Trang Chủ

Suaxedao

Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng xe của Mitsubishi Motors
19-20MY / XPANDER / Thị trường xuất khẩu chung/Philippines/Egypt/Thailand/Vietnam/Peru - Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > CỐT MÁY VÀ THÂN BLOCK MÁY > THÁO VÀ LẮP CỐT MÁY VÀ THÂN BLOCK MÁY >
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
 
Các bước tháo
>>G<<1.Tấm thép chắn phía dưới - Stiffener plate
Vòng làm kín phía sau cốt máy (Tham khảo PHẦN 11A - Vòng làm kín phía sau cốt máy ) <M/T>.
Vòng làm kín phía sau cốt máy (Tham khảo PHẦN 11A - Vòng làm kín phía sau cốt máy ) <A/T>.
>>F<<2.Bu-long nắp ổ lăn cốt máy
>>F<<3.Nắp ổ lăn cốt máy - Crankshaft bearing cap
>>F<<4.Nắp ổ lăn cốt máy - Crankshaft bearing cap
>>E<<5.Ổ lăn phía dưới cốt máy - Crankshaft bearing cap lower
6.Cốt máy
>>D<<7.Ổ lăn phía trên cốt máy - Crankshaft bearing cap upper
>>C<<8.Bạc lót ép cốt máy
>>B<<9.Vòng cảm ứng cốt máy
>>A<<10.Chốt
<<A>>11.Nắp che
<<A>>12.Đệm làm kín
13.Thân máy

 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO NẮP CHE/ RON
 
Tháo nắp che, ron xả nước làm mát động cơ.
 
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP CHỐT CHẺ
Chốt phải nhô ra khoảng 1,5 đến 2,5 mm tính từ mặt cốt máy
 

 
 
>>B<< LẮP VÒNG CẢM ỨNG CỐT MÁY
 
1. Lắp vòng cảm ứng cốt máy vào cốt máy sau khi canh thẳng dấu như trong hình minh họa khi cốt máy ở Đỉnh TOP của máy 1.
2. Bôi dầu bôi trơn động cơ lên mặt ngoài của vòng cảm ứng cốt máy
3. Siết chặt Bu-long Vòng cảm ứng cốt máy đúng lực siết tiêu chuẩn 10 ± 2 N·m theo thứ tự như trong hình minh họa
 

 
 
>>C<< LẮP MIẾNG CANH BẠC LÓT
1. Lắp miếng canh bạc lót vào phía thân máy của bạc lót số 4. Bôi dầu bôi trơn động cơ lên miếng canh để thuận tiện việc lắp ráp.
 
2. Miếng canh của bạc lót phải được lắp sao cho mặt rảnh vào phần đối trọng của cốt máy.
 

 
 
>>D<< LẮP Ổ LĂN PHÍA TRÊN CỐT MÁY - CRANKSHAFT BEARING LOWER
 
 
1. Bạc lót trên phải được chọn dựa trên dấu nhận dạng trên mặt bên phải của đĩa cốt máy (như hình) và trong bảng sau.
Ổ lăn phía trên cốt máy có dấu nhận dạng ở vị trí như trong hình minh họa
 
Thân máyDấu nhận dạng của ổ lăn trục cam
Dấu nhận dạngĐường kính cổ trục mm
mm
150,000 - 50,0051
250,005 - 50,0102
350,010 - 50,0153
 
2. Chọn và lắp bạc lót phía trên.
3. Đo tại vị trí như minh họa Phần lỗi phải nằm trong 0.5mm
 

 
 
>>E<< LẮP Ổ LĂN PHÍA DƯỚI CỐT MÁY - CRANKSHAFT BEARING LOWER
 
 
1. Bạc lót dưới phải được chọn dựa trên dấu nhận dạng trên mặt sau của đĩa cốt máy (như hình) và trong bảng sau.
Ổ lăn phía dưới cốt máy có dấu nhận dạng ở vị trí như trong hình minh họa
 
Cốt máyDấu nhận dạng của ổ lăn trục cam
Dấu nhận dạngĐường kính cổ trục mm
246,019 - 46,0242
346,014 - 46,0193
446,009 - 46,0144
546,004 - 46,0095
 
2. Chọn và lắp bạc lót phía dưới.
3. Đo tại vị trí như minh họa Phần lỗi phải nằm trong 0.5mm
 

 
 
>>F<< LẮP BẠC CỐT MÁY CRANKSHAFT BEARING CAP /BU-LONG NẮP BẠC LÓT CỐT MÁY - CRANKSHAFT BEARING CAP BOLT
 
1. Lắp nắp bạc lót, dựa trên dấu nhận dạng trên như vị trí trong hình.
 
2. Trước khi lắp bu-long nắp bạc lót. đảm bảo độ dài của bulong phải nằm trong giới hạn. Nếu chiều dài vượt quá giới hạn, thay bu-long mới
Giá trị tiêu chuẩn: 74,15 - 74.85 mm
3. Bôi dầu bôi trơn động cơ lên phần ren và mặt đế của bu-long
4. Siết bu-long nắp ổ lăn theo trình tự như minh họa đến 35 ± 2 N·m.
 
5.
Lưu ý:
  • Khi góc siết nhỏ hơn giá trị góc siết tiêu chuẩn, sẽ không đạt được đủ lực siết.
  • Khi góc siết ớn hơn giá trị góc siết tiêu chuẩn, tháo bu-long ra và bắt đầu lại từ đầu đúng theo trình tự.
Dùng dụng cụ chuyên dùng đo góc (MB991614), siết bu-long nắp ổ lăn theo thứ tự như trong minh họa thêm 60 đến 64°.
 
6. Sau khi lắp bu-long nắp bạc lót, hãy kiểm tra độ rơ dọc trục của cốt máy Nếu giá trị đo vượt quá giới hạn, thay bạc cốt máy
Giá trị tiêu chuẩn: 0,09 - 0.27 mm
Giới hạn: 0,30 mm
 

 
 
>>G<< LẮP TẤM THÉP CHẮN BÊN DƯỚI - STIFFENER PLATE
 
Theo trình tư lắp ráp, siết chúng theo đúng lực siết tiêu chuẩn 26 ± 6 N·m theo các bước.