Trang Chủ

Suaxedao

Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng xe của Mitsubishi Motors
19-20MY / XPANDER / Thị trường xuất khẩu chung/Philippines/Egypt/Thailand/Vietnam/Peru - Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng
16 -ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG NẠP ĐIỆN > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA ĐIỆN ÁP SAU KHI ĐƯỢC ĐIỀU ÁP
KIỂM TRA ĐIỆN ÁP SAU KHI ĐƯỢC ĐIỀU ÁP
 
Bước kiểm tra này xác định độ chính xác của bộ điều áp trong việc kiểm soát điện áp ra của Máy phát điện.
1. Luôn đảm bảo các điều kiện bên dưới trước khi kiểm tra.
  • Máy phát được lắp chính xác.
  • Kiểm tra ắc-qui lắp trên xe đã được nạp đầy điện chưa (Tham khảo PHẦN 54A - Ắc-qui, bảo dưỡng trên xe, Kiểm tra ắc-qui ).
  • Độ căng dây đai (Tham khảo PHẦN 11A - Bảo dưỡng trên xe -Kiểm tra và điều chỉnh độ căng dây đai ).
  • Mối nối cầu chì
  • Tiếng ồn bất thường từ máy phát khi động cơ quay.
2. Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF)
3. Ngắt kết nối dây âm của ắc-qui
4. Sử dụng dụng cụ chuyên dùng Bộ dây kiểm tra máy phát (Alternator test harness) (MB991519) để kết nối đồng hồ đo hiệu điện thế (voltmeter) kỹ thuật số giữa cực “S” của máy phát và nối đất [Nối que dương (+) của đồng hồ đo hiệu điện thế (voltmeter) với cực “S”, và sau đó nối que âm (-) của đồng hồ đo hiệu điện thế (voltmeter) để bảo đảm nối đất hoặc hoặc với cực âm (-) của ắc-qui].
5. Kẹp dụng cụ đo dòng DC loại kẹp để kiểm tra cường độ dòng điện tại dây ngõ ra từ cực "B" mát phát
Ghi chúCách ngắt kết nốiđường dây ngõ ra của máy phát điện và kết nối đồng hồ đo ampe có thể tìm được trục trặc dẫn đến dòng bị giảm do kết nối không tốt giữa chân cực B và đường dây ngõ ra.
6. Nối cực âm (-) của ắc-qui lại.
7. Kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán (Tham khảo PHẦN 00 - Các lưu ý trước khi bảo dưỡng, MUT-IIISE ).
8. Xoay chìa khóa công-tắc chính đến vị trí "ON" và kiểm tra g1i trị đo được trên đồng hồ volt có bằng điện áp ắc-qui không.
Ghi chúNếu hiệu điện thế là 0 V, nguyên nhân có thể là do hở mạch tên đường dây hoặc mối nối cầu chì giữa cực “S” của máy phát và cực dương (+) của ắc-qui.
9. Tắt hết các đèn và thiết bị phụ.
10. Khởi động động cơ
11. Tăng tốc độ động cơ lên 2,500 vòng/phút.
12. Đọc giá trị hiển thị trên đồng hồ đo hiệu điện thế (voltmeter) khi dòng ngõ ra của máy phát alternator là 15 A hoặc thấp hơn.
13. Nếu điện áp đo được phù hợp với giá trị trong bảng hiệu điện thế điều áp có nghĩa là bộ điều áp hoạt động bình thường.
Nếu hiệu điện thế là không nằm trong giá trị tiêu chuẩn, có sự bất thường trong bộ điều áp hoặc trong máy phát.
Ghi chúKhi hiệu điện thế khoảng 12.8 V, cực G được xem như ngắn mạch với nối đất. Kiểm tra các mạch điện liên quan chân cực G của Máy phát điện (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc, Bảng kiểm tra các biểu hiện trục trặc ).
14. Sau khi kiểm tra, giảm tốc độ động cơ về tốc độ cầm chừng.
15. Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF)
16. Ngắt kết nối M.U.T.-IIISE
17. Ngắt kết nối dây âm của ắc-qui
18. Ngắt kết nối đồng hồ đo cường độ dòng điện (ammeter) và đồng hồ đo hiệu điện thế (voltmeter).
19. Lấy dụng cụ chuyên dùng ra và trả các connector về trạng thái ban đầu
20. Kết nối dây âm của ắc-qui
 
 
Bảng hiệu điện thế điều áp
Giá trị tiêu chuẩn:
Chân cực kiểm traNhiệt độ môi trường xung quanh bộ điều áp °CĐiện áp V
Chân cực "S"-2014,0 - 15,1
2013,7 - 14,6
6013,2 - 14,3
8012,9 - 14,1