Trang Chủ

Suaxedao

Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng xe của Mitsubishi Motors
19-20MY / XPANDER / Thị trường xuất khẩu chung/Philippines/Egypt/Thailand/Vietnam/Peru - Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng
11 -ĐỘNG CƠ > 11A-CÁC CHI TIẾT CỦA ĐỘNG CƠ > THÔNG TIN TỔNG QUÁT
THÔNG TIN TỔNG QUÁT
MụcThông số tiêu chuẩn
Model động cơ4A91
Tổng thể tích công tác mL1499
Đường kính X Hành trình mm75.0 × 84.8
Tỉ số nén10.0
Buồng đốtLoại Pentroof
Bố trí trục camDOHC
Số valveNạp2
Thải2
Thời điểm đóng mở valveĐộ mở nạpBTDC 41° - ATDC 9°
Độ đóng nạpABDC 11° - ABDC 61°
Thải mởBBDC 39°
Thải đóngATDC 5°
11 -ĐỘNG CƠ > 11A-CÁC CHI TIẾT CỦA ĐỘNG CƠ > THÔNG SỐ TIÊU CHUẨN
CÁC THÔNG SỐ BẢO DƯỠNG
MụcGiá trị tiêu chuẩnGiới hạn
Độ căng dây đaiKhi được kiểm traTần số rung động Hz140 - 171-
Độ căng N392 - 588-
Độ chùng mm (tham khảo)9,5 - 12,2-
Khi được điều chỉnhTần số rung động Hz148 - 171-
Độ căng N441 - 588-
Độ chùng mm (tham khảo)10,2 - 11,5-
Khi được thay thếTần số rung động Hz198 - 221-
Độ căng N784 - 980-
Độ chùng mm (tham khảo)6,3 - 7,6-
Thời điểm đánh lửa cơ sở5° BTDC ± 3°-
Thời điểm đánh lửaKhoảng 10° BTDC-
Tốc độ cầm chừng vòng/phút750 ± 50-
% CO0,3 hoặc ít hơn-
Nồng độ HC ppm200 hoặc ít hơn-
Khe hở valve (khi động cơ nguội) mmValve nạp0.22 ± 0,04-
Valve thải0.30 ± 0,04-
Áp lực nén của động cơ ( ở tốc độ động cơ 250 vòng/phút) kPa1400Tối thiểu 950
Khác biệt áp lực nén giữa các xy-lanh kPa-Tối đa 98
Chân không trên đường ống nạp kPa-Tối thiểu 60
Sự khác biệt đường kính ngoài của bu-long nắp máy mm-0.15
11 -ĐỘNG CƠ > 11A-CÁC CHI TIẾT CỦA ĐỘNG CƠ > KEO VÀ CHẤT LÀM KÍN
KEO VÀ CHẤT LÀM KÍN
MụcKeo và chất làm kín tiêu chuẩn
Nắp che giàn cò (khu vực lắp của nắp máy - cylinder head và nắp che xích cam - timing chain case)ThreeBond 1217G (MITSUBISHI MOTORS GENUINE Part No.1000A923), LOCTITE 5900, LOCTITE 5970 hoặc tương đương
Đệm làm kín nắp máy (Khu vực lắp của nắp máy, Đệm làm kín nắp máy và thân máy)
Nắp che xích cam (Khu vực lắp của nắp máy, Đệm làm kín nắp máy và thân máy)
Oil pan upperThreeBond 1217G (MITSUBISHI MOTORS GENUINE Part No.1000A923), ThreeBond 1227D, LOCTITE 5900, LOCTITE 5970 hoặc tương đương
Oil pan lower
Vỏ vòng làm kín dầu
Bu-long bánh đà <M/T>LOCTITE 2701 hoặc tương đương
Bu-long đĩa truyền động <A/T>ThreeBond 1324, LOCTITE 2701 hoặc tương đương
Nắp che xích cam (khu vực bơm nước)ThreeBond 1227D, ThreeBond 1207F (MITSUBISHI MOTORS GENUINE Part No.1000A992) hoặc tương đương
11 -ĐỘNG CƠ > 11A-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Dụng cụSốTênSử dụng
 
  • MB992080
  • a: MB992081
  • b: MB992082
  • Bộ đo độ căng dây đai
  • a: Bộ đo độ căng dây đai
  • b: Microphone assembly
Kiểm tra độ căng dây đai
-MB992744
MB992745
MB992747
MB992748
M.U.T.-IIISE
  • Kiểm tra thời điểm đánh lửa
  • Kiểm tra tốc độ cầm chừng
 
MB990767Giữ may-ơ bánh trước và đế xoay khớp chữ thập - flange yokeGiữ puli cốt máy
 
MD998719Chốt
 
MB991992Đầu tuýp Cần siết lựcLắp Bu-long bánh xích V.V.T
 
MD998772Valve spring compressorValve spring compression
 
MB992090Retainer holder attachment
 
MB992089Retainer holder C
 
MB992922Dụng cụ lắp đệm làm kín thân valve - valve stem seal có thể điều chỉnhLắp ép Valve stem seal
 
MD998727Oil pan FIPG cutterTháo cacte nhớt
 
MB991993Dẫn hướng vòng làm kín phía trước cốt máy
  • Lắp vòng làm kín dầu
  • Lắp Cụm nắp che xích cam - Timing chain case assembly
 
MB990699Dụng cụ lắp vòng làm kín dầu cho vi sai - Differential oil seal installerLắp vòng làm kín dầu
 
MD998781Dụng cụ giữ bánh đàDùng nâng bánh đà
 
MB991883Dụng cụ giữ bánh đàRetention of the drive plate
 
MB991895Giá treo động cơ - Engine hangerGiá giữ hỗ trợ động cơ trong suốt quá trình tháo và lắp hộp số tự động.
Ghi chúChuẩn bị 2 giá treo động cơ MB992906
 
MB992906Engine hanger attachment
 
MB992000Adapter của cốt máyQuay cốt máy cùng chiều kim đồng
 
MB992336
  • a: MB992353 × 2
  • b: MB992354 × 2
EV battery cart
  • a: Rigid caster
  • b: Swivel caster
Tháo và lắp hộp số và động cơ
 
MB991684Bộ xích treoNâng cụm động cơ
11 -ĐỘNG CƠ > 11A-CÁC CHI TIẾT ĐỘNG CƠ> BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH KHE HỞ VALVE
KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ CĂNG DÂY ĐAI
 
 
KIỂM TRA ĐỘ CĂNG DÂY ĐAI
 
 
Lưu ý:
  • Khi kiểm tra độ căng dây đai,bảo đảm là động cơ đã nguội
  • Kiểm tra độ căng dây đai sau khi quay cốt máy theo chiều kim đồng hồ một vòng hoặc hơn.
Kiểm tra độ căng dây đai theo trình tự dưới đây
 
Giá trị tiêu chuẩn:
MụcKhi được kiểm traKhi được điều chỉnhKhi được thay thế
Tần số rung động Hz140 - 171148 - 171198 - 221
Độ căng N392 - 588441 - 588784 - 980
Độ chùng mm (tham khảo)9,5 - 12,210,2 - 11,56,3 - 7,6
 
 
Khi đo tần số rung động: Đề nghị
 
1. Kết nối dụng cụ chuyên dùng microphone assembly (MB992082) với dụng cụ chuyên dùng belt tension meter (MB992081) của bộ dụng cụ chuyên dùng belt tension meter set (MB992080).
2. Nhấn nút "POWER" để mở nguồn cung cấp.
3. Nhấn nút số "1". Kiểm tra bảo đảm là " No. 01" xuất hiện phía trên bên trái màn hình và các giá trị số dưới đây được hiển thị cho từng mục ("M", "W", và "S"):
M 000.9 g/m
W 010.0 mm/R
S 0100 mm
Ghi chúNếu giá trị số chưa được nhập vào (dụng cụ mới), cài đặt theo thông số của dây đai như trình bày dưới đây. Khi đã được cài đặt thì không phải cài đặt lại. Việc cài đặt được lưu ngay cả khi thay thế battery.
Ghi chúViệc này là cài đặt này là tạm thời để preset các thông số như là các thông số của dây đai,bới vì nếu việc đo được thực hiện mà không nhập vào các thông số của dây đai, chưa thực hiện chuyển đổi giá trị độ căng (N) sẽ làm cho việc đánh giá sẽ không chính xác.
<Trình tự cài đặt>
(1) Nhấn nút "MASS" xuống cho đến khi màn hình hiển thị loại dây đai xuất hiện.
(2) Nhấn nút "UP" hoặc "DOWN" để chọn "01 1.5GT 0.9" và nhấn nút "MEASURE" để chọn.
Kiểm tra bảo đảm là màn hình có hiển thị "M 000.9 g/m"
(3) Nhấn nút "WIDTH" để thay đổi hiển thị nhập bề rộng dây đai.
(4) Lần lượt nhấn nút "0", "1", "0", và "0", và nhấn nút "SELECT" để chọn. Kiểm tra và bảo đảm màn hình có hiển thị "W 010.0 mm/R"
(5) Nhấn nút "SPAN" để thay đổi hiển thị chiều dài của nhịp dây đai.
(6) Lần lượt nhấn nút "0", "1", "0", và "0", và nhấn nút "SELECT" để chọn. Kiểm tra và bảo đảm màn hình có hiển thị "S 0100 mm"
4. Nhấn nút "Hz" hai lần để thay đổi hiển thị sang hiển thị tần số (Hz).
 
5.
Lưu ý:
  • Không để tạp chất như nước hoặc dầu bám vào microphone.
  • Nếu có cơn gió mạnh thổi vào microphone hoặc nếu ở gần nguồn âm thanh lớn, giá trị đo bằng microphone có thể không phải là giá trị thực.
  • Nếu microphone chạm vào dây đai khi đo, giá trị đo bằng microphone có thể không phải là giá trị thực.
  • Không đo khi động cơ đang chạy.
Giữ dụng cụ chuyên dùng MB992080 ở đoạn giữa dây đai giữa các puli (tại vị trí có dấu mũi tên) nơi nó không tiếp xúc với dây đai (khoảng 10 - 15 mm cách mặt sau của dây đai) sao cho nó vuông góc với dây đai (trong phạm vi góc ± 15°).
6. Nhấn nút "MEASURE"
7. Gỏ nhẹ lên đoạn giữa của dây đai giữa các puli (Vị trí có dấu mũi tên) bằng ngón tay như trong hình minh họa.
8. Kiểm tra tần số rung động của dây đai có nằm trong giá trị tiêu chuẩn không.
Ghi chúLại gỏ nhẹ lên dây đai và đo lại
9. Sau khi đo xong, nhấn nút "POWER" để ngắt nguồn cung cấp
 
 
 
Khi đo độ căng
 
Sử dụng dụng cụ đo độ căng dây đai tại điểm giữa của dây đai giữa các puli như trong hình minh họa để kiểm tra độ căng dây đai có nằm trong giá trị tiêu chuẩn không.
 

 
 
Khi đo độ chùng
 
Tác dụng lực khoảng 100 N lên điểm giữa của dây đai máy nén A/C giữa các puli như trong hình minh họa (tại vị trí có dấu mũi tên) và kiểm tra độ chùng có nằm trong giá trị tiêu chuẩn không.
 
 
 
 
ĐIỀU CHỈNH ĐỘ CĂNG DÂY ĐAI
 
Nếu không nằm trong giá trị tiêu chuẩn, hãy điều chỉnh độ căng dây đai theo trình tự dưới đây.
1. Nới lỏng đai ốc của Bu-long chốt xoay Máy phát điện
2. Nới lỏng đai ốc Puli trung gian
3. Dùng bu-long điều chỉnh để điều chỉnh độ căng dây đai đến đúng giá trị tiêu chuẩn
4. Siết tạm đai ốc của Máy phát điện
Lực siết: 11 ± 3 N·m
5. Nới lỏng đai ốc của Bu-long chốt xoay Máy phát điện
Lực siết: 47 ± 5 N·m
6. Siết chặt đai ốc Puli trung gian
Lực siết: 23 ± 2 N·m
7. Siết bu-long điều chỉnh
Lực siết: 5,0 ± 1,0 N·m
8.
Lưu ý:Khi kiểm tra độ căng dây đai, quay cốt máy theo chiều kim đồng hồ một vòng hoặc hơn.
Kiểm tra độ căng dây đai và điều chỉnh nếu cần thiết
9. Khi đã điều chỉnh độ căng dây đai bằng cách đo độ chùng, hãy điều chỉnh bằng dụng cụ đo tần số rung sau đó.
 
 
11 -ĐỘNG CƠ > 11A-CÁC CHI TIẾT ĐỘNG CƠ> BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA THỜI ĐIỂM ĐÁNH LỬA
KIỂM TRA THỜI ĐIỂM ĐÁNH LỬA
1. Trước khi kiểm tra, đưa xe về điều kiện trước kiểm tra
2. Xoay chìa khóa công-tắc chính đến vị trí "LOCK" (OFF) và sau đó kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán (Tham khảo PHẦN 00 - Các lưu ý trước khi bảo dưỡng, MUT-IIISE ).
3. Tháo nắp che động cơ (Tham khảo ).
 
4. Lắp đèn cân lửa vào đai lấy tín hiệu của cuộn dây đánh lửa số 1.
5. Khởi động động cơ và cho chạy cầm chừng
6. Chọn mục số 2 trên M.U.T.-IIISE để đo tốc độ cầm chừng của động cơ và kiểm tra nó khoảng 750 vòng/phút.
7. Chọn mục số 11 (chức năng kiểm tra bộ phận công tác) trên M.U.T.-IIISE, và đưa thời điểm đánh lửa về thời điểm đánh lửa cơ bản.
8. Kiểm tra thời điểm đánh lửa cơ bản có nằm trong giá trị tiêu chuẩn không
Giá trị tiêu chuẩn: 5° BTDC ± 3°
9. Nếu thời điểm đánh lửa cơ bản không nằm trong giá trị tiêu chuẩn, kiểm tra hệ thống MPI (Tham khảo PHẦN13A - Xử lý trục trặc - Bảng kiểm tra các biểu hiện trục trặc ).
Lưu ý:Nếu việc kiểm tra này không được xóa, yêu cầu hoạt động sẽ được tiếp tục trong 27 phút. Lái xe trong điều kiện này có thể làm hỏng động cơ
10. Xóa mục 11 của chức năng kiểm tra bộ phận công tác, chế độ đưa về thời điểm đánh lửa cơ bản, trên M.U.T.-IIISE.
11. Kiểm tra thời điểm đánh lửa có nằm trong giá trị tiêu chuẩn không
Giá trị tiêu chuẩn: Khoảng 10° BTDC
Ghi chúThời điểm đánh lửa có thể dao động trong khoảng ±7°. Điều này là bình thường.
Ghi chúỞ vùng cao, thời điểm đánh lửa sẽ sớm hơn giá trị tiêu chuẩn khoảng 5°.
Ghi chúĐợi khoảng 1 phút sau khi động cơ khởi động, kiểm tra thời điểm đánh lửa khi động cơ đã ổ định.
12. Tháo đèn cân lửa ra.
13. Lắp nắp che động cơ (Tham khảo ).
14. Xoay chìa khóa công-tắc chính (ignition switch) đến vị trí "LOCK" (OFF) và sau đó ngắt kết nối M.U.T.-IIISE
 
11 -ĐỘNG CƠ > 11A-CÁC CHI TIẾT ĐỘNG CƠ> BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG
KIỂM TRA TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG
1. Trước khi kiểm tra, đưa xe về điều kiện trước kiểm tra
2. Xoay chìa khóa công-tắc chính đến vị trí "LOCK" (OFF) và sau đó kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán (Tham khảo PHẦN 00 - Các lưu ý trước khi bảo dưỡng, MUT-IIISE ).
3. Tháo nắp che động cơ (Tham khảo ).
 
4. Lắp đèn cân lửa vào đai lấy tín hiệu của cuộn dây đánh lửa số 1.
5. Khởi động động cơ và cho chạy cầm chừng
6. Kiểm tra thời điểm đánh lửa có nằm trong giá trị tiêu chuẩn không
Giá trị tiêu chuẩn: Khoảng 10° BTDC
Ghi chúThời điểm đánh lửa có thể dao động trong khoảng ±7°. Điều này là bình thường.
Ghi chúỞ vùng cao, thời điểm đánh lửa sẽ sớm hơn giá trị tiêu chuẩn khoảng 5°.
Ghi chúĐợi khoảng 1 phút sau khi động cơ khởi động, kiểm tra thời điểm đánh lửa khi động cơ đã ổ định.
7. Kiểm tra tốc độ cầm chừng.
Giá trị tiêu chuẩn: 750 ± 50 vòng/phút
Ghi chú
  • Tốc độ cầm chừng được điều khiển tự động bằng hệ thống kiểm soát tốc độ cầm chừng.
  • Khi sử dụng M.U.T.-IIISE, chọn mục số 2 và đọc giá trị tốc độ cầm chừng.
8. Nếu tốc độ cầm chừng không nằm trong giá trị tiêu chuẩn, kiểm tra hệ thống MPI (Tham khảo PHẦN13A - Xử lý trục trặc - Bảng kiểm tra các biểu hiện trục trặc ).
9. Tháo đèn cân lửa ra.
10. Lắp nắp che động cơ (Tham khảo ).
11. Xoay chìa khóa công-tắc chính (ignition switch) đến vị trí "LOCK" (OFF) và sau đó ngắt kết nối M.U.T.-IIISE
 
11 -ĐỘNG CƠ > 11A-CÁC CHI TIẾT ĐỘNG CƠ> BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA HỖ HỢP CẦM CHỪNG
KIỂM TRA HỖN HỢP CẦM CHỪNG
1. Trước khi kiểm tra, đưa xe về điều kiện trước kiểm tra
2. Xoay chìa khóa công-tắc chính đến vị trí "LOCK" (OFF) và sau đó kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán (Tham khảo PHẦN 00 - Các lưu ý trước khi bảo dưỡng, MUT-IIISE ).
3. Tháo nắp che động cơ (Tham khảo ).
 
4. Lắp đèn cân lửa vào đai lấy tín hiệu của cuộn dây đánh lửa số 1.
5. Khởi động động cơ và cho chạy cầm chừng
6. Kiểm tra thời điểm đánh lửa có nằm trong giá trị tiêu chuẩn không
Giá trị tiêu chuẩn: Khoảng 10° BTDC
Ghi chúThời điểm đánh lửa có thể dao động trong khoảng ±7°. Điều này là bình thường.
Ghi chúỞ vùng cao, thời điểm đánh lửa sẽ sớm hơn giá trị tiêu chuẩn khoảng 5°.
Ghi chúĐợi khoảng 1 phút sau khi động cơ khởi động, kiểm tra thời điểm đánh lửa khi động cơ đã ổ định.
7. Cho động cơ chạy ở 2,000 - 3,000 vòng/phút trong 2 phút.
8. Lắp dụng cụ kiểm tra CO, HC
9. Kiểm tra nồng độ CO và nồng độ HC khi cầm chừng.
Giá trị tiêu chuẩn
  • Nồng độ CO: Khoảng 0.3% hoặc thấp hơn.
  • Nồng độ HC: 200ppm hoặc ít hơn
10. Nếu sai khác với giá trị tiêu chuẩn, kiểm tra hệ thống MPI (Tham khảo PHẦN13A - Xử lý trục trặc - Bảng kiểm tra các biểu hiện trục trặc ).
11. Tháo đèn cân lửa và dụng cụ kiểm tra CO, HC.
12. Lắp nắp che động cơ (Tham khảo ).
13. Xoay chìa khóa công-tắc chính (ignition switch) đến vị trí "LOCK" (OFF) và sau đó ngắt kết nối M.U.T.-IIISE
 
11 -ĐỘNG CƠ > 11A-CÁC CHI TIẾT ĐỘNG CƠ> BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH KHE HỞ VALVE
KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH KHE HỞ VALVE
Ghi chúThực hiện việc kiểm tra và điểu chỉnh khe hở valve khi động cơ nguội.
1. Tháo nắp che giàn cò (Tham khảo ).
 
2.
Lưu ý:Luôn quay cốt máy cùng chiều kim đồng
Quay cốt máy cùng chiều kim đồng, và định vị cho dấu cân lửa trên exhaust camshaft sprocket trùng với dấu ở mặt trên của cylinder head như trong hình minh họa. Do đó, xy-lanh số 1 sẽ ở điểm chết trên của kỳ nén
 
3. Dùng thước lá đo khe hở valve được đánh dấu mũi tên như trong họa. Nếu sai khác so với giá trị tiêu chuẩn, ghi chú lại khe hở valve
Giá trị tiêu chuẩn (động cơ nguội):
  • Valve nạp 0.22 ± 0.04 mm
  • Valve thải 0.30 ± 0.04 mm
 
4. Quay cốt máy theo cùng chiều kim đồng 360 độ và đặt dấu cân cam trên bánh xích trục cam - camshaft sprocket đúng vị trí như trong họa Do đó, xy-lanh số 4 sẽ ở điểm chết trên của kỳ nén
 
5. Kiểm tra khe hở valve được đánh dấu mũi tên như trong họa. Tương tự bước 3.
6. Nếu khe hở valve khác giá trị tiêu chuẩn, tháo trục cam và chén valve - valve tappet ra. (Tham khảo ).
 
7. Dùng thước panme đo độ dày của valve tappet mới vừa lấy ra.
 
8. Tính toán độ dày của cho valve tappet mới lắp qua công thức tính dưới đây
A: Độ dày của valve tappet vừa lắp
B: Độ dày của valve tappet vừa tháo
C: Giá trị khe hở đo được
bằng nhau
  • Valve nạp: A = B + (C - 0.22 mm)
  • Valve thải: A = B + (C - 0.30 mm)
Ghi chúKhoảng làm việc của valve tappet 510 - 570 mm và có 31 loại cho mỗi 0.02 mm. Độ dày dưới dạng số thập phân được đóng trên mặt lưng của valve tappet.
Ví dụ: Trường hợp 5.40 mm, đóng dấu "40"
9. Lắp valve tappet được chọn ở bước 8
10. Lắp Trục cam nạp (Tham khảo ).
11. Lắp nắp che giàn cò (Tham khảo ).
 
11 -ĐỘNG CƠ > 11A-CÁC CHI TIẾT ĐỘNG CƠ> BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA ÁP LỰC NÉN CỦA ĐỘNG CƠ
KIỂM TRA ÁP LỰC NÉN
1. Trước khi kiểm tra, đưa xe về điều kiện trước kiểm tra
2. ngắt kết nối connector của cuộn dây đánh lửa rồi tháo tất cả cuộn dây đánh lửa và bu-gi ra (Tham khảo PHẦN 16 - hệ thống đánh lửa cuộn dây đánh lửa ).
3. Ngắt kết nối connector của tất cả kim phun
4.
Lưu ý:
  • Tránh xa lỗ lắp bu-gi khi cho động cơ quay.
  • nếu đo áp lực mà còn dầu, nước, nhiên liệu,v.v. là những thứ tạo ra từ các vết nứt bên trong xy-lanh, các vật chất này sẽ bị nóng lên và bị bắn ra từ lỗ lắp bu-gi sẽ rất nguy hiểm.
Che các lỗ lắp bu-gi bằng vải và sau khi đã quay động cơ, kiểm tra xe có vật chất lạ bám trên vải hay không.
 
5. Lắp đồng hồ đo áp lực vào một trong các lỗ lắp bu-gi
6. Quay động cơ với bàn đạp ga mở hoàn toàn, đo áp lực nén.
Giá trị tiêu chuẩn (ở tốc độ động cơ 250 vòng/phút): 1.400 kPa
Giới hạn (ở tốc độ động cơ 250 vòng/phút): Tối thiểu 950 kPa
7. Đo áp lực nén cho tất cả các xy-lanh, và kiểm tra sự khác biệt áp lực nén giữa các xy-lanh phải nằm dưới giá trị giới hạn.
Giới hạn: Tối đa 98 kPa
8. Nếu sự khác biệt áp lưc nén hoặc có xy-lanh có áp lực nén nằm ngoài giá trị giới hạn, cho một lượng nhỏ dầu bôi trơn động cơ vào lỗ lắp bu-gi rồi lập lại bước 5 đến 7.
(1) Nếu áp lực nén tăng lên sau khi cho dầu vào, nguyen nhân của vấn đề là do mòn hoặc hỏng bạc séc-măng và/hoặc bề mặt bên trong xy-lanh
(2) Nếu áp lực nén không tăng lên sau khi thêm dầu vào, nguyên nhân là do miệng valve bị cháy hoặc bị hỏng hoặc áp lực rò rỉ qua đệm làm kín.
9. Kết nối connector của tất cả kim phun
10. Lắp tất cả bu-gi và cuộn dây đánh lửa (Tham khảo PHẦN 16 - hệ thống đánh lửa, cuộn dây đánh lửa ).
11. Xoay chìa khóa công-tắc chính đến vị trí "LOCK" (OFF) và sau đó kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán (Tham khảo PHẦN 00 - Các lưu ý trước khi bảo dưỡng, MUT-IIISE ).
12. Dùng M.U.T.-IIISE xóa các mã chẩn đoán
Ghi chúViệc này sẽ xóa hết các mã chẩn đoán gây ra bởi việc ngắt kết nối và kết nối các connector của kim phun
 
11 -ĐỘNG CƠ > 11A-CÁC CHI TIẾT ĐỘNG CƠ> BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA ĐƯỜNG ỐNG CHÂN KHÔNG
KIỂM TRA CHÂN KHÔNG TRÊN ĐƯỜNG ỐNG NẠP
1. Trước khi kiểm tra, đưa xe về điều kiện trước kiểm tra
2. Xoay chìa khóa công-tắc chính đến vị trí "LOCK" (OFF) và sau đó kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán (Tham khảo PHẦN 00 - Các lưu ý trước khi bảo dưỡng, MUT-IIISE ).
3. Tháo nắp che động cơ (Tham khảo ).
 
4. Ngắt kết nối đường ống chân thông hơi khỏi Valve thông hơi lòng động cơ (PVC) sau đó kết nối với đồng hồ đo áp lực chân không với ống thông hơi Đậy kín valve PVC
5. Khởi động động cơ và kiểm tra tốc độ cầm chừng ở khoảng 750 vòng/phút
6. Kiểm tra chân không trên đường ống nạp
Giới hạn: Tối thiểu 60 kPa
7. Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF)
8. Tháo đồng hồ đo chân không ra và sau đó nối ống chân không đến PCV valve.
9. Lắp nắp che động cơ (Tham khảo ).
10. Ngắt kết nối M.U.T.-IIISE
 
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > PULI CỐT MÁY > THÁO VÀ LẮP PULI CỐT MÁY
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Thao tác sau khi lắp
  • Kiểm tra và điều chỉnh độ căng dây đai ).
 
Các bước tháo
<<A>>>>B<<1.Dây đai
Lắp tấm che phía dưới khoang động cơ (Tham khảo PHẦN 51 - Các tấm che bên dưới )
<<B>>Tấm nhựa che phía trước hốc bánh xe trước (Tham khảo PHẦN 42A - Tấm nhựa che )
<<C>>>>A<<2.Bu-long giữa của puli cốt máy - Crankshaft pulley centre bolt
<<C>>>>A<<3.Vòng đệm puli cốt máy - Crankshaft pulley washer
<<C>>>>A<<4.Puli cốt máy - Crankshaft pulley
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO DÂY ĐAI - DRIVE BELT
 
1. Nới lỏng đai ốc của Bu-long chốt xoay Máy phát điện và bu-long khóa
2.
Lưu ý:Để sử dụng lại dây đai, dùng phấn đánh dầu mũi tên chỉ chiều quay (cùng chiều kim đồng) lên lưng của đây đai.
Xoay bu-long điều chỉnh theo chiếu ngược chiều kim đồng hồ (sang trái) để tháo dây đai
 

 
 
<<B>> THÁO TẤM NHỰA CHE HỐC BÁNH XE
Tháo các phe gài và bu-long trên phía trước xe để tạo ra khoảng trống cho việc Tháo và lắp Puli cốt máy
 

 
 
<<C>> THÁO CRANKSHAFT PULLEY CENTRE BOLT/CRANKSHAFT PULLEY WASHER/CRANKSHAFT PULLEY
 
1. Dùng các dụng cụ chuyên dùng dưới đây để đỡ puli cốt máy - crankshaft pulley
  • Front hub and flange yoke holder (MB990767)
  • Pin (MD998719)
2. Nới lỏng bu-long giữa của puli cốt máy - crankshaft pulley centre bolt và tháo vòng đệm của puli cốt máy và puli cốt máy
 
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP CRANKSHAFT PULLEY/CRANKSHAFT PULLEY WASHER/CRANKSHAFT PULLEY CENTRE BOLT
 
1. Dùng vải lau sạch chất bẩn trên lỗ ren của cốt máy và vòng đệm puli cốt máy.
2. Dùng vải lau sạch chất bẩn trên puli cốt máy và làm sạch dầu mỡ ở những vị trí như trong hình.
Ghi chúLoại bỏ sạch dầu mỡ để ngăn giảm ma sát ở khu vực được ép do dính dầu mỡ.
3. Lắp puli cốt máy - crankshaft pulley
4. Bôi một lượng nhỏ dầu bôi trơn động cơ lên phần ren của bu-long cốt máy và mặt đế tiếp xúc.

 
5. Dùng các dụng cụ chuyên dùng dưới đây để đỡ puli cốt máy - crankshaft pulley:
  • Front hub and flange yoke holder (MB990767)
  • Pin (MD998719)
6. Siết chặt bu-long puli cốt máy đúng lực siết tiêu chuẩn
Lực siết: 50 N·m
 
7. Như trong hình A, đặt dấu sơn ở 1 góc của Puli cốt máy ở bu-long giữa. Khi đó, đặt dấu sơn của Puli cốt máy của trên đường mở rộng của góc bên cạnh góc được đánh dấu.
8.
Lưu ý:
  • Khi góc siết nhỏ hơn giá trị góc siết tiêu chuẩn, sẽ không đạt được đủ lực siết.
  • Khi góc siết ớn hơn giá trị góc siết tiêu chuẩn, tháo bu-long ra và bắt đầu lại từ đầu đúng theo trình tự.
Siết chặt bu-long giữa Puli cốt máy ở 60° và kiểm tra xem dấu sơn trên puli cốt máy có thẳng hàng với dấu như trong hình B.
9. Nới lỏng bu-long giữa Puli cốt máy sau bước 6 đến 8 và lặp lại bước 6 đến 8.
 

 
 
>>B<< LẮP DÂY ĐAI - DRIVE BELT
 
Lưu ý:
  • Để sử dụng lại dây đai, lắp nó bằng cách định vị đúng dấu mũi tên trên phần lưng của dây đai đã được đánh dấu khi tháo để xác định chiều quay.
  • Kiểm tra xem răng trên puli và răng trên dây đai có nằm đúng vị trí chưa.
  • Kiểm tra xem dây đai được lắp đúng chính giữa mặt phẳng của puli chưa.
 
Lắp dây đai lên từng puli như trong hình minh họa
 
 
11- ĐỘNG CƠ > 11A - CƠ CẤU ĐỘNG CƠ > NẮP CHE ĐỘNG CƠ < MODEL 2019> > THÁO VÀ LẮP NẮP CHE ĐỘNG CƠ
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
Các bước tháo
1.Nắp che động cơ
2.Stud ball
11 -ĐỘNG CƠ > 11A -CƠ CẤU ĐỘNG CƠ> NẮP CHE GIÀN CÒ > THÁO VÀ LẮP NẮP CHE GIÀN CÒ
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
  • Tháo và lắp cuộn dây đánh lửa (Tham khảo PHẦN 16 - Hệ thống đánh lửa , cuộn dây đánh lửa ).
 
Các bước tháo
1.Nắp châm dầu
2.Vòng làm kín
3.Ống thông hơi
4.ống PVC
5.PCV valve
6.Vòng làm kín
>>A<<7.Cụm nắp che giàn cò
8.Đệm làm kín nắp che giàn cò
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP CỤM NẮP CHE GIÀN CÒ
1.
Lưu ý:Theo các bước sau để vệ sinh keo làm kín của bề mặt.
  • Trước khi vệ sinh keo, đảm bảo rằng bề mặt áp dụng keo làm kín không chứa bụi, dầu hoặc vật liệu lạ.
  • Lau bề mặt dán keo làm kín bằng khăn giấy khô.
  • Bằng cách sử dụng chất tẩy rửa cho nhôm, tẩy vệ sinh keo làm kín bằng cách phun làm sạch.
  • Lau sạch chất tẩy kỹ bằng khăn giấy khô. Không chạm vào bề mặt áp dụng keo làm kín bằng các tay của bạn, vì các dấu vân tay bám dính vào bề mặt keo sẽ ảnh hưởng đến chất lượng keo dính.
Loại bỏ keo khỏi bề mặt lắp của nắp giàn cò, nắp máy và nắp che xích cam và loại bỏ hết dầu mỡ trên các bề mặt sẽ được bôi keo.
 
2. Bôi keo làm kín tiêu chuẩn lên khu vực lắp của cụm nắp che giàn cò, nắp che xích cam như trong hình và lắp nắp che nắp máy.
Keo làm kín tiêu chuẩn: ThreeBond 1217G hoặc tương đương
Ghi chúLắp nắp che giàn cò ngay sau khi bôi keo
 
3. Siết lại các bu-long lắp nắp giàn cò đến đúng lực siết tiêu chuẩn theo thứ tự số như trong hình minh họa.
Lực siết: 3,0 ± 1,0 N·m
4.
Lưu ý:Sau khi lắp, đợi đủ thời gian (1 giờ hoặc hơn), không để dầu mỡ, nước bám vào khu vực bôi keo hoặc khởi động động cơ.
Siết lại các bu-long lắp nắp giàn cò đến đúng lực siết tiêu chuẩn theo thứ tự số như trong hình minh họa.
Lực siết: 5,5 ± 0,5 N·m
 
 
11 -ĐỘNG CƠ > 11A-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > TRỤC CAM > THÁO VÀ LẮP TRỤC CAM
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Thao tác trước khi tháo
  • Tháo tấm che phía dưới khoang động cơ (Tham khảo PHẦN 51 - Các tấm che bên dưới )
  • Tháo Que kiểm tra mức dầu (Tham khảo ).
  • Tháo cụm nắp che giàn cò (Tham khảo ).
Thao tác sau khi lắp
  • Điều chỉnh khe hở valve (Tham khảo ).
  • Lắp cụm nắp che giàn cò (Tham khảo ).
  • Lắp Que kiểm tra mức dầu (Tham khảo ).
  • Lắp tấm che phía dưới khoang động cơ (Tham khảo PHẦN 51 - Các tấm che bên dưới )
 
Các bước tháo
<<A>>1.Bu-long lỗ bảo dưỡng
<<A>>2.Đệm làm kín
<<A>>>>B<<3.Bu-long Bánh xích trục cam
<<A>>>>B<<4.Bu-long bánh xích V.V.T thải
<<A>>>>B<<5.Front camshaft bearing cap
<<A>>>>B<<6.Camshaft bearing cap
<<A>>>>B<<7.Trục cam thải
<<A>>>>B<<8.Trục cam nạp
<<B>>>>A<<9.Chén valve - Valve tappet
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO BU-LONG LỖ BẢO DƯỠNG / BULONG BÁNH XÍCH/ ĐỆM LÀM KÍN/ NẮP Ổ LĂN TRỤC CAM/ TRỤC CAM
 
1.
Lưu ý:Không được quay cốt máy ngược chiều kim đồng hồ
Xoay cốt máy theo cùng chiều kim đồng, và canh dấu cân cam của bánh xích trục cam và cụm bánh xích V.V.T (phía mặt của rãnh của bánh xích V.V.T) Điều này sẽ làm cho xy-lanh số 1 ở điểm chết trên của kỳ nén. Điều này sẽ làm cho xy-lanh số 1 ở điểm chết trên của kỳ nén TDC
2. Tháo bu-long lỗ bảo dưỡng và đệm làm kín từ nắp che xích cam
 
 
3. Trong khi giữ đầu lục giác của trục cam bằng một cờ lê hoặc một dụng cụ tương tự, hơi xoay trục cam xả theo chiều kim đồng hồ để siết chặt bộ căng xích trục cam và rút ngắn piston đẩy của bộ căng xích cam.
Ghi chúĐiều này cho phép các tấm trên bộ căng xích cam để di chuyển đến đầu vị trí thấp hơn.
 
 
4.
Lưu ý:Sau khi chèn 1 chốt pin hoặc dụng cụ tương tự, không bao giờ quay cốt máy. Ngoài ra, xích cam sẽ chạy trượt ra
Chèn chốt pin (đường kính 3mm) hoặc dụng cụ tương tự vào bộ căng xích cam thông qua lỗ bảo dưỡng như trong hình với piston của bộ căng xích trục cam đang nén.
Nếu chèn chốt pin hoặc dụng tụ tương tự trượt theo chiều ngang, nó có thể bung ra từ tấm lỗ. Lập lại bước 3.
Ghi chúRút chốt pin hoặc dụng tụ tương tự sau khi lắp bu-long bánh xích trục cam
 
5. Đánh dấu sơn ngay vị trí lắp ráp lên xích cam của mỗi bánh xích
6. Trong khi đang giữ bu-long đầu lục giác của cam xả bằng cờ lê hoặc dụng cụ tương tự, nới lỏng bulong bánh xích trục cam.
7. Trong khi đang giữ bu-long đầu lục giác của cam nạp bằng cờ lê hoặc dụng cụ tương tự, nới lỏng bulong bánh xích V.V.T
8. Nới lỏng bu-long bánh xích trục cam và bulong bánh xích V.V.T ngay lập tực trước khi nó chạm vào bên trong của nắp che xích cam.
9.
Lưu ý:Công việc này nới lỏng dây xích cam Nếu bạn cố gắng tháo trục cam mà không làm điều này, hành trình di chuyển của đầu xi lanh sẽ bị hỏng.
Trượt bánh xích trục cam quay về phía trước của động cơ để giải phóng chốt pin của trục cam xả.
Trượt bánh xích V.V.T về phía trước của động cơ để giải phóng chốt pin trục cam nạp. Công việc này nới lỏng dây xích cam
Ghi chúNếu chốt pin khó để rút ra, trượt bánh xích về phía trước của động cơ bằng cách xoắn đầu lục giác nhẹ sang trái và phải bằng cờ lê.
 
10. Nới lỏng bu-long lắp nắp ổ lăn trục cam, và khi đó nới lỏng bu-long lắp nắp ổ lăn trục cam theo trình tự Tháo nắp ổ lăn trục cam và từng nắp ổ lăn trục cam
11.
Lưu ý:Nếu cố tình nâng trục cam lên, có thể gây hư hỏng Không bao giờ sử dụng bất kỳ dụng cụ nào, chỉ nâng lên bằng tay.
Nâng nhẹ Trục cam thải trong khi xoay nó cùng chiều kim đồng bằng tay. Khi đó tháo nó ra từ rảnh trên nắp máy.
Ghi chúGiữ đầu sau của Trục cam thải để tạo điều kiện nâng nó lên.
12.
Lưu ý:Không quay cốt máy sau khi đã tháo bánh xích trục cam
Tháo bu-long bánh xích trục cam , và khi đó tháo Trục cam thải
13.
Lưu ý:Không xoay cốt máy sau khi tháo bánh xích V.V.T với dây xích cam
Nâng trục cam nạp theo chiều dọc để tháo bu-long bánh xích V.V.T Sau đó, Sau đó, tháo trục cam nạp.
14.
Lưu ý:Sau khi ngắt kết nối bánh xích trục cam và bánh xích V.V.T (với xích cam cho mỗi bên) từ trục cam, không để lẩn vị trí của bánh xích trục cam, V.V.T và Xích cam
Sau khi tháo, đặt bánh xích trục cam và cụm xích cam, và bánh xích V.V.T và Xích cam trên nắp che xích cam.
 

 
 
<<B>> THÁO VALVE TAPPET
Để tạo thuận lợi cho việc lắp lại, chèn miếng dán vào mỗi valve đã tháo để nơi lắp ráp
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP VALVE TAPPET
Lắp từng miếng canh của valve đúng vào vị trí như trong miếng dán.

 
 
>>B<< LẮP TRỤC CAM/ NẮP Ổ LĂN TRỤC CAM/ BU-LONG BÁNH XÍCH
 
1. Bôi một lượng dầu bôi trơn động cơ tối thiểu lên các điểm sau
  • Đầu cụm trục cam nạp
  • Chèn lỗ bánh xích V.V.T (tất cả các bề mặt bên trong và bên ngoài)
  • Răng và đầu bu-long bánh xích V.V.T
  • Bề mặt bạc đạn của bánh xích V.V.T
2. Lắp tạm trục cam nạp vào bánh xích V.V.T (nhưng không ăn khớp với bánh xích với chốt pin)
 
3. Chèn nắp ổ lăn trục cam vào phía nạp để đảm bảo trục cam nạp.
Nắp ổ lăn trục cam (từ 2 đến 4) là giống nhau Để tránh lẩn lộn (Số bạc đạn và phía nạp/ thải), xác nhận mỗi dấu nhận dạng và mặt dấu quay về phía trước theo hướng trước khi lắp chúng.
Dấu nhận dạng (khắc trên phía trước nắp bạc lót số 2-4)
  • I: Phía nạp
  • E: Phía thải
 
4. Gắn bánh xích V.V.T với chốt pin bằng cách xoắn đầu lục giác nhẹ trên trục cam nạp với cờ lê.
5. Xoay Trục cam thải ngược chiều kim đồng hồ bằng tay nhẹ để ăn khớp với nó với rãnh trên hành trình nắp máy (nhưng nó không ăn khớp bánh xích với chốt pin)
6. Lắp nắp ổ lăn trục cam và nắp ổ lăn trục cam trước ở phía thải để chắc chắn trên Trục cam thải
7. Gắn chốt pin với lỗ trên bánh xích trục cam bằng cách xoắn đầu lục giác nhẹ trên trục cam nạp với cờ lê.
Ghi chúNếu khó khăn để chèn vào Trục cam thải vào bánh xích trục cam, kiểm tra xem lỗ trên bánh xích thẳng hàng với chốt pin. Khi đó nhấn bánh xích lại bằng cách xoay nhẹ trục cam sang trái và phải.
 
8. Kiểm tra dấu sơn đẩy xích cam và mỗi bánh xích vào lúc này để tháo dấu
 
9. Siết mỗi bu-long lắp nắp ổ lăn trục cam đến đúng lực siết tiêu chuẩn theo thứ tự như hình và siết bulong lắp nắp ổ lăn trục cam trước
Lực siết:
  • Bu-long nắp ổ lăn trục cam 11 ± 1 N·m
  • Bu-long nắp ổ lăn trục cam 20 ± 1 N·m
 
10.
Lưu ý:Kiểm tra rằng bánh xích đã được ăn khớp với chốt pin chắc chắn, và siết bu-long lại.
Khi giữ bu-long đầu lục giác sử dụng cờ lê hoặc dụng cụ tương tự, sử dụng cờ lê lực chuyên dùng (MB991992) để siết bánh xích V.V.T đến đúng lực siết tiêu chuẩn. Khi bu-long bánh xích V.V.T được siết bằng dụng cụ chuyên dùng, tính toán lực siết bằng công thức sau.
Lực siết: (65 ± 5) × {L ÷ (L + 150)} N·m
  • 65 ± 5 Lực siết tiêu chuẩn cho bánh xích V.V.T (đơn vị: N·m
  • L Khoảng cách giữa tâm của Cần siết lực và tay nắm của nó (đơn vị: mm)
  • 150: Độ dài của Dụng cụ chuyên dùng (đơn vị: mm)
11.
Lưu ý:
  • Kiểm tra rằng bánh xích đã được ăn khớp với chốt pin chắc chắn, và siết bu-long lại.
  • Sau khi tất cả các bu-long bánh xích được siết, kiểm tra xem hướng của bánh xích thẳng hướng không có bị xiên Nếu động cơ khởi động mà bánh xích lắp không đúng, động cơ có thể bị hư hỏng.
Trong khi đang giữ bu-long đầu lục giác của cam xả bằng cờ lê hoặc dụng cụ tương tự, siết lỏng bulong bánh xích trục cam.
Lực siết: 92 ± 13 N·m
 
 
11 -ĐỘNG CƠ > 11A-CƠ CẤU ĐỘNG CƠ > VALVE KIỂM SOÁT CẤP DẦU > THÁO VÀ LẮP VALVE KIỂM SOÁT CẤP DẦU
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
  • Tháo và lắp nắp che động cơ (Tham khảo ).
 
Các bước tháo
>>A<<1.Valve kiểm soát cấp dầu
>>A<<2.Vòng làm kín
3.Đệm làm kín
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP O-RING/OIL FEEDER CONTROL VALVE
 
1.
Lưu ý:
  • Không sử dụng lại vòng làm kín
  • Lắp đặt vòng làm kín sau khi quấn băng không có độ bám dính (chẳng hạn như băng keo lụa) quanh rãnh trên đoạn dầu của valve kiểm soát cấp dầu để tránh bị hư hỏng. Vòng làm kín hỏng có thể là nguyên nhân gây rò rỉ dầu.
Bôi một lượng nhỏ dầu bôi trơn động cơ lên o-ring của valve kiểm soát cấp dầu
2.
Lưu ý:
  • Để lắp đặt valve kiểm soát cấp dầu, cẩn thận tránh ngoại vật đi vào phần dầu.
  • Khi lắp valve kiểm soát cấp dầu vào nắp máy, Kiểm tra Lọc valve điều khiển cấp dầu có ngoại vật nào bám vào không, phát hiện và loại bỏ chúng.
Lắp valve kiểm soát cấp dầu lên nắp máy
3. Siết chặt bu-long buồng valve kiểm soát cấp dầu đúng lực siết tiêu chuẩn
Lực siết: 10 ± 2 N·m
 
 
11- ĐỘNG CƠ > 11A- CƠ CẤU ĐỘNG CƠ > VÒNG LÀM KÍN PHÍA TRƯỚC CỐT MÁY > THÁO VÀ LẮP VÒNG LÀM KÍN PHÍA TRƯỚC CỐT MÁY
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Lưu ý:*Tháo và tập trung các chi tiết được đánh dấu thành từng cụm xy-lanh
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
  • Tháo và lắp dây đai cam (Tham khảo ).
  • Tháo và lắp cuộn dây đánh lửa (Tham khảo PHẦN 16 - Hệ thống đánh lửa, cuộn dây đánh lửa ).
 
Các bước tháo
<<A>>>>D<<1.Front camshaft bearing cap
<<A>>>>D<<2.Camshaft bearing cap
3.Cụm bánh xích trục cam và trục cam
4.Cụm bánh xích trục cam nạp và cụm bánh xích V.V.T
<<B>>>>C<<5.Chén valve - Valve tappet
<<C>>>>B<<6.Chốt khóa bệ lò xo
7.Bệ lò xo
8.Lò xo valve
<<D>>>>A<<9.Đệm làm kín thân valve - valve stem seal
>>A<<10.Bệ đế lò xo
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO NẮP Ổ LĂN TRỤC CAM
 
Nới lỏng bu-long lắp nắp ổ lăn trục cam trước như hình, và khi đó nới lỏng bu-long lắp nắp ổ lăn trục cam. Tháo nắp ổ lăn trục cam và từng nắp ổ lăn trục cam
 

 
 
<<B>> THÁO VALVE TAPPET
Để tạo thuận lợi cho việc lắp lại, chèn miếng dán vào mỗi valve đã tháo để nơi lắp ráp

 
 
<<C>> THÁO CHỐT KHÓA BỆ LÒ XO
 
1. Lắp dụng cụ chuyên dùng retainer holder attachment (MB992090) vào dụng cụ chuyên dùng valve spring compressor (MD998772), rồi lắp dụng cụ chuyên dùng retainer holder C (MB992089).
2.
Lưu ý:Khi lấy valve spring retainer lock ra, đặt piston của xy-lanh ở vị trí điểm chết trênTDC. Valve có thể rơi vào trong xy-lanh nếu piston không nằm đúng vị trí TDC
Lắp dụng cụ chuyên dùng MD998772 (với dụng cụ chuyên dùng MB992090 và MB992089 đã được lắp) vào nắp máy và nén valve spring. Sau đó, tháo valve spring retainer lock.
 

 
 
<<D>> THÁO ĐỆM LÀM KÍN THÂN VALVE
Dùng kiềm hoặc dụng cụ tương tự để kẹp đế của đệm làm kín thân valve - stem seal (nơi có đường kính ngoài lớn hơn) một cách chắc chắn, và lấy nó ra bằng cách xoay qua phải rồi qua trái.
 
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP BỆ ĐẾ LÒ XO / ĐỆM LÀM KÍN THÂN VALVE
1.
Lưu ý:
  • Không được sử dụng lại đệm làm kín thân valve
  • Không làm hỏng phần vách tappet khi lắp ráp
  • Bảo đảm dùng dụng cụ chuyên dùng để lắp đệm làm kín thân valve - valve stem seal Lắp không đúng sẽ gây tiêu hao dầu do thất thoát qua ống dẫn hướng valve
  • Nếu không bôi dầu, đệm làm kín thân valve - valve stem seal có thể trồi lên bề mặt sau khi được lắp ép
Bôi một ít dầu bôi trơn động cơ lên các chi tiết lắp ép và mép của các đệm làm kín thân valve - valve stem seal mới
2. Dùng dụng cụ chuyên dùng để lắp đệm làm kín thân valve theo trình tự dưới đây.
 
3. Dụng cụ chuyên dùng lắp đệm làm kín thân valve (MB992922) được ép vào cụm chi tiết như trong hình minh họa.
1: Ngàm
2: Ống lót
3: Đai ốc khóa (nhỏ)
4: Ống ngoài
5: Đai ốc khóa (lớn)
6: Chốt dẫn hướng (5.9)
7: Chốt dẫn hướng (4.9)
8: Nắp
9: Chốt dẫn hướng (5.4)

 
4. Điều chỉnh đường kính ngàm trong theo trình tự dưới đây.
(1) Lắp ống lót vào ngàm như trong hình minh họa.
(2) Lắp lưng của đệm làm kín thân valve vào ngàm, định vị với đường chu vi ngoài của ngàm như trong hình minh họa.
(3) Xoay ống lót để siết vào ngàm.
(4) Dừng ống lót tại vị trí có thể dễ dàng lấu đệm làm kín thân valve ra bằng tay.
(5) Dùng đai ốc khóa (nhỏ) để cố định ống lót.
 
 
 
 
5. Điều chỉnh chiều dài lắp đệm làm kín thân valve theo trình tự dưới đây.
(1) Vị trí mà mặt ngoài của ống ngoài được định vị với đường chu vi ngoài của ngàm là 0 mm so với chiều dài lắp. Lắp ngàm và ống lót vào ống ngoài để lắp đai ốc như trong hình minh họa.
(2) Xoay ngàm để điều chỉnh độ dài lắp của đệm làm kín thân valve.
Ghi chúChiều dài lắp vào có thể thay đổi 1 mm cho mỗi vòng xoay ngàm.
Để dễ dàng biết ngàm xoay mấy vòng, đánh dấu ttại vị trí như trong hình minh họa.
(3) Dùng thước panme để đo điểm kiểm tra (L1) độ dài lắp như trong hình minh họa. Kiểm tra độ dài lắp.
  • 14,4 mm
(4) Dùng đai ốc khóa (lớn) để cố định ống lót.
 
6. Lắp nắp ngàm vào.
7. Bôi dầu bôi trơn động cơ lên đệm làm kín thân valve để lắp ngàm.
8. Lắp bệ đế lò xo
 
9. Dùng búa cao su để lắp đệm làm kín thân valve vào.
 

 
 
>>B<< LẮP VALVE SPRING RETAINER LOCK
Tương tự như khi tháo, sử dụng dụng cụ chuyên dùng để nén lò xo valve (MD998772) và lắp móng gài vào
 

 
 
>>C<< LẮP VALVE TAPPET
Lắp từng miếng canh của valve đúng vào vị trí như trong miếng dán.

 
 
>>D<< LẮP Ổ LĂN CỐT MÁY - CRANKSHAFT BEARING
 
1. Nắp ổ lăn trục cam (từ 2 đến 4) là giống nhau Để tránh lẩn lộn (Số bạc đạn và phía nạp/ thải), xác nhận mỗi dấu nhận dạng và mặt dấu quay về phía trước theo hướng trước khi lắp chúng.
Dấu nhận dạng (khắc trên phía trước nắp bạc lót số 2-4)
  • I: Phía nạp
  • E: Phía thải
 
2. Siết mỗi bu-long lắp nắp ổ lăn trục cam đến đúng lực siết tiêu chuẩn theo thứ tự như hình và siết bulong lắp nắp ổ lăn trục cam trước
Lực siết:
  • Bu-long nắp ổ lăn trục cam 11 ± 1 N·m
  • Bu-long nắp ổ lăn trục cam 20 ± 1 N·m
 
 
11 -ĐỘNG CƠ > 11A -CƠ CẤU ĐỘNG CƠ > KHAY CHỨA DẦU VÀ MÀNG LỌC DẦU> THÁO VÀ LẮP KHAY CHỨA DẦU VÀ MÀNG LỌC DẦU
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
  • Tháo và lắp tấm che phía trước bên dưới khoang động cơ (Tham khảo PHẦN 51 - Các tấm che bên dưới ).
  • Xả và châm dầu động cơ (Tham khảo PHẦN 12 - Bảo dưỡng trên xe, Thay dầu bôi trơn động cơ ).
 
Các bước tháo
1.Nút xả dầu
2.Đệm làm kín nút xả dầu
<<A>>>>D<<3.Oil pan lower
Cụm máy phát điện (Tham khảo PHẦN 16 - Hệ thống nạp điện, Cụm máy phát điện ).
<<B>>Cụm máy nén A/C và ly hợp và giá giữa máy nén A/C (Tham khảo PHẦN 55A - Cụm nén A/C )
Puli cốt máy (Tham khảo .)
Bu-long lắp cụm máy khởi động (Tham khảo PHẦN 26 - Hệ thống khởi động, Cụm trục láp ngang ).
<<C>>>>C<<4.Oil pan upper
5.Nắp che
>>B<<6.Chốt
7.Oil strainer
>>A<<8.Đệm làm kín lọc thô dầu bôi trơn động cơ
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO KHAY CHỨA DẦU
1. Tháo các bu-long lắp khay chứa dầu.
 
2. Sử dụng dụng cụ chuyên dùng Oil pan FIPG cutter (MD998727) để lấy khay chứa dầu ra
 

 
 
<<B>> THÁO CỤM MÁY NÉN A/C VÀ LY HỢP
1. Tháo máy nén A/C và ly hợp cùng với đường ống ra khỏi các giá giữ
2. Dùng dây cột máy nén A/C vừa tháo ra và ly hợp ở vị trí sao cho không làm ảnh hưởng việc tháo lắp khay chứa dầu bôi trơn động cơ.
 

 
 
<<C>> THÁO KHAY CHỨA DẦU
1. Tháo các bu-long lắp khay chứa dầu.
Ghi chúNếu bu-long lắp không thể kéo rá, tháo chúng cùng với khay chứa dầu.
 
2.
Lưu ý:Không sử dụng dụng cụ chuyên dùng oil pan FIPG cutter (MD998727). Khay chứa dầu được làm bằng nhôm và dụng cụ này sẽ làm hỏng nó.
Xoay bu-long vào lỗ bu-long A như trong hình. Sau đó nâng khay chứa dầu rối lấy ra.
 
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP ĐỆM LÀM KÍN LỌC DẦU
Đảm bảo chèn đệm làm kín vào trong rãnh của lọc với không là nguyên nhân gây hư hỏng đệm làm kín.

 
 
>>B<< LẮP CHỐT
Bu-long cấy phải nhô ra khoảng 6,5 mm tính từ mặt của khay chứa dầu
 

 
 
>>C<< LẮP KHAY CHỨA DẦU
1.
Lưu ý:Theo các bước sau để vệ sinh keo làm kín của bề mặt.
  • Trước khi vệ sinh keo, đảm bảo rằng bề mặt áp dụng keo làm kín không chứa bụi, dầu hoặc vật liệu lạ.
  • Lau bề mặt dán keo làm kín bằng khăn giấy khô.
  • Bằng cách sử dụng chất tẩy rửa cho nhôm, tẩy vệ sinh keo làm kín bằng cách phun làm sạch.
  • Lau sạch chất tẩy kỹ bằng khăn giấy khô. Không chạm vào bề mặt áp dụng keo làm kín bằng các tay của bạn, vì các dấu vân tay bám dính vào bề mặt keo sẽ ảnh hưởng đến chất lượng keo dính.
Loại bỏ keo làm kín khỏi khay chứa dầu bôi trơn động cơ và thân máy bằng dụng cụ. Sau đó, làm sạch mỡ
 
2. Bôi một lượng keo làm kín vừa đủ lên bề mặt của khay chứa dầu bôi trơn động cơ như trong hình minh họa, và lắp khay chứa dầu bôi trơn động cơ vào thân máy.
Keo làm kín tiêu chuẩn: ThreeBond 1217G hoặc tương đương
Ghi chúLắp khay chứa dầu bôi trơn động cơ ngay sau khi bôi keo
 
3.
Lưu ý:Sau khi lắp, đợi đủ thời gian (1 giờ hoặc hơn), không để dầu mỡ, nước bám vào khu vực bôi keo hoặc khởi động động cơ.
Siết chặt bu-long lắp khay chứa dầu bôi trơn động cơ đúng lực siết tiêu chuẩn
Lực siết: 10 ± 2 N·m
 

 
 
>>B< LẮP KHAY CHỨA DẦU
1.
Lưu ý:Theo các bước sau để vệ sinh keo làm kín của bề mặt.
  • Trước khi vệ sinh keo, đảm bảo rằng bề mặt áp dụng keo làm kín không chứa bụi, dầu hoặc vật liệu lạ.
  • Lau bề mặt dán keo làm kín bằng khăn giấy khô.
  • Bằng cách sử dụng chất tẩy rửa cho nhôm, tẩy vệ sinh keo làm kín bằng cách phun làm sạch.
  • Lau sạch chất tẩy kỹ bằng khăn giấy khô. Không chạm vào bề mặt áp dụng keo làm kín bằng các tay của bạn, vì các dấu vân tay bám dính vào bề mặt keo sẽ ảnh hưởng đến chất lượng keo dính.
Loại bỏ keo làm kín khỏi khay chứa dầu bôi trơn động cơ bằng dụng cụ. Sau đó, làm sạch mỡ
 
2. Bôi một lượng keo làm kín vừa đủ lên bề mặt của khay chứa dầu bôi trơn động cơ như trong hình minh họa, và lắp khay chứa dầu bôi trơn động cơ vào thân máy.
Keo làm kín tiêu chuẩn: ThreeBond 1217G hoặc tương đương
Ghi chúLắp khay chứa dầu bôi trơn động cơ ngay sau khi bôi keo
 
3.
Lưu ý:Sau khi lắp, đợi đủ thời gian (1 giờ hoặc hơn), không để dầu mỡ, nước bám vào khu vực bôi keo hoặc khởi động động cơ.
Siết chặt bu-long lắp khay chứa dầu bôi trơn động cơ đúng lực siết tiêu chuẩn
Lực siết: 10 ± 2 N·m
 
 
11 -ĐỘNG CƠ > 11B-ĐẠI TU ĐỘNG CƠ > KHAY CHỨA DẦU VÀ MÀNG LỌC DẦU> KIỂM TRA KHAY CHỨA DẦU VÀ MÀNG LỌC DẦU
KIỂM TRA
  • Kiểm tra các vết nứt trên khay chứa dầu.
  • Kiểm tra bề mặt bôi keo của khay chứa dầu bôi trơn động cơ có hư hỏng hay biến dạng không.
 
11- ĐỘNG CƠ > CÁC CHI TIẾT CỦA ĐỘNG CƠ > VÒNG LÀM KÍN PHÍA TRƯỚC CỐT MÁY > THÁO VÀ LẮP VÒNG LÀM KÍN PHÍA TRƯỚC CỐT MÁY
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
  • Về cách tháo lắp Puli cốt máy, hãy tham khảo .
 
THÁO
>>A<<1.Vòng làm kín dầu
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP

 
 
>>A<< LẮP VÒNG LÀM KÍN DẦU
 
1. Bôi một lượng nhỏ dầu bôi trơn động cơ lên chu vi của dụng cụ chuyên dùng lắp vòng làm kín phía trước cốt máy (MD991993) và lắp vào cốt máy.
2. Bôi một lượng nhỏ dầu bôi trơn động cơ lên chu vi của mép vòng làm kín.
3.
Lưu ý:Khi lắp vòng làm kín dầu, cẩn thận tránh làm hỏng vòng làm kín.
Dùng Dụng cụ chuyên dùng Differential oil seal installer (MB990699), lắp vòng làm kín dầu vào sao cho phẳng mặt với nắp che xích cam
 
 
11- ĐỘNG CƠ > CÁC CHI TIẾT CỦA ĐỘNG CƠ > VÒNG LÀM KÍN PHÍA TRƯỚC CỐT MÁY > THÁO VÀ LẮP VÒNG LÀM KÍN PHÍA TRƯỚC CỐT MÁY <M/T>
THÁO VÀ LẮP <M/T>
 
 
Lưu ý:Trên những động cơ lắp bánh đà loại linh động, không tháo bất kỳ bu-long "A" nào khỏi bánh đà như trong hình minh họa. Độ cân bằng của bánh đà linh động được điều chỉnh trong điều kiện lắp ráp. Tháo bu-long, do đó, có thể làm cho bánh đà loại linh động có thể mất độ cân bằng và bị hỏng.
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
  • Tháo và lắp cụm hộp số (Tham khảo PHẦN 22A - Cụm hộp số ).
  • Tháo và lắp Nắp che ly hợp và đĩa ly hợp (Tham khảo PHẦN 21B - Ly hợp ).
  • Tháo và Lắp khay chứa dầu (Tham khảo ).
 
Các bước tháo
<<A>>>>C<<1.Bu-long bánh đà
>>C<<2.Adapter đĩa truyền động
>>C<<3.Bánh đà loại linh động
>>C<<4.Adapter đĩa truyền động
>>B<<5.Chốt
>>A<<6.Vỏ vòng làm kín dầu
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO BU-LONG BÁNH ĐÀ
 
1. Cố định bánh đà trên Dụng cụ chuyên dùng giữ bánh đà (MD998781).
2. Tháo bu-long bánh đà
 
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP VỎ VÒNG LÀM KÍN DẦU
1. Tháo chất làm kín từ bề mặt của vỏ lắp của thân máy và làm sạch bề mặt nơi sẽ dán lại chất keo làm kín.
2. Bôi một lượng nhỏ dầu bôi trơn động cơ lên chu vi của mép vòng làm kín.
 
3. Dán keo làm kín tiêu chuẩn vào vỏ vòng làm kín dầu của thân máy như trong hình.
Keo làm kín tiêu chuẩn: ThreeBond 1217G hoặc tương đương
Ghi chúLắp vỏ vòng làm kín dầu ngay sau khi bôi keo.
4.
Lưu ý:
  • Lắp vòng làm kín dầu của vỏ tránh làm hư hỏng Vòng làm kín phía sau cốt máy.
  • Sau khi lắp, đợi đủ thời gian (1 giờ hoặc hơn), không để dầu mỡ, nước bám vào khu vực bôi keo hoặc khởi động động cơ.
Lắp đệm làm kín nắp máy lên thân máy
5. Siết chặt bu-long lắp khay vỏ vòng làm kín dầu đúng lực siết tiêu chuẩn
Lực siết: 11 ± 3 N·m
 

 
 
>>B<< LẮP CHỐT
Bu-long cấy phải nhô ra khoảng 7 đến 8 mm tính từ mặt Bộ cân bằng bánh đà.
 

 
 
>>C<< LẮP ĐĨA TRUNG GIAN/ BÁNH ĐÀ LINH ĐỘNG/ BU-LONG BÁNH ĐÀ
1. Lấy hết keo làm kín, dầu bôi trơn động cơ và các chất bám trên bề mặt lắp bánh đà, lỗ vít trên cốt máy và bu-long bánh đà.
 
2. Lắp 2 đĩa trung gian vào bánh đà linh động, xoay bề mặt vát vào hướng trong.
3. Lắp bánh đà linh động lên cốt máy
4. Theo cách tương tự như cách tháo, hãy đỡ bánh đà linh động bằng cách sử dụng Dụng cụ chuyên dùng đỡ bánh đà (MD998781) theo cách tương tự như tháo ra.
 
5. Bôi một lượng nhỏ dầu bôi trơn động cơ lên bề mặt lắp ráp của mép vòng làm kín.
6. Bôi keo làm kín lên phần ren bánh đà
Keo làm kín tiêu chuẩn: LOCTITE 2701 hoặc tương đương
 
7. Siết lại các bu-long bánh đà đến đúng lực siết tiêu chuẩn theo thứ tự số như trong hình minh họa.
Lực siết: 100 ± 5 N·m
 

 
11- ĐỘNG CƠ > CÁC CHI TIẾT CỦA ĐỘNG CƠ > VÒNG LÀM KÍN PHÍA TRƯỚC CỐT MÁY > THÁO VÀ LẮP VÒNG LÀM KÍN PHÍA TRƯỚC CỐT MÁY <A/T>
THÁO VÀ LẮP <A/T>
 
 
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
  • Tháo và lắp cụm hộp số (Tham khảo PHẦN 23A - Cụm hộp số ).
  • Tháo và Lắp khay chứa dầu (Tham khảo ).
 
Các bước tháo
<<A>>>>B<<1.Bu-long lắp đĩa truyền động
>>B<<2.Adapter đĩa truyền động
>>B<<3.Đĩa truyền động
>>A<<4.Vỏ vòng làm kín dầu
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO BU-LONG ĐĨA TRUYỀN ĐỘNG
 
1. Cố định bánh đà trên Dụng cụ chuyên dùng giữ bánh đà (MD991883).
2. Tháo bu-long lắp đĩa truyền động
 
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP VỎ VÒNG LÀM KÍN DẦU
1. Tháo chất làm kín từ bề mặt của vỏ lắp của thân máy và làm sạch bề mặt nơi sẽ dán lại chất keo làm kín.
2. Bôi một lượng nhỏ dầu bôi trơn động cơ lên chu vi của mép vòng làm kín.
 
3. Dán keo làm kín tiêu chuẩn vào vỏ vòng làm kín dầu của thân máy như trong hình.
Keo làm kín tiêu chuẩn: ThreeBond 1217G hoặc tương đương
Ghi chúLắp vỏ vòng làm kín dầu ngay sau khi bôi keo.
4.
Lưu ý:
  • Lắp vòng làm kín dầu của vỏ tránh làm hư hỏng Vòng làm kín phía sau cốt máy.
  • Sau khi lắp, đợi đủ thời gian (1 giờ hoặc hơn), không để dầu mỡ, nước bám vào khu vực bôi keo hoặc khởi động động cơ.
Lắp đệm làm kín nắp máy lên thân máy
5. Siết chặt bu-long lắp khay vỏ vòng làm kín dầu đúng lực siết tiêu chuẩn
Lực siết: 11 ± 3 N·m
 

 
 
>>B<< LẮP BU-LONG ĐĨA TRUYỀN ĐỘNG/ ĐĨA TRUNG GIAN.
1. Lấy hết keo làm kín, dầu bôi trơn động cơ và các chất bám trên bề mặt lắp đĩa truyền động, lỗ vít trên cốt máy và bu-long đĩa truyền động
 
2. Lắp adaptter của đĩa truyền động theo chiều như trong hình minh họa
3. Lắp bánh xích cốt máy lên cốt máy
4. Theo cách tương tự như cách tháo, hãy đỡ bánh đà linh động bằng cách sử dụng Dụng cụ chuyên dùng đỡ bánh đà (MD991883) theo cách tương tự như tháo ra.
 
5. Bôi một lượng nhỏ dầu bôi trơn động cơ lên bề mặt lắp ráp của mép vòng làm kín.
6. Bôi keo làm kín lên phần ren bánh đà
Keo làm kín tiêu chuẩn: ThreeBond 1324 hoặc tương đương
 
7. Siết lại các bu-long bánh đà đến đúng lực siết tiêu chuẩn theo thứ tự số như trong hình minh họa.
Lực siết: 100 ± 5 N·m
 

 
11 -ĐỘNG CƠ > 11A -CƠ CẤU ĐỘNG CƠ> NẮP CHE GIÀN CÒ > THÁO VÀ LẮP NẮP CHE GIÀN CÒ
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
  • Tháo và lắp ống góp nạp (Tham khảo PHẦN 15 - Ống góp nạp ).
  • Tháo và lắp ống góp thải (Tham khảo PHẦN 15 - Ống góp thải ).
  • Cụm bánh xích trục cam và Trục cam thải, trục cam nạp và V.V.T Tháo và lắp dây bánh xích đai cam (Tham khảo ).
 
Các bước tháo
Kết nối đường ống dưới két nước làm mát (Tham khảo PHẦN 14- Két nước làm mát )
Kết nối đường ống nước A (Tham khảo PHẦN 14 - Các đường ống nước làm mát )
Kết nối đường ống dẫn hệ thống sưởi A (Tham khảo PHẦN 55 - Đường ống sưởi ).
<<A>>>>B<<1.Bu-long nắp máy
>>B<<2.Vòng đệm bu-long nắp máy
>>A<<3.Nắp máy
>>A<<4.Đệm làm kín nắp máy
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO BU-LONG NẮP MÁY
1. Lắp tạm nắp che xích cam, chân đệm lắp máy và khay chứa dầu được tháo với nắp che xích cam.
2. Tháo Dụng cụ chuyên dùng giá treo động cơ (MB991895) để giữ cụm động cơ, cái được đính kèm khi nắp che xích cam được tháo ra.
3. Tháo đường ống chân không bộ trợ lực phanh <Tham khảo PHẦN 35A - Xy-lanh phanh chính và bộ trợ lực phanh ) <LHD>.
4. Tháo đường ống chân không bộ trợ lực phanh <Tham khảo PHẦN 35A - Xy-lanh phanh chính và bộ trợ lực phanh ) <RHD>.
5. Lắp đường ống chân không (Tham khảo PHẦN 11B - valve điện từ và đường ống chân không ).
6. Nới lỏng bu-long nắp máy trong bước 2 và 3.
7.
Lưu ý:Khi đỡ động cơ bằng con đội, cẩn thận không làm khay chứa dầu bôi trơn động cơ bị biến dạng
Đặt con đội tì vào khay chứa dầu với một miếng gỗ chèn ở giữa để nâng động cơ lên.
8. Tháo chân đệm lắp động cơ và cụm nắp che xích cam.
9. Tháo bu-long nắp che giàn cò
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP ĐỆM LÀM KÍN NẮP MÁY/ CỤM NẮP MÁY
 
1. Loại bỏ hết đệm làm kín còn sót lại trên bề mặt trên của thân máy và phần dưới của nắp máy
2.
Lưu ý:Theo các bước sau để vệ sinh keo làm kín của bề mặt.
  • Trước khi vệ sinh keo, đảm bảo rằng bề mặt áp dụng keo làm kín không chứa bụi, dầu hoặc vật liệu lạ.
  • Lau bề mặt dán keo làm kín bằng khăn giấy khô.
  • Bằng cách sử dụng chất tẩy rửa cho nhôm, tẩy vệ sinh keo làm kín bằng cách phun làm sạch.
  • Lau sạch chất tẩy kỹ bằng khăn giấy khô. Không chạm vào bề mặt áp dụng keo làm kín bằng các tay của bạn, vì các dấu vân tay bám dính vào bề mặt keo sẽ ảnh hưởng đến chất lượng keo dính.
làm sạch dầu mỡ trên hững vị trí như trong hình minh họa
 
3. Như trong hình minh họa, bôi keo 2 đến 3 mm lên mặt đỉnh của thân máy
Keo làm kín tiêu chuẩn: ThreeBond 1217G hoặc tương đương
Ghi chúLắp đệm làm kín nắp máy ngay sau khi bôi keo
4. Lắp đệm làm kín nắp máy
Ghi chúKiểm tra tâm của keo làm kín nằm hướng về đệm làm kín xy-lanh tại vị trí như hình minh họa
5. Như trong hình minh họa, bôi keo 2 đến 3 mm lên mặt đỉnh của đệm làm kín nắp máy
Keo làm kín tiêu chuẩn: ThreeBond 1217G hoặc tương đương
Ghi chúLắp nắp máy ngay sau khi bôi keo
6.
Lưu ý:Sau khi lắp, đợi đủ thời gian (1 giờ hoặc hơn), không để dầu mỡ, nước bám vào khu vực bôi keo hoặc khởi động động cơ.
Lắp cụm nắp máy
 

 
 
>>B<< LẮP VÒNG ĐỆM BU-LONG NẮP MÁY / BU-LONG NẮP MÁY
 
1. Kiểm tra tất cả bu-long nắp máy được sử dụng lại theo trình tự dưới đây.
(1) Đo đường kính ngoài như trong hình minh họa (khoảng "A").
(2) Đo đường kính ngoài nhỏ nhất như trong hình minh họa (khoảng "B").
(3) Khi có sự khác nhau giữa đường kính ngoài (khoảng A và B) nhỏ hơn trong khoảng giới hạn, thay thế bu-long nắp máy.
Giới hạn: 0,15 mm
2. Lắp tạm bu-long nắp máy và cụm lông đền vào nắp máy.
3. Lắp tạm nắp che xích cam và chân đệm lắp máy.
 
4. Theo trình tư lắp ráp, siết chúng theo đúng lực siết tiêu chuẩn
Lực siết: 25 ± 1 N·m
5. Đảm bảo tất cả bu-long được siết đến lực siết tiêu chuẩn.
 
6. Đánh dấu sơn lên đầu bu-long và xy-lanh như hình minh họa.
7.
Lưu ý:
  • Khi góc siết nhỏ hơn giá trị góc siết tiêu chuẩn, sẽ không đạt được đủ lực siết.
  • Khi góc siết ớn hơn giá trị góc siết tiêu chuẩn, tháo bu-long ra và bắt đầu lại từ đầu đúng theo trình tự.
Siết bu-long thêm 1 góc 180-184 độ.
Đảm bảo dấu sơn trên đầu bu-long và xy-lanh thẳng hàng trên 1 đường thẳng.
8. Lắp giá treo động cơ (Tham khảo PHẦN 11B - valve điện từ và đường ống chân không ).
9. Lắp đường ống chân không bộ trợ lực phanh <Tham khảo PHẦN 35A - Xy-lanh phanh chính và bộ trợ lực phanh ) <LHD>.
10. Lắp đường ống chân không bộ trợ lực phanh <Tham khảo PHẦN 35A - Xy-lanh phanh chính và bộ trợ lực phanh ) <RHD>.
11. Lắp giá treo động cơ bằng Dụng cụ chuyên dùng (MB991895) để giữ cụm động cơ.
12. Tháo khay chứa dầu, chân đệm lắp động cơ và cụm nắp che xích cam.
 
 
11 -ĐỘNG CƠ > 11A -CƠ CẤU ĐỘNG CƠ > NẮP CHE XÍCH CAM > THÁO VÀ LẮP NẮP CHE XÍCH CAM
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
  • Tháo và lắp nắp khoang động cơ (tham khảo PHẦN 42A - Nắp khoang động cơ ).
  • Lắp ốp bảng trên Front Cowl Top Panel (Tham khảo PHẦN 42A - ốp bảng trên Front Cowl Top Panel ).
  • Tháo và lắp Motor lưỡi và phun nước kính chắn gió (Tham khảo PHẦN 51 - Gạt nước kính chắn gió ).
  • Về cách tháo lắp Puli cốt máy, hãy tham khảo .
  • Tháo và lắp cụm máy phát điện (Tham khảo PHẦN 16 - Hệ thống nạp điện, Cụm máy phát điện ).
  • Tháo và lắp Bơm nước (tham khảo PHẦN 14 - Bơm nước ).
  • Tháo và lắp cụm nắp che giàn cò (Tham khảo ).
  • Tháo và Lắp khay chứa dầu (Tham khảo ).
 
Các bước tháo
1.Que kiểm tra mức dầu động cơ
2.Vòng làm kín
3.Ống dẫn que kiểm tra dầu
4.Vòng làm kín
<<A>>>>D<<Chân đệm lắp động cơ (Tham khảo PHẦN 32 - Giá lắp động cơ ).
>>C<<5.Cụm nắp che xích cam - Timing chain case assembly
>>C<<6.Vòng làm kín
>>C<<7.Bu-long lỗ bảo dưỡng
8.Đệm làm kín
>>B<<9.Bu-long cấy
>>A<<10.Bu-long cấy
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO CHÂN ĐỆM LẮP ĐỘNG CƠ
1. Đảm bảo Dụng cụ chuyên dùng giá treo động cơ (MB991895) và dụng cụ chuyên dùng treo động cơ (MB992906) để giữ cụm động cơ (Tham khảo PHẦN 22A Cụm hộp số ) <M/T> hoặc (Tham khảo PHẦN 23A Cụm hộp số ) <A/T>
2. Điều chỉnh dụng cụ chuyên dùng để trọng lượng của động cơ và hộp số không đè lên chân đệm lắp máy Sau đó tháo chân đệm lắp máy
 
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< LẮP BU-LONG CẤY
Bu-long cấy phải nhô ra khoảng 61 mm tính từ mặt nắp máy
 

 
 
>>B<< LẮP BU-LONG CẤY
Bu-long cấy phải nhô ra khoảng 49,0 đến 50,5 mm tính từ mặt nắp máy
 

 
 
>>C<< BU-LONG LỖ BẢO DƯỠNG / VÒNG LÀM KÍN / LẮP CỤM NẮP CHE XÍCH CAM
1.
Lưu ý:Theo các bước sau để vệ sinh keo làm kín của bề mặt.
  • Trước khi vệ sinh keo, đảm bảo rằng bề mặt áp dụng keo làm kín không chứa bụi, dầu hoặc vật liệu lạ.
  • Lau bề mặt dán keo làm kín bằng khăn giấy khô.
  • Bằng cách sử dụng chất tẩy rửa cho nhôm, tẩy vệ sinh keo làm kín bằng cách phun làm sạch.
  • Lau sạch chất tẩy kỹ bằng khăn giấy khô. Không chạm vào bề mặt áp dụng keo làm kín bằng các tay của bạn, vì các dấu vân tay bám dính vào bề mặt keo sẽ ảnh hưởng đến chất lượng keo dính.
Loại bỏ keo khỏi bề mặt lắp của nắp giàn cò, nắp máy và nắp che xích cam và loại bỏ hết dầu mỡ trên các bề mặt sẽ được bôi keo.
 
2. Bôi một lượng nhỏ dầu bôi trơn động cơ lên chu vi của dụng cụ chuyên dùng lắp vòng làm kín phía trước cốt máy (MD991993) và lắp vào cốt máy.
3. Bôi một lượng nhỏ dầu bôi trơn động cơ lên chu vi của mép vòng làm kín.
 
4. Đảm bảo lắp vòng làm kín vào rãnh của nắp che xích cam với không bất kỳ sự xoắn hay hư hỏng nào.

5.
 
Bôi một lớp đệm làm kín lỏng 2 ± 0,5 mm vào vị trí A trên nắp che xích cam như hình minh họa (Bôi lớp keo bề rộng 1.75 ± 0.5 mm trên vùng đánh dấu *1).
Bôi một lớp đệm làm kín lỏng 1,75 ± 0,5 mm vào vị trí B trên nắp che xích cam như hình minh họa
Keo làm kín tiêu chuẩn:
  • A: ThreeBond 1217G hoặc tương đương
  • B: ThreeBond 1324 hoặc tương đương
Ghi chúLắp nắp che xích cam ngay sau khi bôi keo
 
6. Lắp bộ căng xích cam
Ghi chúBu lông lỗ bảo dưỡng và bu-long lắp nắp che xích cam khác nhau về độ dài. Đảm bảo sử dụng đúng bu-long cho từng vị trí.
7.
Lưu ý:Sau khi lắp, đợi đủ thời gian (1 giờ hoặc hơn), không để dầu mỡ, nước bám vào khu vực bôi keo hoặc khởi động động cơ.
Bu lông lỗ bảo dưỡng và bu-long lắp nắp che xích cam khác nhau về độ dài.
Lực siết:
  • M6: 9,5 ± 2,5 N·m
  • M10 42 ± 16 N·m
 


 
 
>>D<< LẮP CHÂN ĐỆM LẮP MÁY
Sử dụng Dụng cụ chuyên dùng giá treo động cơ (MB991895) như quá trình tháo để lắp chân đệm lắp máy.
 
 
11 -ĐỘNG CƠ > 11A - CƠ CẤU ĐỘNG CƠ > XÍCH CAM > THÁO VÀ LẮP XÍCH CAM
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Lưu ý:Không sửa chữa bánh xích V.V.T
Thao tác trước khi tháo và sau khi lắp
  • Tháo và lắp nắp che xích cam (Tham khảo ).
 
Các bước tháo
<<A>>>>D<<1.Bộ căng xích cam
2.Tay đòn bộ căng
3.Dẫn hướng xích
>>C<<4.Xích cam - Timing chain
<<B>>>>B<<5.Bu-long Bánh xích trục cam
6.Bánh xích trục cam
<<C>>>>A<<7.Bu-long bánh xích V.V.T thải
8.Bánh xích V.V.T - V.V.T. sprocket
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO BỘ CĂNG XÍCH CAM - TIMING CHAIN TENSIONER
 
1. Lắp Dụng cụ chuyên dùng installer inlet ring (MH062687) lên cốt máy rồi lắp tạm bu-long puli cốt máy và vòng đệm

 
 
2.
Lưu ý:Không được quay cốt máy ngược chiều kim đồng hồ
Xoay cốt máy theo cùng chiều kim đồng, và canh thẳng hàng dấu cân cam của bánh xích. Điều này sẽ làm cho xy-lanh số 1 ở điểm chết trên của kỳ nén TDC
 
3. Trong khi giữ đầu lục giác của trục cam bằng một cờ lê hoặc một dụng cụ tương tự, hơi xoay trục cam xả theo chiều kim đồng hồ để siết chặt bộ căng xích trục cam và rút ngắn piston đẩy của bộ căng xích cam.
 
4. Với piston của bộ căng xích cam, chèn chốt (đường kính trong 3mm) hoặc tương đương đến lỗ như trong hình minh họa của bộ căng xích trục cam.
Ghi chúRút chốt pin hoặc dụng tụ tương tự sau khi lắp bu-long bánh xích trục cam
5.
Lưu ý:Không quay cốt máy sau khi đã tháo bánh xích trục cam
Lấy bộ căng xích cam ra ra.
 

 
 
<<B>> THÁO BU-LONG BÁNH XÍCH TRỤC CAM
Trong khi đang giữ bu-long đầu lục giác của cam xả bằng cờ lê hoặc dụng cụ tương tự, nới lỏng bulong bánh xích trục cam.
 

 
 
<<C>> V.V.T THÁO BU-LONG CỦA BÁNH XÍCH
Trong khi đang giữ bu-long đầu lục giác của cam xả bằng cờ lê hoặc dụng cụ tương tự, nới lỏng bulong bánh xích V.V.T .
 

 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< V.V.T LẮP BU-LONG CỦA BÁNH XÍCH
 
1. Bôi một lượng dầu bôi trơn động cơ tối thiểu lên các điểm sau
  • Cụm trục cam nạp
  • Chèn lỗ bánh xích V.V.T (tất cả các bề mặt bên trong và bên ngoài)
  • Răng và đầu bu-long bánh xích V.V.T
  • Bề mặt bạc đạn của bánh xích V.V.T
2. Lắp bánh xích V.V.T lên trục cam
3. Đảm bảo lắp bánh xích V.V.T hoàn toàn vào trục cam. Giữ đầu lục giác của trục cam với cờ lê, kiểm tra xem bánh xích V.V.T không bị xoay.
4. Trong khi đang giữ bu-long đầu lục giác của cam xả bằng cờ lê hoặc dụng cụ tương tự, siết bulong bánh xích V.V.T .
Lực siết: 65 ± 5 N·m
 

 
 
>>B<< LẮP BU-LONG BÁNH XÍCH TRỤC CAM
Trong khi đang giữ bu-long đầu lục giác của cam xả bằng cờ lê hoặc dụng cụ tương tự, siết bulong bánh xích V.V.T đến đúng lực siết tiêu chuẩn.
Lực siết: 92 ± 13 N·m
 

 
 
>>C<< THÁO XÍCH CAM - TIMING CHAIN
 
1. Đặt xích cam sao cho tấm liên kết (màu cam) cách xa 2 tấm liên kết (màu xanh) của dây xích cam trên phía cốt máy.
 
2. Lắp xích cam lên bánh xích cốt máy, canh thẳng tấm liên kết (màu cam) với dấu cân cam trên bánh xích.
 
3. Lắp xích cam lên bánh xích V.V.T, canh thẳng tấm liên kết (màu xanh) với dấu cân cam trên bánh xích.
 
4. Lắp xích cam lên bánh xích V.V.T, canh thẳng tấm liên kết (màu xanh) với dấu cân cam trên bánh xích.
Khi làm việc điều đó, xoay bánh xích V.V.T hoặc bánh xích trục cam 1 hoặc 2 răng và khi đó canh tấm liên kết với dấu cân cam.
5. Đảm bảo tất cả 3 dấu của dấu cân cam đúng dấu.
6. Lắp thanh đỡ xích và cần của bộ tăng đưa.
 

 
 
>>D<< LẮP BỘ CĂNG XÍCH CAM - TIMING CHAIN TENSIONER
 
1. Kiểm tra sự đẩy ra (A) của piston bộ căng xích cam.
 
2. Nếu sự đẩy ra của piston không nằm trong giá trị tiêu chuẩn (khoảng 4mm) thực hiện việc điều chỉnh theo trình tự.
(1) Kéo chốt hoặc dụng cụ tương tự ra khỏi bộ căng xích cam.
(2) Xoay đầu cam của bộ tăng đưa theo chiều mũi tên để đẩy piston ra chậm.
(3) Chèn chốt hoặc dụng cụ tương tự lại khi sự đẩy của piston của bộ căng xích cam khoảng 4 mm.
(4) Kiểm tra sự đẩy ra của khóa piston khoảng 4 mm.
 
3. Lắp bộ căng xích cam với chốt hoặc dụng cụ tương tự đến thân máy, và siết bu-long lắp bộ căng xích trục cam đến đúng lực siết tiêu chuẩn.
Lực siết: 9,5 ± 2,5 N·m
4. Sau khi lắp bộ căng xích cam, xác nhận dấu cân cam của mỗi bánh xích thẳng hàng với Điểm chết trên của máy 1, và dấu tấm liên kết trên xích cam thẳng hàng với vị trí tiêu chuẩn của mỗi bánh xích. Khi đó ké chốt pin hoặc dụng cụ tương tự của bộ căng xích cam, và lắp tăng đưa đến xích cam.
5. Tháo Dụng cụ chuyên dùng Đế chuyển cốt máy (MB992000)
 
 
11 -ĐỘNG CƠ > 11A - CƠ CẤU ĐỘNG CƠ > CỤM ĐỘNG CƠ > THÁO VÀ LẮP CỤM ĐỘNG CƠ
THÁO RÃ VÀ LẮP RÁP
 
 
Lưu ý:Khi cụm động cơ được thay thế, sử dụng M.U.T.-IIISE để khởi tạo giá trị ghi nhận (Tham khảo PHẦN 00 - Các lưu ý trước khi bảo dưỡng - Trình tự khởi tạo giá trị ghi nhận cho động cơ MPI ).
Thao tác trước khi tháo
  • Tháo tấm che phía trên động cơ (Tham khảo ).
  • Giảm áp cho đường ống nhiên liệu (Tham khảo PHẦN 13A - Bảo dưỡng trên xe, Giảm áp cho đường ống nhiên liệu ).
  • Tháo tấm che phía dưới khoang động cơ (Tham khảo PHẦN 51 - Các tấm che bên dưới )
  • Xả nước làm mát động cơ (Tham khảo PHẦN 14 - Bảo dưỡng trên xe, Thay nước làm mát động cơ). ).
  • Xả dầu ly hợp (Tham khảo PHẦN 21A - Bảo dưỡng trên xe, Thay dầu ly hợp ) <M/T>.
  • Xả dầu Hộp số (Tham khảo PHẦN 22A - Bảo dưỡng trên xe, Thay dầu Hộp số ) <M/T>.
  • Kiểm tra và châm dầu A/T (Tham khảo PHẦN 23A - Bảo dưỡng trên xe, Kiểm tra dầu A/T ) <A/T>
  • Tháo bộ lọc gió (Tham khảo PHẦN 15 - Lọc gió ).
  • Tháo ắc-qui (Tham khảo PHẦN 54A - Ắc-qui .)
  • Tháo và lắp giá giữ ắc-qui (Tham khảo PHẦN 42A - Giá đỡ phía trên đèn đầu ).
  • Tháo cụm máy phát điện (Tham khảo PHẦN 16 - Hệ thống nạp điện, Cụm máy phát điện ).
  • Tháo cụm trục dẫn động và cụm thanh đỡ (Tham khảo PHẦN 26 - Trục dẫn động ).
  • Thanh giữ chống nghiêng động cơ (Tham khảo PHẦN 32 - Thanh giữ chống nghiêng động cơ ).
  • Tháo ống góp thải - Exhaust Manifold (Tham khảo PHẦN 15 - Ống góp thải).
Thao tác sau khi lắp
  • Lắp ống góp thải - Exhaust Manifold (Tham khảo PHẦN 15 - Ống góp thải).
  • Lắp Thanh giữ chống nghiêng động cơ (Tham khảo PHẦN 32 - Thanh giữ chống nghiêng động cơ ).
  • Lắp cụm trục dẫn động và cụm thanh đỡ (Tham khảo PHẦN 26 - Trục dẫn động ).
  • Lắp cụm máy phát điện (Tham khảo PHẦN 16 - Hệ thống nạp điện, Cụm máy phát điện ).
  • Lắp và lắp giá giữ ắc-qui (Tham khảo PHẦN 42A - Giá đỡ phía trên đèn đầu ).
  • Lắp ắc-qui (Tham khảo PHẦN 54A - Ắc-qui .)
  • Lắp Bộ lọc gió - Air Cleaner Assembly (Tham khảo PHẦN 5 - Lọc gió ).
  • Châm dầu Hộp số (Tham khảo PHẦN 22A - Bảo dưỡng trên xe, Thay dầu Hộp số ). <M/T>
  • Châm dầu A/T (Tham khảo PHẦN 23A - Bảo dưỡng trên xe, Kiểm tra dầu A/T ) <A/T>
  • Châm dầu ly hợp (Tham khảo PHẦN 21A - Bảo dưỡng trên xe, Thay dầu ly hợp ) <M/T>.
  • Châm nước làm mát động cơ (Tham khảo PHẦN 14 - Bảo dưỡng trên xe, Thay nước làm mát động cơ ).
  • Kiểm tra rò rỉ nhiên liệu
  • Lắp tấm che phía dưới khoang động cơ (Tham khảo PHẦN 51 - Các tấm che bên dưới )
  • Lắp tấm che động cơ (Tham khảo ).
 
Các bước tháo
Các kết nối đường dây điện điều khiển
Kết nối của đường ống chân không cho bộ trợ lực phanh [Tham khảo PHẦN 35A - Xy-lanh phanh chính - Master Cylinder Assembly và bộ trợ lực phanh - Brake Booster ) <LHD>
Kết nối của đường ống chân không cho bộ trợ lực phanh [Tham khảo PHẦN 35A - Xy-lanh phanh chính - Master Cylinder Assembly và bộ trợ lực phanh - Brake Booster ) <RHD>
Kết nối đường ống chân không (Tham khảo PHẦN 11B - Solenoid Valve và đường ống chân không ).
Kết nối dây cáp số Gearshift cable và cáp chọn số select cable (Tham khảo PHẦN GROUP 22A - Hộp số MT ) <M/T>.
Kết nối dây cáp điều khiển hộp số (Tham khảo PHẦN 23A - Hộp số ) <A/T>
Bu lông bộ biến mô (Tham khảo PHẦN GROUP 23A - Hộp số MT ) <A/T>.
<<A>>Tấm nhựa che phía trước hốc bánh xe trước (Tham khảo PHẦN 42A - Tấm nhựa che )
<<B>>Máy nén A/C - A/C compressor và cụm ly hợp - clutch assembly (Tham khảo PHẦN - Máy nén A/C - Compressor Assembly). ).
Đường ống két nước làm mát (Tham khảo PHẦN 14- Két nước làm mát ).
Đường ống sưởi A, B (Tham khảo PHẦN 55 - Đường ống sưởi ) <Xe không có dàn lạnh>.
Kết nối ống dầu ly hợp (Tham khảo PHẦN 21A - Bảo dưỡng trên xe, Điều khiển ly hợp ) <M/T>.
Kết nối đường ống nhiên liệu chínho (Tham khảo PHẦN 13 - Kim phun ).
<<C>>>>A<<Chân đệm lắp động cơ (Tham khảo PHẦN 32 - Giá lắp động cơ ).
<<C>>>>A<<Giá lắp hộp số (Tham khảo PHẦN 32 - Giá lắp hộp số ).
<<C>>>>A<<1.Giữ cụm động cơ và hộp số
Cụm máy khởi động (Tham khảo PHẦN 16 - Hệ thống khởi động, Cụm motor máy khởi động ).
Bulong lắp Hộp số (Tham khảo PHẦN 22A - Hộp số ) <M/T>
Bulong lắp Hộp số (Tham khảo PHẦN 23A - Hộp số ) <A/T>
2.Cụm hộp số
3.Cụm động cơ
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI THÁO
 
 
<<A>> THÁO TẤM NHỰA CHE HỐC BÁNH XE
Tháo các phe gài và bu-long trên phía trước xe để tạo ra khoảng trống cho việc Tháo và lắp chân đệm hộp số và động cơ.
 

 
 
<<B>> THÁO CỤM MÁY NÉN A/C VÀ LY HỢP
1. Tháo máy nén A/C và ly hợp cùng với đường ống ra khỏi các giá giữ
2. Dùng dây cột máy nén A/C và ly hợp vừa tháo ra ở vị trí sao cho không làm ảnh hưởng việc tháo lắp cụm động cơ và hộp số.
 

 
 
<<C>> THÁO CHÂN ĐỆM LẮP MÁY/ CHÂN ĐỆM HỘP SỐ/ ĐỘNG CƠ VÀ HỘP SỐ
 
1. Đặt Dụng cụ chuyên dùng khay bình ắc-qui EV (MB992336) theo cụm động cơ và hộp số.
2.
Lưu ý:Khi đỡ động cơ và cụm hộp số bằng con đội, cẩn thận không làm khay chứa dầu bôi trơn động cơ bị biến dạng
Đặt con đội tì vào khay chứa dầu với một miếng gỗ chèn ở giữa để nâng cụm hộp số và động cơ lên.
3. Điều chỉnh dụng cụ chuyên dùng để trọng lượng của động cơ và hộp số không đè lên chân đệm lắp máy và chân đệm hộp số. Khi tháo động cơ, chân đệm hộp số
4. Xác nhận dây cáp và lỗ của connector đường dây điện đã được ngắt kết nối
5. Nâng phần thân lên một các chậm rãi và tách cả cụm động cơ và hộp số.
 
6. Tháo cụm động cơ và hộp số, và đặt Dụng cụ chuyên dùng Sling chain (MB991684) để đỡ cụm động cơ.
 
 
 
 
CÁC ĐIỂM CHÚ Ý KHI LẮP
 
 
>>A<< CỤM ĐỘNG CƠ VÀ HỘP SỐ/ LẮP CHÂN ĐỆM HỘP SỐ VÀ CHÂN ĐỆM LẮP MÁY.
Sử dụng Dụng cụ chuyên dùng khay ắc-qui EV (MB992336) như trong lúc tháo để lắp cụm động cơ và hộp số, chân đệm hộp số và chân đệm lắp máy.