19-20MY / XPANDER / Thị trường xuất khẩu chung/Philippines/Egypt/Thailand/Vietnam/Peru - Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng
11 -ĐỘNG CƠ > 11A-CÁC CHI TIẾT ĐỘNG CƠ> BẢO DƯỠNG TRÊN XE > KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH KHE HỞ VALVE
Ghi chú | Thực hiện việc kiểm tra và điểu chỉnh khe hở valve khi động cơ nguội. |
1. Tháo nắp che giàn cò (Tham khảo
). 2. Lưu ý: | Luôn quay cốt máy cùng chiều kim đồng |
Quay cốt máy cùng chiều kim đồng, và định vị cho dấu cân lửa trên exhaust camshaft sprocket trùng với dấu ở mặt trên của cylinder head như trong hình minh họa. Do đó, xy-lanh số 1 sẽ ở điểm chết trên của kỳ nén
3. Dùng thước lá đo khe hở valve được đánh dấu mũi tên như trong họa. Nếu sai khác so với giá trị tiêu chuẩn, ghi chú lại khe hở valveGiá trị tiêu chuẩn (động cơ nguội):- Valve nạp 0.22 ± 0.04 mm
- Valve thải 0.30 ± 0.04 mm
4. Quay cốt máy theo cùng chiều kim đồng 360 độ và đặt dấu cân cam trên bánh xích trục cam - camshaft sprocket đúng vị trí như trong họa Do đó, xy-lanh số 4 sẽ ở điểm chết trên của kỳ nén
5. Kiểm tra khe hở valve được đánh dấu mũi tên như trong họa. Tương tự bước 3.
6. Nếu khe hở valve khác giá trị tiêu chuẩn, tháo trục cam và chén valve - valve tappet ra. (Tham khảo
). 7. Dùng thước panme đo độ dày của valve tappet mới vừa lấy ra.
8. Tính toán độ dày của cho valve tappet mới lắp qua công thức tính dưới đâyA: Độ dày của valve tappet vừa lắp
B: Độ dày của valve tappet vừa tháo
C: Giá trị khe hở đo được
bằng nhau- Valve nạp: A = B + (C - 0.22 mm)
- Valve thải: A = B + (C - 0.30 mm)
Ghi chú | Khoảng làm việc của valve tappet 510 - 570 mm và có 31 loại cho mỗi 0.02 mm. Độ dày dưới dạng số thập phân được đóng trên mặt lưng của valve tappet. Ví dụ: Trường hợp 5.40 mm, đóng dấu "40" |
9. Lắp valve tappet được chọn ở bước 8
10. Lắp Trục cam nạp (Tham khảo
). 11. Lắp nắp che giàn cò (Tham khảo
).