Trang Chủ

Suaxedao

Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng xe của Mitsubishi Motors
KIỂM TRA
19-20MY / XPANDER / Thị trường xuất khẩu chung/Philippines/Egypt/Thailand/Vietnam/Peru - Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > NẮP MÁY VÀ DÀN VALVE SUPAP > KIỂM TRA NẮP MÁY VÀ DÀN VALVE SUPAP.
 
 
 
 
NẮP MÁY
1. Trước khi vệ sinh, kiểm tra nắp máy xem có rò rỉ nước làm mát, khí thải cũng như nứt hay hư hỏng gì không.
2. Vệ sinh dầu, chất làm kín, carbon, và các ngoại vật khác. Vệ sinh các đường ống dầu và thổi khí nén thông qua chúng để xác nhận nó không bị tắt nghẽn.
 
3.
Lưu ý:Giới hạn mài cho nắp máy và thân máy là 0,2 mm.
Sử dụng thước thẳng và thước lá kiểm tra độ vênh của bề mặt lắp nắp máy
Sự sai khác của bề mặt trên
  • Giá trị tiêu chuẩn: 0,03 mm hoặc thấp hơn
Độ cao nắp máy (giá trị tiêu chuẩn cho chi tiết mới): 112,9 - 113.1 mm
 

 
 
VALVE (XU-PÁP)
 
1. Nếu bề mặt đế valve tiếp xúc không hoàn toàn hoặc vênh, làm lại đế valve.
2. Đo bề mặt đầu valve Nếu giá trị đo vượt quá giới hạn, thay valve mới
Giá trị tiêu chuẩn:
  • Valve nạp 0.85 mm
  • Valve thải 1.5mm
Giới hạn:
  • Valve nạp 0.35 mm
  • Valve thải 1.0 mm
 
3. Đo chiều cao tổng của valve. Nếu giá trị đo vượt quá giới hạn, thay valve mới
Giá trị tiêu chuẩn:
  • Valve nạp 87.21 mm
  • Valve thải 88.54 mm
Giới hạn:
  • Valve nạp 86.71 mm
  • Valve thải 88.04 mm
 

 
 
LÒ XO VALVE - VALVE SPRING
 
1. Đo độ dài tự do của lò xo valve. Nếu giá trị đo vượt quá giới hạn, thay lò xo valve mới
Giá trị tiêu chuẩn: 46,5 mm
Giới hạn: 45,5 mm
2. Đo độ dài của lò xo valve ngoài vùng. Nếu giá trị đo vượt quá giới hạn, thay lò xo valve mới
Giá trị tiêu chuẩn: 2° hoặc thấp hơn
Giới hạn: 4°
 

 
 
ỐNG DẪN HƯỚNG VALVE
 
Đo khe hở giữa ống dẫn hướng valve và thân valve Nếu khe hở vượt quá giới hạn cho phép, thay ống dẩn hướng valve hoặc valve hoặc cả hai
Giá trị tiêu chuẩn:
  • Nạp 0,020 - 0.047 mm
  • Thải 0.030 - 0.057 mm
Giới hạn:
  • Valve nạp 0.10 mm
  • Valve thải 0.15 mm
 

 
 
BỆ VALVE
Lưu ý:Nếu độ sai lệch của bề rộng vượt quá 0.2 mm ngay cả khi bề rộng tiếp xúc còn nằm trong giá trị tiêu chuẩn, thay thế hoặc sửa chữa bệ valve
 
Lắp valve sau đó đo bề rộng tiếp xúc Nếu giá trị đo được vượt quá giới hạn, thay bệ valve
Giá trị tiêu chuẩn: 1,1 - 1.5 mm
 
 
 
 
TRÌNHTỰ SỬA CHỮA BỆ VALVE
1. Kiểm tra khe hở giữa ống dẩn hướng valve và valve và thay thế ống dẩn hướng valve nếu cần thiết trước khi sửa chữa bệ valve
 
2. Sửa chữa bệ valve sao cho bề rộng và góc tiếp xúc nằm trong hình dạng tiêu chuẩn
3. Bôi chất chuyên dụng lên valve và bệ valve sau khi sửa chữa Lắp valve vào bệ valve
 
 
 
TRÌNHTỰ THAY BỆ VALVE
 
1. Rà bệ valve được thay thế từ phái trong. Làm cho phần vách mỏng đi trước khi kéo ra.
 
2. Sửa lỗ bệ valve trên nắp máy để khớp với đường kính lên cở của bệ valve được lắp ép vào.
Đường kính của bệ valve nạp
  • 0.30 O.S.: 31,83 - 31.85 mm
Đường kính của bệ valve thải
  • 0.30 O.S.: 28,32 - 28.34 mm
3. Lắp ép bệ valve, cẩn thận không làm sướt mặt nắp máy khi làm việc ở nhiệt độ phòng.
4. Khoét rộng bệ valve
Tham khảo "Trình tự sửa chữa bệ valve"
 
 
 
TRÌNHTỰ THAY ỐNG DẨN HƯỚNG VALVE
1. Kéo ống dẩn hướng valve ra bằng cách ép nó về phía thân máy
2.
Lưu ý:Không sử dụng ống dẩn hướng valve có cùng kích cở với ống dẩn hướng valve vừa lấy ra vì nó không thể lắp ép vào
Khoang lỗ bệ valve trên nắp máy để khớp với đường kính lên cở của bệ valve được lắp ép vào.
Đường kính ống dẩn hướng valve
  • 0.05 O.S.: 10,55 - 10.57 mm
 
3. Lắp ép ống dẩn hướng valve đến đúng kích thước như minh họa
Giá trị tiêu chuẩn: 12,7 - 13.3 mm
Ghi chúLắp ép ống dẩn hướng valve từ phía mặt trên của nắp máy
4. Sau khi lắp ép ống dẩn hướng valve, lắp valve mới vào để kiểm tra độ trượt