Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng xe của Mitsubishi Motors
19-20MY / XPANDER / Thị trường xuất khẩu chung/Philippines/Egypt/Thailand/Vietnam/Peru - Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > THÔNG SỐ TỔNG QUÁT
THÔNG SỐ TỔNG QUÁT
Mục
Thông số tiêu chuẩn
Model động cơ
4A91
Tổng thể tích công tác mL
1499
Đường kính X Hành trình mm
75.0 × 84.8
Tỉ số nén
10.0
Buồng đốt
Loại Pentroof
Bố trí trục cam
DOHC
Số valve
Nạp
2
Thải
2
Thời điểm đóng mở valve
Độ mở nạp
BTDC 41° - ATDC 9°
Độ đóng nạp
ABDC 11° - ABDC 61°
Thải mở
BBDC 39°
Thải đóng
ATDC 5°
11 -ĐỘNG CƠ > 11A-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > THÔNG SỐ TIÊU CHUẨN
CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
Mục
Giá trị tiêu chuẩn
Giới hạn
Trục cam
Độ cao cammm mm
Nạp
44.71
44.21
Thải
44.28
43.78
Valve và nắp máy
Sự khác biệt đường kính ngoài của bu-long nắp máy mm
-
0.15
Phần nhô ra của đáy nắp máy mm
0,03 hoặc ít hơn
-
Tổng chiều cao nắp máy mm
112,9 - 113,1
-
Miệng valve mm
Nạp
0.85
0.35
Thải
1.5
1.0
Độ dài valve mm
Nạp
87.21
86.71
Thải
88.54
88.04
Độ dài tự do của lò xo valve mm
46.5
45.5
Độ vuông góc của lò xo valve
2° hoặc thấp hơn
4°
Khe hở thân valve và dẫn hướng mm
Nạp
0,020 - 0,047
0.10
Thải
0,030 - 0,057
0.15
Bề rộng tiếp xúc của bệ valve mm
1,1 - 1,5
-
Độ cao lắp ép của ống dẫn hướng valve mm
12,7 - 13,3
-
Piston và tay biên
Lực lắp ép chốt piston - Piston pin N
2.000 - 8.000
-
Khe hở ép đầy to tay biên mm
0,10 - 0,35
0.4
Sự khác biệt đường kính ngoài của bu-long tay biên mm
-
0.1
Khe hở lưng của bạc séc-măng mm
Số 1
0,03 - 0,07
0.1
Số 2
0,02 - 0,06
0.1
Khe hở miệng bạc séc-măng mm
Số 1
0,15 - 0,30
0.8
Số 2
0,20 - 0,40
0.8
Bạc dầu - Oil ring
0,10 - 0,35
1.0
Khe hở dầu của chốt cốt máy mm
0,014 - 0,050
0.1
Cốt máy và thân máy
Độ dài phần thân của bu-long nắp bạc lót cốt máy mm
74,15 - 74,85
-
Độ rơ dọc trục của cốt máy mm
0,09 - 0,27
0.3
Khe hở dầu của cổ cốt máy
0,014 - 0,034
0.1
Độ cong mặt đệm làm kín của thân máy mm
0.05
0.1
Đường kính xy-lanh mm
75.0
-
Độ thẳng trụ mm
0,01 hoặc ít hơn
-
11 -ĐỘNG CƠ > 11A-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > CÁC KÍCH THƯỚC ĐẠI TU
CÁC KÍCH THƯỚC ĐẠI TU
Mục
Giá trị tiêu chuẩn
Valve và nắp máy
Đường kính gia công bệ valve trên mặt nắp máy mm
Nạp
0.30 O.S.
31,83 - 31,85
Thải
0.30 O.S.
28,32 - 28,34
Đường kính gia công ống dẩn hướng valve trên mặt nắp máy mm
0.05 O.S.
10,55 - 10,57
11 -ĐỘNG CƠ > 11A-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > LỰC SIẾT TIÊU CHUẨN
LỰC SIẾT TIÊU CHUẨN
Mục
N·m
Vailve điện từ và đường ống chân không
Đai ốc Valve kiểm soát nhiên liệu bay hơi
5.5 ± 1,5
Bu-long lắp Engine hanger plate
26 ± 6
Valve và nắp máy
Bu-long nắp máy (động cơ nguội)
25 ± 1 sau đó +180° đến 184°
Piston và tay biên
Bu-long nắp tay biên
15 ± 1 sau đó +90° đến 94°
Cốt máy và thân máy
Stiffener plate bolt
26 ± 6
Bu-long nắp ổ lăn cốt máy
35 ± 2 sau đó +60° đến 64°
Vít vòng cảm ứng cốt máy
10 ± 2
Nắp che
25 ± 3
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > CHẤT LÀM KÍN
CHẤT LÀM KÍN
Mục
Keo tiêu chuẩn
Đệm làm kín nắp máy (Khu vực lắp của nắp máy, Đệm làm kín nắp máy và thân máy)
ThreeBond 1217G (MITSUBISHI MOTORS GENUINE Part No.1000A923), LOCTITE 5900, LOCTITE 5970 hoặc tương đương
ĐỆM LÀM KÍN CHẤT LỎNG - LIQUID GASKET (FIPG)
FIPG được dùng cho một vài chi tiết trong động cơ Cần chú ý lượng sử dụng, trình tự sử dụng và tình trạng của bề mặt được bôi keo để bảo đảm keo bám tốt nhất.
Một lượng nhỏ FIPG hoặc bề mặt bẩn nơi bôi FIPG có thể gây rò rỉ nước hoặc dầu. Một lượng lớn FIPG tràn ra có thể gây nghẹt hoặc làm hẹp đường nước hoặc dầu. Điều rất cần thiết là bề mặt bôi FIPG phải sạch và một lượng FIPG vừa đủ phải được bôi đều để không gây rò rỉ tại các vị trí kết nối.
FIPG dùng cho các chi tiết của động cơ sẽ trở nên cứng khi tác dụng với hơi ẩm trong không khí và thường được dùng cho các bề mặt kim loại.
Lưu ý:
Bôi keo FIPG chú ý các điểm dưới đây.
Loại bỏ hết FIPG cũ bao gồm cả những phần còn sót lại trong khe hở của các chi tiết.
Sử dụng Mitsubishi Motors genuine parts cleaner (MZ100387) hoặc tương đương, làm sạch dầu mỡ trên các bề mặt được bôi FIPG một các cẩn thận.
Tùy theo trình tự yêu cầu mà sử dụng FIPG một cách đúng mực.
THÁO RÃ
Lưu ý:
Kiểm tra kỹ không còn dầu mỡ ở những vị trí đã được làm sạch dầu mỡ. Nếu còn sót dấu tay, không chạm nó bằng tay trần sau khi đã làm sạch dầu mỡ, vì dầu mỡ từ tay có thể làm giảm tác dụng làm kín
Các chi tiết được sử dụng FIPG có thể được tách rời một các đơn giản mà không cần một phương pháp đặc biệt nào. Tuy nhiên trong một vài trường hợp, cần phải gỏ nhẹ lên chi tiết bằng búa gỗ hoặc dụng cụ tương tự để tách phần keo giữa các bề mặt lắp ráp. Hoặc chỉ cần dùng một dụng cụ trơn và mỏng để tách các bề mặt, nhưng phải cẩn thận không làm hư hại bề mặt lắp ráp. Sử dụng dụng cụ chuyên dùng Oil pan FIPG cutter (MD998727).
LÀM SẠCH BỀ MẶT LÀM KÍN
Loại bỏ hết các chất còn sót lại khỏi bề mặt làm kín bằng dụng dụ cạo bề mặt hoặc bàn chải sắt Bảo đảm bề mặt bôi FIPG phải trơn tru
Loại bỏ hết keo làm kín FIPG cũ có thể còn sót lại trên các lỗ lắp, rãnh o-ring hoặc giữ các chi tiết.
TRÌNH TỰ THAO TÁC
Bôi FIPG theo đính độ dày cần thiết và liên tục, không để bị đứt gãy Bôi khép kín các lỗ lắp. có thể lau sạch FIPG nếu nó chưa bị khô cứng Lắp chi tiết vào đúng vị trí khi FIPG còn ướt Cẩn thận không để FIPG dính vào các vị trí không cần thiết khác khi lắp ráp Không đổ nước hoặc dầu lên vị trí bôi keo hoặc khởi động động cơ khi chưa đủ thời gian (khoảng 1 giờ). Trình tự sử dụng FIPG có thể khác tùy theo vị trí. Tuân thủ đúng trình tự sử dụng FIPG theo tài liệu hướng dẫn
11 -ĐỘNG CƠ > 11A-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụ
Số
Tên
Sử dụng
MD998727
Oil pan FIPG cutter
Dùng tháo các chi tiết có dùng keo FIPG
MD999597
Valve spring compressor
Độ nén của Valve spring
MB992089
Retainer holder C
MB992922
Dụng cụ lắp đệm làm kín thân valve - valve stem seal có thể điều chỉnh
Lắp ép Valve stem seal
MD998780
Bộ dụng cụ lắp chốt piston
Tháo và lắp ép chốt piston
MB991659
Dẫn hướng D
MB991614
Dụng cụ đo góc
Siết Bu-long nắp ổ lăn cốt máy
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > PULI CỐT MÁY > THÁO VÀ LẮP PULI CỐT MÁY
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Về trình tự tháo và lắp, hãy tham khảo PHẦN 11A - Puli cốt máy. .
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > CUỘN DÂY ĐÁNH LỬA > THÁO VÀ LẮP CUỘN DÂY ĐÁNH LỬA
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Về trình tự tháo và lắp, hãy tham khảo PHẦN 16 - Hệ thống đánh lửa, cuộn dây đánh lửa. .
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > MÁY PHÁT ĐIỆN > THÁO VÀ LẮP MÁY PHÁT ĐIỆN
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Về trình tự tháo và lắp, hãy tham khảo PHẦN 16 - Hệ thống nạp điện, Máy phát điện. .
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > ĐƯỜNG ỐNG CHÂN KHÔNG VÀ VALVE ĐIỆN TỪ > THÁO VÀ LẮP ĐƯỜNG ỐNG CHÂN KHÔNG VÀ VALVE ĐIỆN TỪ
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Các bước tháo
1.
Đường ống chân không
2.
Đường ống hơi nhiên liệu
3.
Buồng chứa
4.
Valve kiểm soát nhiên liệu bay hơi
5.
Giá treo động cơ - Engine hanger
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > THÂN BƯỚM GA > THÁO VÀ LẮP THÂN BƯỚM GA
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Về trình tự tháo và lắp, hãy tham khảo PHẦN 13A - Thân bướm ga. .
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > KIM PHUN > THÁO VÀ LẮP KIM PHUN
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Về trình tự tháo và lắp, hãy tham khảo PHẦN 13A - Kim phun .
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > ỐNG GÓP NẠP > THÁO VÀ LẮP ỐNG GÓP NẠP
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Về trình tự tháo và lắp ống góp nạp, tham khảo PHẦN 15 - Ống góp nạp .
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > ỐNG GÓP THẢI > THÁO VÀ LẮP ỐNG GÓP THẢI
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Về trình tự tháo và lắp ống góp nạp, tham khảo PHẦN 15 - Ống góp thải .
11 -ĐỘNG CƠ> ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > CÔNG-TẮC ÁP LỰC DẦU > THÁO VÀ LẮP CÔNG-TẮC ÁP LỰC DẦU
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Về trình tự tháo và lắp, hãy tham khảo PHẦN 12 - Công-tắc áp lực dầu độ cơ. .
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ > THÁO VÀ LẮP CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Về trình tự tháo và lắp, hãy tham khảo PHẦN 13A - Bảo dưỡng trên xe, Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ .
11 -ĐỘNG CƠ 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > CẢM BIẾN TRỤC CAM VÀ CẢM BIẾN GÓC QUAY CỐT MÁY > THÁO VÀ LẮP CẢM BIẾN TRỤC CAM VÀ CẢM BIẾN GÓC QUAY CỐT MÁY
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Cảm biến vị trí trục cam
Về trình tự tháo và lắp, hãy tham khảo PHẦN 16 - Hệ thống đánh lửa, Cảm biến vị trí trục cam .
Cảm biến góc quay cốt máy
Về trình tự tháo và lắp, hãy tham khảo PHẦN 16 - Hệ thống đánh lửa, cảm biến góc quay cốt máy .
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > CẢM BIẾN KÍCH NỔ > THÁO VÀ LẮP CẢM BIẾN KÍCH NỔ
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Về trình tự tháo và lắp, hãy tham khảo PHẦN 16 - Hệ thống đánh lửa, cảm biến kích nổ. .
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > CÁC ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC LÀM MÁT > THÁO VÀ LẮP CÁC ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC LÀM MÁT
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Valve hằng nhiệt
Về trình tự tháo và lắp, hãy tham khảo PHẦN 14 - Valve hằng nhiệt .
Bơm nước
Về trình tự tháo và lắp, hãy tham khảo PHẦN 14 - Bơm nước .
ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC
Về trình tự tháo và lắp, hãy tham khảo PHẦN 14 - Các đường ống nước làm mát .
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > NẮP CHE GIÀN CÒ > THÁO VÀ LẮP NẮP CHE GIÀN CÒ
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Về trình tự tháo và lắp, hãy tham khảo PHẦN 11A - Nắp che giàn cò. .
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > LỌC DẦU > THÁO VÀ LẮP LỌC DẦU
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Lọc dầu
Về trình tự tháo và lắp, hãy tham khảo PHẦN 12 - Bảo dưỡng trên xe, Thay thế lọc dầu .
Giá giữ lọc dầu
Về trình tự tháo và lắp, hãy tham khảo PHẦN 12 - Bảo dưỡng trên xe, Giá giu74 lọc dầu .
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > KHAY CHỨA DẦU VÀ MÀNG LỌC DẦU> THÁO VÀ LẮP KHAY CHỨA DẦU VÀ MÀNG LỌC DẦU
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Về trình tự tháo và lắp, hãy tham khảo PHẦN 11A - Khay chứa dầu và màng lọc dầu. .
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > NẮP CHE XÍCH CAM > THÁO VÀ LẮP NẮP CHE XÍCH CAM
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Nắp che xích cam
Về trình tự tháo và lắp, hãy tham khảo PHẦN 11A - Nắp che xích cam .
Vòng làm kín phía trước cốt máy
Về trình tự tháo và lắp, hãy tham khảo PHẦN 11A - Vòng làm kín phía trước cốt máy. .
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > XÍCH CAM > THÁO VÀ LẮP XÍCH CAM
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Về trình tự tháo và lắp, hãy tham khảo PHẦN 11A - Xích cam. .
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > TRỤC CAM > THÁO VÀ LẮP TRỤC CAM
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Về trình tự tháo và lắp, hãy tham khảo PHẦN 11A - Trục cam. .
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > TRỤC CAM > KIỂM TRA TRỤC CAM
KIỂM TRA
TRỤC CAM
Đo chiều cao cam Nếu chiều cao vượt quá giới hạn, thay trục cam
Giá trị tiêu chuẩn:
Nạp: 44,71 mm
Thải: 44,28 mm
Giới hạn:
Nạp: 44,21 mm
Thải: 43,78 mm
CHÉN VALVE - VALVE TAPPET
1. Đo chén valve - valve tappet ở vị trí có dấu hiển thị theo bảng sau, Nếu giá trị đo nằm trong hướng dẫn ngay dấu tại dấu nhận dạng, thay thế tappet.
2. Mỗi valve tappet được đóng dấu nhận dạng tại vị trí minh họa.
valve tappet là có sẳn trong size 31, và 0.02mm nằm trong vùng 5.10-5.70mm, như trong hình của bảng sau.
Độ dày mm
Dấu ID
Độ dày mm
Dấu ID
Độ dày mm
Dấu ID
5.10
10
5.32
32
5.54
54
5.12
12
5.34
34
5.56
56
5.14
14
5.36
36
5.58
58
5.16
16
5.38
38
5.60
60
5.18
18
5.40
40
5.62
62
5.20
20
5.42
42
5.64
64
5.22
22
5.44
44
5.66
66
5.24
24
5.46
46
5.68
68
5.26
26
5.48
48
5.70
70
5.28
28
5.50
50
5.30
30
5.52
52
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > VALVE KIỂM SOÁT CẤP DẦU > THÁO VÀ LẮP VALVE KIỂM SOÁT CẤP DẦU
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Về trình tự tháo và lắp, hãy tham khảo PHẦN 11A - Valve kiểm soát cấp dầu. .
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > NẮP CHE GIÀN CÒ > THÁO VÀ LẮP NẮP MÁY
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Các bước tháo
<<A>>
>>G<<
1.
Bu-long nắp máy
>>G<<
2.
Vòng đệm bu-long nắp máy
>>F<<
3.
Nắp máy
>>F<<
4.
Đệm làm kín nắp máy
<<B>>
>>E<<
5.
Chốt khóa bệ lò xo
6.
Bệ lò xo
>>D<<
7.
Lò xo valve
8.
Valve nạp
9.
Valve thải
<<C>>
>>C<<
10.
Đệm làm kín thân valve - valve stem seal
>>C<<
11.
Bệ đế lò xo
12.
ỐNG DẪN HƯỚNG VALVE
13.
Bệ valve nạp
14.
Bệ valve thải
>>B<<
15.
Bu-long cấy
>>A<<
16.
Bu-long cấy
17.
Nắp máy
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
<<A>> THÁO BU-LONG NẮP MÁY
Dùng tuýp đầu TORX để nới lỏng rồi tháo bu-long bằng 2 đến 3 bước.
<<B>> THÁO CHỐT KHÓA BỆ LÒ XO
Lưu ý:
Cẩn thận không để retainer holder C tiếp xúc với lưng của lỗ tappet và làm hỏng nó
Sử dụng dụng cụ chuyên dùng để nén lò xo valve và lấy móng gài ra
Valve spring compressor assembly (MD999597)
Retainer holder C (MB992089)
Ghi chú
Để thuận tiện cho việc lắp lại, van, lò xo và các bộ phận khác được tháo ra phải được đính kèm với nhau và được gắn với một thẻ cho biết nơi nó đã được lắp ráp bao gồm cả số xy lanh.
<<C>> THÁO ĐỆM LÀM KÍN THÂN VALVE
Dùng kiềm hoặc dụng cụ tương tự để kẹp đế của đệm làm kín thân valve - stem seal (nơi có đường kính ngoài lớn hơn) một cách chắc chắn, và lấy nó ra bằng cách xoay qua phải rồi qua trái.
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
>>A<< LẮP BU-LONG CẤY
Bu-long cấy phải nhô ra khoảng 21,0 đến 22,5 mm tính từ mặt nắp máy
>>B<< LẮP BU-LONG CẤY
Bu-long cấy phải nhô ra khoảng 30,0 đến 31,5 mm tính từ mặt nắp máy
>>C<< LẮP BỆ ĐẾ LÒ XO / ĐỆM LÀM KÍN THÂN VALVE
1.
Lưu ý:
Không được sử dụng lại đệm làm kín thân valve
Không làm hỏng phần vách tappet khi lắp ráp
Bảo đảm dùng dụng cụ chuyên dùng để lắp đệm làm kín thân valve - valve stem seal Lắp không đúng sẽ gây tiêu hao dầu do thất thoát qua ống dẫn hướng valve
Nếu không bôi dầu, đệm làm kín thân valve - valve stem seal có thể trồi lên bề mặt sau khi được lắp ép
Bôi một ít dầu bôi trơn động cơ lên các chi tiết lắp ép và mép của các đệm làm kín thân valve - valve stem seal mới
2. Dùng dụng cụ chuyên dùng để lắp đệm làm kín thân valve theo trình tự dưới đây.
3. Dụng cụ chuyên dùng lắp đệm làm kín thân valve (MB992922) được ép vào cụm chi tiết như trong hình minh họa.
1: Ngàm
2: Ống lót
3: Đai ốc khóa (nhỏ)
4: Ống ngoài
5: Đai ốc khóa (lớn)
6: Chốt dẫn hướng (5.9)
7: Chốt dẫn hướng (4.9)
8: Nắp
9: Chốt dẫn hướng (5.4)
4. Điều chỉnh đường kính ngàm trong theo trình tự dưới đây.
(1) Lắp ống lót vào ngàm như trong hình minh họa.
(2) Lắp lưng của đệm làm kín thân valve vào ngàm, định vị với đường chu vi ngoài của ngàm như trong hình minh họa.
(3) Xoay ống lót để siết vào ngàm.
(4) Dừng ống lót tại vị trí có thể dễ dàng lấu đệm làm kín thân valve ra bằng tay.
(5) Dùng đai ốc khóa (nhỏ) để cố định ống lót.
5. Điều chỉnh chiều dài lắp đệm làm kín thân valve [L(L1)] theo trình tự dưới đây.
(1) Vị trí mà mặt ngoài của ống ngoài được định vị với đường chu vi ngoài của ngàm là 0 mm so với chiều dài lắp. Lắp ngàm và ống lót vào ống ngoài để lắp đai ốc như trong hình minh họa.
(2) Xoay ngàm để điều chỉnh độ dài lắp của đệm làm kín thân valve.
Ghi chú
Chiều dài lắp vào có thể thay đổi 1 mm cho mỗi vòng xoay ngàm.
Để dễ dàng biết ngàm xoay mấy vòng, đánh dấu ttại vị trí như trong hình minh họa.
(3) Dùng thước panme để đo điểm kiểm tra (L1) độ dài lắp như trong hình minh họa. Kiểm tra độ dài lắp.
L1: 14,4 mm
(4) Dùng đai ốc khóa (lớn) để cố định ống lót.
6. Lắp nắp lên chốt dẫn hướng (4.9)
7. Lắp chốt dẫn hướng (4.9) như trong hình minh họa
8. Bôi dầu bôi trơn động cơ lên đệm làm kín thân valve để lắp ngàm.
9. Lắp bệ đế lò xo
10. Dùng búa cao su để lắp đệm làm kín thân valve vào.
>>D<< LẮP LÒ XO VALVE
Lắp lò xo valve nạp sao cho phía có sơn hướng về phía cò mổ
>>E<< LẮP VALVE SPRING RETAINER LOCK
Tương tự như khi tháo, sử dụng dụng cụ chuyên dùng để nén lò xo valve và lắp móng gài vào
Valve spring compressor assembly (MD999597)
Retainer holder C (MB992089)
>>F<< LẮP ĐỆM LÀM KÍN NẮP MÁY / NẮP MÁY
1. Loại bỏ hết đệm làm kín còn sót lại trên bề mặt trên của thân máy và phần dưới của nắp máy
2.
Lưu ý:
Kiểm tra kỹ không còn dầu mỡ ở những vị trí đã được làm sạch dầu mỡ. Nếu còn sót dấu tay, không chạm nó bằng tay trần sau khi đã làm sạch dầu mỡ, vì dầu mỡ từ tay có thể làm giảm tác dụng làm kín
làm sạch dầu mỡ trên hững vị trí như trong hình minh họa
3. Như trong hình minh họa, bôi keo 2 đến 3 mm lên mặt đỉnh của thân máy
Keo làm kín tiêu chuẩn: ThreeBond 1217G hoặc tương đương
4. Lắp đệm làm kín nắp máy
Ghi chú
Kiểm tra tâm của keo làm kín nằm hướng về đệm làm kín xy-lanh tại vị trí như hình minh họa
5. Như trong hình minh họa, bôi keo 2 đến 3 mm lên mặt đỉnh của đệm làm kín nắp máy
Keo làm kín tiêu chuẩn: ThreeBond 1217G hoặc tương đương
6. Lắp cụm nắp máy
>>G<< LẮP VÒNG ĐỆM BU-LONG NẮP MÁY / BU-LONG NẮP MÁY
1. Kiểm tra tất cả bu-long nắp máy được sử dụng lại theo trình tự dưới đây.
(1) Đo đường kính ngoài như trong hình minh họa (khoảng "A").
(2) Đo đường kính ngoài nhỏ nhất như trong hình minh họa (khoảng "B").
(3) Khi có sự khác nhau giữa đường kính ngoài (khoảng A và B) nhỏ hơn trong khoảng giới hạn, thay thế bu-long nắp máy.
Giới hạn: 0,15 mm
2. Lắp bu-long nắp máy và cụm lông đền vào nắp máy.
3. Theo trình tư lắp ráp, siết chúng theo đúng lực siết tiêu chuẩn 25 ± 1 N·m theo các bước.
4. Đảm bảo tất cả bu-long được siết đến lực siết tiêu chuẩn.
5. Đánh dấu sơn lên đầu bu-long và xy-lanh như hình minh họa.
6.
Lưu ý:
Khi góc siết nhỏ hơn giá trị góc siết tiêu chuẩn, sẽ không đạt được đủ lực siết.
Khi góc siết lớn hơn giá trị góc siết tiêu chuẩn, tháo bu-long ra và bắt đầu lại từ đầu đúng theo trình tự.
Siết bu-long thêm 1 góc 180-184 độ.
Đảm bảo dấu sơn trên đầu bu-long và xy-lanh thẳng hàng trên 1 đường thẳng.
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > NẮP MÁY VÀ DÀN VALVE SUPAP > KIỂM TRA NẮP MÁY VÀ DÀN VALVE SUPAP.
KIỂM TRA
NẮP MÁY
1. Trước khi vệ sinh, kiểm tra nắp máy xem có rò rỉ nước làm mát, khí thải cũng như nứt hay hư hỏng gì không.
2. Vệ sinh dầu, chất làm kín, carbon, và các ngoại vật khác. Vệ sinh các đường ống dầu và thổi khí nén thông qua chúng để xác nhận nó không bị tắt nghẽn.
3.
Lưu ý:
Giới hạn mài cho nắp máy và thân máy là 0,2 mm.
Sử dụng thước thẳng và thước lá kiểm tra độ vênh của bề mặt lắp nắp máy
Sự sai khác của bề mặt trên
Giá trị tiêu chuẩn: 0,03 mm hoặc thấp hơn
Độ cao nắp máy (giá trị tiêu chuẩn cho chi tiết mới): 112,9 - 113.1 mm
VALVE (XU-PÁP)
1. Nếu bề mặt đế valve tiếp xúc không hoàn toàn hoặc vênh, làm lại đế valve.
2. Đo bề mặt đầu valve Nếu giá trị đo vượt quá giới hạn, thay valve mới
Giá trị tiêu chuẩn:
Valve nạp 0.185 mm
Valve thải 1.5mm
Giới hạn:
Valve nạp 0.35 mm
Valve thải 1.0 mm
3. Đo chiều cao tổng của valve. Nếu giá trị đo vượt quá giới hạn, thay valve mới
Giá trị tiêu chuẩn:
Valve nạp 87.21 mm
Valve thải 88.54 mm
Giới hạn:
Valve nạp 86.71 mm
Valve thải 88.04 mm
LÒ XO VALVE - VALVE SPRING
1. Đo độ dài tự do của lò xo valve. Nếu giá trị đo vượt quá giới hạn, thay lò xo valve mới
Giá trị tiêu chuẩn: 46,5 mm
Giới hạn: 45,5 mm
2. Đo độ dài của lò xo valve ngoài vùng. Nếu giá trị đo vượt quá giới hạn, thay lò xo valve mới
Giá trị tiêu chuẩn: 2° hoặc thấp hơn
Giới hạn: 4°
ỐNG DẪN HƯỚNG VALVE
Đo khe hở giữa ống dẫn hướng valve và thân valve Nếu khe hở vượt quá giới hạn cho phép, thay ống dẩn hướng valve hoặc valve hoặc cả hai
Giá trị tiêu chuẩn:
Nạp 0,020 - 0.047 mm
Thải 0.030 - 0.057 mm
Giới hạn:
Valve nạp 0.10 mm
Valve thải 0.15 mm
BỆ VALVE
Lưu ý:
Nếu độ sai lệch của bề rộng vượt quá 0.2 mm ngay cả khi bề rộng tiếp xúc còn nằm trong giá trị tiêu chuẩn, thay thế hoặc sửa chữa bệ valve
Lắp valve sau đó đo bề rộng tiếp xúc Nếu giá trị đo được vượt quá giới hạn, thay bệ valve
Giá trị tiêu chuẩn: 1,1 - 1.5 mm
TRÌNHTỰ SỬA CHỮA BỆ VALVE
1. Kiểm tra khe hở giữa ống dẩn hướng valve và valve và thay thế ống dẩn hướng valve nếu cần thiết trước khi sửa chữa bệ valve
2. Sửa chữa bệ valve sao cho bề rộng và góc tiếp xúc nằm trong hình dạng tiêu chuẩn
3. Bôi chất chuyên dụng lên valve và bệ valve sau khi sửa chữa Lắp valve vào bệ valve
TRÌNHTỰ THAY BỆ VALVE
1. Rà bệ valve được thay thế từ phái trong. Làm cho phần vách mỏng đi trước khi kéo ra.
2. Sửa lỗ bệ valve trên nắp máy để khớp với đường kính lên cở của bệ valve được lắp ép vào.
Đường kính của bệ valve nạp
0.30 O.S.: 31,83 - 31.85 mm
Đường kính của bệ valve thải
0.30 O.S.: 28,32 - 28.34 mm
3. Lắp ép bệ valve, cẩn thận không làm sướt mặt nắp máy khi làm việc ở nhiệt độ phòng.
4. Khoét rộng bệ valve
Tham khảo "Trình tự sửa chữa bệ valve"
TRÌNHTỰ THAY ỐNG DẨN HƯỚNG VALVE
1. Kéo ống dẩn hướng valve ra bằng cách ép nó về phía thân máy
2.
Lưu ý:
Không sử dụng ống dẩn hướng valve có cùng kích cở với ống dẩn hướng valve vừa lấy ra vì nó không thể lắp ép vào
Khoang lỗ bệ valve trên nắp máy để khớp với đường kính lên cở của bệ valve được lắp ép vào.
Đường kính ống dẩn hướng valve
0.05 O.S.: 10,55 - 10.57 mm
3. Lắp ép ống dẩn hướng valve đến đúng kích thước như minh họa
Giá trị tiêu chuẩn: 12,7 - 13.3 mm
Ghi chú
Lắp ép ống dẩn hướng valve từ phía mặt trên của nắp máy
4. Sau khi lắp ép ống dẩn hướng valve, lắp valve mới vào để kiểm tra độ trượt
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > PISTON VÀ TAY BIÊN > LẮP PISTON VÀ TAY BIÊN
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
Các bước tháo
>>G<<
1.
Bu-long nắp tay biên
<<A>>
>>F<<
2.
Nắp tay biên
>>E<<
3.
Ổ lăn tay biên, dưới
>>D<<
4.
Cụm Piston và tay biên
>>E<<
5.
Ổ lăn tay biên, trên
>>C<<
6.
Bạc séc-măng số 1
>>C<<
7.
Bạc séc-măng số 2
>>B<<
8.
Bạc dầu - Oil ring
<<B>>
>>A<<
9.
Chốt piston
10.
Piston
11.
Tay biên
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
<<A>> THÁO NẮP TAY BIÊN
Để thuận tiện cho việc lắp lại, đánh dấu mặt bên của đầu lớn của thanh kết nối với số xi lanh tương ứng.
<<B>> THÁO CHỐT PISTON - PISTON PIN
Lắp dụng cụ chuyên dùng lắp chốt piston (MD998780) bao gồm các chi tiết như trong hình minh họa Dụng cụ chuyên dùng thanh dẫn D (MB991659) để tháo ra.
1. Chèn thanh đẩy (Dụng cụ chuyên dùng) vào piston, từ phía piston với dấu phía trước ở mặt trên của piston. Lắp thanh dẫn D vào mặt khác.
2. Lắp piston và tay biên với Dụng cụ chuyên dùng lắp chốt piston, đảm bảo dấu phía trước quay lên trên
3. Dùng trục vít tháo chốt piston
Ghi chú
Với chốt piston được tháo ra, giữ chốt, piston và tay biên của 1 xy-lanh cùng với nhau.
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
>>A<< LẮP CHỐT
1. Lắp Dụng cụ chuyên dùng chốt đẩy vào chốt piston và lắp guide A
2. Cụm piston và tay biên cùng với nhau, đảm bảo dấu phía trước thẳng hàng với những cái khác.
3. Bôi dầu bôi trơn động cơ lên cho vi chốt piston
4. Chèn cụm chốt piston vào ở bước 1 ở trên vào lỗ chốt piston. Thanh dẫn A của chốt piston phải được chèn vào trước ở mặt trước của mép lỗ chốt piston
5. Chèn thanh dẫn B vào thanh dẫn A có 2.25mm khe hở "L" gữa thanh dẫn A và B.
6. Lắp cụm piston và tay biên với Dụng cụ chuyên dùng lắp chốt piston, đảm bảo dấu phía trước quay lên trên
7. Dùng máy ép để lắp ép chốt piston Nếu lực lắp ép nằm dưới giá trị tiêu chuẩn, thay piston và chốt piston hoặc tay biên hoặc cả hai
Giá trị tiêu chuẩn: 2.000 - 8.000 N
>>B< LẮP BẠC SÉC-MĂNG DẦU - OIL RING
1. Trước tiên, lắp vòng đệm dầu vào rãnh vòng piston, tiếp theo là vòng thép phía trên và sau đó là vòng thép phía dưới.
2.
Lưu ý:
Không sử dụng kiềm bung phanh búng vòng thép vì có thể làm gảy vòng thép khi bung quá mức
Vòng thép có thể dễ dàng được lắp khi chèn 1 đầu vòng thép vào rảnh piston trước, khi đó đẩy vòng thép vào rảnh.
3. Với vòng thép được lắp vào rảnh piston, kiểm tra xem nó có thể xoay mượt mà theo cả 2 hướng.
4. Khe hở của vòng thép và vòng dầu đặt như hình minh họa.
>>C<< SỐ CỦA BẠC SÉC-MĂNG 2 /SỐ CỦA BẠC SÉC-MĂNG 1 LẮP
Dùng dụng cụ lắp bạc séc-măng để lắp séc-măng số 1 và số 2. Dấu nhận dạng nên hướng lên.
Dấu nhận dạng
Bạc số 1: T1
Bạc số 2: TT
>>D<< LẮP TAY BIÊN VÀ PISTON
1. Bôi dầu bôi trơn động cơ lên thân piston, bạc séc-măng và vòng dầu.
2. Sắp xếp để miệng của bạc séc-măng và bạc dầu (bạc dầu và vòng gân) như trong hình minh họa
3. Chèn cụm piston và tay biên vào thân máy từ phía trên và thông qua lòng xy-lanh, đảm bảo dấu của đỉnh piston quay về phía bánh răng cam.
4.
Lưu ý:
Không cố gắng đẩy mạnh vào để lắp chúng, làm như vậy có thể gây gãy bạc séc-măng.
Trong khi giữ bộ bạc séc- măng bằng vòng giữ bạc và ép piston và tay biên vào
>>E<< LẮP Ổ LĂN CỦA TAY BIÊN
1. Chọn bộ bạc lót tay biên phù hợp với bước trên.
(1)
Lưu ý:
Để bạc đạn phía trên, chọn bạc lót phủ nhựa
Bạc thanh truyền có dấu sơn nhận dạng ở vị trí như trong hình minh họa. Chọn bộ bạc phù hợp từ bảng này.
Bạc đạn trên
Bạc đạn dưới
Dấu nhận dạng
Mã số phụ tùng
Dấu nhận dạng
Mã số phụ tùng
1
1115A681
3
MN195586
2
1115A682
2
MN195585
3
1115A683
1
MN195584
Ghi chú
Cách chọn bạc thanh truyền.
Chọn bạc trên từ dấu nhận dạng 1, và chọn bạc lót dưới từ dấu nhận dạng 3.
Chọn bạc trên từ dấu nhận dạng 2, và chọn bạc lót dưới từ dấu nhận dạng 2.
Chọn bạc trên từ dấu nhận dạng 3, và chọn bạc lót dưới từ dấu nhận dạng 1.
2. Lắp bộ bạc phù hợp đã chọn lên đầu to và nắp chụp tay biên.
3. Đo tại vị trí như minh họa (A - B) nên nằm trogn khoảng 0.5 mm.
>>F<< LẮP NẮP THANH TRUYỀN - CONNECTING ROD CAP
Ghi chú
Tay biên sau khi lắp vào sẽ có độ hít. Có thể khó lấy tay biên ra khỏi một cụm tay biên mới
Nếu khó lấy ra, lần lượt gỏ lên đầu hai bu-long bằng búa cao su khi nới lỏng bu-long của tay biên, hoặc gỏ nhẹ lên chình giữa đường kính trong của nắp trục
Nếu bên ngoài nắp bị kẹt, cần bổ sung lực ở hai bên để tách phần bị kẹt ra. Do đó, chú ý phần lưng bị kẹt co thể khó tách ra hoặc có thể gây hư hỏng
Dùng khí nén vệ sinh phần lưng trước khi lắp lên động cơ
1. Lắp nắp bạc lót đúng, vào tay biên tương ứng, dựa trên dấu trong suốt quá trình tháo rã.
2. Bảo đảm khe hở của miếng canh ổ lăn đầu to thanh truyền theo thông số tiêu chuẩn
Giá trị tiêu chuẩn: 0,10 - 0.35 mm
Giới hạn: 0,4 mm
>>G<< LẮP BU-LONG NẮP TAY BIÊN - CONNECTING ROD CAP BOLT
1. Kiểm tra tất cả bu-long nắp máy được sử dụng lại theo trình tự dưới đây.
(1) Đo đường kính ngoài ở vị trí cách 15 mm và 30 mm từ đầu của bu-long nắp tay biên như trong hình minh họa.
(2) Khi có sự khác nhau giữa đường kính ngoài (đo ở 15mm và 30mmB) nhỏ hơn trong khoảng giới hạn, thay thế bu-long nắp tay biên.
Giới hạn: 0,1 mm
2. Bôi dầu bôi trơn động cơ lên phần ren và mặt đế của bu-long
3. Để lắp nắp đúng, hãy lắp bu-long bằng tay,
4. Lần lượt siết chặt bu-long từng bước đến đúng lực siết tiêu chuẩn 15 ± 1 N.m
5. Đánh dấu sơn lên đầu bu-long như hình minh họa
6. Đánh dấu sơn khác lên đầu bu-long ở 90 đến 94° theo chiều siết tính từ dấu sơn đầu tiên.
7.
Lưu ý:
Khi góc siết nhỏ hơn giá trị góc siết tiêu chuẩn, sẽ không đạt được đủ lực siết.
Khi góc siết ớn hơn giá trị góc siết tiêu chuẩn, tháo bu-long ra và bắt đầu lại từ đầu đúng theo trình tự.
Siết bu-long đến 90 - 94°. Dầu sơn trên tay biên phải trùng với dấu sơn đánh trên bu-long
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > PISTON VÀ TAY BIÊN > KIỂM TRA PISTON VÀ TAY BIÊN
KIỂM TRA
BẠC SÉC-MĂNG
1. Kiểm tra khe hở giữa bạc séc-măng và rãnh. Nếu kết qua kiểm tra vượt quá giới hạn, thay thế bạc séc-măng, hoặc cả bộ bạc séc-măng và piston
Giá trị tiêu chuẩn:
Bạc số 1: 0,03 - 0.07 mm
Bạc số 2: 0,02 - 0.06 mm
Giới hạn: 0,1 mm
2. Chèn bạc séc-măng vào trong xy-lanh Đặt piston với mặt trên ngược vào lòng xy lanh, đẩy bạc séc-măng vào vị trí yêu cầu trong lòng xy-lanh. Sau đó, đo khe hở miệng bằng thước lá Nếu giá trị đo vượt quá giới hạn, thay bạc séc-măng
Giá trị tiêu chuẩn:
Bạc số 1: 0,15 - 0.30 mm
Bạc số 2: 0,20 - 0.40 mm
Bạc dầu - Oil ring 0,10 - 0.35 mm
Giới hạn:
Bạc số 1: 0,8 mm
Bạc số 2: 0,8 mm
Bạc dầu - Oil ring 1,0 mm
KHE HỞ DẦU CỦA CHỐT CỐT MÁY (PHƯƠNG PHÁP SỢI NHỰA)
1. Lau sạch dầu mỡ bám trên chốt cốt máy và ổ lăn của tay biên
2. Đặt miếng nhựa đo, với chiều dài bằng với bề rộng của miễng dên (bạc thanh truyền), đặt trên cổ trục đầu to tay biên dọc theo hướng trục.
3. Lắp cẩn thận nắp bắt tay biên lên miếng nhựa đo.
4. Bôi dầu bôi trơn động cơ lên phần ren và mặt đế của bu-long
5. Để lắp nắp đúng, hãy lắp bu-long bằng tay,
6. Lần lượt siết chặt bu-long từng bước đến đúng lực siết tiêu chuẩn 15 ± 1 N.m
7. Đánh dấu sơn lên đầu bu-long như hình minh họa
8. Đánh dấu sơn khác lên đầu bu-long ở 90 đến 94° theo chiều siết tính từ dấu sơn đầu tiên.
9.
Lưu ý:
Khi góc siết nhỏ hơn giá trị góc siết tiêu chuẩn, sẽ không đạt được đủ lực siết.
Khi góc siết ớn hơn giá trị góc siết tiêu chuẩn, tháo bu-long ra và bắt đầu lại từ đầu đúng theo trình tự.
Siết bu-long đến 90 - 94°. Dầu sơn trên tay biên phải trùng với dấu sơn đánh trên bu-long