Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng xe của Mitsubishi Motors
19-20MY / XPANDER / Thị trường xuất khẩu chung/Philippines/Egypt/Thailand/Vietnam/Peru - Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng
14- LÀM MÁT ĐỘNG CƠ > CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
Mục
Giá trị tiêu chuẩn
Giới hạn
Áp suất mở valve của nắp két nước làm mát kPa
93 - 123
Tối thiểu 83
Valve hằng nhiệt
Nhiệt độ mở valve của valve hằng nhiệt °C
Mã số phụ tùng: 1305A280:
87 ± 2
-
Mã số phụ tùng: 1305A613:
87 ± 1,5
-
Nhiệt độ mở hoàn toàn của valve hằng nhiệt °C
95
-
Khoảng nâng valve mm
8 hoặc cao hơn
-
14- LÀM MÁT ĐỘNG CƠ > CHẤT BÔI TRƠN
CHẤT BÔI TRƠN
Mục
Nước làm mát tiêu chuẩn
Số lượng L
Nước làm mát động cơ
MITSUBISHI MOTORS GENUINE SUPER LONG LIFE COOLANT PREMIUM hoặc tương đương*1
5.0*2
Ghi chú
*: Tương đương nước làm mát ê-ty-len gly-col gốc không chức silicate chất lượng cao, không chứa ni-trat, không chứa bo-rat và sử dụng công nghệ axit hữu cơ lai tuổi thọ cao.
*2: Bao gồm 0.65 L trong bình nước phụ.
14- LÀM MÁT ĐỘNG CƠ > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụ
Số
Tên
Sử dụng
MB991871
LLC changer
Châm nước làm mát
14 -LÀM MÁT ĐỘNG CƠ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA MỨC NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
KIỂM TRA RÒ RỈ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
1.
Cảnh báo
Khi kiểm tra áp suất hệ thống làm mát, giảm áp suất hệ thống một cách từ từ để tránh bị bỏng do nước làm mát động cơ rất nóng.
Lưu ý:
Bảo đảm vệ sinh cẩn kỹ hơi nước ở khu vực kiểm tra.
Khi lấy dụng cụ kiểm tra ra, cần thận không làm tràn nước làm mát động cơ.
Cẩn thận khi tháo lắp dụng cụ kiểm tra và khi kiểm tra không làm biến dạng phần cổ của két nước làm mát.
Kiểm tra xem mức nước làm mát động cơ có đến phần cổ châm hay chưa. Lắp dụng cụ kiểm tra két nước làm mát và đưa áp lực 160 kPa vào, sau đó kiểm tra rò rỉ nước làm mát động cơ ở két nước làm mát và các khớp nối.
2. Nếu phát hiện rò rỉ, sửa chữa hoặc thay thế các chi tiết liên quan.
14 -LÀM MÁT ĐỘNG CƠ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA ÁP LỰC MỞ NẮP KÉT NƯỚC LÀM MÁT
KIỂM TRA ÁP LỰC MỞ NẮP KÉT NƯỚC LÀM MÁT
1.
Ghi chú
Bảo đảm là nắp két nước làm mát sạch trước khi kiểm tra. Rỉ sét hay vật lạ bám trên đệm làm kín có thể làm cho giá trị đo không chính xác.
Dùng adaptor nắp để lắp nắp két nước làm mát vào dụng cụ kiểm tra.
2. Tăng áp suất cho đến khi kim đồng hồ của dụng cụ đo dừng.
Giới hạn: Tối thiểu 83 kPa
Giá trị tiêu chuẩn: 93 - 123 kPa
3. Thay thế nắp két làm mát nếu giá trị đo được không ổn định hoặc cao hơn giới hạn.
14 -LÀM MÁT ĐỘNG CƠ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > THAY NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
THAY NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
1. Tháo các tấm che bên dưới khoang động cơ (Tham khảo PHẦN 51, Các tấm che bên dưới ).
2.
Cảnh báo
Khi tháo nắp két nước làm mát, tiến hành cẩn thận để tránh tiếp xúc với nước làm mát đang nóng hoặc hơi nóng. Đặt một cái khăn lau lên nắp sau đó xoay nắp ngược chiều kim đồng hồ một ít để áp suất thoát ra ngoài ống nhựa. Sau khi giảm áp suất, tháo nắp bằng cách xoay nó từ từ ngược chiều kim đồng hồ.
Xả nước làm mát ra khỏi két nước làm mát và động cơ sau khi mở bu-long xả két nước (Radiator drain plug) và nắp két nước làm mát ra.
3. Ngắt kết nối đường ống nước từ bình nước phụ
4. Kết nối đường ống phù hợp với bình nước phụ và xả nước làm mát từ bình nước phụ bằng nguyên tắc siphon
5. Siết chặt đai ốc xả của két nước làm mát
6.
Lưu ý:
Không sử dụng cồn hoặc chất chống đông mê-ta-nol hoặc hòa trộn nước làm mát động cơ với chúng. Sử dụng sai chất chống đông sẽ gây ăn mòn các chi tiết bằng nhôm.
Sử dụng nước làm mát MITSUBISHI MOTORS GENUINE SUPER LONG LIFE COOLANT PREMIUM không pha thêm nước, vì tỉ lệ đã được điều chỉnh sẵn đến 50%.
Sử dụng dụng cụ chuyên dùng LLC changer (MB991871) để châm nước làm mát động cơ cho đến nắp két nước làm mát.
Chất chống đông đề nghị MITSUBISHI MOTORS GENUINE SUPER LONG LIFE COOLANT PREMIUM hoặc tương đương*
Ghi chú
*: Tương đương nước làm mát ê-ty-len gly-col gốc không chức silicate chất lượng cao, không chứa ni-trat, không chứa bo-rat và sử dụng công nghệ axit hữu cơ lai tuổi thọ cao.
Lượng (Bao gồm lượng bên trong bình nước phụ): 5.0 L
Ghi chú
Để biết cách sử dụng dụng cụ chuyên dùng MB991871, tham khảo tài liệu của nhà sản xuất.
7. Siết chặt nắp két nước làm mát.
8. Tháo nắp bình nước phụ, châm thêm nước làm mát đến mức “F” của bình nước làm mát động cơ
9. Khởi động động cơ và làm ấm cho đến khi quạt làm mát làm việc.
Ghi chú
Điều này là để valve hằng nhiệt mở hoàn toàn
10. Tăng tốc động cơ một vài lần sau đó dừng động cơ. Kiểm tra xem nước làm mát có bị rò rỉ không.
11. Chờ cho động cơ nguội rồi tháo Nắp két nước ra, châm thêm nước làm mát đến miệng két nước.
12. Siết chặt nắp két nước làm mát.
13.
Lưu ý:
Không châm nước đầy tràn bình nước phụ.
Tháo nắp bình nước phụ, châm thêm nước làm mát đến mức “F” của bình nước làm mát động cơ
14. Lắp các tấm che bên dưới khoang động cơ (Tham khảo PHẦN 51, Các tấm che bên dưới ).
14 -LÀM MÁT ĐỘNG CƠ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
KIỂM TRA NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
1. Kiểm tra mức nước làm mát trong bình nước phụ có nằm trong mức "F" và "L".
2. Kiểm tra xem nước làm mát có chứa lẫn dầu và tạp chất không.
3.
Lưu ý:
Nếu chất chống đông vượt 60%, khả năng chống đông sẽ bị giảm và hiệu quả làm mát cũng bị ảnh hưởng, ảnh hưởng không tốt đến động cơ.
Kiểm tra nồng độ chất chống đông nếu cần.
Nhiệt độ môi trường xung quanh (tối thiểu) °C
Nồng độ chất chống đông %
-15
30
-20
35
-25
40
-30
45
-35
50
-50
60
14 -LÀM MÁT ĐỘNG CƠ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA RÒ RỈ NƯỚC LÀM MÁT TỪ BƠM NƯỚC
KIỂM TRA RÒ RỈ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
Ngay cả khi bơm nước hoạt động bình thường, có thể sẽ thấy một lượng nước làm mát đọng lại lại lỗ xả, lỗ bay hơi và trên bề mặt lắp bơm nước. Nếu thấy nước làm mát đọng ở đây, hãy kiểm tra rò rỉ nước làm mát bằng cách dưới đây.
1. Lau sạch nước làm mát đọng tại bơm.
2.
Cảnh báo
Đảm bảo rằng nước làm mát đã nguội khi mở nắp két làm mát ra.
Tháo nắp két nước làm mát
3.
Lưu ý:
Không được để áp suất tăng đến 100kPa hoặc hơn.
Lắp dụng cụ kiểm tra két làm mát vào và đặt áp suất ở mức 100kPa.
4. Duy trì tình trạng nén này khoảng 20 phút, sau đó kiểm tra rò rỉ nước làm mát tại lỗ xả, lỗ bay hơi và trên bề mặt lắp bơm nước.
5. Tháo dụng cụ kiểm tra két làm mát ra, sau đo lắp nắp két làm mát vào lại.
6. Làm nóng động cơ bằng cách cho chạy cầm chừng khoảng 20 phút rồi dừng.
7. Sau khi dừng động cơ, đó kiểm tra rò rỉ nước làm mát tại lỗ xả, lỗ bay hơi và trên bề mặt lắp bơm nước.
8. Nếu phát hiện rò rĩ nước làm mát tại bước 4 hoặc 7, hãy thay bơm nước (Tham khảo ).
14 -LÀM MÁT ĐỘNG CƠ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA THÔNG MẠCH RƠ-LE ĐIỀU KHIỂN QUẠT
KIỂM TRA THÔNG MẠCH RƠ-LE ĐIỀU KHIỂN QUẠT LÀM MÁT
Tham khảo PHẦN 00- Cách xử lý trục trặc / Các điểm lưu ý khi bảo dưỡng, kiểm tra rơ-le .
14 -LÀM MÁT ĐỘNG CƠ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA MOTOR QUẠT LÀM MÁT
KIỂM TRA MOTOR QUẠT LÀM MÁT
1. Ngắt kết nối connector motor quạt làm mát
2. Kiểm tra xem motor quạt có chạy ở tốc độ thấp khi nối cực dương của ắc-qui với chân cực số 1 connector phía quạt và chân cực số 2 được nối đất. Đồng thời kiểm tra lúc này có âm thanh bất thường phát ra từ motor quạt.
3. Kiểm tra xem motor quạt có chạy ở tốc độ cao khi nối cực dương của ắc-qui với chân cực số 3 connector phía quạt và chân cực số 2 và số 4 được nối đất. Đồng thời kiểm tra lúc này có âm thanh bất thường phát ra từ motor quạt.
4. Nếu motor quạt làm mát bị hỏng, hãy thay thế (Tham khảo ).
14 -LÀM MÁT ĐỘNG CƠ > BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA ĐIỆN TRỞ QUẠT LÀM MÁT
KIỂM TRA MOTOR QUẠT LÀM MÁT
1.
Cảnh báo
Hãy cẩn thận vì nước làm mát rất nóng
Ngắt kết nối connector motor quạt làm mát
2. Đo điện trở và thông mạch giữa các chân cực của connector
Số chân cực
Giá trị điện trở Ω
Connector A chân cực số 1 - Connector B chân cực số 1
0,27 - 0,31
Số chân cực
Thông mạch
Connector A chân cực số 2 - Connector B chân cực số 2
Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn)
Connector A chân cực số 3 - Connector B chân cực số 1
Connector A chân cực số 4 - Connector B chân cực số 2
3. Nếu điện trở motor quạt làm mát bị hỏng, hãy thay thế (Tham khảo ).
14 -LÀM MÁT ĐỘNG CƠ > VALVE HẰNG NHIỆT > THÁO VÀ LẮP VALVE HẰNG NHIỆT
THÁO VÀ LẮP
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Xả và châm nước làm mát động cơ (Tham khảo ).
Tháo và lắp cụm máy phát điện (Tham khảo PHẦN 16 - Hệ thống nạp điện, Cụm máy phát điện ).
Các bước tháo
<<A>>
>>B<<
1.
Kẹp ống
<<A>>
>>B<<
2.
Kết nối đường ống dưới của két nước làm mát
3.
Đầu vào đường ống nước
>>A<<
4.
Valve hằng nhiệt
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
<<A>> NGẮT KẾT NỐI ĐƯỜNG ỐNG CỦA KÉT NƯỚC LÀM MÁT
1. Đánh dấu lên đường ống của két nước làm mát và kẹp ống như hình minh họa để lắp chúng đúng lại vị trí ban đầu.
2. Tách kẹp ống và kéo kẹp ống ra, sau đó ngắt kết nối đường ống của két nước làm mát
Ghi chú
Nếu có vấu kẹp thì không thể nới rộng kẹp ra hết cỡ được do vấu tiếp xúc với kẹp ống.
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
>>A<< LẮP VALVE HẰNG NHIỆT
Lưu ý:
Bảo đảm không có dầu bám trên vòng cao su của valve hằng nhiệt Không làm gấp hay làm rách vòng cao su khi lắp.
Lắp valve hằng nhiệt sao cho valve lắt hướng lên trên. Cẩn thận không làm gấp hoặc rách vòng cao su
>>B<< ĐƯỜNG ỐNG KÉT NƯỚC LÀM MÁT/KẾT NỐI ĐƯỜNG ỐNG CỦA KÉT NƯỚC LÀM MÁT VÀ KẸP ỐNG
1.
Lưu ý:
Không sử dụng lại kẹp ống nếu mấu kẹp bị gãy để tránh rỉ sét.
Đánh dấu lên kẹp ống mới ở cùng vị trí với cái tháo ra.
2. Lắp đường ống của két nước làm mát vào cho đến khi hết phần đầu vào đường ống.
3. Định vị đúng vị trí trên đường ống của két nước làm mát và kẹp ống
4. Tháo mấu kẹp ống và rút ngắn kẹp ống lại,sau đó lắp đường ống của két nước làm mát.
14 -LÀM MÁT ĐỘNG CƠ > VALVE HẰNG NHIỆT > KIỂM TRA VALVE HẰNG NHIỆT VALVE HẰNG NHIỆT
KIỂM TRA
KIỂM TRA VALVE HẰNG NHIỆT
1. Nhúng valve hằng nhiệt vào nước, vừa khuấy vừa đun nước. Kiểm tra nhiệt độ mở valve hằng nhiệt
Giá trị tiêu chuẩn:
Mã số phụ tùng: 1305A280: 87 ± 2°C
Mã số phụ tùng: 1305A613: 87 ± 1.5°C
2. Kiểm tra khoảng nâng valve có nằm trong giá trị tiêu chuẩn không khi nước ở nhiệt độ mở hoàn toàn.
Ghi chú
Đo chiều cao của valve khi valve hằng nhiệt đóng hoàn toàn, đem kết quả này để so sánh với chiều cao của valve khi mở hoàn toàn.
Giá trị tiêu chuẩn:
Nhiệt độmở hoàn toàn: 95°C
Khoảng nâng valve: 8 mm hoặc hơn
14 -LÀM MÁT ĐỘNG CƠ > VALVE HẰNG NHIỆT > THÁO VÀ LẮP BƠM NƯỚC
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Xả và châm nước làm mát động cơ (Tham khảo ).
Tháo và lắp dây đai (Tham khảo PHẦN 11A - Puli cốt máy ).
Các bước tháo
<<A>>
1.
Puli bơm nước
>>A<<
2.
Bơm nước
>>A<<
3.
Vòng làm kín
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
<<A>> THÁO DÂY ĐAI BƠM NƯỚC
Lưu ý:
Không dùng dây đai của xe để kéo lên
Nó có thể gây nứt hoặc hư hỏng dây đai.
Sử dụng dây đai để cố định Puli bơm nướcm và tháo bu-long lắp puli bơm nước.
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
>>A<< LẮP VÒNG LÀM KÍN / ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC
1. Cẩn thẩn tránh làm rơi các vật khô hay các ngoại vật bên ngoài vào vòng làm kín của bơm nước.
2. Cẩn thẩn lấy các vật khô hay các ngoại vật bên ngoài vào vòng làm kín của bơm nước hoặc khu vực lắp ráp bơm nước của nắp che xích cam.
3. Bôi 1 lớp nước hay nước làm mát vào vòng làm kín để tránh làm nó rơi xuống bằng cách sử dụng bàn chải.
4. Lắp an toàn khu vực mặt bích vòng O-ring vào rãnh lắp đặt của vòng o-ring của bơm nước.
5. Di chuyển bơm nước về cẩn thận và kiểm tra xem o-ring có bị cấn rách.
6.
Lưu ý:
Khi lắp bơm nước, chú ý không để vòng chữ O rơi xuống hoặc bị cắn. Vì nó có thể gây rò rỉ nước.
Lắp bơm nước vào cụm nắp che xích cam
14 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > CÁC ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC LÀM MÁT > THÁO VÀ LẮP CÁC ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC LÀM MÁT
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
Xả và châm nước làm mát động cơ (Tham khảo ).
Tháo và lắp Bộ lọc gió - Air Cleaner Assembly (Tham khảo PHẦN 5 - Lọc gió ).
Các bước tháo
•
Tháo và lắp giá giữ ắc-qui (Tham khảo PHẦN 42A - Giá đỡ phía trên đèn đầu ).
<<A>>
>>B<<
1.
Đường ống nước A
<<A>>
>>B<<
2.
Đường ống nước B
•
Kết nối đường ống bypass hoặc đường ống sưởi (Tham khảo PHẦN 55 - Đường ống sưởi ).