Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng xe của Mitsubishi Motors
19-20MY / XPANDER / Thị trường xuất khẩu chung/Philippines/Egypt/Thailand/Vietnam/Peru - Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng
16 -ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG NẠP ĐIỆN > THÔNG TIN CHUNG
THÔNG TIN TỔNG QUÁT
Hệ thống nạp điện sử dụng dòng ra của máy phát để giữ cho ắc-qui luôn được nạp điện ổn định trong điều kiện các tải điện thay đổi.
HOẠT ĐỘNG
Quá trình quay vòng của cuộn dây kích sẽ tạo ra dòng điện xoay chiều AC trong stator.
Dòng xoay chiều AC này được chỉnh lưu thông qua các đi-ốt để thành dòng một chiều DC có dạng sóng như trong hình minh họa.
Điện áp ngõ ra trung bình có sự thay đổi nhỏ theo tình trạng tải trên máy phát.
Khi Chìa khóa công-tắc chính xoay sang vị trí ON, dòng điện sẽ đi vào cuộn kích và tạo từ thông trong cuộn dây.
Khi cuộn dây stator bắt đầu tạo ra điện khi động cơ khởi động, cuộn kích cũng được kích từ bởi cuộn dây của stator.
Dòng ra của máy phát tăng khi dòng qua cuộn kích tăng và nó giảm khi dòng qua cuộn kích giảm. Khi điện áp ắc-qui (điện áp chân S của máy phát) đạt đến điện áp điều chỉnh khoảng 14.1 V, dòng qua cuộn kích sẽ bị ngắt. Khi điện áp ắc-qui giảm xuống dưới điện áp điều chỉnh, bộ điều áp sẽ điều chỉnh điện áp ngõ ra đến một mức không đổi bằng cách điều khiển dòng qua cuộn kích.
Thêm vào đó, khi dòng đi qua cuộn kích ổn định, dòng ra của máy phát tăng khi tốc độ động cơ tăng.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
CÁC THÔNG SỐ TIÊU CHUẨN CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN
Mục
Thông số tiêu chuẩn
Loại
Cảm ứng điện áp ắc-qui
Điện áp ngõ ra V/A
12/95
Bộ điều áp
Loại điện tử tích hợp
16 -ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG NẠP ĐIỆN > CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
Mục
Giá trị tiêu chuẩn
Giới hạn
Độ sụt áp ngo4ra của máy phát điện (ở 30 A) V
-
Tối đa 0.3
Dòng ngõ ra
-
70% dòng ngõ ra bình thường
Điện áp ngõ ra tại bộ điều áp ở nhiệt độ môi trường xugn quanh V
-20°C
14,0 - 15,1
-
20°C
13,7 - 14,6
-
60°C
13,2 - 14,3
-
80°C
12,9 - 14,1
-
16 -ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG NẠP ĐIỆN > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụ
Số
Tên
Sử dụng
-
MB992744
MB992745
MB992747
MB992748
M.U.T.-IIISE
Kiểm tra tốc độ động cơ
MB991519
Dây kiểm tra máy phát điện
Kiểm tra máy phát điện
(Điện áp chân cực "S")
16 -ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG NẠP ĐIỆN > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA ĐỘ SỤT ÁP ĐƯỜNG ĐIỆN ÁP NGÕ RA CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN
KIỂM TRA ĐỘ SỤT ÁP ĐƯỜNG ĐIỆN ÁP NGÕ RA CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN
Bước kiểm tra này xác định xem đường dây điện từ cực B của máy phát đến cực dương (+) của ắc-qui (bao gồm đường cầu chì) đang trong tình trạng tốt hay không.
1. Luôn đảm bảo các điều kiện bên dưới trước khi kiểm tra.
Máy phát được lắp chính xác.
Độ căng dây đai (Tham khảo PHẦN 11A - Bảo dưỡng trên xe -Kiểm tra và điều chỉnh độ căng dây đai ).
Mối nối cầu chì
Tiếng ồn bất thường từ máy phát khi động cơ quay.
2. Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF)
3. Ngắt kết nối dây âm của ắc-qui
4. Kẹp dụng cụ đo dòng DC loại kẹp để kiểm tra cường độ dòng điện tại dây ngõ ra từ cực "B" mát phát
Ghi chú
Tháo dây ngõ ra của máy phát và nối với đồng hồ đo cường độ dòng điện có thể không đánh giá hết hiện tượng gia tăng điện trở ở đường dây ngõ ra của máy phát vì mối nối giữa cực "B" đường dây ngõ ra không bảo đảm.
5. Nối đồng hồ đo điện thế loại kỹ thuật số giữa cực “B” của máy phát và cực dương (+) của ắc-qui. [Nối que dương (+) lcủa đồng hồ đo với cực "B" và nối que âm (-) của đồng hồ đo với dây dương (+) của ắc-qui].
6. Nối cực âm (-) của ắc-qui lại.
7. Kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán (Tham khảo PHẦN 00 - Các lưu ý trước khi bảo dưỡng, MUT-IIISE ).
8. Để nắp khoang động cơ mở.
9. Khởi động động cơ
10. Với động cơ chạy tốc độ 2500v/p, bật đèn pha và các đèn khác on và off để điều chỉnh tải cho máy phát điện do đó giá trị hiển thị trên Am kế sẽ khoảng 30A.
Điều chỉnh tốc độ động cơ bằng cách giảm ga từ từ cho đến khi giá trị điều chỉnh trong am kế không quá 30A. Đọc giá trị hiển thị trên vol kế.
Giới hạn: Tối đa 0.3 V
Ghi chú
Khi dòng ra của máy phát cao và giá trị hiển thị trên đồng hồ đo cường độ dòng điện không giảm đến 30 A, đưa giá trị dòng điện đến 40 A. Ghi nhận giá trị trên đồng hồ đo hiệu điện thế lúc đó. Khi vùng giá trị là 40 A, giới hạn tối đa 0.4 V
11. Nếu giá trị hiển thị trên đồng hồ đo hiệu điện thế (voltmeter) nằm trên giá trị giới hạn, có khả năng đường dây ngõ ra của máy phát bị lỗi, kiểm tra đường dây điện giữa cực “B” của máy phát và cực dương (+) của ắc-qui (bao gồm đường cầu chì).
Nếu chân cực kết nối không chắc chắn, hoặc dây điện bị mất màu do quá nhiệt, khắc phục và kiểm tra lại.
12. Sau khi kiểm tra, cho động cơ chạy cầm chừng.
13. Tắt hết đèn.
14. Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF)
15. Ngắt kết nối M.U.T.-IIISE
16. Ngắt kết nối dây âm của ắc-qui
17. Ngắt kết nối đồng hồ đo cường độ dòng điện (ammeter) và đồng hồ đo hiệu điện thế (voltmeter).
18. Kết nối dây âm của ắc-qui
16 -ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG NẠP ĐIỆN > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA DÒNG NGÕ RA
KIỂM TRA DÒNG NGÕ RA
Bước kiểm tra này xác định xem dòng ngõ ra của máy phát là bình thường hay không.
1. Trước khi kiểm tra, bảo đảm kiểm tra những điểm sau.
Máy phát được lắp chính xác.
Ắc-qui (Tham khảo PHẦN 54A - Ắc-qui - Bảo dưỡng trên xe - Kiểm tra ắc-qui ).
Ghi chú
Ắc-quy nên được xả một ít điện. Tải điện cần phải đủ để đạt dòng nạp đầy để có kết quả chính xác.
Độ căng dây đai(Tham khảo PHẦN 11A - Bảo dưỡng trên xe -Kiểm tra và điều chỉnh dây đai ).
Mối nối cầu chì
Tiếng ồn bất thường từ máy phát khi động cơ quay.
2. Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF)
3. Ngắt kết nối dây âm của ắc-qui
4. Kẹp dụng cụ đo dòng DC loại kẹp để kiểm tra cường độ dòng điện tại dây ngõ ra từ cực "B" mát phát
Ghi chú
Tháo dây ngõ ra của máy phát và nối với đồng hồ đo cường độ dòng điện có thể không đánh giá hết độ sụt áp ngõ ra vì mối nối giữa cực "B" đường dây ngõ ra không bảo đảm.
5. Kết nối đồng hồ đo hiệu điện thế (voltmeter) ở vùng 0 - 20 V giữa cực “B” của máy phát và nối đất [Nối que dương (+) của đồng hồ đo hiệu điện thế (voltmeter) với cực “B”, và sau đó nối que âm (-) của đồng hồ đo hiệu điện thế (voltmeter) với nối đất ].
6. Kết nối dây âm của ắc-qui
7. Kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán (Tham khảo PHẦN 00 - Các lưu ý trước khi bảo dưỡng, MUT-IIISE ).
8. Để nắp khoang động cơ mở.
9. Kiểm tra xem giá trị trên đồng hồ đo hiệu điện thế (voltmeter) ứng với hiệu điện thế của ắc-qui không
Ghi chú
Nếu hiệu điện thế là 0 V, nguyên nhân có thể là do hở mạch tên đường dây hoặc mối nối cầu chì giữa cực “B” của máy phát và cực dương (+) của ắc-qui.
10. Bật mở công tắc đèn đèn đầu xe (headlamp) và sau đó khởi động động cơ.
11. Ngay sau khi mở đèn đầu xe sang chế độ chiếu xa và bật mở quạt sưởi ở vị trí tốc độ cao, tăng tốc độ động cơ lên 2,500 v/p và đọc giá trị dòng ra tối đa hiển thị trên đồng hồ đo cường độ dòng điện (ammeter).
Giới hạn: 70 % dòng ngõ ra bình thường
Ghi chú
Về dòng ngõ ra bình thường, tham khảo thông số tiêu của chuẩn máy phát.
Vì dòng từ ắc-qui sẽ nhanh chóng giảm sau khi động cơ khởi động, các bước trên nên được thực hiện càng nhanh càng tốt để đạt được giá trị dòng ngõ ra tối đa.
Giá trị dòng ngõ ra phụ thuộc tài điện và nhiệt độ thân máy phát.
Nếu tải điện nhỏ khi kiểm tra, dòng ra có thể không đạt yêu cầu ngay cả khi máy phát là bình thường. Trong trường hợp đó, tăng tài điện bằng cách mở đèn đầu xe một lúc để xả điện ắc-qui hoặc dùng hệ thống chiếu sang của một xe khác và sau đó kiểm tra lại.
Mức tiêu chuẩn của dòng ngõ ra cũng có thể không đạt tiêu chuẩn nếu nhiệt độ thân máy phát hoặc nhiệt độ môi trường quá cao. Trong tường hợp đó, làm nguội máy phát và sau đó kiểm tra lại.
12. Giá trị đo trên đồng hồ đo cường độ dòng điện (ampe meter) nên nằm trên giá trị giới hạn. Nếu giá trị đo nằm dưới giá trị giới hạn và đường dây ngõ ra của máy phát là bình thường, Tháo máy phát ra khỏi động cơ và kiểm tra máy phát điện.
13. Cho động cơ chạy cầm chừng cau khi kiểm tra.
14. Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF)
15. Ngắt kết nối M.U.T.-IIISE
16. Ngắt kết nối dây âm của ắc-qui
17. Ngắt kết nối đồng hồ đo cường độ dòng điện (ammeter) và đồng hồ đo hiệu điện thế (voltmeter).
18. Kết nối dây âm của ắc-qui
16 -ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG NẠP ĐIỆN > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA ĐIỆN ÁP SAU KHI ĐƯỢC ĐIỀU ÁP
KIỂM TRA ĐIỆN ÁP SAU KHI ĐƯỢC ĐIỀU ÁP
Bước kiểm tra này xác định độ chính xác của bộ điều áp trong việc kiểm soát điện áp ra của Máy phát điện.
1. Luôn đảm bảo các điều kiện bên dưới trước khi kiểm tra.
Máy phát được lắp chính xác.
Kiểm tra ắc-qui lắp trên xe đã được nạp đầy điện chưa (Tham khảo PHẦN 54A - Ắc-qui, bảo dưỡng trên xe, Kiểm tra ắc-qui ).
Độ căng dây đai (Tham khảo PHẦN 11A - Bảo dưỡng trên xe -Kiểm tra và điều chỉnh độ căng dây đai ).
Mối nối cầu chì
Tiếng ồn bất thường từ máy phát khi động cơ quay.
2. Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF)
3. Ngắt kết nối dây âm của ắc-qui
4. Sử dụng dụng cụ chuyên dùng Bộ dây kiểm tra máy phát (Alternator test harness) (MB991519) để kết nối đồng hồ đo hiệu điện thế (voltmeter) kỹ thuật số giữa cực “S” của máy phát và nối đất [Nối que dương (+) của đồng hồ đo hiệu điện thế (voltmeter) với cực “S”, và sau đó nối que âm (-) của đồng hồ đo hiệu điện thế (voltmeter) để bảo đảm nối đất hoặc hoặc với cực âm (-) của ắc-qui].
5. Kẹp dụng cụ đo dòng DC loại kẹp để kiểm tra cường độ dòng điện tại dây ngõ ra từ cực "B" mát phát
Ghi chú
Cách ngắt kết nốiđường dây ngõ ra của máy phát điện và kết nối đồng hồ đo ampe có thể tìm được trục trặc dẫn đến dòng bị giảm do kết nối không tốt giữa chân cực B và đường dây ngõ ra.
6. Nối cực âm (-) của ắc-qui lại.
7. Kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán (Tham khảo PHẦN 00 - Các lưu ý trước khi bảo dưỡng, MUT-IIISE ).
8. Xoay chìa khóa công-tắc chính đến vị trí "ON" và kiểm tra g1i trị đo được trên đồng hồ volt có bằng điện áp ắc-qui không.
Ghi chú
Nếu hiệu điện thế là 0 V, nguyên nhân có thể là do hở mạch tên đường dây hoặc mối nối cầu chì giữa cực “S” của máy phát và cực dương (+) của ắc-qui.
9. Tắt hết các đèn và thiết bị phụ.
10. Khởi động động cơ
11. Tăng tốc độ động cơ lên 2,500 vòng/phút.
12. Đọc giá trị hiển thị trên đồng hồ đo hiệu điện thế (voltmeter) khi dòng ngõ ra của máy phát alternator là 15 A hoặc thấp hơn.
13. Nếu điện áp đo được phù hợp với giá trị trong bảng hiệu điện thế điều áp có nghĩa là bộ điều áp hoạt động bình thường.
Nếu hiệu điện thế là không nằm trong giá trị tiêu chuẩn, có sự bất thường trong bộ điều áp hoặc trong máy phát.
Ghi chú
Khi hiệu điện thế khoảng 12.8 V, cực G được xem như ngắn mạch với nối đất. Kiểm tra các mạch điện liên quan chân cực G của Máy phát điện (Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc, Bảng kiểm tra các biểu hiện trục trặc ).
14. Sau khi kiểm tra, giảm tốc độ động cơ về tốc độ cầm chừng.
15. Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF)
16. Ngắt kết nối M.U.T.-IIISE
17. Ngắt kết nối dây âm của ắc-qui
18. Ngắt kết nối đồng hồ đo cường độ dòng điện (ammeter) và đồng hồ đo hiệu điện thế (voltmeter).
19. Lấy dụng cụ chuyên dùng ra và trả các connector về trạng thái ban đầu
20. Kết nối dây âm của ắc-qui
Bảng hiệu điện thế điều áp
Giá trị tiêu chuẩn:
Chân cực kiểm tra
Nhiệt độ môi trường xung quanh bộ điều áp °C
Điện áp V
Chân cực "S"
-20
14,0 - 15,1
20
13,7 - 14,6
60
13,2 - 14,3
80
12,9 - 14,1
16 -ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG NẠP ĐIỆN > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA,DÃNG XUNG BẰNG MÁY ĐO HIỆN XUNG
TRÌNH TỰ KIỂM TRA BẰNG MÁY HIỆN SÓNG
PHƯƠNG PHÁP ĐO
Kết nối que đo chuyên dùng của máy đo hiện xung
DẠNG XUNG TIÊU CHUẨN
Điều kiện quan sát
Chức năng
Dạng xung đặc biệt
Chiều cao xung
Biến trở
Núm biến trở
Điều chỉnh khi xem dạng xung
Chọn dạng xung
Trường quét
Tốc độ động cơ
Tốc độ cầm chừng hạn chế
Ghi chú
Dạng xung của hiệu điện thế cực “B” của máy phát có thể nhấp nhô như trong hình minh họa. Dạng sóng này phát ra khi bộ điều áp hoạt động theo sự thay đổi tải của máy phát và điều này là bình thường đối với máy phát. Hơn nữa, khi dạng sóng của hiệu điện thế đạt giá trị quá cao (khoảng 2 V hoặc cao hơn khi cầm chừng), điều này thường chỉ ra rằng có sự hở mạch do đứt cầu chì giữa cực “B” của máy phát và ắc-qui, nhưng không hỏng máy phát.
16- ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG > CỤM MOTOR MÁY KHỞI ĐỘNG > THÁO VÀ LẮP CỤM MÁY PHÁT ĐIỆN.
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Tháo và lắp nắp che động cơ (Tham khảo PHẦN 11A - nắp che động cơ ).
Tháo và lắp dây đai (Tham khảo PHẦN 11A - Puli cốt máy ).
Tháo và lắp tấm che két nước làm mát (Tham khảo PHẦN 14- Két nước làm mát ).
Các bước tháo
1.
Đế điều chỉnh Máy phát điện
<<A>>
>>A<<
2.
Đai ốc xoay máy phát điện
<<B>>
3.
Cụm máy phát điện
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
<<A>> THÁO BU-LONG LẮP MÁY KHỞI ĐỘNG
Trượt kẹp dưới và khi đó tháo bu lông lắp của Máy phát điện
<<B>> THÁO CỤM MÁY PHÁT ĐIỆN
Tháo cụm máy phát điện từ phía trên xe
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
>>A<< LẮP BU-LONG LẮP MÁY KHỞI ĐỘNG
Lắp bu lông lắp và khi đó lắp lại vị trí của kẹp ống két nước dưới vào vị trí ban đầu.
16 -ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG > THÔNG TIN TỔNG QUÁT
THÔNG TIN TỔNG QUÁT
Nếu chìa khóa công-tắc chính được chuyển sang vị trí START, Engine-ECU sẽ chuyển ON rơ-le máy khởi động, dòng điện sẽ đi qua cuộn hút và cuộn giữ bên trong công-tắc từ và kéo lõi đi. Khi lỗi được kéo đi, tay đòn tiếp xúc với lõi sẽ gài ly hợp với bánh nhông.
Mặt khác, việc kéo lõi sẽ bật mở ON cho công-tắc từ (magnetic switch), làm cho cực "B" và cực "M" nối với nhau. Do đó, dòng điện cấp cho máy khởi động (starter motor).
Khi chìa khóa công-tắc chính (ignition switch) xoay sang vị trí "ON" sau khi khởi động động cơ, Engine-ECU bật OFF Rờ-le máy phát (starter relay), bánh nhông (pinion gear) được tách khỏi vòng răng (ring gear).
Ly hợp một chiều (Overrunning clutch) được trang bị giữa bánh nhông và lõi trục để ngăn ngừa hư hỏng cho máy khởi động.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
THÔNG SỐ TIÊU CHUẨN CỦA MOTOR KHỞI ĐỘNG
Mục
Thông số tiêu chuẩn
Loại
Giảm tốc độ quay bằng bộ bánh răng hành tinh
Công suất đầu ra kW/V
1,2/12
Số răng bánh nhông
10
16 -ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG > THÔNG SỐ TIÊU CHUẨN
THÔNG SỐ TIÊU CHUẨN
Mục
Giá trị tiêu chuẩn
Khe hở bánh nhông mm
0,5 - 2,0
16 -ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA THÔNG MẠCH RƠ-LE MÁY KHỞI ĐỘNG
KIỂM TRA THÔNG MẠCH CỦA MÁY KHỞI ĐỘNG
Tham khảo PHẦN 00- Cách xử lý trục trặc / Các điểm lưu ý khi bảo dưỡng, kiểm tra rơ-le .
16- ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG > CỤM MOTOR MÁY KHỞI ĐỘNG > THÁO VÀ LẮP CỤM MOTOR MÁY KHỞI ĐỘNG.
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Tháo và lắp tấm che phía trước bên dưới khoang động cơ (Tham khảo PHẦN 51 - Các tấm che bên dưới ).
THÁO
<<A>>
1.
Máy khởi động
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
<<A>> THÁO CỤM MÁY KHỞI ĐỘNG
Tháo cụm máy khởi động từ phía dưới xe
16- ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG > CỤM MOTOR MÁY KHỞI ĐỘNG > KIỂM TRA CỤM MOTOR MÁY KHỞI ĐỘNG.
KIỂM TRA
ĐIỀU CHỈNH KHE HỞ BÁNH NHÔNG
1. Ngắt kết nối cuộn dây cảm ứng khỏi chân cực M của công-tắc từ.
2. Kết nối điện áp ắc-qui 12V vào giữ cực S và cực M.
3.
Lưu ý:
Bước kiểm tra này phải được thực hiện nhnah chóng (Ít hơn 10 giây) để cuộn dây không bị cháy.
Đặt công-tắc ở vị trí "ON" và bánh nhông sẽ chạy ra.
4. Kiểm tra khe hở bánh nhông khi nó dừng (khe hở bánh nhông) bằng thước lá
Giá trị tiêu chuẩn: 0,5 - 2.0 mm
5. Nếu khe hở bánh nhông nằm ngoài thông số tiêu chuẩn, thay thế máy khởi động.
KIỂM TRA CUỘN KÉO CÔNG-TẮC TỪ
1. Ngắt kết nối cuộn dây cảm ứng khỏi chân cực M của công-tắc từ.
2.
Lưu ý:
Bước kiểm tra này phải được thực hiện nhnah chóng (Ít hơn 10 giây) để cuộn dây không bị cháy.
Kết nối điện áp ắc-qui 12V vào giữ cực S và cực M.
3. Nếu bánh nhông chạy ra, cuộn kéo còn tốt. Nếu không, thay thế máy khởi động
KIỂM TRA CUỘN GIỮ CÔNG-TẮC TỪ
1. Ngắt kết nối cuộn dây cảm ứng khỏi chân cực M của công-tắc từ.
2.
Lưu ý:
Bước kiểm tra này phải được thực hiện nhnah chóng (Ít hơn 10 giây) để cuộn dây không bị cháy.
Kết nối điện áp ắc-qui 12V vào giữ cực S và phần thân.
3. Dùng tay kéo bánh nhông ra khỏi vị trí giới hạn càng xa càng tốt.
4. Nếu bánh nhông vẫn còn nằm ngoài thì mọi thức còn nằm hoạt động tốt. Nếu bánh nhông chạy vào, cuộn giữ đã bị hở mạch. Thay thế motor quạt gió.
KIỂM TRA QUAY TỰ DO
1. Đặt motor máy khởi động vào bàn kẹp mềm và kết nối điện áp ắc-qui 12 V đã được nạp đầy vào motor khởi động theo trình tự sau:
2. Kết nối đồng hồ đo cường độ dòng điện (ammeter) (thang đo 100A) và biến trở ống vào giữa cực dương (+) ắc-qui và cực của máy khởi động.
3. Kết nối đồng hồ đo hiệu điện thế (voltmeter) (thang đo 15 vôn) qua motor máy khởi động.
4. Xoay biến trợ đến vị trí điện trở cao nhất
5. Nối dây với cực âm (-) ắc-qui với thân motor máy khởi động.
6. Điều chỉnh biến trở cho đến khi điện thế ắc-qui hiển thị trên đồng hồ đo hiệu điện thế (voltmeter) là 11,5 V.
7. Xác nhận giá trị cường độ dòng điện cao nhất có nằm trong giá trị tiêu chuẩn hay không và kiểm tra xem motor máy khởi động có quay trơn và êm hay không
Dòng: Tối đa 95 Amps
KIỂM TRA LỰC HỒI VỀ CỦA CÔNG TẮC TỪ
1. Ngắt kết nối cuộn dây cảm ứng khỏi chân cực M của công-tắc từ.
2.
Lưu ý:
Bước kiểm tra này phải được thực hiện nhnah chóng (Ít hơn 10 giây) để cuộn dây không bị cháy.
Kết nối điện áp ắc-qui 12V vào giữ cực M và phần thân.
3.
Cảnh báo
Cẩn thận không bị kẹt tay khi kéo bánh nhông chạy ra
Kéo bánh nhông ra rồi buông. Nếu bánh nhông trả nhanh về vị trí ban đầu nghĩa là mọi thứ hoạt động bình thường. Nếu không, thay thế máy khởi động
16 -ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA > THÔNG TIN CHUNG
THÔNG TIN TỔNG QUÁT
Hệ thống được trang bị bốn cuộn dây đánh lửa (ignition coil) có transistor công suất (power transistor) tích hợp bên trong cho từng cylinder.
Sự gián đoạn của dòng sơ cấp đi qua phía sơ cấp của cuộn dây đánh lửa (ignition coil) tạo ra một hiệu điện thế cao phía cuộn thứ cấp trong cuộn dây đánh lửa (ignition coil). Điện thế cao áp được tạo ra này được sử dụng để tạo ra tia lửa điện. Engine-ECU điều khiển transistor công suất (power transistor) bên trong cuộn dây đánh lửa (ignition coil) lần lượt ON và OFF. Điều này làm cho dòng sơ cấp trong cuộn dây đánh lửa (ignition coil) cũng bị gián đoạn một cách tuần tự và cho phép thứ tự đánh lửa trên từng cylinder theo thứ tự 1-3-4-2.
Engine-ECU xác định cuộn dây đánh lửa (ignition coil) nào sẽ được kích dựa trên tín hiệu từ cảm biến vị trí trục cam (camshaft position sensor) và cảm biến góc quay cốt máy (crank angle sensor). Nó cũng xác định vị trí cốt máy để đánh lửa chính xác tùy theo tình trạng hoạt động của động cơ.
Khi động cơ còn nguội hoặc khi chạy ở khu vực có độ cao lớn, thời điểm đánh lửa sẽ được điều chỉnh sớm hơn một chút để hoạt động của động cơ là tối ưu. Hơn thế, nếu xảy ra kích nổ, thời điểm đánh lửa sẽ dần trễ cho đến khi hết kích nổ.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
CÁC THÔNG SỐ TIÊU CHUẨN CỦA CUỘN DÂY ĐÁNH LỬA SỐ
Mục
Thông số tiêu chuẩn
Loại
4 cuộn dây độc lập
CÁC THÔNG SỐ TIÊU CHUẨN CỦA BU-GI
Mục
Thông số tiêu chuẩn
NGK
LZFR5BI11
16 -ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA > THÔNG SỐ TIÊU CHUẨN
CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
Mục
Giá trị tiêu chuẩn
Giới hạn
Khe hở bu-gimm
1,0 - 1,1
1.5
Kiểm tra điện trở cách điện của bu-gi MΩ
-
Tối thiểu 10
16 -ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA > KEO HOẶC CHẤT LÀM KÍN
CHẤT LÀM KÍN
Mục
Keo tiêu chuẩn
Bề mặt lắp cảm biến góc quay cốt máy và thân máy
ThreeBond 1207F (MITSUBISHI MOTORS GENUINE Part No.1000A992) hoặc tương đương
16 -ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụ
Số
Tên
Sử dụng
-
MB992744
MB992745
MB992747
MB992748
M.U.T.-IIISE
Đọc mã chẩn đoán.
MB992273
Bàn chải théo cho Bu-gi
Vệ sinh bu-gi
16 -ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA CUỘN DÂY ĐÁNH LỬA
KIỂM TRA CUỘN DÂY ĐÁNH LỬA
Ghi chú
Không thể đơn giản là sử dụng đồng hồ đo để kiểm tra mạch điện và đi-ốt bên trong vì là dạng tích hợp bên trong cuộn dây đánh lửa (ignition coil). Do đó, kiểm tra cuộn dây đánh lửa (ignition coil) theo trình tự sau.
1. Xoay chìa khóa công-tắc chính đến vị trí "LOCK" (OFF) và sau đó kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán (Tham khảo PHẦN 00 - Các lưu ý trước khi bảo dưỡng, MUT-IIISE ).
2. Phải chắc chắn là các mã chẩn đoán không xuất hiện trên M.U.T-IIISE Nếu có xuất hiện, ghi lại mã chẩn đoán. Thực hiện việc xử lý trục trặc cho các mã chẩn đoán và xử lý các trục trặc thậm chí không liên quan đến đánh lửa.
3. Ngắt kết nối Connector của kim phun của tất cả cylinder.
4. Ngắt kết nối connector của cuộn dây đánh lửa
5. Tháo cuộn dây đánh lửa (ignition coil) và lắp bu-gi mới vào cuộn dây đánh lửa (ignition coil).
6. Kết nối connector của cuộn dây đánh lửa
7. Tiếp đất cho điện cực của bu-gi (spark plug) và quay động cơ.
8. Kiểm tra xem tia lửa sinh ra giữa điện cực của bu-gi (spark plug).
9. Nếu bu-gi (spark plug) có tia lửa yếu hoặc không có tia lửa, thực hiện bước kiểm tra tương tự với một cuộn dây đánh lửa (ignition coil) mới. Nếu có tia lửa mạnh khi kiểm tra bằng cuộn dây đánh lửa (ignition coil) tốt, rõ ràng nguyên nhân là do cuộn dây đánh lửa (ignition coil). Thay thế cuộn dây đánh lửa (ignition coil) bằng cái mới. Nếu không có tia lửa mạnh khi kiểm tra bằng cuộn dây đánh lửa (ignition coil) tốt, nguyên nhân có thể là do mạch điện đánh lửa. Kiểm tra mạch điện đánh lửa.
10. Dùng M.U.T.-IIISEiểm tra xem có mã chẩn đoán nào xuất hiện do thực hiện kiểm tra không. Ngoại trừ các mã lỗi đã được lưu ở bước 2, xóa hết mã chẩn đoán nấu có xuất hiện. Và sau đó thực hiện xử lý trục trặc đố với mã được lưu.
11. Xoay chìa khóa công-tắc chính (ignition switch) đến vị trí "LOCK" (OFF) và sau đó ngắt kết nối M.U.T.-IIISE
16 -ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA,VỆ SINH VÀ THAY THẾ BU-GI ĐÁNH LỬA
KIỂM TRA VÀ VỆ SINH BU-GI
Lưu ý:
Không điều chỉnh khe hở của bu-gi Irridium.
Không vệ sinh bu-gi irridium bằng bàn chải thép vì có thể làm hỏng các điện cực. Khi vệ sinh bu-gi loại Iridium, hãy dùng Dụng cụ chuyên dùng bàn chải (MB992273)
Ghi chú
Thay thế bu-gi theo đúng định kỳ bảo dưỡng xe Nếu khe hở bu-gi và điện trở là bình thường, kiểm tra tình trạng bu-gi và vệ sinh nếu cần thiết.
KIỂM TRA KHE HỞ BU-GI
Kiểm tra khe hở bu-gi gi bằng dụng cụ đo khe hợ bu-gi loại dây. Thay thế nếu quá giới hạn cho phép.
Giá trị tiêu chuẩn, giới hạn:
Nhà sản xuất
Loại
Giá trị tiêu chuẩn mm
Giới hạn mm
NGK
LZFR5BI11
1,0 - 1,1
1.5
KIỂM TRA ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN CỦA BU-GI
1. Đo điện trở các điện của bu-gi Nếu điện trở cách điện của bu-gi nằm dưới giá trị giới hạn, hãy vệ sinh bu-gi (Tham khảo ).
Giới hạn: Tối thiểu 10 MΩ
2. Sau khi vệ sinh, đo điện trở cách điện lại. Thay thế bu-gi nếu không trong giá trị giới hạn.
VỆ SINH BU-GI
1. Bôi một lượng vừa phải dung dịch vệ sinh phanh lên đầu bu-gi
Ghi chú
Lập lại việc bôi dầu vệ sinh phanh trong khi vệ sinh.
2. Sử dụng dụng cụ chuyên dùng bàn chải thép vệ sinh bu-gi, vệ sinh điện cực trong 1 đến 2 phút.
Ghi chú
Sử dụng lực mạnh điện cực cũng không bị hỏng.
Ghi chú
Nếu chưa sạch thì có thể vệ sinh sạch trong hơn 2 phút.
3. Sau khi vệ sinh, làm sạch mụi than và làm khô các chất tẩy rửa bằng vải hoặc thổi gió.
16 -ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA THÔNG CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM
KIỂM TRA CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM
Kiểm tra mạch điện cảm biến vị trí trục cam nếu xuất hiện mã chẩn đoán P0340.
(Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc - Trình tự xử lý mã chẩn đoán - Mã chẩn đoán số P0340 Hệ thống cảm biến vị trí trục cam ).
16 -ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA CẢM BIẾN GÓC QUAY CỐT MÁY
KIỂM TRA CẢM BIẾN GÓC QUAY CỐT MÁY
Kiểm tra mạch điện Cảm biến góc quay cốt máy nếu xuất hiện mã chẩn đoán P0335.
(Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc - Trình tự xử lý mã chẩn đoán - Mã chẩn đoán số P0335 Hệ thống Cảm biến góc quay cốt máy ).
16 -ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA CẢM BIẾN KÍCH NỔ
KIỂM TRA CẢM BIẾN KÍCH NỔ
Kiểm tra mạch điện cảm biến kích nổ nếu xuất hiện mã chẩn đoán P0327 hoặc P0328.
(Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc - Trình tự kiểm tra mã chẩn đoán - Mã chẩn đoán số P0327 mạch điện cảm biến kích nổ ngõ vào thấp).
(Tham khảo PHẦN 13A - Xử lý trục trặc - Trình tự kiểm tra mã chẩn đoán - Mã chẩn đoán số P0328 mạch điện cảm biến kích nổ ngõ vào cao ).
16 -ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA > CUỘN DÂY ĐÁNH LỬA > THÁO VÀ LẮP CUỘN DÂY ĐÁNH LỬA
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Tháo và lắp nắp che động cơ (Tham khảo PHẦN 11A - nắp che động cơ ).
Các bước tháo
1.
Cuộn dây đánh lửa
2.
Bu-gi
16- ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA > CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM > THÁO VÀ LẮP CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC CAM
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Lưu ý:
Khi tháo hoặc lắp cảm biến vị trí trục cam, cẩn thận không để cảm biến bị va đập.
Không sử dụng lại cảm biến vị trí trục cam nếu bị rơi
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Tháo và lắp Cảm biến áp suất tuyệt đối trên đường ống nạp (Tham khảo PHẦN 15 - Ống góp nạp ).
Các bước tháo
1.
Cảm biến vị trí trục cam
2.
Vòng làm kín
16- ĐIỆN ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA > CẢM BIẾN GÓC QUAY CỐT MÁY > THÁO VÀ LẮP CẢM BIẾN VỊ TRÍ CỐT MÁY
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Lưu ý:
Khi tháo lắp cảm biến góc quay cốt máy, cẩn thận không làm cảm biến bị va đập
Không sử dụng lại cảm biến góc quay cốt máy nếu bị rơi
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Tháo và lắp dây đai (Tham khảo PHẦN 11A - Puli cốt máy ).
Các bước tháo
<<A>>
•
Máy nén A/C - A/C compressor và cụm ly hợp - clutch assembly (Tham khảo PHẦN - Máy nén A/C - Compressor Assembly). ).
>>A<<
1.
Cảm biến góc quay cốt máy
2.
Vòng làm kín
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
<<A>> THÁO MÁY NÉN A/C - A/C COMPRESSOR VÀ LY HỢP - CLUTCH ASSEMBLY
1. Tháo máy nén A/C và ly hợp cùng với đường ống ra khỏi các giá giữ
2. Dùng dây cột máy nén A/C và ly hợp vừa tháo ra ở vị trí sao cho không làm ảnh hưởng việc tháo lắp cụm máy phát điện
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
>>A<< LẮP CẢM BIẾN GÓC QUAY CỐT MÁY
1. Loại bỏ hết keo làm kín có thể còn sót lại trên cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ hoặc lỗ ren trên đầu ra đường ống nước.
2. Bôi chất làm kín với đường kính 1.7 ± 0.5mm trên thân máy như hình minh họa.
Keo làm kín tiêu chuẩn: ThreeBond 1207F hoặc tương đương
Ghi chú
Lắp cảm biến góc quay cốt máy ngay sau khi bôi keo
3.
Lưu ý:
Sau khi lắp, đợi đủ thời gian (1 giờ hoặc hơn), không để dầu mỡ, nước bám vào khu vực bôi keo hoặc khởi động động cơ.
Siết chặt bu-long lắp cảm biến góc quay cốt máy đến đúng lực siết tiêu chuẩn
Lực siết: 9,5 ± 2,5 N·m
16 -ĐỘNG CƠ > HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA > CẢM BIẾN KÍCH NỔ > THÁO VÀ LẮP CẢM BIẾN KÍCH NỔ
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Lưu ý:
Khi thay thế cảm biến kích nổ, sử dụng M.U.T.-IIISE để khởi tạo giá trị ghi nhận (Tham khảo PHẦN 00 - Các lưu ý trước khi bảo dưỡng - Trình tự khởi tạo giá trị ghi nhận cho động cơ MPI ).
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Tháo và lắp ống góp nạp (Tham khảo PHẦN 15 - Ống góp nạp ).
THÁO
>>A<<
1.
Cảm biến kích nổ - Detonation sensor
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
>>A<< LẮP CẢM BIẾN KÍCH NỔ
Định vị connector cảm biến kích nổ với vị trí như trong hình minh họa rồi siết đúng lực siết tiêu chuẩn