Trang Chủ

Suaxedao

Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng xe của Mitsubishi Motors
CHỨC NĂNG CHẨN ĐOÁN
19-20MY / XPANDER / Thị trường xuất khẩu chung/Philippines/Egypt/Thailand/Vietnam/Peru - Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng
13 -NHIÊN LIỆU > 13A-PHUN NHIÊN LIỆU ĐA ĐIỂM (MPI) > XỬ LÝ TRỤC TRẶC > CHỨC NĂNG CHẨN ĐOÁN
 
 
ĐÈN CẢNH BÁO ĐỘNG CƠ (ĐÈN KIỂM TRA ĐỘNG CƠ)
 
Khi phát hiện bất thường khi kiểm tra các hạng mục của hệ thống MPI trong bảng dưới đây, đèn cảnh báo động cơ sẽ sáng Khi đèn luôn sáng sau khi động cơ đã khởi động hoặc đèn sáng khi động cơ đang chạy, kiểm tra các mã chẩn đoán xuất hiện. Khi mạch điện liên quan đèn cảnh báo động cơ bình thường, đèn cảnh báo động cơ sẽ sáng để kiểm tra bóng đèn bằng cách chuyển ON cho chìa khóa công-tắc chính và sau đó sẽ tắt khi động cơ được khỏi động.

 
 
CÁC MỤC KIỂM TRA ĐÈN CẢNH BÁO ĐỘNG CƠ
Lưu ý:Đèn cảnh báo động cơ luôn sáng khi engine-ECU bị lỗi.
P0010Hệ thống valve điều khiển cấp dầu
P0031Mạch điện Dây nung cảm bến ô-xy (trước) ngõ vào thấp
P0032Mạch điện Dây nung cảm bến ô-xy (trước) ngõ vào cao
P0037Mạch điện Dây nung cảm bến ô-xy (sau) ngõ vào thấp <EURO4>
P0038Mạch điện Dây nung cảm bến ô-xy (sau) ngõ vào cao <EURO4>
P0068*1Kiểm tra độ tin cậy cảm biến áp suất tuyệt đối trên đường ống nạp
P0107*1Mạch điện của cảm biến áp suất tuyệt đối trên đường ống nạp ngõ vào thấp
P0108*1Mạch điện của cảm biến áp suất tuyệt đối trên đường ống nạp ngõ vào cao
P0112*1Mạch điện của cảm biến nhiệt độ khí nạp ngõ vào thấp
P0113*1Mạch điện của cảm biến nhiệt độ khí nạp ngõ vào cao
P0117*1Mạch điện của cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ ngõ vào thấp
P0118*1Mạch điện của cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ ngõ vào cao
P0121*1Kiểm tra độ tin cậy của cảm biến vị trí bướm ga (chính)
P0122*1Mạch điện cảm biến vị trí bướm ga (chính) ngõ vào thấp
P0123*1Mạch điện cảm biến vị trí bướm ga (chính) ngõ vào cao
P0131Mạch điện cảm bến ô-xy (trước) điện áp thấp
P0132Mạch điện cảm bến ô-xy (trước) điện áp cao
P0133Mạch điện cảm bến ô-xy (trước) đáp ứng chậm <EURO4>
P0134*1Phát hiện mạch điện cảm biến ô-xy (trước) không làm việc <EURO4>
P0137Mạch điện cảm bến ô-xy (sau) điện áp thấp <EURO4>
P0138Mạch điện cảm bến ô-xy (sau) điện áp cao <EURO4>
P0171Hệ thống nhiên liệu bất thường (nghèo) <EURO4>
P0172Hệ thống nhiên liệu bất thường (gìau) <EURO4>
P0221*1Kiểm tra độ tin cậy của cảm biến vị trí bướm ga (phụ)
P0222*1Mạch điện cảm biến vị trí bướm ga (phụ) ngõ vào thấp
P0223*1Mạch điện cảm biến vị trí bướm ga (phụ) ngõ vào cao
P0261Mạch điện kim phun số 1
P0262Mạch điện kim phun số 1 đầu vào cao
P0264Mạch điện kim phun số 2
P0265Mạch điện kim phun số 2 đầu vào cao
P0267Mạch điện kim phun số 3
P0268Mạch điện kim phun số 3 ngõ vào cao
P0270Mạch điện kim phun số 4
P0271Mạch điện kim phun số 4 ngõ vào cao
P0300*2Phát hiện cháy bỏ máy ngẫu nhiên / đồng thời ở các xy-lanh <EURO4>
P0301*2Xác định cháy bỏ máy ở xy-lanh số 1 <EURO4>
P0302*2Xác định cháy bỏ máy ở xy-lanh số 2 <EURO4>
P0303*2Xác định cháy bỏ máy ở xy-lanh số 3 <EURO4>
P0304*2Xác định cháy bỏ máy ở xy-lanh số 4 <EURO4>
P0335*1Hệ thống cảm biến góc quay cốt máy
P0340*1Hệ thống cảm biến vị trí trục cam
P0350*1Hệ thống cuộn dây đánh lửa (transistor công suất) <EURO2>
P0421Bộ xử lý khí thải bị lỗi <EURO4>
P0458Mạch điện valve kiểm soát nhiên liệu bay hơi ngõ vào thấp
P0459Mạch điện valve kiểm soát nhiên liệu bay hơi ngõ vào cao
P0500*1Hệ thống tín hiệu tốc độ xe <M/T>
P0602*1Hệ thống mã hóa
P0604*1RAM bị lỗ <EURO4>
P0606*1Lỗi bộ xử lý chính của engine-ECU
P060B*1Bộ chuyển điện A/D
P060D*1Kiểm tra độ tin cậy của cảm biến vị trí bàn đạp chân ga
P061A*1Theo dõi mô-men kéo
P061C*1Kiểm tra độ tin cậy của tốc độ động cơ
P062F*1Lỗi EEPROM
P0630*1Số khung xe chưa được lập trình
P0638*1Lỗi hoạt động / vùng của mạch điện bộ điều khiển bướm ga
P0642*1Điện nguồn cung cấp cho cảm biến vị trí bướm ga
P0657*1Lỗi mạch điện Rơ-le Bộ điều khiển bướm ga
P1238*1Độ tin cậy của Cảm biến áp suất tuyệt đối trên đường ống nạpcho việc theo dõi mô-men kéo
P1590*1Lỗi giao tiếp của A/T-ECU đến engine-ECU trong việc yêu cầu giảm mô-men kéo <A/T>
P1603*1Lỗi mạch điện ắc-qui dự phòng
P2100*1Mạch điện Bộ điều khiển bướm ga (hở mạch)
P2101*1Lỗi điện từ của bộ điều khiển bướm ga
P2122*1Mạch điện của cảm biến vị trí bàn đạp chân ga (chính) ngõ vào thấp
P2123*1Mạch điện cảm biến vị trí bàn đạp chân ga (chính) ngõ vào cao
P2127*1Mạch điện cảm biến vị trí bàn đạp chân ga (phụ) ngõ vào thấp
P2128*1Mạch điện cảm biến vị trí bàn đạp chân ga (phụ) ngõ vào cao
P2135*1Lỗi vùng / hoạt động của cảm biến vị trí bướm ga (chính và phụ)
P2138*1Lỗi vùng hoạt động của cảm biến vị trí bàn đạp chân ga (chính và phụ)
P2252Mạch điện offset cảm bến Ô-xy điện áp thấp
P2253Mạch điện offset cảm bến Ô-xy điện áp cao
U0101*1A/T-ECU quá thời gian <A/T> .
U0121*1ABS-ECU quá thời gian <M/T>
Ghi chúSau khi Engine-ECU xác định lỗi, đèn cảnh báo động cơ sẽ sáng khi động cơ được khởi động ở lần kế tiếp với lỗi tương tự lại được xác định. Tuy nhiên, với những mục có dấu "*1" trong cột mã số chẩn đoán, đèn cảnh báo động cơ chỉ sáng khi lỗi được phát hiện lần đầu tiên.
Ghi chúNhững mã có đánh dấu "*2" trong cột mã chẩn đoán có 2 điều kiện dưới đây để chớp đèn cảnh báo động cơ
  • Trong trường hợp cháy bỏ máy gây ra hư hỏng bộ xử lý khí thải (catalyst) được xác định, lúc này đèn cảnh báo động cơ (Engine Warning Lamp) sẽ chớp cho đến khi tình trạng được khắc phục. Nếu hệ thống xác định có lỗi tương tự sau lần khởi động động cơ tiếp theo và tình trạng đã được khắc phục, đèn cảnh báo động cơ sẽ chớp (không sáng).
  • Trong trường hợp cháy bỏ máy tạo ra khí thải bất thường được xác định, đèn cảnh báo động cơ (Engine Warning Lamp) sẽ sáng khi có lỗi tương tự được xác định ở lần khởi động động cơ tiếp theo
Ghi chúThậm chí nếu có lỗi được xác định khi Engine-ECU lỗi xảy ra liên tục 3 lần * sau khi đèn cảnh báo động cơ sáng, đèn cảnh báo động cơ có thể tắt ở lần khởi động động cơ tiếp theo.
*: Trường hợp đang theo dõi sự bất thường “trực tuyến” ("one time") nghĩa là khoảng thời gian giữa lần khởi động động cơ hiện tại đến lần khởi động động cơ tiếp theo. "one time" Đang theo dõi cháy bỏ máy hoặc hệ thống nhiên liệu bị lỗi “trực tuyến” ("one time") nghĩa là thời gian khi điều kiện hoạt động (như là tốc độ động cơ hoặc nhiệt độ nước làm mát động cơ) trở nên tương tự điều kiện hoạt động mà lần bất thường đầu tiên được xác định
 
 
 
PHƯƠNG PHÁP ĐỌC VÀ XÓA MÃ CHẨN ĐOÁN
Tham khảo PHẦN 00 - Cách xử lý trục trặc / Các điểm chú ý khi bảo dưỡng - Chức năng chẩn đoán.
 
 
 
KIỂM TRA QUA DANH SÁCH DỮ LIỆU MUT-IIISE VÀ KIỂM TRA BỘ PHẬN CÔNG TÁC
Đọc danh sách dữ liệu hoặc thực hiện kiểm tra bộ phận công tác bằng M.U.T.-IIISE giúp kiểm tra đường dây điện thân xe và các chi tiết xem có bất thường không. Tín hiệu vào hoặc ra của cảm biến đưa về bộ phận công tác có thể được hiển thị bằng giá trị số hoặc biểu đồ trên danh sách dữ liệu trong khi kiểm tra bộ phận công tác (ON/OFF trong thời gian tiêu chuẩn)
TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN
  1. Kết nối M.U.T.-IIISE để thực hiện việc kiểm tra với chức năng kiểm tra danh sách dữ liệu và kích hoạt bộ phận công tác
  2. Nếu có sự bất thường nào được tìm thấy, kiểm tra và sửa chữa đường dây điện thân xe và các thành phần liên quan.
  3. Sau khi sửa chữa, kiểm tra xem các tín hiệu ngõ vào và đầu ra đã trở lại bình thường chưa.
  4. Nếu có mã lỗi gây ra trong quá trình kiểm tra và sửa chữa, phải xóa các mã lỗi đó.
  5. Ngắt kết nối M.U.T.-IIISE và tiến hành chạy thử xe để xác nhận lại các bất thường đã được xử lý xong..
 
 
 
XÁC NHẬN CÁC MÃ CHẨN ĐOÁN TẠM THỜI
Nếu xác định sự bất thường ở giai đoạn đầu của quá trình hoạt động, Engine-ECU lưu tạm thời các mã chẩn đoán tương ứng như là các mã chẩn đoán tạm Nếu xác định các bất thường tương tự ở quá trình làm việc tiếp theo sau đó, Engine-ECU sẽ xác định có sự bất thường đang tồn tại. Engine-ECU đưa ra mã chẩn đoán Trên M.U.T.-IIISE, có thể hiển thị các mã chẩn đoán tạm thời mà Engine-ECU đã ghi nhận ở giai đoạn đầu của quá trình hoạt động. Khả năng này cho phép xác định khả năng sự bất thường có thể xảy ra sau khi sửa chữa
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
  1. Sau khi chìa khóa công-tắc chính (ignition switch) chuyển sang vị trí “LOCK" (OFF), kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán.
  2. Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
  3. Chọn "MPI/GDI/DIESEL" trên màn hình “Chọn lựa hệ thống” của M.U.T.-IIISE.
  4. Chọn "Chức năng đặc biệt (Special Function)" từ màn hình MPI/GDI/DIESEL.
  5. Chọn "Các mã chẩn đoán tạm thời - Provisional DTCs" từ màn hình chức năng đặc biệt.
 

 
 
DỮ LIỆU ĐÓNG KHỐI
Khi Engine-ECU nhận ra có trục trặc và lưu mã chẩn đoán, nó cũng lưu lại tình trạng động cơ. Chức năng này gọi là “Freeze Frame Data” (Dữ liệu đóng khối). Bằng cách dùng M.U.T-IIISE phân tích dữ liệu này, có thể tiến hành xử lý trục trặc hiệu quả hơn.
Các mục trong dữ liệu đóng khối được thể hiện dưới đây.
 
 
 

DANH SÁCH CÁC MỤC THỂ HIỆN
Mục sốMục / thời gianĐơn vị / Điều kiện
1Chỉ số quãng đưỡng đã đikm
2Chu kỳ đánh lửa (Chu kỳ làm nóng)-
4Số phút được tích lũy*1phút
AB*2TPS (Chính)%
BB*2Cảm biến áp suất khí trời - Barometric pressure sensorkPa
BC*2Relative TPS%
BD*2TPS (Phụ)%
BE*2APS (chính)%
BF*2APS (phụ)%
C2*2Valve tính toán tải - Calculated load valve%
C3*2Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ°C
C4*2Hiệu chỉnh nhiên liệu ngắn hạn 1%
C6*2Hiệu chỉnh nhiên liệu dài hạn 1%
CC*2MAP sensorkPa
CD*2Cảm biến góc quay cốt máyVòng/phút
CE*2Tốc độ xekm/h
CF*2Đánh lửa sớm °CA
D0*2Cảm biến nhiệt độ khí nạp số 1°C
D1*2Thời gian từ khi động cơ chạy*3giây
D6*2Chu kỳ valve kiểm soát nhiên liệu bay hơi%
D8*2Điện nguồn cung cấpV
D9*2Giá trị tải tuyệt đối%
DA*2Tỉ lệ mục tiêu tương đương-
DB*2Cảm biến nhiệt độ khí nạp số 1°C
DC*2Bộ phận công tác bướm ga %
DD*2Relative APS%
122*2Loại nhiên liệuXăng
300*2Tình trạng hệ thống nhiên liệu A:OL*4Có hoặc không
301*2Tình trạng hệ thống nhiên liệu A:CL*5Có hoặc không
302*2Tình trạng hệ thống nhiên liệu A:OL-Drive*6Có hoặc không
303*2Tình trạng hệ thống nhiên liệu A:OL-Fault*7Có hoặc không
304*2Tình trạng hệ thống nhiên liệu A:CL-Fault*8Có hoặc không
305*2*9Tình trạng hệ thống nhiên liệu A:OL B2Không
306*2*9Tình trạng hệ thống nhiên liệu A:OL -Drive B2Không
307*2*9Tình trạng hệ thống nhiên liệu A:OL -Fault B2Không
308*2*9Tình trạng hệ thống nhiên liệu B:OLKhông
309*2*9Tình trạng hệ thống nhiên liệu B:CLKhông
310*2*9Tình trạng hệ thống nhiên liệu B:OL-DriveKhông
311*2*9Tình trạng hệ thống nhiên liệu B:OL-FaultKhông
312*2*9Tình trạng hệ thống nhiên liệu B:CL-FaultKhông
313*2*9Tình trạng hệ thống nhiên liệu B:OL B2Không
314*2*9Tình trạng hệ thống nhiên liệu B:OL-Drive B2Không
315*2*9Tình trạng hệ thống nhiên liệu B:OL-Fault B2Không
Ghi chú*1: Thời gian tích lũy của trục trặc hiện tại từ thời điểm trục trặc được xác định
Ghi chú*2: Có thể xem các mục dữ liệu bằng cách chọn " Dữ liệu đóng khối (OBD" trên màn hình "Tự chẩn đoán" của MUT-IIISE Nếu xác định có nhiều lỗi, Engine-ECU lưu dữ liệu mục đấu tiên được xác định Nếu xác định có cháy bỏ máy hoặc hệ thống nhiên liệu bị lỗi, Engine-ECU sẽ lưu dữ liệu bằng cách ưu tiên cho cháy bỏ máy hoặc lỗi hệ thống nhiên liệu thay vì theo thứ tự lỗi được xác định. LƯU Ý: Dữ liệu đóng khối (OBD) không lưu thành mã chẩn đoán khi đèn cảnh báo động cơ không sáng.
Ghi chú*3: Thời gian từ khi động cơ được khởi động đến khi lỗi được xác định.
Ghi chú*4: Điều kiện để việc điều khiển phun nhiên liệu không có tín hiệu phản hồi từ Cảm biến ô-xy (Oxygen sensor) về Engine-ECU vì điều kiện để chuyển sang chế độ điều khiển khép kín không thỏa.
Ghi chú*5: Điều kiện mà tín hiệu từ cảm biến ô-xy phản hồi về Engine-ECU để kiểm soát nhiên liệu
Ghi chú*6: Điềi kiện của điều khiển mở do tăng tốc và giảm tốc khi lái
Ghi chú*7: Điều kiện của chu kỳ mở do lỗi hệ thống
Ghi chú*8: Điều kiện của chu kỳ đóng do lỗi hệ thống
Ghi chú*9: Các mục dữ liệu được hiển thị trên màn hình M.U.T-III SE, nhưng mục này không có tác dụng
 
 
CHỨC NĂNG VẬN HÀNH AN TOÀN KHI CÓ LỖI VÀ KHÔI PHỤC
Điều khiển này được thực hiện, giúp lái xe an toàn bằng cách khôi phục các điều khiển lô-gíc khi có mã chẩn đoán. Các mã chẩn đoán có chức năng chức năng vận hành an toàn khi có lỗi như trình bày dưới đây
Danh sách chức năng vận hành an toàn khi có lỗi và chức năng khôi phục
Mã sốMục chẩn đoánNội dung điều khiển khi có trục trặc
P0010Hệ thống valve điều khiển cấp dầuGóc pha của V.V.T. trở nên trễ nhất
P0068Kiểm tra độ tin cậy cảm biến áp suất tuyệt đối trên đường ống nạpĐiều khiển nhiên liệu được thực hiện thông qua độ mở cánh bướm ga và tốc độ động cơ theo giá trị đã được lập trình sẳn.
P0107Mạch điện của cảm biến áp suất tuyệt đối trên đường ống nạp ngõ vào thấpĐiều khiển như khi áp suất chân không trên đường ống nạp là 101 kPa.
P0108Mạch điện của cảm biến áp suất tuyệt đối trên đường ống nạp ngõ vào caoĐiều khiển như khi áp suất chân không trên đường ống nạp là 101 kPa.
P0112Mạch điện của cảm biến nhiệt độ khí nạp ngõ vào thấpĐiều khiển như khi nhiệt độ khí nạp là 25°C
P0113Mạch điện của cảm biến nhiệt độ khí nạp ngõ vào caoĐiều khiển như khi nhiệt độ khí nạp là 25°C
P0117Mạch điện cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ ngõ vào thấpĐiều khiển như khi nhiệt độ nước làm mát động cơ là 80°C
P0118Mạch điện cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ ngõ vào caoĐiều khiển như khi nhiệt độ nước làm mát động cơ là 80°C
P0121Kiểm tra độ tin cậy của cảm biến vị trí bướm ga (chính)
  • Độ mở cánh bướm ga bị giới hạn.
  • Vị trí độ mở cánh bướm ga là vị trí mặc định nếu cảm biến vị trí cánh bướm ga (phụ) <(Throttle position sensor (sub)> bị hỏng.
P0122Mạch điện cảm biến vị trí bướm ga (chính) ngõ vào thấp
  • Độ mở cánh bướm ga bị giới hạn.
  • Vị trí độ mở cánh bướm ga là vị trí mặc định nếu cảm biến vị trí cánh bướm ga (phụ) <(Throttle position sensor (sub)> bị hỏng.
P0123Mạch điện cảm biến vị trí bướm ga (chính) ngõ vào cao
  • Độ mở cánh bướm ga bị giới hạn.
  • Vị trí độ mở cánh bướm ga là vị trí mặc định nếu cảm biến vị trí cánh bướm ga (phụ) <(Throttle position sensor (sub)> bị hỏng.
P0221Kiểm tra độ tin cậy của cảm biến vị trí bướm ga (phụ)
  • Độ mở cánh bướm ga bị giới hạn.
  • Vị trí độ mở cánh bướm ga là vị trí mặc định nếu cảm biến vị trí cánh bướm ga (chính) <(Throttle position sensor (main)> bị hỏng.
P0222Mạch điện cảm biến vị trí bướm ga (phụ) ngõ vào thấp
  • Độ mở cánh bướm ga bị giới hạn.
  • Vị trí độ mở cánh bướm ga là vị trí mặc định nếu cảm biến vị trí cánh bướm ga (chính) <(Throttle position sensor (main)> bị hỏng.
P0223Mạch điện cảm biến vị trí bướm ga (phụ) ngõ vào cao
  • Độ mở cánh bướm ga bị giới hạn.
  • Vị trí độ mở cánh bướm ga là vị trí mặc định nếu cảm biến vị trí cánh bướm ga (chính) <(Throttle position sensor (main)> bị hỏng.
P0300Phát hiện cháy bỏ máy ngẫu nhiên / đồng thời ở các xy-lanh <EURO4>Nhiên liệu cung cấp cho xy-lanh cháy bỏ máy có thể bị ngắt
P0301Xác định cháy bỏ máy ở xy-lanh số 1 <EURO4>Nhiên liệu cung cấp cho xy-lanh cháy bỏ máy có thể bị ngắt
P0302Xác định cháy bỏ máy ở xy-lanh số 2 <EURO4>Nhiên liệu cung cấp cho xy-lanh cháy bỏ máy có thể bị ngắt
P0303Xác định cháy bỏ máy ở xy-lanh số 3 <EURO4>Nhiên liệu cung cấp cho xy-lanh cháy bỏ máy có thể bị ngắt
P0304Xác định cháy bỏ máy ở xy-lanh số 4 <EURO4>Nhiên liệu cung cấp cho xy-lanh cháy bỏ máy có thể bị ngắt
P0327Mạch điện của cảm biến kích nổ ngõ vào thấpCố định thời điểm đánh lửa trong phạm vi cho phép để chống kích nổ
P0328Mạch điện của cảm biến kích nổ ngõ vào caoCố định thời điểm đánh lửa trong phạm vi cho phép để chống kích nổ
P0340Hệ thống cảm biến vị trí trục cam
  • Động cơ làm việc với giá trị ghi nhận được cho đến khi động cơ dừng.
  • Không điều khiển thay đổi thời điểm đóng mở valve (V.V.T.).
P0350Hệ thống cuộn dây đánh lửa (transistor công suất) <EURO2>Ngắt nhiên liệu cấp cho xy-lanh có đánh lửa bất thường.
P0513Lỗi immobilizerKhông cho động cơ khởi động
P0537MẠCH ĐIỆN CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ FIN NGÕ VÀO THẤPĐiều khiển như khi nhiệt độ bề mặt giàn lạnh là -6,2°C
P0538MẠCH ĐIỆN CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ FIN NGÕ VÀO CAOĐiều khiển như khi nhiệt độ bề mặt giàn lạnh là -6,2°C
P0604Lỗi RAM
  • Máy tính khôi phục lại giá trị gốc
hoặc
  • Vị trí độ mở bướm ga là vị trí mặc định
P0606Lỗi bộ xử lý chính của engine-ECUVị trí độ mở bướm ga là vị trí mặc định
P060BBộ chuyển điện A/DVị trí độ mở bướm ga là vị trí mặc định
P060DKiểm tra độ tin cậy của cảm biến vị trí bàn đạp chân gaVị trí độ mở bướm ga là vị trí mặc định
P061ATheo dõi mô-men kéoVị trí độ mở bướm ga là vị trí mặc định
P061CKiểm tra độ tin cậy của tốc độ động cơVị trí độ mở bướm ga là vị trí mặc định
P061FHệ thống điều khiển vận hành an toàn khi có trục trăcMáy tính khôi phục lại giá trị gốc
P0622Hệ thống chân cực FR của máy phát điệnNgăn máy phát điện điều khiển dòng ra để bù cho dòng tiêu thụ (Hoạt động như một máy phát điện thông thường.)
P0638Lỗi hoạt động / vùng của mạch điện bộ điều khiển bướm gaVị trí độ mở bướm ga là vị trí mặc định
P0642Điện nguồn cung cấp cho cảm biến vị trí bướm gaVị trí độ mở bướm ga là vị trí mặc định
P0657Lỗi mạch điện Rơ-le Bộ điều khiển bướm gaVị trí độ mở bướm ga là vị trí mặc định
P1231Kiểm tra độ tin cậy của chức năng chủ động ổn định (ASC) <Xe có ASC>Mô-men kéo được yêu cầu bởi ASC bị bỏ qua
P1238Độ tin cậy của Cảm biến áp suất tuyệt đối trên đường ống nạpcho việc theo dõi mô-men kéoVị trí độ mở bướm ga là vị trí mặc định
P1240Kiểm tra độ tin cậy của góc đánh lửa <Xe có ASC>Việc đánh lửa trễ không được thực hiện
P1242Theo dõi điều khiển vận hành an toàn khi có trục trặcVị trí độ mở bướm ga là vị trí mặc định
P1243Lỗi tham vấn / đáp ứngMáy tính khôi phục lại giá trị gốc
P1247Kiểm tra độ tin cậy của A/T <A/T>Mô-men kéo được yêu cầu bởi A/T-ECU bị bỏ qua
P1590Lỗi giao tiếp của A/T-ECU đến engine-ECU trong việc yêu cầu giảm mô-men kéo <A/T>Công suất động cơ bị giới hạn
P1603Lỗi mạch điện ắc-qui dự phòngTất cả mã chẩn đoán được lưu khi đánh giá trục trặc kết thúc.
P2100Mạch điện Bộ điều khiển bướm ga (hở mạch)Vị trí độ mở bướm ga là vị trí mặc định
P2101Lỗi điện từ của bộ điều khiển bướm gaVị trí độ mở bướm ga là vị trí mặc định
P2122Accelerator pedal position sensor (main) circuit low input
  • Độ mở cánh bướm ga bị giới hạn.
  • Vị trí độ mở cánh bướm ga là vị trí mặc định nếu cảm biến vị trí cánh bướm ga (phụ) bị hỏng.
P2123Mạch điện cảm biến vị trí bàn đạp chân ga (chính) ngõ vào cao
  • Độ mở cánh bướm ga bị giới hạn.
  • Vị trí độ mở cánh bướm ga là vị trí mặc định nếu cảm biến vị trí cánh bướm ga (phụ) bị hỏng.
P2127Mạch điện cảm biến vị trí bàn đạp chân ga (phụ) ngõ vào thấp
  • Độ mở cánh bướm ga bị giới hạn.
  • Vị trí độ mở cánh bướm ga là vị trí mặc định nếu cảm biến vị trí bàn đạp chân ga (chính) bị hỏng.
P2128Mạch điện cảm biến vị trí bàn đạp chân ga (phụ) ngõ vào cao
  • Độ mở cánh bướm ga bị giới hạn.
  • Vị trí độ mở cánh bướm ga là vị trí mặc định nếu cảm biến vị trí bàn đạp chân ga (chính) bị hỏng.
P2135Lỗi vùng / hoạt động của mạch điện cảm biến vị trí bướm ga (chính và phụ)Vị trí độ mở bướm ga là vị trí mặc định
P2138Lỗi vùng hoạt động của cảm biến vị trí bàn đạp chân ga (chính và phụ)
  • Độ mở cánh bướm ga bị giới hạn.
  • Vị trí độ mở cánh bướm ga là vị trí mặc định nếu cảm biến vị trí cánh bướm ga (phụ) bị hỏng.
P2253Mạch điện offset cảm bến Ô-xy điện áp caoKhông điều khiển hồi tiếp cho tỉ lệ không khí - nhiên liệu
U0167Lỗi giao tiếp ETACS-ECU (Immobilizer) < Xe không có KOS >Không cho động cơ khởi động
KOS-ECU lỗi giao tiếp <Xe có KOS>
U0415Không có dữ liệu từ ASC-ECU < xe có ASC >Mô-men kéo được yêu cầu bởi ASC bị bỏ qua