng khóa
10.Cần chuyển số
Lắp tấm che phía dưới khoang động cơ (Tham khảo PHẦN 51 - Các tấm che bên dưới )
Cụm lọc gió (Tham khảo PHẦN 15 - Lọc gió ).
<<E>>>>B<<11.Kết nối dây cáp điều khiển hộp số (phía hộp số)
<<E>>>>A<<12.Kẹp
13.Cáp điều khiển hộp số
 
<RHD>
Các bước tháo
Di chuyển cần chuyển số ở vị trí "N".
<<A>>1.Cụm Tay cầm cần chuyển số
<<A>>2.Vòng làm kín
<<A>>3.Vòng chụp bụi cần chuyển số
<<A>>4.Tay cầm cần chuyển số
<<A>>5.Chụp bụi cần chuyển số
Bệ cần chuyển số (Tham khảo PHẦN 52A - Khay chứa vật dụng dưới sàn phía trước )
<<B>>6.Bảng đèn báo vị trí số
7.Bóng đèn
Khay chứa vật dụng dưới sàn (Tham khảo PHẦN 52A - Khay chứa vật dụng dưới sàn phía trước )
<<C>>>>C<<8.Kết nối dây cáp điều khiển hộp số (phía cần chuyển số)
<<D>>>>C<<9.Miếng khóa
10.Cần chuyển số
Lắp tấm che phía dưới khoang động cơ (Tham khảo PHẦN 51 - Các tấm che bên dưới )
Cụm lọc gió (Tham khảo PHẦN 15 - Lọc gió ).
<<E>>>>B<<11.Kết nối dây cáp điều khiển hộp số (phía hộp số)
<<E>>>>A<<12.Kẹp
13.Cáp điều khiển hộp số
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO TAY CẦM CẦN CHUYỂN SỐ /VÒNG LÀM KÍN /CHỤP VÒNG CẦN SỐ / CHỤP CẦN SỐ
 
1. Tháo ăn khớp của chụp cần chuyển số và bảng hiển thị số
2. Ngắt connector công-tắc O/D OFF từ cụm cần chuyển số
3. Kéo Tay cầm cần chuyển số từ cụm cần chuyển số
4. Xoay chụp cần chuyển số cho đến khi nhìn thấy vòng làm kín Oring
5. Tháo vòng làm kín và khi đó tháo vòng chụp cần chuyển số & cần chuyển số từ Tay cầm cần chuyển số.
6. Tháo vòng chụp cần chuyển số từ cụm cần chuyển số
 

 
 
<<B>> THÁO ỐP ĐÈN CHỈ THỊ
 
 
Xoay đuôi bóng đèn 90° theo chiều ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi tháo ra khỏi bảng Đèn chỉ thị.
 

 
 
<<C>> KẾT NỐI DÂY CÁP ĐIỀU KHIỂN HỘP SỐ (PHÍA CẦN CHUYỂN SỐ)
 
1.
Lưu ý:Tháo dây cáp điều khiển hộp số theo trình tự sau và không yêu cầu phải tháo nó ra bằng các quy trình khác.
Đẩy phần phe gài của ổ cắm cáp ngoài bằng một tuốc-nơ-vít bằng phẳng, v.v ... và tháo khớp nối của bộ phận cần chuyển số và giá đỡ cáp.
2. Di chuyển đầu chui của dây cáp theo hướng mũi tên
 
 
3. Chèn vít dẹp vào phần hiển thị với dấu và nâng vít để tháo phía trong dây cáp.
Ghi chúNếu ống lót đầu cáp bên trong vẫn còn trong cần chuyển số, hãy tháo ống lót ra khỏi cụm cần chuyển số, và sau đó lắp nó vào đầu cáp bên trong theo hướng minh họa.
 

 
 
<<D>> THÁO MIẾNG GÀI.
 
Di chuyển chốt an toàn theo hướng mũi tên và khi đó nhấn vào cả 2 bên đầu để khóa miếng khóa. Cần phải tháo miếng khóa hay không phân theo trình bày dưới đây
  • Khi tháo miếng khóa là cần thiết Khi thay thế hộp số hoặc cần chuyển số
    Ghi chúKhi tháo miếng khóa, điều chỉnh vị trí N của dây cáp điều khiển hộp số
  • Khi tháo miếng khóa là không cần thiết Khi tháo rã nguyên cụm hộp số và cần chuyển số.
 

 
 
<<E>> THÁO CÁP ĐIỀU KHIỂN HỘP SỐ (PHÍA HỘP SỐ)/THÁO KẸP GÀI
 
 
1. Với trạng thái của kẹp được đẩy về sau với vít dẹp, kéo đầu khóa dây cáp lên bằng tay
2. Tháo dây cáp từ giá giữ dây cáp cùng với kẹp gài
 
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP CHỐT GÀI / KẸP
 
1.
Lưu ý:
  • Không sử dụng lại phe gài clip
  • Kiểm tra kẹp gài chắc chắn lên đầu dây cáp sau khi gắn kẹp gài vào.
Đẩy kẹp gài về phía trước lên theo phía xe của giá giữ dây cáp
2. Chèn kẹp gài chắn chắn vào giá giữ dây cáp cho đến khi nghe tiếng click
 

 
 
>>B<<KẾT NỐI DÂY CÁP ĐIỀU KHIỂN HỘP SỐ (PHÍA HỘP SỐ)
 
1. Di chuyển cần điều khiển tay cho đến khi đèn hiển thị báo số đến vị trí "N"
2. Di chuyển cần chuyển số ở vị trí "N".
 
3.
Lưu ý:Kiểm tra kẹp gài chắc chắn lên đầu dây cáp sau khi gắn kẹp gài vào.
Nhấn đầu gài của dây cáp chắc chắn sau khi chèn dây cáp vào giá giữ
 
4. Siết chặt đai ốc điều chỉnh dây cáp điều khiển hộp số đúng lực siết tiêu chuẩn
Lực siết: 9,5 ± 3,5 N·m
Ghi chúKhoảng cách giữa tâm của đầu dây cáp và đầu phía xe của giá giữ dây cáp khoảng 175mm
 

 
 
>>C<< LẮP MIẾNG KHÓA VÀ CONNECTOR CÁP ĐIỀU KHIỂN HỘP SỐ (PHÍA CẦN CHUYỂN SỐ)
1. Di chuyển cần chuyển số ở vị trí "N".
 
2.
Lưu ý:Kiểm tra kẹp gài đầu ngoài dây cáp và đầu gài và giá giữ dây cáp của cần chuyển số được lắp chắc chắn
Chèn đầu gài dây cáp vào giá giữ của cụm cần chuyển số
 
 
3. Đặt miếng khóa của đầu trong dây cáp như hướng trong hình và đảm bảo nó cố định với chốt khóa của cần chuyển số
Ghi chúKhoảng cách giữa tâm của đầu dây cáp và đầu phía xe của giá giữ dây cáp khoảng 166,5 mm
 
 
 
 
4.
Lưu ý:Không sử dụng lại miếng khóa khi tháo nó ra
Khi tháo miếng khóa, điều chỉnh vị trí N của dây cáp điều khiển hộp số theo trình tự sau, và cố định đầu trong của dây cáp.
(1) Chèn chốt Φ7 mm vào trong lỗ định vị của cụm cần chuyển số, và cố định cần số vị trí N.
(2) Di chuyển khóa an toàn theo hướng làm cho miếng khóa tự do.
(3) Nhấn vào miếng khóa và cố định đầu phía trong dây cáp.
(4)
Lưu ý:Đảm bảo kiểm tra xem đầu cuối của dây cáp và đảm bảo khóa an toàn đã ăn khớp chắc chắn với mặt miếng khóa phía trên.
Di chuyển khóa an toàn theo hướng làm cho khóa miếng gài.
(5) Tháo chốt khóa đã chèn vào cụm cần chuyển số.
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA CỤM CẦN CHUYỂN SỐ
KIỂM TRA THÔNG MẠCH CỤM CẦN CHUYỂN SỐ
 
 
KIỂM TRA CÔNG-TẮC
Ghi chúĐể thao tác cần chuyển số, nhấn nút khóa tay số xuống
 
 
MụcĐiều kiện kiểm traSố chân cựcThông mạch
Công-tắc xác định vị trí P < xe có KOS >Nút khóa không nhấn khi cần chuyển số nằm ở dãy P.4 - 6Không thông mạch
Vị trí khác ngoài P.4 - 6Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn)
Công-tắc xác định vị trí P < xe không có KOS >Nút khóa không nhấn khi cần chuyển số nằm ở dãy P.5 - 6Không thông mạch
Vị trí khác ngoài P.5 - 6Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn)
O/D OFFKhi Công-tắc O/D-OFF không được nhấn6 - 8Không thông mạch
Khi Công-tắc O/D-OFF được nhấn6 - 8Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn)
 
 
 
KIỂM TRA SOLENOID KHÓA SỐ
 
Số chân cựcGiá trị điện trở Ω
3 - 740 ± 2,0
 
 
 
KIỂM TRA ĐÈN VỊ TRÍ SỐ
 
Số chân cựcThông mạch
1 - 2Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn)
 
 
 
Kiểm tra Rơ-le khóa CVT <Xe không có KOS>
1. Chuyển cần chuyển số về vị trí “P” .
2. Dùng dây nối để nối chân cực số 5 của connector cần chuyển số với cực dương (+) của ắc-qui, chân cực số 6 với cựa âm (-) của ắc-qui.
3. Kiểm tra thông mạch giữa connector cần chuyển số chân cực số 4 và 5.
 
Dây nốiThông mạch giữa chân cực số 4 và chân cực số 5.
Kết nốiNút khóa không nhấn khi cần chuyển số nằm ở dãy P.Không thông mạch
Vị trí khác ngoài P.Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn)
Ngắt kết nốiKhông thông mạch
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > ĐIỀU KHIỂN HỘP SỐ > THÁO VÀ LẮP CỤM HỘP SỐ
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Lưu ý:
  • Khi tháo và lắp cụm hộp số, cẩn thận không làm rơi Bộ biến mô Ngoài ra, không tháo Bộ biến mô
  • Khi thay thế cụm hộp số, hãy khởi tạo giá trị ghi nhận (Tham khảo ).
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
  • Tháo và lắp nắp khoang động cơ (tham khảo PHẦN 42A - Nắp khoang động cơ ).
  • Tháo và lắp Bộ lọc gió - Air Cleaner Assembly (Tham khảo PHẦN 15 - Lọc gió ).
  • Tháo và Lắp bình ắc-qui (Tham khảo PHẦN 54A - Bình ắc quy )
  • Tháo và lắp giá giữ ắc-qui (Tham khảo PHẦN 42A - Giá đỡ phía trên đèn đầu ).
  • Tháo và lắp ốp bảng trên Front Cowl Top Panel (Tham khảo PHẦN 42A - ốp bảng trên Front Cowl Top Panel ).
  • Tháo và lắp Motor lưỡi và phun nước kính chắn gió (Tham khảo PHẦN 51 - Gạt nước kính chắn gió ).
  • Xả và châm dầu A/T (Tham khảo ).
  • Tháo và lắp trục dẫn động (Tham khảo PHẦN 26 - Trục dẫn động .)
  • Tháo và lắp cụm máy khởi động (Tham khảo PHẦN 16 - Hệ thống khởi động, Cụm motor máy khởi động ).
  • Tháo và lắp nắp che động cơ (Tham khảo PHẦN 11A - khay chứa dầu ).
 
Các bước tháo
1.Ống thông hơi
<<A>>Tấm nhựa che phía trước hốc bánh xe trước (Tham khảo PHẦN 42A - Tấm nhựa che )
Kết nối dây cáp điều khiển hộp số (phía hộp số) ).
Các kết nối đường dây điện điều khiển
2.Giá giữ
<<B>>3.Bu-long lắp Bộ biến mô và đĩa truyền động
Kết nối đường ống bộ làm mát dầu A/T (Tham khảo PHẦN 23A - Bảo dưỡng trên xe, Bộ làm mát dầu A/T )
Kết nối Đường ống thải trước (Tham khảo PHẦN 15 - Đường ống thải và Bầu tiêu âm ).
Thanh giữ chống nghiêng động cơ (Tham khảo PHẦN 32 - Thanh giữ chống nghiêng động cơ).
<<C>>4.Bu-long lắp phần trên cụm hộp số
Giá lắp hộp số (Tham khảo PHẦN 32 - Giá lắp hộp số ).
5.Giá lắp hộp số
>>D<<6.Bu-long cấy
>>C<<7.Bu-long cấy
<<D>>Đỡ cụm động cơ
8.Bu-long lắp phần dưới cụm hộp số
>>B<<9.Cụm hộp số
 
Các bước tháo
1.Nắp che
2.Đệm làm kín
3.Cụm ống bộ làm mát dầu
>>A<<4.Knock bushing

 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO TẤM NHỰA CHE HỐC BÁNH XE
Tháo các phe gài và bu-long trên phía trước xe để tạo ra khoảng trống cho việc Tháo và lắp hộp số
 

 
 
<<B>> THÁO BU-LONG KẾT NỐI BỘ BIẾN MÔ VÀ ĐĨA TRUYỀN ĐỘNG
1. Xoay cốt máy và tháo bu-long kết nối.
2. Đè hết cở bộ biến mô vào phía hộp số sao cho nó không cỏn thừa bên phía động cơ
 

 
 
<<C>> THÁO BU-LONG PHÍA TRÊN HỘP SỐ
Chỉ nới lỏng bu-long từ cụm động cơ và hộp số (không tháo)
 

 
 
<<D>> CỤM ĐỠ ĐỘNG CƠ
1. Xác nhận dây cáp và lỗ của connector đường dây điện đã được ngắt kết nối
 
 
2. Lắp dụng cụ chuyên dùng engine hanger (MB991895) và giá treo động cơ (MB992906) như trong hình minh họa.
Ghi chúĐiều chỉnh cân bằng giá treo động cơ
3. Lấy con đội ra và sau đó lấy các bu-long kết nối các phần trên của hộp số đã được nới lỏng trước đó ra.
 
 

 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP ĐỆM LÓT KNOCK
Đệm lót knock phải nhô ra khoảng 8 ± 0,5 mm tính từ đầu ống lót bộ biến mô
 

 
 
>>B<< LẮP CỤM HỘP SỐ
 
Đẩy hết cở bộ biến mô vào phía hộp số và sau đó lắp cụm hộp số vào cụm động cơ
 

 
 
>>C<< LẮP BU-LONG CẤY STUD
Bu-long cấy phải nhô ra khoảng 46,5 ± 1 mm tính từ Giá lắp hộp số
 

 
 
>>D<< LẮP BU-LONG CẤY
Bu-long cấy phải nhô ra khoảng 61,5 ± 1 mm tính từ Giá lắp hộp số
 
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > A/T-ECU > THÁO VÀ LẮP A/T-ECU
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Lưu ý:Khi thay thế A/T-ECU, hãy khởi tạo giá trị ghi nhận (Tham khảo ).
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
  • Tháo và Lắp Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Engine-ECU )
 
23 -HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > 23A-HỘP SỐ TỰ ĐỘNG > THÁO VÀ LẮP BỘ LÀM MÁT DẦU A/T
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Thao tác trước khi tháo
  • Tháo tấm che phía dưới khoang động cơ (Tham khảo PHẦN 51 - Các tấm che bên dưới )
Thao tác sau khi lắp
  • Kiểm tra dầu A/T (Tham khảo ).
  • Lắp tấm che phía dưới khoang động cơ (Tham khảo PHẦN 51 - Các tấm che bên dưới )
 
 
Các bước tháo
<<A>>>>A<<1.Đường ống bộ làm mát dầu A/T
<<A>>>>A<<2.Đường ống hồi bộ làm mát dầu A/T
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO ĐƯỜNG ỐNG DẦU A/T
 
Đánh dấu lên đường ống và kẹp ống như hình minh họa để lắp chúng đúng lại vị trí ban đầu.
 
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP ĐƯỜNG ỐNG DẦU A/T
1. Chèn đường ống vào phía két nước làm mát sao cho nó nhô lên mỗi đầu.
2. Chèn đường ống vào phía bên hộp số A/T sau đó vệ sinh đai ốc đầu vát cong và lỗ của ống bộ làm mát dầu 2 - 10 mm
3. Canh chỉnh dấu trên đường ống và kẹp đầu ống và lắp đường ống nước không bị xoắn.