Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng xe của Mitsubishi Motors
19-20MY / XPANDER / Thị trường xuất khẩu chung/Philippines/Egypt/Thailand/Vietnam/Peru - Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng
17- KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ VÀ KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ > BÀN ĐẠP GA > THÁO VÀ LẮP BÀN ĐẠP GA
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Lưu ý:
Không cố tháo nắp che bàn đạp ga và connector Nếu tháo nắ[ che bàn đạp ga, cảm biến vị trí bàn đạp chân ga sẽ làm việc không bình thường.
Thao tác trước khi tháo
Tháo nắp che bên dưới bảng đồng hồ táp-lô (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ táp-lô ).
Thao tác sau khi lắp
Lắp nắp che bên dưới bảng đồng hồ táp-lô (Tham khảo PHẦN 52A - Bảng đồng hồ táp-lô ).
Các bước tháo
1.
Bàn đạp ga.
>>A<<
2.
Giới hạn bàn đạp ga
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
>>A<< LẮP GIỚI HẠN BÀN ĐẠP GA
1. Lắp giới hạn bàn đạp ga thẳng góc vào bu-long cấy trên thân xe.
Không để lót sàn giữa miếng giới hạn và thân xe.
2. Lắp giới hạn bàn đạp ga chắc chắn bằng cách xoay nó cùng chiều kim đồng cho đến khi mặt dưới tiếp xúc với sàn xe.
3. Sau khi lắp, kép nhẹ giới bàn đạp ga bằng tay để kiểm tra xem nó có thể bị rời ra dễ dàng không (Lực giữ phù hợp: 100N hoặc cao hơn).
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ VÀ KHÍ THẢI > ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụ
Số
Tên
Sử dụng
-
MB992744
MB992745
MB992747
MB992748
M.U.T.-IIISE
Đọc mã chẩn đoán.
Kiểm tra Hệ thống điều khiển ga tự động
MB991223
a: MB991219
b: MB991220
c: MB991221
d: MB991222
Bộ dây
a: Dây điện kiểm tra
b: đường dây điện LED
c: Dây nối bóng LED
d: Đầu que đo
Đo điện áp và điện trở khi xử lý trục trặc
a: Kiểm tra áp lực tiếp xúc của chân connector
b: Kiểm tra mạch điện nguồn cung cấp
c: Kiểm tra mạch điện nguồn cung cấp
d: Kết nối đồng hồ đo loại thông dụng
MB992006
Đầu que đo nối dài
Đo điện áp và điện trở khi xử lý trục trặc
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ VÀ KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ TRỤC TRẶC
TRÌNH TỰ XỬ LÝ TRỤC TRẶC
Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc / Các điểm chú ý khi bảo dưỡng - Nội dung xử lý trục trặc .
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ VÀ KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > CHỨC NĂNG CHẨN ĐOÁN
CHỨC NĂNG CHẨN ĐOÁN
PHƯƠNG PHÁP ĐỌC MÃ CHẨN ĐOÁN
1. Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON" trong khi nhấn công-tắc "SET" Sau đó, trong vòng 1 gây, buông công-tắc "SET" và nhấn công-tắc "RES+"
2. Đọc mã chẩn đoán bằng cách quan sát cách chớp đèn báo điều khiển ga tự động trên cụm đồng hồ.
Kết quả chần đón khi dùng đèn báo điều khiển ga tự động
Mã chẩn đoán 23 hình thành
Khi không hình thành mã chẩn đoán
Ghi chú
Các mục chẩn đoán trên mạch khác cũng đưa ra tín hiệu xung điện áp ứng với số của mã chẩn đoán.
PHƯƠNG PHÁP XÓA MÃ CHẨN ĐOÁN
Ngắt kết nối cực âm của ắc-qui.
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA DANH SÁCH DỮ LIỆU
Dùng M.U.T.-IIIse để kiểm tra " danh sách dữ liệu "
Ghi chú
Khi kiểm tra danh sách dữ liệu, hãy chọn "MPI/GDI/DIESEL" trên màn hình chọn hệ thộng của M.U.T.-IIISE vì Hệ thống điều khiển ga tự động được điều khiển bởi Engine-ECU.
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ VÀ KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG > BẢNG KIỂM TRA MÃ CHẨN ĐOÁN
BẢNG KIỂM TRA MÃ CHẨN ĐOÁN
Mã số
Mục chẩn đoán
Trang tham khảo
15
Hệ thống Công-tắc điều khiển ga tự động
22
Hệ thống công-tắc đèn phanh
23
Engine-ECU và các thành phần liên quan
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ VÀ KHÍ THẢI > ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ SỐ 15: HỆ THỐNG CÔNG-TẮC ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG
Mã chẩn đoán số 15: Hệ thống Công-tắc điều khiển ga tự động
HOẠT ĐỘNG
Mạch điện này đành giá tín hiệu của từng công-tắc (Giới hạn tốc độ ON/OFF,điều khiển ga tự động ON/OFF, SET-và SET +) của công-tắc điều khiển ga tự động Engine-ECU xác định tình trạng của công-tắc điều khiển ga tự động bằng cách cảm biến điện như bên dưới.
Khi tất cả các công-tắc không nhấn. 4,7 - 5,0 V
Khi Công-tắc CRUISE CONTROL ON/OFF được nhấn. 0,9 - 1,7 V
Khi Công-tắc "CANCEL" được nhấn. 1,9 - 2,7 V
Khi Công-tắc "SET -" được nhấn: 2,9 - 3,6 V
Khi Công-tắc "RES+" được nhấn: 3,8 - 4,5 V
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
Nếu công-tắc điều khiển ga tự động được nhấn, mã chẩn đoán sẽ hình thành khi điện áp chân cực Engine-ECU khác với giá trị tiêu chuẩn.
Hoặc, mã nảy được hình thành khi công-tắc SET - hoặc RES + bị kẹt ON.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Hư hỏng dây điện hoặc connector
Lỗi của công-tắc điều khiển ga tự động
Lỗi của vòng dây lò xo
Lỗi của Engine-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra danh sách dữ liệu.
Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo bảng danh sách dữ liệu ).
Mục số 75: Công-tắc "CANCEL"
Mục số 86: Công-tắc ON/OFF chức năng Điều khiển ga tự động
Mục số 91: Công-tắc hồi phục
Mục số 92: Công-tắc SET:
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 19.
Qua bước 2.
BƯỚC 2 Đo điện áp chân cực tại connector công-tắc điều khiển ga tự động
(1) Tháo công-tắc điều khiển ga tự động khỏi vành tay lái mà công-tắc điều khiển ga tự động được kết nối (Tham khảo ).
(2) Kết nối cực âm của ắc-qui đã được ngắt kết nối khi tháo túi khí cho người lái.
(3) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
(4) Không thao tác công-tắc điều khiển ga tự động.
(5) Đo điện áp giữa chân cực công-tắc điều khiển ga tự động với engine-ECU CNTS và nối đất với connector công-tắc điều khiển ga tự động được kết nối.
OK: 4,7 - 5,0 V
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 11.
Qua bước 3.
BƯỚC 3 Đo điện áp chân cực tại connector Engine-ECU
(1) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
(2) Không thao tác công-tắc điều khiển ga tự động.
(3) Đo thông mạch giữa engine-ECU connector chân cực CNTS và nối đất.
OK: 4,7 - 5,0 V
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 8.
Qua bước 4.
BƯỚC 4 Kiểm tra đường dây điện xem có ngắn mạch với nối đất giữa connector Engine-ECU chân cực CNTS và cconnector của công-tắc điều khiển ga tự động
(1) Kiểm tra connector engine-ECU.
(2) Ngắt kết nối Engine-ECU connector C-410 và đo tại phía đường dây connector.
(3) Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF).
(4) Đo thông mạch giữa engine-ECU connector chân cực CNTS và nối đất.
OK: hở mạch
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 18.
Qua bước 5.
BƯỚC 5 Kiểm tra đường dây điện xem có ngắn mạch nối đất và hư hỏng giữa connector Engine-ECU chân cực CNTS và chân cực connector vòng dây lò xo, và giữa connector vòng dây lò xo và chân cực connector công-tắc điều khiển ga tự động.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Sửa chữa connector hoặc đường dây điện bị hỏng.
BƯỚC 6 Kiểm tra vòng dây lò xo
Tham khảo PHẦN 52B - Kiểm tra Túi khí cho người lái và vòng dây lò xo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Thay thế vòng dây lò xo và lắp túi khí cho người lái (Tham khảo PHẦN 52B, Túi khí dành cho người lái và vòng dây lò xo ).
BƯỚC 7 Kiểm tra công-tắc điều khiển ga tự động
Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 10.
Thay thế công-tắc điều khiển ga tự động (Tham khảo ).
BƯỚC 8 Kiểm tra đường dây điện xem có hở mạch và hư hỏng giữa connector Engine-ECU chân cực CNTS và chân cực connector vòng dây lò xo, và giữa connector vòng dây lò xo và chân cực connector công-tắc điều khiển ga tự động.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 9.
Sửa chữa connector hoặc đường dây điện bị hỏng.
BƯỚC 9 Kiểm tra vòng dây lò xo
Tham khảo PHẦN 52B - Kiểm tra Túi khí cho người lái và vòng dây lò xo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 10.
Thay thế vòng dây lò xo và lắp túi khí cho người lái (Tham khảo PHẦN 52B, Túi khí dành cho người lái và vòng dây lò xo ).
BƯỚC 10 Kiểm tra danh sách dữ liệu.
Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo bảng danh sách dữ liệu ).
Mục số 75: Công-tắc "CANCEL"
Mục số 86: Công-tắc ON/OFF chức năng Điều khiển ga tự động
Mục số 91: Công-tắc hồi phục
Mục số 92: Công-tắc SET:
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 19.
Qua bước 11.
BƯỚC 11 Đo điện áp chân cực tại connector công-tắc điều khiển ga tự động
(1) Tháo công-tắc điều khiển ga tự động khỏi vành tay lái mà công-tắc điều khiển ga tự động được kết nối (Tham khảo ).
(2) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
(3) Nhấn công-tắc điều khiển ga tự động ON/OFF khi công-tắc điều khiển ga tự động đã được kết nối và đo điện áp chân cực giữa connector công-tắc điều khiển ga tự động trên chân cực engine-ECU SW- và nối đất.
OK: 0,9 - 1,7 V
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 15.
Qua bước 12.
BƯỚC 12 Đo điện áp chân cực tại connector Engine-ECU
(1) Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
(2) Nhấn công-tắc ga tự động ON/OFF, và đo điện áp giữa Engine-ECU ở chân cực số SW- và nối đất.
OK: 0,9 - 1,7 V
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 13.
Qua bước 18.
BƯỚC 13 Kiểm tra đường dây điện xem có hở mạch và hư hỏng giữa connector Engine-ECU chân cực SW- và chân cực connector vòng dây lò xo, và giữa connector vòng dây lò xo và chân cực connector công-tắc điều khiển ga tự động.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 14.
Sửa chữa connector hoặc đường dây điện bị hỏng.
BƯỚC 14 Kiểm tra vòng dây lò xo
Tham khảo PHẦN 52B - Kiểm tra Túi khí cho người lái và vòng dây lò xo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 18.
Thay thế vòng dây lò xo và lắp túi khí cho người lái (Tham khảo PHẦN 52B, Túi khí dành cho người lái và vòng dây lò xo ).
BƯỚC 15 Kiểm tra đường dây điện xem có ngắn mạch nối đất và hư hỏng giữa connector Engine-ECU chân cực SW- và chân cực connector vòng dây lò xo, và giữa connector vòng dây lò xo và chân cực connector công-tắc điều khiển ga tự động.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 16.
Sửa chữa connector hoặc đường dây điện bị hỏng.
BƯỚC 16 Kiểm tra vòng dây lò xo
Tham khảo PHẦN 52B - Kiểm tra Túi khí cho người lái và vòng dây lò xo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 17.
Thay thế vòng dây lò xo và lắp túi khí cho người lái (Tham khảo PHẦN 52B, Túi khí dành cho người lái và vòng dây lò xo ).
BƯỚC 17 Kiểm tra công-tắc điều khiển ga tự động
Tham khảo .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 18.
Thay thế công-tắc điều khiển ga tự động (Tham khảo ).
BƯỚC 18 Kiểm tra danh sách dữ liệu.
Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo bảng danh sách dữ liệu ).
Mục số 75: Công-tắc "CANCEL"
Mục số 86: Công-tắc ON/OFF chức năng Điều khiển ga tự động
Mục số 91: Công-tắc hồi phục
Mục số 92: Công-tắc SET:
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 19.
Thay thế Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Engine-ECU ).
BƯỚC 19 Đọc mã chẩn đoán.
(1) Ngắt kết nối chân cực âm của ắc-qui và xóa mã chẩn đoán của hệ thống điều khiển ga tự động.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON" và nhấn công-tắc ga tự động ON/OFF để chuyển hệ thống ga tự động sang ON (Đèn báo điều khiển ga tự động sáng)..
(3) Sau khi chuyển hệ thống điều khiển ga tự động ON, sau 2 phút hoặc hơn không thao tác các công-tắc điều khiển ga tự động, đọc mã chẩn đoán của hệ thống ga tự động (Tham khảo )
Có xuất hiện mã chẩn đoán 15 không?
Thay thế Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Engine-ECU ).
Có thể xem đây là trục trặc không liên tục ( Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra / xử lý trục trặc, Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ VÀ KHÍ THẢI > ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG > Trình tự xử lý mã chẩn đoán > Mã số 22: HỆ THỐNG CÔNG-TẮC ĐÈN PHANH
Mã chẩn đoán số 22 Công-tắc đèn phanh
HOẠT ĐỘNG
Với công-tắc đèn báo dừng, 2 công-tắc, một công-tắc báo dừng cho đèn báo dừng sáng và công-tắc phanh bổ sung cho hệ thống điều khiển ga tự động, được tích hợp để tăng độ tin cậy
Đối với công-tắc đèn phanh, khi bàn đạp phanh được đạp/thả, tín hiệu ON/OFF của công-tắc đèn phanh được truyền từ ETACS-ECU đến Engine-ECU qua đường truyền CAN.
Đói với công-tắc phanh, chân cực connector Engine-ECU BRK theo dõi tình trạng của công-tắc phanh. Công-tắc phanh chuyển ON/OFF khi bàn đạp phanh được đạp/thả, và tín hiệu đầu vào đưa đến chân cực connector Engine-ECU BRK sẽ thay đổi. Tùy theo sự thay đổi này mà Engine-ECU sẽ đánh giá tình trạng của công-tắc phanh.
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
Điều kiện kiểm tra
Đèn báo điều khiển ga tự động sáng.
Tiêu chuẩn đánh giá
Hở mạch / ngắn mạch trong mạch điện công-tắc đèn phanh
Hở mạch trên mạch điện công-tắc phanh (giữa chân cực connector Engine-ECU BRK và nối đất)
Lỗi của đường truyền CAN
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi trên hệ thống đường truyền CAN
Hư hỏng dây điện hoặc connector
Lỗi của cầu chì số 12
Lỗi của công-tắc đèn phanh
Lỗi của ETACS-ECU
Lỗi của Engine-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiêu xử lý lỗi này, chẩn đoán đường truyền CAN.
Trước khi thay thế ECU, bảo đàm là đường truyền CAN bình thường
BƯỚC 1 Kiểm tra chẩn đoán đường truyền CAN
Sử dụng M.U.T.-IIISE, thực hiện kiểm tra mã chẩn đoán đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Giải thích về các mã chẩn đoán đường truyền CAN trên M.U.T-III ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc, Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
BƯỚC 2 Kiểm tra danh sách dữ liệu.
Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo bảng danh sách dữ liệu ).
Mục số 74: Công-tắc đèn phanh
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Qua bước 3.
BƯỚC 3 Kiểm tra hoạt động của đèn phanh
Kiểm tra hoạt động của đèn phanh
OK:
Đạp bàn đạp phanh Đèn phanh sẽ sáng
Không đạp bàn đạp phanh Đèn phanh không sáng
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Kiểm tra hệ thống đèn phanh (Tham khảo PHẦN 54A - Cụm đèn sau, trình tự xử lý trục trặc, trình tự kiểm tra số 2: Đèn phanh không sáng hoặc tắt một cách bình thường .
BƯỚC 4 Kiểm tra danh sách dữ liệu của hệ thống ETACS.
Sử dụng M.U.T.-IIISE để kiểm tra danh sách dữ liệu ETACS (Tham khảo PHẦN 54A - ETACS, Xử lý trục trặc, Bảng danh sách dữ liệu tham khảo ).
Mục số 108: Công-tắc đèn phanh
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Thay thế ETACS-ECU (Tham khảo PHẦN 54A - ETACS, ETACS-ECU ).
BƯỚC 5 Kiểm tra danh sách dữ liệu.
Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo bảng danh sách dữ liệu ).
Mục số 74: Công-tắc đèn phanh
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Thay thế Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Engine-ECU ).
BƯỚC 6 Kiểm tra danh sách dữ liệu.
Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo bảng danh sách dữ liệu ).
Mục số 89: Công-tắc phanh đóng bình thường
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 10.
Qua bước 7.
BƯỚC 7 Kiểm tra đường dây điện giữa connector Engine-ECU chân cực BRK và chân cực công-tắc đèn phanh, và giữa connector công-tắc đèn phanh và nối đất.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 8.
Sửa chữa connector hoặc đường dây điện bị hỏng.
BƯỚC 8 Kiểm tra Công-tắc đèn báo phanh
Tham khảo PHẦN 35A - Bàn đạp phanh, Kiểm tra công-tắc đèn phanh .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 9.
Thay thế công-tắc đèn phanh (Tham khảo PHẦN 35A - Bàn đạp phanh <LHD>, <RHD>).
BƯỚC 9 Kiểm tra danh sách dữ liệu.
Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo bảng danh sách dữ liệu ).
Mục số 89: Công-tắc phanh đóng bình thường
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 10.
Thay thế Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Engine-ECU ).
BƯỚC 10 Đọc mã chẩn đoán.
(1) Ngắt kết nối chân cực âm của ắc-qui và xóa mã chẩn đoán của hệ thống điều khiển ga tự động.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON" và nhấn công-tắc ga tự động ON/OFF để chuyển hệ thống ga tự động sang ON (Đèn báo điều khiển ga tự động sáng)..
(3) Với công-tắc điều khiển ga tự động không hoạt động, đạp bàn đạp phanh trong nhiều giây, và sau đó đọc mã chẩn đoán của hệ thống điều khiển ga tự động (Tham khảo ).
Có xuất hiện mã chẩn đoán 22 không?
Thay thế Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Engine-ECU ).
Có thể xem đây là trục trặc không liên tục ( Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra / xử lý trục trặc, Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ VÀ KHÍ THẢI > ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG > Trình tự xử lý mã chẩn đoán > Mã số 23: Engine-ECU và các thành phần liên quan
Mã chẩn đoán 23 Engine-ECU và các thành phần liên quan
ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH MÃ CHẨN ĐOÁN
Mã chẩn đoán này được hình thành khi có lỗi trong Engine-ECU và các thành phần liên quan
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi của hệ thống MPI
Lỗi của Engine-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra mã chẩn đoán hệ thống MPI
Sử dụng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán hệ thống MPI (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc, chức năng chẩn đoán ).
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Sửa chữa h MPI (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc, Bảng kiểm tra mã chẩn đoán ).
Qua bước 2.
BƯỚC 2 Đọc mã chẩn đoán.
(1) Ngắt kết nối chân cực âm của ắc-qui và xóa mã chẩn đoán của hệ thống điều khiển ga tự động.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON" và nhấn công-tắc ga tự động ON/OFF để chuyển hệ thống ga tự động sang ON (Đèn báo điều khiển ga tự động sáng)..
(3) Sau khi chuyển hệ thống điều khiển ga tự động ON, sau 2 phút hoặc hơn không thao tác các công-tắc điều khiển ga tự động, đọc mã chẩn đoán của hệ thống ga tự động (Tham khảo )
Có xuất hiện mã chẩn đoán 23 không?
Thay thế Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Engine-ECU ).
Có thể xem đây là trục trặc không liên tục ( Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra / xử lý trục trặc, Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ VÀ KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG > BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
BẢNG KIỂM TRA CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Biểu hiện trục trặc
Trình tự kiểm tra số
Trang tham khảo
Không thể giao tiếp với M.U.T.-III.SE
Không thể giao tiếp với M.U.T.-III.SE
-
PHẦN 13A - Xử lý trục trặc, Trình tự xử ý biều hiện trục trặc, Trình tự kiểm tra số 1. .
Khi đạp bàn đạp phanh,điều khiển ga tự động không hủy
1
Khi đạp bàn đạp bàn đạp ly hợp, điều khiển ga tự động không hủy <M/T>
2
Khi cần chuyển số ở vị trí N, điều khiển ga tự động không hủy <A/T>
3
Khi nhấn công-tắc CANCEL, điều khiển ga tự động không hủy
4
Không thể cài ga tự động (Công-tắc SET - và công-tắc RES + không có tác dụng khi được nhấn)
5
Hiện tượng khựng (việc tăng giảm tốc độ xe lập đi lập lại) khi cài đặt tốc độ xe. <M/T>
6
Hiện tượng khựng (việc tăng giảm tốc độ xe lập đi lập lại) khi cài đặt tốc độ xe. <A/T>
7
Khi công-tắc ON/OFF ga tự động được chuyển ON, đèn báo điều khiển ga tự động không sáng (Tuy nhiên, hệ thống điều khiển ga tự động làm việc bình thường)
8
Khi công-tắc điều khiển ga tự động được thao tác, hệ thống không hoạt động.
9
17- KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ & KHÍ THẢI > ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > KHI ĐẠP BÀN ĐẠP PHANH, ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG KHÔNG HỦY
Trình tự kiểm tra 1: Khi đạp bàn đạp phanh, điều khiển ga tự động không hủy
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Lỗi của đường truyền CAN
Mạch điện công-tắc đèn phanh có thể bị lỗi
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi trên hệ thống đường truyền CAN
Hư hỏng dây điện hoặc connector
Lỗi của công-tắc đèn phanh
Lỗi của ETACS-ECU
Lỗi của Engine-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiêu xử lý lỗi này, chẩn đoán đường truyền CAN.
Trước khi thay thế ECU, bảo đàm là đường truyền CAN bình thường
BƯỚC 1 Kiểm tra chẩn đoán đường truyền CAN
Sử dụng M.U.T.-IIISE, thực hiện kiểm tra mã chẩn đoán đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Giải thích về các mã chẩn đoán đường truyền CAN trên M.U.T-III ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc, Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
BƯỚC 2 Kiểm tra danh sách dữ liệu.
Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo bảng danh sách dữ liệu ).
Mục số 74: Công-tắc đèn phanh
Mục số 89: Công-tắc phanh đóng bình thường
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Kiểm tra hệ thống công-tắc điều khiển ga tự động (Tham khảo Mã chẩn đoán số 22: hệ thống công-tắc điều khiển ga tự động ).
BƯỚC 3 Kiểm tra biểu hiện trục trặc
Khi đạp bàn đạp phanh, điều khiển ga tự động có hủy không?
Có thể xem đây là trục trặc không liên tục ( Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra / xử lý trục trặc, Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
Thay thế Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Engine-ECU ).
17- KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ & KHÍ THẢI > ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > KHI ĐẠP BÀN ĐẠP PHANH, ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG KHÔNG HỦY
Trình tự kiểm tra 2: Khi đạp bàn đạp bàn đạp ly hợp, điều khiển ga tự động không hủy <M/T>
HOẠT ĐỘNG
Chân cực CLT1 của connector Engine-ECU kiểm soát công-tắc kết hợp khóa ly hợp (cho Hệ thống điều khiển ga tự động).
Công-tắc ly hợp (cho Hệ thống điều khiển ga tự động) chuyển ON/OFF khi bàn đạp ly hợp được đạp/thả, và tín hiệu đầu vào Engine-ECU sẽ thay đổi. Tùy theo sự thay đổi này mà Engine-ECU sẽ đánh giá tình trạng của công-tắc ly hợp (cho Hệ thống điều khiển ga tự động)
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nguyên nhân có thể do lỗi của mạch điện công-tắc kết hợp khóa ly hợp (cho Hệ thống điều khiển ga tự động)
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Hư hỏng dây điện hoặc connector
Lỗi của công-tắc kết hợp khóa ly hợp (cho Hệ thống điều khiển ga tự động)
Lỗi của Engine-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra danh sách dữ liệu.
Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo bảng danh sách dữ liệu ).
Mục số 78: Công-tắc ly hợp
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Qua bước 2.
BƯỚC 2 Kiểm tra hở mạch /ngắn mạch của đường dây điện giữa connector Engine-ECU chân cực CLT1 và chân cực connector công-tắc ly hợp, và giữa công-tắc kết hợp khóa ly hợp (cho Hệ thống điều khiển ga tự động) và nối đất.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Sửa chữa connector hoặc đường dây điện bị hỏng.
BƯỚC 3 Kiểm tra công-tắc kết hợp khóa ly hợp (cho Hệ thống điều khiển ga tự động)
Tham khảo PHẦN 21A - Bàn đạp phanh / Kiểm tra .
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
thay thế công-tắc kết hợp khóa ly hợp (cho Hệ thống điều khiển ga tự động) Tham khảo PHẦN 21A - Công tắc ly hợp, Kiểm tra ).
BƯỚC 4 Kiểm tra danh sách dữ liệu.
Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo bảng danh sách dữ liệu ).
Mục số 78: Công-tắc ly hợp
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Thay thế Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Engine-ECU ).
BƯỚC 5 Kiểm tra biểu hiện trục trặc
Khi đạp bàn đạp ly hợp, điều khiển ga tự động có hủy không?
Có thể xem đây là trục trặc không liên tục ( Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra / xử lý trục trặc, Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
Thay thế Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Engine-ECU ).
17- KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ & KHÍ THẢI > ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > KHI CẦN CHUYỂN SỐ Ở VỊ TRÍ N, ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG KHÔNG HỦY.
Trình tự kiểm tra 3: Khi cần chuyển số ở vị trí N, điều khiển ga tự động không hủy. <A/T>
HOẠT ĐỘNG
Khi thao tác cần chuyển số, tín hiệu cần chuyển số từ công-tắc báo số được gửi đến A/T-ECU. Engine-ECU nhận tín hiệu vị trí cần chuyển số từ A/T-ECU qua đường truyền CAN.
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Lỗi của đường truyền CAN
Mạch điện công-tắc báo số có thể bị lỗi
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi trên hệ thống đường truyền CAN
Hư hỏng dây điện hoặc connector
Lỗi của công-tắc báo số
Lỗi của A/T-ECU
Lỗi của Engine-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiêu xử lý lỗi này, chẩn đoán đường truyền CAN.
Trước khi thay thế ECU, bảo đàm là đường truyền CAN bình thường
BƯỚC 1 Kiểm tra chẩn đoán đường truyền CAN
Sử dụng M.U.T.-IIISE, thực hiện kiểm tra mã chẩn đoán đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Giải thích về các mã chẩn đoán đường truyền CAN trên M.U.T-III ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc, Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
BƯỚC 2 Kiểm tra danh sách dữ liệu.
Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo bảng danh sách dữ liệu ).
Mục số 88: Công-tắc vị trí trung gian (Điều khiển ga tự động)
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Kiểm tra hệ thống A/T (Tham khảo PHẦN 23A - Xử lý trục trặc, Trình tự kiểm tra cho Mã chẩn đoán, Mã chẩn đóan P0707/P0708: mạch điện công-tắc báo số (thấp/cao) ).
BƯỚC 3 Kiểm tra mã chẩn đoán hệ thống A/T
Sử dụng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán hệ thống A/T (Tham khảo PHẦN 23A - Xử lý trục trặc, chức năng chẩn đoán ).
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Sửa chữa hệ thống A/T (Tham khảo PHẦN 23A - Xử lý trục trặc, Bảng mã chẩn đoán ).
Qua bước 4.
BƯỚC 4 Kiểm tra biểu hiện trục trặc
Khi cần chuyển số ở vị trí N, điều khiển ga có tự động hủy không.
Có thể xem đây là trục trặc không liên tục ( Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra / xử lý trục trặc, Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
Thay thế Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Engine-ECU ).
17- KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ & KHÍ THẢI > ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > KHI NHẤN CÔNG-TẮC CANCEL, ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG KHÔNG HỦY
Trình tự kiểm tra 4: Khi nhấn công-tắc CANCEL, điều khiển ga tự động không hủy
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nguyên nhân có thể do hở mạch trong mạch điện công-tắc CANCEL.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Hư hỏng dây điện hoặc connector
Lỗi của công-tắc điều khiển ga tự động
Lỗi của vòng dây lò xo
Lỗi của Engine-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra danh sách dữ liệu.
Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo bảng danh sách dữ liệu ).
Mục số 75: Công-tắc "CANCEL"
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Kiểm tra hệ thống công-tắc điều khiển ga tự động (Tham khảo Mã chẩn đoán số 15: hệ thống công-tắc điều khiển ga tự động ).
BƯỚC 2 Kiểm tra biểu hiện trục trặc
Khi nhấn công-tắc CANCEL, điều khiển ga tự động có hủy không?
Có thể xem đây là trục trặc không liên tục ( Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra / xử lý trục trặc, Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
Thay thế Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Engine-ECU ).
17 -KIỂM SOÁT KHÍ THẢI VÀ ĐỘNG CƠ> KIỂM SOÁT GA TỰ ĐỘNG > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KHÔNG THỂ CÀI GA TỰ ĐỘNG (CÔNG-TẮC SET/- VÀ CÔNG-TẮC RES/+ KHÔNG CÓ TÁC DỤNG KHI ĐƯỢC NHẤN)
Trình tự kiểm tra 5: Không thể cài ga tự động (Công-tắc SET/- và công-tắc RES/+ không có tác dụng khi được nhấn)
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Chức năng vận hành an toàn khi có lỗi có thể đang hủy hệ thống điều khiển ga tự động Trong trường hợp này, kiểm tra mã chẩn đoán hệ thống điều khiển ga tự động, hệ thống MPI, hệ thống CAN và hệ thống A/T. Cũng có thể sử dụng M.U.T.-IIISE kiểm tra mạch điện của từng công-tắc đầu vào xem có bình thường không hoặc kiểm tra danh sách dữ liệu.
Ghi chú
Nhấn công-tắc điều khiển ga tự động từng cái một một cách chắc chắn. Nếu không, hệ thống điều khiển ga tự động có thể không hoạt động.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi trên hệ thống đường truyền CAN
Lỗi của hệ thống MPI
Lỗi của hệ thống A/T
Lỗi của công-tắc điều khiển ga tự động
Lỗi của công-tắc đèn phanh
Lỗi của công-tắc kết hợp khóa ly hợp (cho Hệ thống điều khiển ga tự động) <M/T>
Lỗi của công-tắc báo số <A/T>
Lỗi của Engine-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiêu xử lý lỗi này, chẩn đoán đường truyền CAN.
Trước khi thay thế ECU, bảo đàm là đường truyền CAN bình thường
BƯỚC 1 Kiểm tra chẩn đoán đường truyền CAN
Sử dụng M.U.T.-IIISE, thực hiện kiểm tra mã chẩn đoán đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Giải thích về các mã chẩn đoán đường truyền CAN trên M.U.T-III ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc, Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
BƯỚC 2 Kiểm tra mã chẩn đoán hệ thống MPI
Sử dụng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán hệ thống MPI (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc, chức năng chẩn đoán ).
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Sửa chữa h MPI (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc, Bảng kiểm tra mã chẩn đoán ).
Qua bước 3 <A/T>.
Qua bước 4 <M/T>.
BƯỚC 3 Kiểm tra mã chẩn đoán hệ thống A/T
Sử dụng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán hệ thống A/T (Tham khảo PHẦN 23A - Xử lý trục trặc, chức năng chẩn đoán ).
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Sửa chữa hệ thống A/T (Tham khảo PHẦN 23A - Xử lý trục trặc <A/T>, Bảng mã chẩn đoán ).
Qua bước 4.
BƯỚC 4 Đọc mã chẩn đoán.
(1) Ngắt kết nối chân cực âm của ắc-qui và xóa mã chẩn đoán của hệ thống điều khiển ga tự động.
(2) Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON" và nhấn công-tắc ga tự động ON/OFF để chuyển hệ thống ga tự động sang ON (Đèn báo điều khiển ga tự động sáng).
(3) Sau khi chuyển hệ thống điều khiển ga tự động ON, sau 2 phút hoặc hơn không thao tác các công-tắc điều khiển ga tự động.
(4) Với công-tắc điều khiển ga tự động không hoạt động, đạp bàn đạp phanh trong nhiều giây, và sau đó đọc mã chẩn đoán của hệ thống điều khiển ga tự động (Tham khảo ).
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Sửa chữa Hệ thống điều khiển ga tự động (Tham khảo ).
Qua bước 5.
BƯỚC 5 Kiểm tra danh sách dữ liệu.
Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo bảng danh sách dữ liệu ).
Mục số 75: Công-tắc "CANCEL"
Mục số 86: Công-tắc ON/OFF chức năng Điều khiển ga tự động
Mục số 91: Công-tắc hồi phục
Mục số 92: Công-tắc SET:
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 6.
Kiểm tra hệ thống công-tắc điều khiển ga tự động (Tham khảo Mã chẩn đoán số 15: hệ thống công-tắc điều khiển ga tự động ).
BƯỚC 6 Kiểm tra danh sách dữ liệu.
Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo bảng danh sách dữ liệu ).
Mục số 74: Công-tắc đèn phanh
Mục số 89: Công-tắc phanh
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7 <A/T>.
Qua bước 8 <M/T>.
Kiểm tra hệ thống công-tắc điều khiển ga tự động (Tham khảo Mã chẩn đoán số 22: hệ thống công-tắc điều khiển ga tự động ).
BƯỚC 7 Kiểm tra danh sách dữ liệu.
Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo bảng danh sách dữ liệu ).
Mục số 88: Công-tắc vị trí trung gian (Điều khiển ga tự động)
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 9.
Kiểm tra hệ thống A/T (Tham khảo PHẦN 23A - Xử lý trục trặc, Trình tự kiểm tra cho Mã chẩn đoán, Mã chẩn đóan P0707/P0708: mạch điện công-tắc báo số (thấp/cao) ).
BƯỚC 8 Kiểm tra danh sách dữ liệu.
Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo bảng danh sách dữ liệu ).
Mục số 78: Công-tắc ly hợp
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Qua bước 9.
Kiểm tra công-tắc ly hợp (Tham khảo ).
BƯỚC 9 Kiểm tra biểu hiện trục trặc
Có cài được điều khiển ga tự động không?
Có thể xem đây là trục trặc không liên tục ( Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra / xử lý trục trặc, Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
Thay thế Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Engine-ECU ).
17-KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ & KHÍ THẢI > ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > HIỆN TƯỢNG KHỰNG (VIỆC TĂNG GIẢM TỐC ĐỘ XE LẬP ĐI LẬP LẠI) KHI CÀI ĐẶT TỐC ĐỘ XE.
Trình tự kiểm tra 6: Hiện tượng khựng (việc tăng giảm tốc độ xe lập đi lập lại) khi cài đặt tốc độ xe. <M/T>
HOẠT ĐỘNG
Engine-ECU nhận tín hiệu tốc độ xe từ ASC-ECU thông qua giao tiếp CAN
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Cảm biến tốc độ xe hoặc bướm ga có thể bị lỗi.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi trên hệ thống đường truyền CAN
Lỗi của cụm thân bướm ga
Lỗi của hệ thống MPI
Lỗi của Engine-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiêu xử lý lỗi này, chẩn đoán đường truyền CAN.
Trước khi thay thế ECU, bảo đàm là đường truyền CAN bình thường
BƯỚC 1 Kiểm tra chẩn đoán đường truyền CAN
Sử dụng M.U.T.-IIISE, thực hiện kiểm tra mã chẩn đoán đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Giải thích về các mã chẩn đoán đường truyền CAN trên M.U.T-III ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc, Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
BƯỚC 2 Kiểm tra mã chẩn đoán hệ thống MPI
Sử dụng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán hệ thống MPI (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc, chức năng chẩn đoán ).
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Sửa chữa h MPI (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc, Bảng kiểm tra mã chẩn đoán ).
Qua bước 3.
BƯỚC 3 Kiểm tra danh sách dữ liệu.
Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo bảng danh sách dữ liệu ).
Mục số 4: Tốc độ xe
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Thay thế Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Engine-ECU ).
BƯỚC 4 Kiểm tra biểu hiện trục trặc
Có xảy ra hiện tượng khựng không?
Thay thế Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Engine-ECU ).
Có thể xem đây là trục trặc không liên tục ( Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra / xử lý trục trặc, Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
17-KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ & KHÍ THẢI > ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > HIỆN TƯỢNG KHỰNG (VIỆC TĂNG GIẢM TỐC ĐỘ XE LẬP ĐI LẬP LẠI) KHI CÀI ĐẶT TỐC ĐỘ XE.
Trình tự kiểm tra 7: Hiện tượng khựng (việc tăng giảm tốc độ xe lập đi lập lại) khi cài đặt tốc độ xe. <A/T>
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Tín hiệu cảm biến tốc độ puli thứ cấp (tín hiệu tốc độ xe) hoặc Thân bướm ga có thể bị lỗi.
Ghi chú
Khi lái xe ở số tốc độ thấp ổ có chế độ thể thao, hiện tượng khựng xảy ra dễ dàng hơn, tuy nhiên, đây không phải là lỗi.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi trên hệ thống đường truyền CAN
Lỗi của cảm biến tốc độ puli thứ cấp
Lỗi của hệ thống A/T
Lỗi của cụm thân bướm ga
Lỗi của Engine-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiêu xử lý lỗi này, chẩn đoán đường truyền CAN.
Trước khi thay thế ECU, bảo đàm là đường truyền CAN bình thường
BƯỚC 1 Kiểm tra chẩn đoán đường truyền CAN
Sử dụng M.U.T.-IIISE, thực hiện kiểm tra mã chẩn đoán đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Giải thích về các mã chẩn đoán đường truyền CAN trên M.U.T-III ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc, Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
BƯỚC 2 Kiểm tra mã chẩn đoán hệ thống A/T
Sử dụng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán hệ thống A/T (Tham khảo PHẦN 23A - Xử lý trục trặc, chức năng chẩn đoán ).
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Sửa chữa hệ thống A/T (Tham khảo PHẦN 23A - Xử lý trục trặc <A/T>, Bảng mã chẩn đoán ).
Qua bước 3.
BƯỚC 3 Kiểm tra mã chẩn đoán hệ thống MPI
Sử dụng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán hệ thống MPI (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc, chức năng chẩn đoán ).
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Sửa chữa h MPI (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc, Bảng kiểm tra mã chẩn đoán ).
Qua bước 4.
BƯỚC 4 Kiểm tra danh sách dữ liệu.
Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo bảng danh sách dữ liệu ).
Mục số 4: Tốc độ xe
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Thay thế Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Engine-ECU ).
BƯỚC 5 Kiểm tra biểu hiện trục trặc
Có xảy ra hiện tượng khựng không?
Thay thế Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Engine-ECU ).
Có thể xem đây là trục trặc không liên tục ( Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra / xử lý trục trặc, Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
17-KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ & KHÍ THẢI > ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > KHI CÔNG-TẮC ON/OFF GA TỰ ĐỘNG ĐƯỢC CHUYỂN ON, ĐÈN BÁO ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG KHÔNG SÁNG (TUY NHIÊN, HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG LÀM VIỆC BÌNH THƯỜNG)
Trình tự kiểm tra 8: Khi công-tắc ON/OFF ga tự động được chuyển ON, đèn báo điều khiển ga tự động không sáng (Tuy nhiên, hệ thống điều khiển ga tự động làm việc bình thường)
HOẠT ĐỘNG
Engine-ECU xác định tín hiệu ON/OFF của công-tắc ON/OFF của điều khiển ga tự động để sáng đèn báo điều khiển ga tự động trong cụm đồng hồ.
Tín hiệu đèn báo điều khiển ga tự động được trền từ Engine-ECU đến cụm đồng hồ qua đường truyền CAN.
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Đường truyền CAN giữa Engine-ECU và cụm đồng hồ có thể bị hỏng
Cụm đồng hồ hoặc engine-ECU cũng có thể bị hỏng
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Lỗi trên hệ thống đường truyền CAN
Hư hỏng dây điện hoặc connector
Lỗi của cụm đồng hồ
Lỗi của Engine-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
Lưu ý:
Nếu đường truyền CAN có vấn đề, có thể xuất hiện mã chẩn đoán không đúng. Ưu tiêu xử lý lỗi này, chẩn đoán đường truyền CAN.
Trước khi thay thế ECU, bảo đàm là đường truyền CAN bình thường
BƯỚC 1 Kiểm tra chẩn đoán đường truyền CAN
Sử dụng M.U.T.-IIISE, thực hiện kiểm tra mã chẩn đoán đường truyền CAN (Tham khảo PHẦN 54C - Giải thích về các mã chẩn đoán đường truyền CAN trên M.U.T-III ).
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 2.
Sửa chữa đường truyền CAN (tham khảo PHẦN 54C - Xử lý trục trặc, Bảng mã chẩn đoán đường truyền CAN ).
BƯỚC 2 Kiểm tra mã chẩn đoán hệ thống MPI
Sử dụng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán hệ thống MPI (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc, chức năng chẩn đoán ).
Có xuất hiện mã chẩn đoán U0155 không?
Sửa chữa hệ thống MPI (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc, Trình tự xử lý mã chẩn đoán U0155: Cụm đồng hồ quá thời gian )
Qua bước 3.
BƯỚC 3 Kiểm tra chức năng đặc biệt của hệ thống cụm động hồ
Sử dụng M.U.T.-IIISE để kiểm tra chức năng đặc biệt hệ thống cụm đồng hồ (Tham khảo PHẦN 54A - Xử lý trục trặc, Bảng chức năng đặc biệt ).
Mục số 6: Đèn chỉ thị (AUTO)
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 4.
Sửa chữa hệ thống cụm đồng hồ (Tham khảo PHẦN 54A - Cụm đồng hồ, Bảng các biểu hiện trục trặc ).
BƯỚC 4 Kiểm tra biểu hiện trục trặc
Khi công-tắc ON/OFF điều khiển ga tự động được chuyển ON, đèn báo điều khiển ga tự động có sáng không?
Có thể xem đây là trục trặc không liên tục ( Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra / xử lý trục trặc, Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
Thay thế Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Engine-ECU ).
17 - KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ & KHÍ THẢI > ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG > TRÌNH TỰ XỬ LÝ BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG > KHI CÔNG-TẮC ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG ĐƯỢC THAO TÁC, HỆ THỐNG KHÔNG HOẠT ĐỘNG.
Trình tự kiểm tra 9: Khi công-tắc điều khiển ga tự động được thao tác, hệ thống không hoạt động.
HOẠT ĐỘNG
Mạch điện này đánh giá tín hiệu của từng công-tắc ( công-tắc điều khiển ga tự động ON/OFF, SET - và SET +) của công-tắc điều khiển ga tự động. Engine-ECU xác định tình trạng của công-tắc điều khiển ga tự động bằng cách cảm biến điện như bên dưới.
Khi tất cả các công-tắc không nhấn. 4,7 - 5,0 V
Khi Công-tắc CRUISE CONTROL ON/OFF được nhấn. 0,9 - 1,7 V
Khi Công-tắc "CANCEL" được nhấn. 1,9 - 2,7 V
Khi Công-tắc "SET -" được nhấn: 2,9 - 3,6 V
Khi Công-tắc "RES+" được nhấn: 3,8 - 4,5 V
ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Cũng có thể sử dụng M.U.T.-IIISE kiểm tra mạch điện của từng công-tắc đầu vào xem có bình thường không hoặc kiểm tra danh sách dữ liệu.
Ghi chú
Nhấn công-tắc điều khiển ga tự động từng cái một một cách chắc chắn. Nếu không, hệ thống điều khiển ga tự động có thể không hoạt động.
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
Hư hỏng dây điện hoặc connector
Lỗi của hệ thống MPI
Lỗi của công-tắc điều khiển ga tự động
Lỗi của vòng dây lò xo
Lỗi của Engine-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra mã chẩn đoán hệ thống MPI
Sử dụng M.U.T.-IIISE kiểm tra mã chẩn đoán hệ thống MPI (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc, chức năng chẩn đoán ).
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Sửa chữa h MPI (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc, Bảng kiểm tra mã chẩn đoán ).
Qua bước 2.
BƯỚC 2 Kiểm tra danh sách dữ liệu.
Dùng M.U.T.-IIISE kiểm tra danh sách dữ liệu (Tham khảo bảng danh sách dữ liệu ).
Mục số 75: Công-tắc "CANCEL"
Mục số 86: Công-tắc ON/OFF chức năng Điều khiển ga tự động
Mục số 91: Công-tắc hồi phục
Mục số 92: Công-tắc SET:
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 3.
Kiểm tra hệ thống công-tắc điều khiển ga tự động (Tham khảo Mã chẩn đoán số 16: hệ thống công-tắc điều khiển ga tự động ).
BƯỚC 3 Kiểm tra biểu hiện trục trặc
Hệ thống có hoạt động khi thao tác công-tắc điều khiển ga tự động không?
Có thể xem đây là trục trặc không liên tục ( Tham khảo PHẦN 00 - Các điểm lưu ý khi kiểm tra / xử lý trục trặc, Cách xử lý trục trặc không liên tục ).
Thay thế Engine-ECU (Tham khảo PHẦN 13A - Engine-ECU ).
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ & KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT KHÍ THẢI > BẢNG DANH SÁCH DỮ LIỆU THAM KHẢO
BẢNG DANH SÁCH DỮ LIỆU THAM KHẢO
Lưu ý:
Chạy thử luôn luôn cần 2 người 1 người lái và 1 hỗ trợ
Khi chuyển cần chuyển số sang vị trí D phải luôn đạp phanh để xe không di chuyển về phía trước.
Ghi chú
Khi kiểm tra danh sách dữ liệu, hãy chọn "MPI/GDI/DIESEL" trên màn hình chọn hệ thộng của M.U.T.-IIISE vì Hệ thống điều khiển ga tự động được điều khiển bởi Engine-ECU.
Mục số
Mục kiểm tra
Điều kiện kiểm tra
Điều kiện bình thường
4
Tốc độ xe
Chạy kiểm tra xe.
Đồng hồ tốc độ xe và hiển thị trên M.U.T.-IIISE phải giống nhau.
57
Mã hủy
Chìa khóa công-tắc chính: Vị trí ON
Mã hủy, được hình thành khi hệ thống điều khiển ga tự động được hủy ở lần gần nhất, sẽ hình thành lại.
74
Công-tắc đèn phanh
Chìa khóa công-tắc chính: Vị trí ON
Bàn đạp phanh: Đạp
ON
Bàn đạp phanh: Buông
OFF
75
Công-tắc "CANCEL"
Chìa khóa công-tắc chính: Vị trí ON
Công-tắc "CANCEL": Được nhấn
ON
Công-tắc "CANCEL": Buông
OFF
78
Công-tắc ly hợp <M/T>
Chìa khóa công-tắc chính: Vị trí ON
Bàn đạp ly hợp: Đạp
ON
Bàn đạp ly hợp: Buông
OFF
81
Hoạt động điều khiển ga tự động
Điều khiển ga tự động: kích hoạt
ON
Điều khiển ga tự động: Không kích hoạt
OFF
86
Công-tắc ON/OFF chức năng Điều khiển ga tự động
Chìa khóa công-tắc chính: Vị trí ON
Công-tắc CRUISE CONTROL ON/OFF Được nhấn
ON
Công-tắc CRUISE CONTROL ON/OFF Buông
OFF
88
Công-tắc vị trí trung gian (Điều khiển ga tự động) <A/T>
Chìa khóa công-tắc chính: Vị trí ON
Cần chuyển số: Vị trí N hoặc P
ON
Cần chuyển số: Ngoài vị trí N hoặc P
OFF
89
Công-tắc phanh đóng bình thường
Chìa khóa công-tắc chính: Vị trí ON
Bàn đạp phanh: Đạp
ON
Bàn đạp phanh: Buông
OFF
91
Công-tắc hồi phục
Chìa khóa công-tắc chính: Vị trí ON
Công-tắc RES + : Được nhấn
ON
Công-tắc RES + : Buông
OFF
92
Công-tắc SET:
Chìa khóa công-tắc chính: Vị trí ON
Công-tắc SET -: Được nhấn
ON
Công-tắc SET -: Buông
OFF
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ & KHÍ THẢI > Điều khiển ga tự động > KIỂM TRA TẠI CHÂN CỰC CỦA A/T-ECU
KIỂM TRA TẠI CHÂN CỰC CỦA ENGINE-ECU
1. Kết nối đều que đo nhọn với que đo của đồng hồ đo.
2. Chèn dây vào từng chân cực của connector Engine-ECU từ phía đường dây để đo điện áp và tham khảo bảng giá trị.
Ghi chú
Đo điện áp khi Engine-ECU được kết nối
Sẽ dễ thực hiện hơn nếu kéo engine-ECU ra để đo tại các chân cực.
Có thể thực hiện việc việc kiểm tra không theo thứ tự như trình bày
Lưu ý:
Ngắn mạch que đo dương (+) giử chân cực của connector và nối đất có thể làm hỏng đường dây điện trên xe, cảm biến hoặc tất cả chúng. Cẩn thận không để xảy ra việc này.
3. Nếu giá trị điện áp trên đồng hồ đo khác so với giá trị tiêu chuẩn, kiểm tra cảm biến, bộ phận công tác và mạch điện liên quan và sửa chữa hoặc thay thế.
4. Sau khi sửa chữa hoặc thay thế, kiểm tra lại bằng đồng hồ đo để xác nhận rằng đã sửa chữa hoặc thay thế đúng với trục trặc.
BẢNG KIỂM TRA ĐIỆN ÁP TẠI CÁC CHÂN CỰC
Chân cực số
Mã số chân cực
Mục kiểm tra
Điều kiện kiểm tra
Điều kiện bình thường
62
CNTS
Nguồn cấp cho Công-tắc ga tự động Cruise Control
Chìa khóa công-tắc chính: Vị trí ON
Tất cả công-tắc: Buông
4,7 - 5,0 V
Công-tắc CRUISE CONTROL ON/OFF Được nhấn
0,9 - 1,7 V
Công-tắc "CANCEL": Được nhấn
1,9 - 2,7 V
Công-tắc SET -: Được nhấn
2,9 - 3,6 V
Công-tắc RES + : Được nhấn
3,8 - 4,5 V
77
BRK
Công-tắc đèn phanh (công-tắc phanh)
Chìa khóa công-tắc chính: Vị trí ON
Đạp bàn đạp phanh.
Điện áp hệ thống
Buông bàn đạp phanh
1 V hoặc ít hơn
90
CLT1
Công-tắc liên kết khóa ly hợp < xe có Hệ thống điều khiển ga tự động - M/T>
Chìa khóa công-tắc chính: Vị trí ON
Buông bàn đạp ly hợp
10 V hoặc cao hơn.
Đạp bàn đạp ly hợp
1 V hoặc ít hơn
17 -KIỂM SOÁT KHÍ THẢI VÀ ĐỘNG CƠ> KIỂM SOÁT GA TỰ ĐỘNG > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG
KIỂM TRA CÔNG-TẮC CRUISE CONTROL ON/OFF
1. Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
2. Nhấn công-tắc ON/OFF điều khiển ga tự động của công-tắc điều khiển ga tự động và kiểm tra xem đèn báo điều khiển ga tự động trong cụm đồng hồ có sáng không.
3. Nhấn công-tắc ON/OFF điều khiển ga tự động lại và kiểm tra xem đèn báo điều khiển ga tự động trong cụm đồng hồ có tắt không.
CÀI ĐẶT ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG
1. Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
2. Nhấn Công-tắc CRUISE CONTROL ON/OFF (Hệ thống điều khiển ga tự động: ON, đèn báo điều khiển ga tự động: sáng)
3. Lái xe ở tốc độ mong muốn trong khoảng 40 km/h hoặc hơn.
4. Nhấn công-tắc SET-.
5. Kiểm tra bảo đảm khi buôn công-tắc SET - thì đạt tốc độ ổn định mong muốn.
Ghi chú
Nếu tốc độ xe giảm đến khoảng 15 km/h dưới tốc độ cài đặt ví dụ như khi leo dốc, bình thường thì điều khiển ga tự động sẽ bị hủy. Khi tốc độ xe giảm đến giới hạn tốc độ thấp (khoảng 40 km/h) hoặc thấp hơn, việc lái xe ở tốc độ không đổi sẽ bị hủy ngay cả khi tốc độ xe không giảm quá 15 km/h so với tốc độ cài đặt.
CẢI ĐẶT TĂNG TỐC ĐỘ
1. Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
2. Nhấn Công-tắc CRUISE CONTROL ON/OFF (Hệ thống điều khiển ga tự động: ON, đèn báo điều khiển ga tự động: sáng)
3. Cài tốc độ mong muốn trong khoảng 40 km/h hoặc hơn.
4. Nhấn công-tắc RES + .
5. Kiểm tra chắc chắn xe tăng tốc liên tục khi nhấn công-tắc RES +, và tốc độ sẽ ổn định khi khi buông công-tắc.
Ghi chú
Việc tăng tốc có thể ngay cả nếu tốc độ xe vượt quá giới hạn tốc độ cao. Nhưng tốc độ lái ổn định khi buôn công-tắc RES + sẽ được lưu như là giới hạn tốc độ cao.
CÀI ĐẶT TỐC ĐỘ GIẢM
1. Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
2. Nhấn Công-tắc CRUISE CONTROL ON/OFF (Hệ thống điều khiển ga tự động: ON, đèn báo điều khiển ga tự động: sáng)
3. Cài tốc độ mong muốn trong khoảng 40 km/h hoặc hơn.
4. Nhấn công-tắc SET-.
5. Kiểm tra chắc chắn xe giảm tốc liên tục khi nhấn công-tắc SET - , và tốc độ sẽ ổn định khi khi buông công-tắc.
Ghi chú
Khi tốc độ xe đạt giới hạn dưới (khoảng 40 km/h) khi đang giảm tốc, điều khiển ga tự động sẽ bị hủy.
TRỞ LẠI TỐC ĐỘ CÀI ĐẶT TRƯƠC KHI HỦY VÀ HỦY ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG
1. Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
2. Nhấn Công-tắc CRUISE CONTROL ON/OFF (Hệ thống điều khiển ga tự động: ON, đèn báo điều khiển ga tự động: sáng)
3. Cài tốc độ mong muốn trong khoảng 40 km/h hoặc hơn.
4. Khi cò bất kỳ động tác nào dưới đây được thực hiện khi đang lái xe ở tốc độ không đổi do điều khiển ga tự động, kiểm tra xem xe trở về điều trạng thái bình thường và tốc độ sẽ giảm.
Ghi chú
Không đạp bàn đạp ga
(1) Khi Công-tắc "CANCEL" được nhấn.
(2) Khi đạp bàn đạp phanh.
5. Khi tốc độ xe ở giới hạn tốc độ thấp (khoảng 40 km/h) hoặc cao hơn, kiểm tra xem khi nhấn công-tắc RES +, tốc độ xe trở về tốc độ trước khi điều khiển ga tự động bị hủy, và xe sẽ chạy ở tốc độ không đổi.
6. Khi công-tắc ON/OFF điều khiển ga tự động được nhấn lại (Hệ thống điều khiển ga tự động: OFF) khi đang lái xe ở tốc độ không đổi, kiểm tra xem xe có trở về điều kiện lái bình thường không và xe sẽ giảm tốc.
Ghi chú
Không đạp bàn đạp ga
17 -KIỂM SOÁT KHÍ THẢI VÀ ĐỘNG CƠ> KIỂM SOÁT GA TỰ ĐỘNG > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG
KIỂM TRA CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG
KIỂM TRA CÔNG-TẮC ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG
1. Tháo công-tắc điều khiển ga tự động (Tham khảo ).
2. Đo điện trở giữa chân cực số 5 và chân cực số 6 khi mỗi lần nhấn công-tắc điều khiển ga tự động ON/OFF, CANCEL, SET - và RES + . Nếu giá trị đo được mỗi lần nhấn công-tắc tương ứng với bảng dưới đây, giá trị điện trở là đúng.
Chân cực của connector và đồng hồ kiểm tra
Vị trí công-tắc
Điều kiện tiêu chuẩn
3 - 4
Khi tất cả các công-tắc không nhấn.
Hở mạch.
Công-tắc CRUISE CONTROL ON/OFF được nhấn.
176 - 180 Ω
Công-tắc "CANCEL" được nhấn.
460 - 470 Ω
Công-tắc SET - được nhấn:
1030 - 1051 Ω
Công-tắc RES + được nhấn.
2.725 - 2.837 Ω
3. Kiểm tra xem đèn của công-tắc điều khiển ga tự động sáng ON khi nối cực dương của ắc-qui với chân cực số 5 của công-tắc điều khiển ga tự động, và cực âm ắc-qui nối với chân cực số 6 của công-tắc điều khiển ga tự động
KIỂM TRA CÔNG-TẮC ĐÈN BÁO DỪNG
Tham khảo PHẦN 35A - Bàn đạp phanh, Kiểm tra công-tắc đèn phanh .
CÔNG-TẮC LIÊN KẾT KHÓA LY HỢP < XE CÓ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG - M/T>
Tham khảo PHẦN 21A - Bảo dưỡng trên xe, Kiểm tra công-tắc ly hợp .
KIỂM TRA CÔNG-TẮC BÁO SỐ (VỊ TRÍ N) <A/T>
Tham khảo PHẦN 23A - Bảo dưỡng trên xe, Các bảo dưỡng cần thiết, Kiểm tra thông mạch công-tắc báo số .
KIỂM TRA BỘ ĐIỀU KHIỂN BƯỚM GA
(Tham khảo PHẦN 13A - Bảo dưỡng trên xe, kiểm tra bộ điều khiển bướm ga
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ VÀ KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT GA TỰ ĐỘNG > CÔNG-TẮC ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG > THÁO VÀ LẮP CÔNG-TẮC ĐIỀU KHIỂN GA TỰ ĐỘNG
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Về trình tự tháo và lắp công-tắc điều khiển ga tự động, tham khảo PHẦN 37 - vành tay lái. .
17- KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ & KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT KHÍ THẢI > THÔNG TIN TỔNG QUÁT
THÔNG TIN TỔNG QUÁT
Hệ thống kiểm soát khí thải bao gồm các hệ thống phụ sau:
Hệ thống kiểm soát khí thoát trong lòng động cơ.
Hệ thống kiểm soát hơi nhiên liệu
Hệ thống giảm khí thải
Mục
Tên
Thông số tiêu chuẩn
Hệ thống kiểm soát khí thoát trong lòng động cơ.
Valve thông hơi lòng động cơ
Loại thay đổi dòng (Mục đích: giảm HC)
Hệ thống kiểm soát hơi nhiên liệu
Bộ thu hơi nhiên liệu
Valve kiểm soát nhiên liệu bay hơi
Được trang bị
Valve điện từ loại chu kỳ
(Mục đích: giảm HC)
Hệ thống giảm khí thải
Thiết bị kiểm soát tỉ lệ không khí - nhiên liệu - Hệ thống MPI
Cảm biến ô-xy loại hồi tiếp (Mục đích: Giảm CO, HC, NOx)
Bộ xử lý khí thải
Loại nguyên khối (Mục đích: Giảm CO, HC, NOx)
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ & KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT KHÍ THẢI > BẢNG THAM KHẢO CÁC THIẾT BỊ KIỂM SOÁT KHÍ THẢI
BẢNG THAM KHẢO CÁC THIẾT BỊ KIỂM SOÁT KHÍ THẢI
Các chi tiết liên quan
Hệ thống kiểm soát khí thoát trong lòng động cơ.
Hệ thống kiểm soát hơi nhiên liệu
Hệ thống kiểm soát tỉ lệ không khí - nhiên liệu
Bộ xử lý khí thải
Valve thông hơi lòng động cơ
×
Valve kiểm soát nhiên liệu bay hơi
×
Các thành phẩn của hệ thống MPI
×
×
Bộ xử lý khí thải
×
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ VÀ KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT KHÍ THẢI > THÔNG SỐ TIÊU CHUẨN
THÔNG SỐ TIÊU CHUẨN
Mục
Giá trị tiêu chuẩn
Điện trở cuộn dây valve kiểm soát nhiên liệu bay hơi (ở 20°C) Ω
30 - 34
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ & KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT KHÍ THẢI > ĐƯỜNG ỐNG CHÂN KHÔNG > SƠ ĐỒ ĐƯỜNG ỐNG CHÂN KHÔNG
SƠ ĐỒ ĐƯỜNG ỐNG CHÂN KHÔNG
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ & KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT KHÍ THẢI > ĐƯỜNG ỐNG CHÂN KHÔNG > SƠ ĐỒ ĐƯỜNG ỐNG CHÂN KHÔNG
SƠ ĐỒ MẠCH CHÂN KHÔNG
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ & KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT KHÍ THẢI > ĐƯỜNG ỐNG CHÂN KHÔNG >KIỂM TRA ĐƯỜNG ỐNG CHÂN KHÔNG
KIỂM TRA ĐƯỜNG ỐNG CHÂN KHÔNG
1. Sử dụng sơ đồ mạch chân không để tham khảo, kiểm tra bảo đảm là các ống chân không được nối đúng.
Ghi chú
Dấu hoặc màu sơn trên đường ống chân không nên hướng lên trên
2. Kiểm tra tình trạng kết nối của các ống chân không xem có thể bị rời ra, bị lỏng, bị nghẹt hay không. Và sau đó kiểm tra ống chân không xem có bị gập hay hư hỏng không
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ & KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT KHÍ THẢI > ĐƯỜNG ỐNG CHÂN KHÔNG > LẮP ĐƯỜNG ỐNG CHÂN KHÔNG
LẮP ĐƯỜNG ỐNG CHÂN KHÔNG
1. Khi kết nối đường ống chân không, chúng phải được dẩy vào các đầu ống một cách chắc chắn.
2. Kết nối các ống một cách chính xác dựa vào sơ đồ mạch chân không.
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ VÀ KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT KHÍ THẢI > HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ THOÁT TRONG LÒNG ĐỘNG CƠ > THÔNG TIN CHUNG ( HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ THOÁT TRONG LÒNG ĐỘNG CƠ)
THÔNG TIN TỔNG QUÁT (HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ THOÁT TRONG LÒNG ĐỘNG CƠ)
Hệ thống kiểm soát khí thoát trong lòng động cơ ngăn không cho khí thoát từ bên trong lòng động cơ ra ngoài bầu khí quyển.
Khí sạch được gửi từ lọc gió vào trong lòng động cơ thông qua một ống thông hơi.
Không khí sẽ được hòa trộn với khí trong lòng động cơ.
Khí trong lòng động cơ được hút vào trong đường ống nạp thông qua valve thông hơi lòng động cơ.
Valve thông hơi lòng động cơ nâng lên tương ứng với độ chân không trong đường ống nạp, từ đó điều chỉnh dòng khí một cách chính xác.
Nói cách khác, dòng khí được điều chỉnh trong lúc động cơ vận hành ở tải thấp để duy trì sự ổn định; khi động cơ vận hành với tải cao thì dòng khí này sẽ được tăng lên để cải thiện hiệu suất lưu thông gió.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ VÀ KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT KHÍ THẢI > HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ THOÁT TRONG LÒNG ĐỘNG CƠ > VỊ TRÍ CÁC CHI TIẾT ( HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ THOÁT TRONG LÒNG ĐỘNG CƠ)
VỊ TRÍ CÁC CHI TIẾT (HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ THOÁT TRONG LÒNG ĐỘNG CƠ)
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ VÀ KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT KHÍ THẢI > HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ THOÁT TRONG LÒNG ĐỘNG CƠ > KIỂM TRA VALVE HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ THOÁT TRONG LÒNG ĐỘNG CƠ
KIỂM TRA HỆ THỐNG THÔNG HƠI LÒNG ĐỘNG CƠ
1. Tháo ống thông khí ra khỏi valve thông hơi lòng động cơ
2. Tháo valve thông hơi lòng động cơ ra hỏi nắp che giàn cò
3. Lắp valve thông hơi lòng động cơ với ống thông hơi.
4. Khởi động động cơ và cho chạy cầm chừng
5. Đặt ngón tay tại miệng của valve thông hơi lòng động cơ và kiểm tra xem có cảm giá chân không từ ống góp nạp không.
Ghi chú
Lúc này, lõi valve trong valve thông hơi lòng động cơ di chuyển tới lui.
6. Nếu không cảm thấy có chân không, vệ sinh valve thông hơi lòng động cơ hoặc thay thế.
7. Lắp vòng làm kín mới cho Valve thông hơi lòng động cơ rồi siết đến đúng lực siết tiêu chuẩn
Lực siết: 2,5 ± 0,4 N·m
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ VÀ KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT KHÍ THẢI > HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ THOÁT TRONG LÒNG ĐỘNG CƠ > KIỂM TRA VALVE HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ THOÁT TRONG LÒNG ĐỘNG CƠ
KIỂM TRA VALVE THÔNG HƠI LÒNG ĐỘNG CƠ
1. Đặt một que mỏng vào valve thông hơi lòng động cơ từ hướng như hình minh họa (hướng lắp nắp che giàn cò), sau đó di chuyển que tới lui để kiểm tra chuyển động của lõi valve.
2. Nếu lõi valve không di chuyển, valve thông hơi lòng động cơ bị nghẹt. Trong trường hợp này, vệ sinh hoặc thay thế valve thông hơi lòng động cơ
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ VÀ KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT KHÍ THẢI > HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HƠI NHIÊN LIỆU > THÔNG TIN CHUNG ( HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HƠI NHIÊN LIỆU)
THÔNG TIN TỔNG QUÁT (HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HƠI NHIÊN LIỆU)
Hệ thống kiểm soát hơi nhiên liệu ngăn hơi nhiên liệu tạo ra trong từ thùng nhiên liệu thoát ra bầu khí quyển.
Hơi nhiên liệu từ thùng nhiên liệu đi qua các ống hơi đến lưu tạm trong bộ thu hơi nhiên liệu.
Khi xe chạy, hơi nhiên liệu có trong bộ thu hơi nhiên liệu sẽ đi qua valve kiểm soát nhiên liệu bay hơi và qua cổng ra của van để đến ống góp nạp rồi vào buồng đốt động cơ.
Khi nhiệt độ nước làm mát động cơ còn thấp hoặc khi lượng khí nạp vào động cơ ít (ví dụ như khi chạy cầm chừng), bộ điều khiển động cơ sẽ tắt van điện từ kiểm soát hơi nhiên liệu để ngắt lượng hơi nhiên liệu vào ống góp nạp.
Điều này không chỉ giúp vận hành êm dịu khi động cơ còn nguội hoặc chạy ở tải thấp, mà còn duy trì được mức khí thải ổn định.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ VÀ KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT KHÍ THẢI > HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HƠI NHIÊN LIỆU > VỊ TRÍ CÁC CHI TIẾT ( HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HƠI NHIÊN LIỆU)
VỊ TRÍ CÁC CHI TIẾT (HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HƠI NHIÊN LIỆU)
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ VÀ KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT KHÍ THẢI > HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HƠI NHIÊN LIỆU > KIỂM TRA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HƠI NHIÊN LIỆU
KIỂM TRA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HƠI NHIÊN LIỆU
1. Ngắt kết nối đường ống chân không có đánh dấu R (đóng dầu) từ Valve kiểm soát nhiên liệu bay hơi và kết nối với bơm chân không tay
2. Bịt đường ống chân không
3. Khi động cơ nguội hoặc nóng, cấp chân không 53 kPa, và kiểm tra tình trạng chân không.
Khi động cơ nguội (Nhiệt độ nước làm mát động cơ: 40°C hoặc thấp hơn)
Tình trạng động cơ
Điều kiện bình thường
Khi cầm chừng
Chân không được duy trì
Khi động cơ nóng (Nhiệt độ nước làm mát động cơ: 80°C hoặc cao hơn)
Tình trạng động cơ
Điều kiện bình thường
Ở cầm chừng (sau 3 phút kể từ khi động cơ khởi động xong)
Chân không sẽ rò rỉ.
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ VÀ KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT KHÍ THẢI > HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HƠI NHIÊN LIỆU > KIỂM TRA ĐƯỜNG CHÂN KHÔNG
KIỂM TRA CHÂN KHÔNG TẠI CỔNG CỦA HƠI NHIÊN LIỆU
1. Ngắt kết nối đường ống chân không từ Ống góp nạp và kết nối với bơm chân không tay
2. Bịt đường ống chân không
3. Khởi động động cơ
4. kiểm tra xem áp lực chân không được tạo ra có ổn định mà không bị ảnh hưởng bời tốc độ động cơ
5. Nếu không có áp lực chân không tạo ra, đường ống có thể bị nghẹt và cần được vệ sinh.
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ VÀ KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT KHÍ THẢI > HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HƠI NHIÊN LIỆU > KIỂM TRA VALVE KIỂM SOÁT NHIÊN LIỆU BAY HƠI
KIỂM TRA VALVE KIỂM SOÁT NHIÊN LIỆU BAY HƠI
Ghi chú
Khi tháo đường ống chân không, luôn bảo đảm nó có thể kết nối lại đúng vị trí ban đầu.
1. Tháo đường ống chân không ra khỏi Valve kiểm soát nhiên liệu bay hơi
2. Ngắt kết nối connector valve kiểm soát nhiên liệu bay hơi.
3. Kết nối bơm chân không vận hành tay với vòi (A) của valve điện từ (tham khảo hình minh họa)
4. Kiểm tra độ kín khí bằng cách cấp chân không khi điện áp được cấp trực tiếp từ ắc-qui đến valve điện từ và khi không cấp điện áp.
Điện áp ắc-qui
Tình trạng vòi B
Điều kiện bình thường
Được cấp
Mở
Rò rỉ chân không
Bị nghẹt
Chân không được duy trì
Không cấp
Mở
Chân không được duy trì
5. Đo điện trở giữa các chân cực của valve điện từ.
Giá trị tiêu chuẩn: 30 - 34 Ω (ở 20°C)
17 -KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ VÀ KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT KHÍ THẢI > HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HƠI NHIÊN LIỆU > THÁO VÀ LẮP BỘ THU HƠI NHIÊN LIỆU
THÁO VÀ LẮP BỘ THU HƠI NHIÊN LIỆU
Các bước tháo
1.
Đường ống thông hơi nhiên liệu
2.
Đường ống kiểm soát thông hơi nhiên liệu
3.
Bộ thu hơi nhiên liệu
>>A<<
4.
Đường ống kiểm soát hơi nhiên liệu
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
>>A<< LẮP NẮP ỐNG KIỂM SOÁT HƠI NHIÊN LIỆU
Lắp đường ống kiểm soát hơi nhiên liệu
17- KIỂM SOÁT ĐỘNG CƠ VÀ KHÍ THẢI > KIỂM SOÁT KHÍ THẢI > BỘ XỬ LÝ KHÍ THẢI > THÁO VÀ LẮP BỘ XỬ LÝ KHÍ THẢI
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Bộ xử lý khí thải được tích hợp trong ống thải và ống góp thải trước. Việc tháo và lắp tương tự như với ống thải (Tham khảo PHẦN 15 - Đường ống thải ,và bầu tiêu âm chính ).