19-20MY / XPANDER / Thị trường xuất khẩu chung/Philippines/Egypt/Thailand/Vietnam/Peru - Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng
13 -NHIÊN LIỆU > 13A-PHUN NHIÊN LIỆU ĐA ĐIỂM (MPI) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN > MÃ CHẨN ĐOÁN SỐ P0300 XÁC ĐỊNH CHÁY BỎ MÁY NGẪU NHIÊN/NHIỀU MÁY<EURO4>
Mã chẩn đoán số P0300: Phát hiện cháy bỏ máy ngẫu nhiên / đồng thời ở các xy-lanh <EURO4>
CHỨC NĂNG
- Nếu xảy ra cháy bỏ máy khi động cơ đang chạy, tốc độ động cơ sẽ thay đổi.
- Engine-ECU kiểm tra những sự thay đổi đó qua tốc độ động cơ
TROUBLE JUDGEMENT
Điều kiện kiểm tra
- Tốc độ động cơ lớn hơn 500 vòng/phút và nhỏ hơn 4,500 vòng/phút
- Nhiệt độ nước làm mát động cơ cao hơn -10°C
- Áp suất khí quyển lớn hơn 76 kPa..
- Hiệu quả nạp lớn hơn 30% và nhỏ hơn 60%.
- Việc ghi nhận giá trị thích ứng kết thúc ở phần cánh cảm ứng tạo ra tín hiệu vị trí cốt máy
- Khi động cơ đang chạy, không bao gồm khi đang chuyển số, giảm tốc, tăng / giảm tốc đột ngột và thay đổi tải của A/C.
- Khoảng làm việc của bướm ga là -0.06 V/10 ms đến +0.06 V/10 ms.
Tiêu chuẩn đánh giá (thay đổi trong góc tăng tốc của cốt máy được dùng để xác định cháy bỏ máy).
- Cháy bỏ máy diễn ra thường xuyên hơn mức cho phép trong suốt 200 vòng quay đã qua (Khi nhiệt độ bộ xúc tác khí thải - catalyst lớn hơn 1,000°C).
hoặc
- Cháy bỏ máy trong 15 hoặc hơn trong số 1,000 vòng quay (ứng với 1,5 lần giới hạn tiêu chuẩn của cháy bỏ máy)
CHỨC NĂNG VẬN HÀNH AN TOÀN KHI CÓ LỖI VÀ KHÔI PHỤC
- Nhiên liệu cung cấp cho xy-lanh cháy bỏ máy có thể bị ngắt
NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ
- Có gió xâm nhập vào do rò rỉ nhiên liệu.
- Lỗi các chi tiết liên quan hệ thống đánh lửa
- Lỗi cảm biến góc quay cốt máy
- Hỏng kim phun
- Tỉ lệ không khí - nhiên liệu không đúng
- Áp lực nén của động cơ thấp.
- Lỗi cảm biến nhiệt độ khí nạp
- Lỗi cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ
- Lỗi cảm biến dòng khí nạp
- Nồng độ ethanol ước lượng không được ghi nhận
- Răng của xích cam bị trượt
- Lỗi Engine-ECU
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
BƯỚC 1 Kiểm tra danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-IIISE
BƯỚC 2 Kiểm tra tia lửa điện bằng mắt
BƯỚC 3 Kiểm tra bản thân kim phun
BƯỚC 4 Kiểm tra khí nạp tại đường ống nạp và ống góp nạp
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 5.
Sửa chữa
BƯỚC 5 Đo áp lực nhiên liệu
BƯỚC 6 Kiểm tra răng của xích cam có bị trượt không.
Kết quả kiểm tra có bình thường?
Qua bước 7.
Thay thế xích cam
BƯỚC 7 Kiểm tra áp lực nén của động cơ.
BƯỚC 8 Thay thế engine-ECU.
- Sau khi thay thế Engine-ECU, xác nhận lại xem có mã chẩn đoán nào được lưu lại không
Có mã chẩn đoán nào xuất hiện không?
Kiểm tra các chất lạ (nước, dầu diesel, v.v.) có lẫn trong nhiên liệu không và thay thế nếu cần.
Kết thúc kiểm tra.