Trang Chủ

Suaxedao

 Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng xe của Mitsubishi Motors
19-20MY / XPANDER / Thị trường xuất khẩu chung/Philippines/Egypt/Thailand/Vietnam/Peru - Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng
13 -NHIÊN LIỆU > 13A-PHUN NHIÊN LIỆU ĐA ĐIỂM (MPI) > THÔNG TIN CHUNG
THÔNG TIN TỔNG QUÁT
Hệ thống phun xăng điện tử bao gồm các cảm biến nhằm xác định tình trạng của động cơ, Engine-ECU điều khiển hệ thống dựa trên các tín hiệu từ những cảm biến (Sensor) này, và các bộ phận công tác (Actuator) vận hành theo sự điều khiển của Engine-ECU. Engine–ECU thực hiện công việc như điều khiển phun nhiên liệu, kiểm soát tốc độ cầm chừng và điều khiển đánh lửa. Ngoài ra Engine-ECU còn được trang bị thêm nhiều chế độ chẩn đoán để giúp dễ dàng xử lý các trường hợp bất thường
 
 
ĐIỀU KHIỂN PHUN NHIÊN LIỆU
Thời điểm và thời lượng phun được điều khiển sao cho hỗn hợp không khí / nhiên liệu tối ưu sẽ được cung cấp cho động cơ theo các điều kiện làm việc thay đổi không ngừng.
Từng kim phun (Injector) được lắp ở đường nạp của mỗi Cylinder. Nhiên liệu có áp lực cao được cung cấp từ Bơm xăng (Fuel Tank) nhờ Bơm xăng (Fuel pump), và áp lực được ổn định bởi Bộ điều áp nhiên liệu (Fuel pressure regulator). Nhiên liệu sau khi điều áp sẽ cung cấp đến từng Kim phun (Injector)
Việc phun nhiên liệu bình thường được thực hiện tuần tự cho từng Cylinder cho mỗi 02 vòng quay cốt máy (crankshaft). Thứ tự nổ là 1-3-2. Đây được gọi là phun nhiên liệu trình tự. Engine-ECU cung cấp một hỗn hợp không khí / nhiên liệu giàu hơn bằng cách thực hiện việc “kiểm soát mở” ("open-loop") khi động cơ còn nguội hay khi làm việc trong điều kiện tải cao để duy trì hoạt động của động cơ Bên cạnh đó, khi động cơ đã được làm nóng hay khi làm việc trong điều kiện bình thường, Engine-ECU kiểm soát tỉ lệ không khí / nhiên liệu bằng cách sử dụng tín hiệu từ Cảm biến Oxy để thực hiện việc điều khiển kín ("closed-loop") nhằm duy trì tì lệ không khí / nhiên liệu lý tưởng sạch nhất sau khi qua bộ Bộ xử lý khí thải (Three way catalyst)
 
 
ĐIỀU KHIỂN ĐỘ MỞ BƯỚM GA
Hệ thống điện tử này kiểm soát độ mở của bướm ga (Throttle valve) Engine-ECU xác định lượng di chuyển của bàn đạp chân ga qua Cảm biến vị trí bàn đạp chân ga - Accelerator pedal position sensor, và điều khiển hoạt động của Bộ điều khiển Cánh bướm ga (Throttle valve control Servo), là chi tiết được lắp trên thân Cánh bướm ga để đạt được giá trị độ mở Cánh bướm ga (Throttle valve) đã được xác định dựa vào các điều kiện vận hành của xe.
 
 
KIỂM SOÁT TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG
Tốc độ cầm chừng được giữ ở số vòng quay tối ưu bằng việc điều khiển lượng gió đi qua bướm ga tùy theo sự thay đổi của điều kiện cầm chừng và tải động cơ khi cầm chừng.
Engine-ECU điều khiển bộ điều khiển bướm ga để giữ cho tốc độ động cơ chạy ở tốc độ cầm chừng muc tiêu đã được định trước tùy thuộc nhiệt độ nước làm mát động cơ, tải A/C và các tải điện khác. Bên cạnh đó, khi A/C switch (công tắc A/C) được chuyển ON hoặc OFF khi động cơ đang chạy cầm chừng, bộ điều khiển bướm ga ( Throttle valve control servo) sẽ điều chỉnh lượng gió đi qua bướm ga ( Throttle valve) tùy theo điều kiện tải của động cơ để tránh sự dao động của tốc độ động cơ.
 
 
ĐIỀU KHIỂN THỜI ĐIỂM ĐÁNH LỬA
Power transistor nằm trong mạch điện cuộn dây sơ cấp chuyển trạng thái ON và OFF để điều khiển dòng điện đi qua cuộn dây. Việc này điều khiển thời điểm đánh lửa này nhằm bảo đảm thời điểm đánh lửa tối ưu cho mọi điều kiện làm việc của động cơ. Thời điểm đánh lửa được quyết định bởi Engine-ECU tùy theo tốc độ động cơ, lượng khí nạp, nhiệt độ nước làm mát động cơ và áp suất khí trời
 
 
Chức năng tự chẩn đoán
  • Khi phát hiện có bất thường ở một trong các cảm biến hay bộ phận công tác thì đèn Đèn cảnh báo động cơ (Engine Warning Lamp) sẽ sáng lên để cảnh báo cho người lái biết.
  • Khi phát hiện có bất thường ở một trong các cảm biến hay Bộ phận công tác, mã chẩn đoán tương ứng cho bất thường đó sẽ được xuất ra.
  • Các dữ liệu RAM bên trong Engine-ECU liên quan đến các cảm biến và bộ phận công tác có thể đọc bằng M.U.T-IIISE. Ngoài ra, trong một số trường hợp thì ta có thể kích hoạt bộ phận công tác.
 
 
OTHER CONTROL FUNCTIONS
 
 
1. Kiểm soát nhiên liệu
Kích mở Rờ-le bơm nhiên liệu (Fuel pump relay) ON sao cho dòng điện được cấp cho bơm nhiên liệu (Fuel pump) khi động cơ đang nổ hoặc đang quay.
 
 
2. ĐIỀU KHIỂN RƠ-LE MÁY NÉN A/C - A/C COMPRESSOR RELAY
Kích mở Ly hợp máy nén của A/C ON và OFF
 
 
3. Kiểm soát valve kiểm soát cấp dầu
Engine-ECU thực hiện việc điều khiển theo chu kỳ (duty control) đối với Valve kiểm soát cấp dầu (Oil feeder control valve) tuỳ thuộc vào điều kiện hoạt động. Điều này làm thay đổi góc phân phối của Trục cam (camshaft) nhằm tối ưu hóa thời điểm đóng mở valve.
 
 
4. Kiểm soát motor quạt.
Số vòng quay của quạt làm mát được kiểm soát tùy theo nhiệt độ nước làm mát động cơ và tốc độ xe
 
 
5. Kiểm soát dòng ngõ ra của Máy phát điện
Ngăn không cho dòng ra của máy phát tăng một cách đột ngột cũng như ngăn tốc độ cầm chừng giảm đột ngột trong trường hợp như khi mở đèn đầu (Headlamp).
 
 
6. Kiểm soát valve kiểm soát nhiên liệu bay hơi
[Tham khảo PHẦN - Emission Control <MPI> - Evaporative Emission Control System - General Information (Hệ thống kiểm soát hơi nhiên liệu) ].
 
 
THÔNG SỐ TỔNG QUÁT
MụcCác thông số tiêu chuẩn
Thân bướm gaĐường kính bướm ga mm45
Cảm biến vị trí bướm gaLoại phần tử Hall
Bộ điều khiển bướm ga - Throttle valve control servoLoại motor DC, có chổi than
Engine-ECUSố nhận dạngNgoại trừ Thái LanE6T85771 <Ngoại trừ SUV – EURO 2 – M/T>
E6T85776 <Ngoại trừ SUV – EURO 2 – A/T>
E6T85773 <Ngoại trừ SUV – EURO 4 – M/T>
E6T85774 <Ngoại trừ SUV – EURO 4 – A/T>
E6T85778 <SUV – EURO 4>
THAILANDE6T85775 <Ngoại trừ SUV>
E6T85779 <SUV>
Cảm biếnCảm biến nhiệt độ khí nạpLoại nhiệt điện trở
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ - Engine coolant temperature sensorLoại nhiệt điện trở
Cảm biến ô-xyLoại khoáng chất Zirconia
Cảm biến vị trí bàn đạp chân gaLoại phần tử Hall
Cảm biến vị trí trục camLoại điện trở từ
Cảm biến góc quay cốt máyLoại điện trở từ
Cảm biến kích nổ - Detonation sensorLoại phần tử Hall
Cảm biến áp suất tuyệt đối trên đường ống nạpPiezo resistive semiconductor type
Cảm biến nhiệt độ FinLoại nhiệt điện trở
Cảm biến áp suất A/CLoại bán dẫn
BRơ-le điều khiển động cơLoại công-tắc tiếp điểm
Rơ-le bơm nhiên liệuLoại công-tắc tiếp điểm
Rơ-le máy nén A/CLoại công-tắc tiếp điểm
Rơ-le máy khởi độngLoại công-tắc tiếp điểm
Rơ-le Motor quạtLoại công-tắc tiếp điểm
Số lượng và loại kim phunLoại điện từ, 4
Dấu nhận dạng của kim phunKMN230B
Rơ-le Bộ điều khiển bướm gaLoại công-tắc tiếp điểm
Valve kiểm soát cấp dầuValve điện từ loại chu kỳ
Valve kiểm soát nhiên liệu bay hơi Valve điện từ loại chu kỳ
Bộ điều áp nhiên liệuÁp lực dầu kPa322,4 đến 325,6
 
 
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG