Trang Chủ

Suaxedao

Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng xe của Mitsubishi Motors
19-20MY / XPANDER / Thị trường xuất khẩu chung/Philippines/Egypt/Thailand/Vietnam/Peru - Tài liệu Sửa chữa Bảo dưỡng
00 - TỔNG QUÁT> 00 - TỔNG QUÁT> CÁCH SỬ DỤNG TÀI LIỆU
CÁCH SỬ DỤNG TÀI LIỆU
 
 
GIẢI THÍCH TRỌNG TÂM CỦA VIỆC SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG
Tài liệu này cung cấp các giải thích , v.v. tập trung vào các trình tự kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa cho model xe tương ứng.
 
 
BẢO DƯỠNG TRÊN XE
"Bảo dưỡng trên xe" là những trình tự thực hiên việc kiểm tra và điều chỉnh cho những vị trí đặc biệt quan trọng liên quan đền cấu trúc cũng như việc sửa chữa bảo dưỡng, nhưng các việc kiểm tra khác (như sự rơ lỏng, độ rơ, nứt, hỏng, v.v ) cũng phải được thực hiện.
 
 
INSPECTION
Trong mục này, các trình tự kiểm tra được thực hiện bằng dụng cụ chuyên dùng và các dụng cụ đo và cả bằng cảm giác. Nhưng, đối với các trình tự sửa chữa bảo dưỡng thực tế thì việc kiểm tra bằng mắt cũng được thực hiện.
 
 
ĐỊNH NGHĨA CÁC HẠNG MỤC
 
 
GIÁ TRỊ TIÊU CHUẨN
Chỉ ra các giá trị được dùng như là tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng của chi tiết hoặc cụm chi tiết khi kiểm tra, hoặc là giá trị dùng để hiệu chỉnh, điều chỉnh cho chi tiết và cụm chi tiết. Các giá trị này có dung sai.
 
 
GIỚI HẠN
Chỉ ra các tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng của chi tết hoặc cụm chi tiết khi kiểm tra và là giá trị giới hạn tối đa hoặc tối thiểu mà chi tiết còn làm việc đúng chức năng hoặc còn làm việc được. Nó là giá trị được xây dựng ngoài giá trị tiêu chuẩn
 
 
GIÁ TRỊ THAM KHẢO
Chỉ ra giá trị điều chỉnh ưu tiên để bắt đầu công việc (được trình bày để thuận tiện cho việc lắp ráp và điều chỉnh, và dó đó có thể hoàn thành công việc với thời gian ngắn hơn)
 
 
NGUY HIỂM, CẢNH BÁO VÀ CHÚ Ý
NGUY HIỂM, CẢNH BÁO và, CHÚ Ý là yêu cầu phải hết sức lưu ý đến thao tác cần thiết hoặc thao tác cần tránh. Dưới đây là sự khác nhau giữa NGUY HIỂM, CẢNH BÁO và CHÚ Ý :
  • Nếu không tuân theo mục NGUY HIỂM thì hậu quả có thể gây chết người hay gây chấn thương nghiêm trọng.
  • Nếu không tuân theo mục CẢNH BÁO thì hậu quả có thể gây thương tích.
  • Nếu không tuân theo mục CHÚ Ý thì hậu quả có thể gây hư hỏng xe, chi tiết trên xe hay thiết bị sửa chữa bảo dưỡng.
 
 
LỰC SIẾT
Các lực siết (đơn vị: N.m) được thiết lập để tính toán giá trị ở giữa và dung sai cho phép. Giá trị ở giữa là giá trị mục tiêu và dung sai cho phép đưa ra phạm vi kiểm tra các lực siết.
 
 
VỀ CÁCH THÁO VÀ LẮP
Hình minh họa không phải là chỉ dấu cần thiết cho việc định vị và trình tự thao tác thực tế
 
 
THÔNG TIN MODEL XE
Các chữ viết tắt dưới đây được sử dụng trong tài liệu này để chỉ các model khác nhau.
2WDĐể chỉ xe dẫn động 2 bánh.A/CĐể chỉ Điều hòa không khí.A/TĐể chỉ hộp số tự động.DOHC Để chỉ động cơ có cam đôi đặt trên đỉnh.MPI Để chỉ động cơ phun xăng điện tử MPI.M/TĐể chỉ hộp số sàn.
 
 
GIẢI THÍCH NỘI DUNG TÀI LIỆU
 
 
00 - TỔNG QUÁT> 00 - TỔNG QUÁT> Cách xử lý trục trặc / Các điểm chú ý khi bảo dưỡng - Nội dung xử lý trục trặc.
NỘI DUNG CỦA XỬ LÝ TRỤC TRẶC
 
 
Lưu ý:Khi chẩn đoán, mã chẩn đoán liên quan đến hệ thống khác có thể xuất hiện khi chìa khóa công-tắc chính được mở khi connector đang bị ngắt kết nối. Khi kết thúc, xác lại các mã chẩn đoán cho hệ thống. Nếu xuất hiện mã chẩn đoán, xóa hết.
Cảnh báoVì Quạt két nước làm mát sẽ quay khi tiến hành chẩn đoán đường truyền dữ liệu CAN (CAN Bus line), phải đảm bảo không có ai đang thực hiện việc bảo dưỡng trong khoang động cơ trước khi thực hiện việc chẩn đoán đường truyền CAN. Vì giao tiếp CAN sẽ ngưng khi tiến hành chẩn đoán đường truyền CAN, ETACS-ECU sẽ phát ra lỗi hết thời gian (time-out) của Engine-ECU và kích hoạt quạt két nước làm mát để tránh hiện tượng quá nhiệt như là một giải pháp an toàn.
Xử lý trục trặc các hệ thống điều khiển điện tử mà M.U.T-III SE có thể sử dụng được mô tả theo sơ đồ dưới đây. Ngay cả đối với những hệ thống mà M.U.T-IIISE không thể sử dụng được thì những hệ thống đó vẫn áp dụng theo trình tự này.
 
 
1. TRÌNH TỰ TIÊU CHUẨN XỬ LÝ MÃ CHUẨ ĐOÁN
Các phần xử lý trục trặc được căn cứ theo sơ đồ dưới đây. Nếu sơ đồ chẩn đoán khác với sơ đồ này hoặc nếu cần giải thích thêm thì chi tiết về sự khác nhau hoặc bổ sung thêm cũng được trình bày.
Phương pháp chẩn đoán
 
  • *1: Để xem cách chẩn đoán các CAN bus line, tham khảo PHẦN 54C .
  • *2: Để xem bảng chẩn đoán CAN bus, tham khảo PHẦN 54C .
  • *3: Khi M.U.T-III SE dò tìm mã chẩn đoán, thông tin hiển thị sẽ thông báo cho người sử dụng biết về vấn đề trục trặc đang tồn tại hay đã xảy ra trước đó. Thông tin về trục trặc trong quá khứ được hiểu là “ Active” và trục trặc sau đó được hiểu là “được lưu trử”
  • *4: Để biết cách xử lý trục trặc quá khứ, tham khảo .
  • *5: Để biết cách khắc phục trục trặc không liên tục, tham khảo .
 
 
2. KIỂM TRA XÁC NHẬN DẤU HIỆU TRỤC TRẶC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG.
Nếu khó xác nhận được dấu hiệu trục trặc thì tiến hành các trình tự kiểm tra sự hoạt động và xác định dấu hiệu trục trặc được trình bày.
 
 
3. CHỨC NĂNG CHẨN ĐOÁN
Mô tả những thông tin chi tiết của từng hệ thống riêng.
 
 
4. BẢNG MÃ CHẨN ĐOÁN
Hiển thị bảng mã chẩn đoán và mục chẩn đoán.
 
 
5. TRÌNH TỰ XỬ LÝ MÃ CHẨN ĐOÁN
Thể hiện các trình tự kiểm tra tương ứng với mỗi mã chẩn đoán (Tham khảo Cách sử dụng các trình tự kiểm tra) ).
 
 
6. BẢNG CÁC BIỂU HIỆN TRỤC TRẶC
Nếu có những dấu hiệu trục trặc mà M.U.T-III SE không tìm được thì phải sử dụng bảng này để tiến hành các trình tự kiểm tra từng dấu hiệu trục trặc.
 
 
7. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÁC BIỀU HIỆN TRỤC TRĂC
Thể hiện các trình tự kiểm tra tương ứng với các biểu hiện torng bảng các biểu hiện trục trặc (Tham khảo Cách sử dụng các trình tự kiểm tra ).
 
 
8. BẢNG DANH SÁCH DỮ LIỆU THAM KHẢO
Các giá trị đánh giá bình thường và các mục kiểm tra được cung cấp trong bảng này như là thông tin tham khảo.
 
 
9. BẢNG THAM KHẢO KIỂM TRA BỘ PHẬN CÔNG TÁC
Trong bảng này cung cấp các số mục kiểm tra bộ phận công tác, các mục kiểm tra và các giá trị đánh giá để tham khảo.
 
 
10. KIỂM TRA TẠI CHÂN CỰC CỦA ECU
Số chân cực của connector ECU, các mục kiểm tra bộ và các giá trị đánh giá để tham khảo trong bảng này được dùng như là thông tin tham khảo.
 
 
11. TRÌNH TỰ KIỂM TRA BẰNG MÁY ĐO HIỆN XUNG
Phần này mô tả các trình tự kiểm tra bằng máy đo hiện xung Oscilloscope
00 - TỔNG QUÁT> 00 - TỔNG QUÁT> Cách xử lý trục trặc / Các điểm chú ý khi bảo dưỡng - > chức năng chẩn đoán.
CHỨC NĂNG CHẨN ĐOÁN
Chức năng chẩn đoán đưa ra các mã chẩn đoán và danh sách dữ liệu bằng M.U.T.-III SE và thực hiện kiểm tra bộ phận công tác.
  • MÃ CHẨN ĐOÁN
  • Danh sách dữ liệu đầu ra
  • Kiểm tra bộ phận công tác
  • Xóa mã chẩn đoán bằng M.U.T-III SE
  • Dữ liệu đóng khối
  • Chỉ ra tình trạng dựa vào mã chẩn đoán
  • Màn hình thông tin ECU
Ghi chúNếu mã chẩn đoán được hình thành, "Mã chẩn đoán thể hiện tình trạng" thông tin cho người sử dụng biết trục trặc đang tồn tại (trục trăc hiện tại) hoặc đã tồn tại trước đó nhưng việc hoạt động bình thường được khôi phục (trục trặc trong quá khứ).
 
 
CÁCH ĐỌC MÃ CHẨN ĐOÁN
Lưu ý:Trước kết nối hoặc ngắt kết nối M.U.T.-III SE, hãy xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí khác "LOCK" (OFF) <ngoại trừ xe có Hệ thống vận hành xe không dùng chìa khóa (KOS) > hoặc đặt chế độ cấp nguồn ở OFF <xe có Hệ thống vận hành xe không dùng chìa khóa (KOS) >
 
 
Kết nối M.U.T.-III SE với connector chẩn đoán 16 chân và đọc mã chẩn đoán
Ghi chúĐể biết thông tin về cách sử dụng M.U.T.-III, tham khảo hướng dẫn sử MUT-III SE
1. Bảo đảm xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF) <Ngoại trừ xe có KOS> (hoặc đặt chế độ cấp nguồn ở OFF <Xe có KOS>
2. Khởi động máy tính
3. Kết nối Dụng cụ chuyên dùng V.C.I.-Lite USB cable (MB992747/MB992748) với V.C.I.-Lite (MB992744) và máy tính.
4. Kết nối V.C.I.-Lite main harness A (MB992745) với V.C.I.-Lite.
5. Kết nối V.C.I.-Lite main harness A với connector chẩn đoán của xe
Ghi chúKhi V.C.I. được kết nối với connector chẩn đoán, đèn chỉ thị trên V.C.I. sẽ sáng màu xanh.
6. Khởi động M.U.T.-III SE trên máy tính rồi xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON" <Ngoại trừ xe có KOS> (hoặc đặt chế độ cấp nguồn ở ON <Xe có KOS>
7. Đọc mã chẩn đoán.
8. Ngắt kết nối M.U.T.-III ngược với trình tự kết nối, bảo đảm xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF) <Ngoại trừ xe có KOS> (hoặc đặt chế độ cấp nguồn ở OFF <Xe có KOS>
 
 
 
XÓA MÃ CHẨN ĐOÁN.
Lưu ý:Trước kết nối hoặc ngắt kết nối M.U.T.-III SE, hãy xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí khác "LOCK" (OFF) <ngoại trừ xe có Hệ thống vận hành xe không dùng chìa khóa (KOS) > hoặc đặt chế độ cấp nguồn ở OFF <xe có Hệ thống vận hành xe không dùng chìa khóa (KOS) >
Kết nối M.U.T.-III SE với connector chẩn đoán 16 chân và xóa mã chẩn đoán Trình tự tương tự như "Cách đọc mã chẩn đoán ."
 
 
00 - TỔNG QUÁT> 00 - TỔNG QUÁT> Cách xử lý trục trặc / Các điểm chú ý khi bảo dưỡng > Bảng các tên viết tắt của hệ thống trên M.U.T-III SE.
BẢNG CÁC TÊN VIẾT TẮT CỦA HỆ THỐNG TRÊN M.U.T-III SE.
 
 
Tên của hệ thống trên M.U.T-III SE được thay thế cho từng ECU và cảm biến được mô tả trong bảng dưới đây.
Hiển thị trên màn hình M.U.T-III SEECUHiển thị trên màn hình M.U.T-III SEECU
ETACSETACS-ECUMeterCụm đồng hồ
SRS-AIR BAGSRS-ECU4WS / Hệ thống trợ lực lái điệnEPS-ECU
Cảm biến góc đánh láiCảm biến vành tay lái - Steering wheel sensor <xe có ASC>KOS/OSS/IMMO/KeylessKOS&OSS-ECU (xe có hệ thống vận hành xe không cần chìa khóa)
ABS/ASC/ASTC/WSSABS-ECU <xe không có ASC> hoặc ASC-ECU <xe có ASC>MPI/GDI/DIESELEngine-ECU
AT/CVT/A-MT/TC-SSTA/T-ECU <A/T>LINETACS-ECU
00 - TỔNG QUÁT> 00 - TỔNG QUÁT> Cách xử lý trục trặc / Các điểm chú ý khi bảo dưỡng > Cách sử dụng Trình tự kiểm tra.
CÁCH SỬ DỤNG CÁC TRÌNH TỰ KIỂM TRA
 
 
Đa số các nguyên nhân của trục trặc liên quan đến mạch điện theo thứ tự là do các Connector, bản thân các chi tiết và ECU, đường dây điện giữa các Connector. Các trình tự kiểm tra dưới đây cũng theo thứ tự này. Trước tiên là phải kiểm tra nguyên nhân do các Connector và tiếp theo là do chi tiết bị hỏng.
 
 
 
TRỤC TRẶC HIỆN TẠI
Chỉ ra rằng tình trạng là "Đang xảy ra" và trục trặc hiện đang tồn tại Thực hiện xử lý trục trặc được mô tả trong trình tự tương ứng.
 
 
TRỤC TRẶC QUÁ KHỨ
Chỉ ra rằng tình trạng là "được lưu trữ" và trục trặc ở quá khứ. Vì trục trặc có thể còn tồn tại, đặt xe về tình trạng tìm mã chẩn đoán và kiểm tra xem tình trạng có thanh đổi thành "Đang xảy ra" Nếu tình trạng không thay đổi từ "được lưu trữ", thực hiện trình tự kiểm tra đặc biệt tập trung vào các connector và đường dây điện.
 
 
KIỂM TRA ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN
Kiểm tra xem đường dây giữa các chân cực có bị hở mạch hoặc ngắn mạch không bằng cách đo Connector. Tiến hành kiểm tra và tham khảo Sổ Tay hướng dẫn sửa chữa - Sơ Đồ Mạch Điện. Ở đây việc “kiểm tra đường dây giữa nguồn điện và cực số xx” có nghĩa là bao gồm cả việc kiểm tra xem có đứt cầu chì không. Tham khảo mục “Các Điểm Lưu Ý Khi Kiểm Tra Bảo Dưỡng Khi Bị Đứt Cầu Chì” để biết CÁC ĐIỂM LƯU Ý khi bảo dưỡng kiểm tra khi có cầu chì bị đứt ."
 
 
CÁC BƯỚC ĐO KIỂM THỰC HIỆN SAU KHI THAY ECU
Nếu dấu hiệu trục trặc vẫn không hết sau khi thay ECU thì lặp lại trình tự kiểm tra lại từ đầu.
00 - TỔNG QUÁT> 00 - TỔNG QUÁT> Cách xử lý trục trặc / Các điểm chú ý khi bảo dưỡng > Các điểm lưu ý khi đo kiểm connector
CÁC ĐIỂM LƯU Ý KHI ĐO KIỂM TRA CONNECTOR
 
 
Lưu ý:Khi chẩn đoán, mã chẩn đoán liên quan đến hệ thống khác có thể xuất hiện khi chìa khóa công-tắc chính được mở khi connector đang bị ngắt kết nối. Khi kết thúc, xác lại các mã chẩn đoán cho hệ thống. Nếu xuất hiện mã chẩn đoán, xóa hết.
Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF) <Ngoại trừ xe có KOS> (hoặc đặt chế độ cấp nguồn ở OFF <Xe có KOS> khi kết nối và ngắt kết nối với connectro Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON" <Ngoại trừ xe có KOS> (hoặc đặt chế độ cấp nguồn ở ON <Xe có KOS> khi đo, trừ khi có các hướng dẫn.
 
 
NẾU KIỂM TRA CONNECTOR ĐANG ĐƯỢC NỐI <CÁC CONNECTOR KHÔNG THẤM NƯỚC>
Lưu ý:Không được cắm que kiểm tra vào phía đường dây vì sẽ làm giảm tính năng chống thấm và gây ra ăn mòn.
 
Sử dụng các dụng cụ chuyên dùng như là dụng cụ kiểm tra đường dây (Test Harness), Harness Connector hoặc bộ dây kiểm tra (Check Harness).
 
 

 
 
 
 
NẾU KIỂM TRA CONNECTOR ĐANG ĐƯỢC NỐI <CÁC CONNECTOR THÔNG THƯỜNG (THẤM NƯỚC)>
 
Kiểm tra bằng cách chèn que đo vào từ phía đường dây. nếu Connector quá nhỏ để chèn (ví dụ như Connector của bộ điều khiển) thì không cố dùng sức để chèn vào Dùng dụng cụ chuyên dùng que đo cực nhỏ Extra Fine Probe (MB992066).
 
 
 
NẾU KIỂM TRA CONNECTOR KHÔNG ĐƯỢC KẾT NỐI <KHI KIỂM TRA CONNECTOR CÁI>
Lưu ý:
  • Dùng dụng cụ chuyên dùng dây kiểm tra (MB9912190 Nếu cố chèn que kiểm tra vào, c1 thể làm cho tiếp xúc không tốt.
  • Nếu connector được ngắt kết nối, mã chẩn đoán có thể được lưu cho hệ thống được kiểm tra goặc hệ thống khác.
 
Dùng dây kiểm tra (MB991219) của bộ dây chuyên dùng (MB991223).
 

 
 
NẾU KIỂM TRA CONNECTOR KHÔNG ĐƯỢC KẾT NỐI <KHI KIỂM TRA CONNECTOR ĐỰC>
Lưu ý:
  • Cẩn thận không làm ngắn mạch connector với que kiểm tra. Làm như thế có thể gây hư hỏng mạch điện bên trong ECU.
  • Nếu connector được ngắt kết nối, mã chẩn đoán có thể được lưu cho hệ thống được kiểm tra goặc hệ thống khác.
 
Chạm que đo trực tiếp vào chân cực
 
 
00 - TỔNG QUÁT> 00 - TỔNG QUÁT> Cách xử lý trục trặc / Các điểm chú ý khi bảo dưỡng > Các điểm lưu ý khi kiểm tra connector
CÁC ĐIỂM LƯU Ý KHI ĐO KIỂM TRA CONNECTOR
 
 
 
 
KIỂM TRA BẰNG MẮT
 
  • Connector bị ngắt kết nối hoặc được kết nối không đúng
  • Chân cực connector bị kéo ra
  • Do dây điện bị căng tại khu vực chân cực
  • Lực tiếp xúc kém giữa chân đực và chân cái
  • Lực tiếp xúc kém do bị gỉ sét hoặc chất bẩn bám vào bên trong chân cực.
 

 
 
KIỂM TRA CHÂN CỰC CONNECTOR
 
Nếu bộ hãm chân cực của Connector bị hỏng thì phần kết nối giữa các chân (đầu đực và đầu cái) sẽ không tốt ngay cả khi thân của Connector được kết nối và các pin có thể bị kéo ra ngoài ngược với phía Connector. Vì vậy phải kéo nhẹ từng đường dây bảo đảm không có chân nào bị kéo ra khỏi Connector
 
 
 
KIỂM TRA ĐỘ TIẾP XÚC CỦA CONNECTOR
 
Dùng dụng cụ chuyên dùng bộ dây kiểm tra (MB991219) (Kiểm tra áp lực tiếp xúc của Connector pin) để kiểm tra độ tiếp xúc của các đầu đực và đầu cái. (Lực kéo chốt: 1 N hoặc cao hơn).
 
 
00 - TỔNG QUÁT> 00 - TỔNG QUÁT> Cách xử lý trục trặc / Các điểm chú ý khi bảo dưỡng > Các điểm lưu ý khi cầu chì bị đứt.
CÁC ĐIỂM LƯU Ý KHI KIỂM TRA BẢO DƯỠNG KHI CẦU CHÌ BỊ ĐỨT.
Lưu ý:Mã chẩn đoán có thể được lưu lại do bị đứt cầu chì.
 
Tháo cầu chì bị đứt ra và đo điện trở giữa phía có tải điện và nối đất của cầu chì. Đóng công tắc của tất cả các mạch điện nối tới cầu chì này. Nếu điện trở lúc này gần như bằng 0  thì giữa những công tắc này và tải nối vào sẽ có chỗ bị ngắn mạch. Nếu điện trở khác 0  thì hiện thời không bị ngắn mạch nhưng có thể xảy ra ngắn mạch tạm thời làm cho đứt cầu chì.
Các nguyên nhân chính gây ra ngắn mạch có thể như dưới đây.
  • Đường dây bị kẹp vào thân xe.
  • Vỏ bọc đường dây bị hỏng do nhiệt hoặc do bị mòn.
  • Connector hoặc mạch điện bị tiếp xúc với nước
  • Lỗi do con người (sơ ý gây ra ngắn mạch, v.v…)
 
00 - TỔNG QUÁT > 00 - TỔNG QUÁT > Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý các trục trặc không liên tục
CÁCH XỬ LÝ TRỤC TRẶC KHÔNG LIÊN TỤC
 
Những trục trặc không liên tục thường xảy ra trong một số điều kiện nhất định, nếu biết rõ các điều kiện này thì việc xác định nguyên nhân sẽ trở nên đơn giản hơn. Để xác định điều kiện khi xảy ra trục trặc không liên tục, trước tiên phải hỏi khách hàng về điều kiện vận hành, điều kiện thời tiết, tần suất xảy ra trục trặc và dấu hiệu trục trặc, sau đó cố gắng tái tạo lại các dấu hiệu trục trặc. Tiếp theo, xác định xem nguyên nhân xảy ra trục trặc khi ở trong những tình trạng này có phải do rung, do nhiệt độ hay do các yếu tố nào khác. Nếu rung động được cho là nguyên nhân thì tiến hành thực hiện các kiểm tra sau với các Connector và bằng các chi tiết để xác định xem dấu hiệu trục trặc có xảy ra không. Các đối tượng được kiểm tra là những Connector và chi tiết chỉ ra trong các trình tự kiểm tra hoặc được cho là nguyên nhân gây ra trục trặc (Những nguyên nhân này tạo ra mã chẩn đoán hoặc các dấu hiệu trục trặc).
  • Lắc nhẹ Connector lên, xuống và qua trái, phải.
  • Lắc nhẹ đường dây lên, xuống và qua trái, phải.
  • Dùng tay rung nhẹ cảm biến và rơ-le
  • Lắc nhẹ đường dây tại hệ thống treo và các chi tiết chuyển động khác.
Ghi chúNếu khó xác định nguyên nhân thì có thể sử dụng chức năng lưu khi xe chạy của M.U.T-III SE. Để biết thông tin về cách sử dụng M.U.T.-III, Tham khảo hướng dẫn sử MUT-III SE
 
00 - TỔNG QUÁT > 00 - TỔNG QUÁT > Các điểm lưu ý khi xử lý trục trặc / khi kiểm tra - Cách xử lý trục trặc trong quá khứ.
CÁCH XỬ LÝ TRỤC TRẶC QUÁ KHỨ
Vì trục trặc có thể còn tồn tại ngay cả khi tình trạng là "được lưu trữ", đặt xe về tình trạng tìm mã chẩn đoán và kiểm tra xem tình trạng có thanh đổi thành "Đang xảy ra" Nếu tình trạng không thay đổi từ "được lưu trữ", thực hiện trình tự dưới đây
1. Liên hệ với khách hàng xem họ đã thay hoặc ngắt cầu chì hoặc Connector chưa.
2. Nếu có thì xóa mã chẩn đoán, sau đó kiểm tra xem có còn mã chẩn đoán nào lưu lại không. Nếu không còn mã chẩn đoán nào được lưu thì quá trình chẩn đoán hoàn tất.
3. Nếu không, tiến hành theo sơ đồ mã chẩn đoán tương ứng. Sau đó kiểm tra đường dây và Connector và tham khảo “Cách Xử Lý Trục Trặc Không Liên Tục”. ."
00 - TỔNG QUÁT> 00 - TỔNG QUÁT> Cách xử lý trục trặc / Các điểm chú ý khi bảo dưỡng > Kiểm tra rơ-le
KIỂM TRA RƠ-LE
 
 
 
 
 

 
 
 
Phụ tùngSốTên chi tiếtLoại rơ-le
Hộp rơ-le1Rơ-le đèn sương mù trướcA
2Rơ-le còi
3Rơ-le đèn đầu (LO)
4Rơ-le Bộ điều khiển bướm ga
5Rơ-le máy khởi động
6Rơ-le điều khiển quạt làm mát (thấp)
7Rơ-le kính cửa sổ điện
8Rơ-le máy nén A/C
9Rơ-le điều khiển động cơ
10Rơ-le đèn đầu (HI)
11Rơ-le đèn chạy xe ban ngày
12Rơ-le điều khiển quạt làm mát (cao)B
J/B13Rơ-le quạt gió sau < xe có A/C sau >A
14Ổ điện dành cho phụ kiện
15Rơ-le đèn sương mù sau
16Rơ-le bơm nhiên liệu
17Rơ-le quạt gió
18Rơ-le bộ làm tan sương cửa sổ sau.
Hộp rơ-le19Rơ-le hệ thống khởi động một chạm (ACC)
20Rơ-le hệ thống khởi động một chạm (IG1)
21Rơ-le hệ thống khởi động một chạm (IG2)
 
 
KIỂM TRA RƠ-LE
 
 
Loại A
 
 
Điện áp ắc-quiSố chân cựcĐiều kiện bình thường
Lúc không hoạt động3 - 4Không thông mạch
có cấp dòng [Chân cực 1 (+), Chân cực 2 (-)]Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn)
 
 
Loại B
 
 
Điện áp ắc-quiSố chân cựcĐiều kiện bình thường
Lúc không hoạt động2 - 4Không thông mạch
có cấp dòng [Chân cực 1 (+), Chân cực 2 (-)]Thông mạch (2 Ω hoặc thấp hơn)
00 -TỔNG QUÁT > 00 -TỔNG QUÁT > NHẬN DẠNG XE > MODELS
MODELS
 
 
<Model năm 2019>
 
 
XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHUNG
< NGOẠI TRỪ XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG PHILIPPINES, HY LẠP, THAILAND, VIETNAM>
Mã modelModel động cơModel Hộp sốHệ thống cung cấp nhiên liệu
NC1WLNMHRV1Động cơ xăng 4A19 (1,449 mL) DOHC MIVECF5M7A (Dẫn động cầu trước 2WD, 5M/T)MPI
LRMHLV1F4AWB (Dẫn động cầu trước 2WD, 4A/T)
LRHHLV1
LRHHRV1
XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG PHILIPPINES
Mã modelModel động cơModel Hộp sốHệ thống cung cấp nhiên liệu
NC1WLNMHLVPĐộng cơ xăng 4A19 (1,449 mL) DOHC MIVECF5M7A (Dẫn động cầu trước 2WD, 5M/T)MPI
LNHHLVP
LNPHLVP
LRHHLVPF4AWB (Dẫn động cầu trước 2WD, 4A/T)
LRPHLVP
LRUHLVP
XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG HY LẠP
Mã modelModel động cơModel Hộp sốHệ thống cung cấp nhiên liệu
NC1WLRMHLVBHĐộng cơ xăng 4A19 (1,449 mL) DOHC MIVECF4AWB (Dẫn động cầu trước 2WD, 4A/T)MPI
LRHHLVBH
<XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG THAILAND>
Mã modelModel động cơModel Hộp sốHệ thống cung cấp nhiên liệu
NC1WLRHHRVUĐộng cơ xăng 4A19 (1,449 mL) DOHC MIVECF4AWB (Dẫn động cầu trước 2WD, 4A/T)MPI
LRPHRVU
XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Mã modelModel động cơModel Hộp sốHệ thống cung cấp nhiên liệu
NC1WLNMHLVVTĐộng cơ xăng 4A19 (1,449 mL) DOHC MIVECF5M7A (Dẫn động cầu trước 2WD, 5M/T)MPI
LRQHLVVTF4AWB (Dẫn động cầu trước 2WD, 4A/T)
 
 
MÃ MODEL
 
SốMụcNội dung
1Phát triểnNCMITSUBISHI XPANDER
2Loại động cơ11.5L MPI (4A19) MIVEC
3Loại xeWStation wagon
4Loại thân xeL4 cửa có cửa đuôi
5Loại hộp sốN5M/T
R4A/T
6Mức trang bịLL line
MM line
HH line
PP1 line
QP2 line
UP+ line
7Thông số tiêu chuẩn của động cơHMPI
8Tiêu chuẩn đặc biệtKhông có
9Vị trí vành tay láiLTay lái bên trái
RTay lái bên phải
10Thị trườngV1Xe dành cho thị trường xuất khẩu chung
VPXE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG PHILIPPINES
VBHXE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG HY LẠP
VUXe dành cho thị trường Thailand
VVTXE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
 
 
<Model năm 2020>
 
 
XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHUNG
< NGOẠI TRỪ XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG PHILIPPINES, HY LẠP, THAILAND, VIETNAM>
Mã modelModel động cơModel Hộp sốHệ thống cung cấp nhiên liệu
NC1WLNMHRV1Động cơ xăng 4A19 (1,449 mL) DOHC MIVECF5M7A (Dẫn động cầu trước 2WD, 5M/T)MPI
LNLHLV1
LNMHLV1
LRMHLV1F4AWB (Dẫn động cầu trước 2WD, 4A/T)
LRHHLV1
LRHHRV1
LRPHLV1
LRQHRV1
LRPGRV1
XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG PHILIPPINES
Mã modelModel động cơModel Hộp sốHệ thống cung cấp nhiên liệu
NC1WLNMHLVPĐộng cơ xăng 4A19 (1,449 mL) DOHC MIVECF5M7A (Dẫn động cầu trước 2WD, 5M/T)MPI
LRHHLVPF4AWB (Dẫn động cầu trước 2WD, 4A/T)
LRPHLVP
XRUHLVP
XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG HY LẠP
Mã modelModel động cơModel Hộp sốHệ thống cung cấp nhiên liệu
NC1WLRMHLVBHĐộng cơ xăng 4A19 (1,449 mL) DOHC MIVECF4AWB (Dẫn động cầu trước 2WD, 4A/T)MPI
LRHHLVBH
<XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG THAILAND>
Mã modelModel động cơModel Hộp sốHệ thống cung cấp nhiên liệu
NC1WLRHHRVUĐộng cơ xăng 4A19 (1,449 mL) DOHC MIVECF4AWB (Dẫn động cầu trước 2WD, 4A/T)MPI
LRPHRVU
XRPHRVU
XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Mã modelModel động cơModel Hộp sốHệ thống cung cấp nhiên liệu
NC1WLNMHLVVTĐộng cơ xăng 4A19 (1,449 mL) DOHC MIVECF5M7A (Dẫn động cầu trước 2WD, 5M/T)MPI
LRQHLVVTF4AWB (Dẫn động cầu trước 2WD, 4A/T)
XRQHLVVT
<XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG PERU>
Mã modelModel động cơModel Hộp sốHệ thống cung cấp nhiên liệu
NC1WLNMHLVPEĐộng cơ xăng 4A19 (1,449 mL) DOHC MIVECF5M7A (Dẫn động cầu trước 2WD, 5M/T)MPI
LRHHLVPEF4AWB (Dẫn động cầu trước 2WD, 4A/T)
LRPHLVPE
 
 
MÃ MODEL
 
SốMụcNội dung
1Phát triểnNCMITSUBISHI XPANDER
2Loại động cơ11.5L MPI (4A19) MIVEC
3Loại xeWStation wagon
4Loại thân xeL4 cửa có cửa đuôi
XSUV
5Loại hộp sốN5M/T
R4A/T
6Mức trang bịLL line
MM line
HH line
PP1 line
QP2 line
UP+ line
7Thông số tiêu chuẩn của động cơHMPI
GMPI (Tiêu chuẩn khí thải: EURO4)
8Tiêu chuẩn đặc biệtKhông có
9Vị trí vành tay láiLTay lái bên trái
RTay lái bên phải
10Thị trườngV1Xe dành cho thị trường xuất khẩu chung
VPXE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG PHILIPPINES
VBHXE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG HY LẠP
VUXe dành cho thị trường Thailand
VVTXE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
VPE<XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG PERU>
00 -TỔNG QUÁT > 00 -TỔNG QUÁT > NHẬN DẠNG XE > SỐ NHẬN DẠNG XE (SỐ KHUNG XE)
SỐ NHẬN DẠNG XE (SỐ KHUNG XE)
 
 
<Model năm 2019>
 
Số nhận dạng xe (số khung xe) được đóng trên sàn xe
 
 
BẢNG MÃ
 
SốMụcNội dung
1Nhà máy sản xuấtMK2PT. Mitsubishi Motors Krama Yudha Indonesia
2Loại thân xeX4 cửa có cửa đuôi
3Loại hộp sốN5M/T
R4A/T
4Số serial của xeNCXPANDER
5Loại động cơ11.5L MPI (4A19) MIVEC
6Loại xeWWagon 5 cửa
7Model nămK2019
8Nhà máyNBekasi
9Số sơ-ri000001 đến 999999
 
 
<Model năm 2020>
 
Số nhận dạng xe (số khung xe) được đóng trên sàn xe
 
 
BẢNG MÃ
 
SốMụcNội dung
1Nhà máy sản xuấtMK2PT. Mitsubishi Motors Krama Yudha Indonesia
2Loại thân xeX4 cửa có cửa đuôi
3Loại hộp sốN5M/T
R4A/T
4Số serial của xeNCXPANDER
5Loại động cơ11.5L MPI (4A19) MIVEC
6Loại xeWWagon 5 cửa
7Model nămL2020
8Nhà máyNBekasi
9Số sơ-ri000001 đến 999999
00 -TỔNG QUÁT > 00 -TỔNG QUÁT > NHẬN DẠNG XE > NHÃN THÔNG TIN MÃ SỐ CỦA XE
NHÃN MÃ SỐ THÔNG TIN XE < NGOẠI TRỪ XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG THAILAND>
 
 
 
 
Nhãn thông tin mã số của xe được đóng ri-vet ở mặt trong của nắp khoang động cơ.
 
 
BẢNG MÃ
SốMụcVí dụNội dung
1MODELNC1WLNHHRVMã nhận dạng model xe
  • NC1W: Model xe
  • LNHHRV: Model sơ-ri
(1)FMã chất phủ
  • Không có màu: Không có lớp phủ
  • F Mã phủ Fluorine
  • C: Mã phủ Ceramic
2ĐỘNG CƠ4A91Model động cơ
3EXTA31AMã ngoại thất
4CẦU XEF5M7AF5M7A: Model Hộp số
5MÀUW32Mã màu thân xe
6INT10XMã nội thất
7OPTS31Mã trang thiết bị
00 -TỔNG QUÁT > 00 -TỔNG QUÁT > NHẬN DẠNG XE > MÃ MODEL ĐỘNG CƠ
MÃ MODEL ĐỘNG CƠ
 
 
 
Model động cơ được đóng trên thân máy
Số model động cơ như trình bày dưới đây
Model động cơDung tích động cơ
4A911.499 mL
Số sơ-ri động cơ được đóng gần số model động cơ
Số sơ-ri động cơAA0201 đến YY9999
00 -TỔNG QUÁT > 00 -TỔNG QUÁT > THÔNG SỐ TỔNG QUÁT VÀ THÔNG SỐ TIÊU CHUẨN
THÔNG SỐ TỔNG QUÁT VÀ THÔNG SỐ TIÊU CHUẨN
 
 
XE CHO THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHUNG <Model xe 2019>
 
< NGOẠI TRỪ XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG PHILIPPINES, HY LẠP, THAILAND, VIETNAM>
MụcNC1W
LNMHRV1LRMHLV1
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước115201520
Chiều rộng tổng thể217501750
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3820820
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau427752775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5880880
Chiều dài tổng thể644754475
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7200200
Chiều cao tổng thể (không tải)816951695
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau915101510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe12151220
Tổng trọng lượng xe17801780
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau10201020
Số chỗ ngồi77
Động cơMã model4A914A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVECĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL14991499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,00077/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000141/4,000
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPIMPI
Hộp sốMã modelF5M7AF4AWB
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 5M/TDẫn động cầu trước 2WD, 4A/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.55.5
Bánh xe5.25.2
MụcNC1W
LRHHLV1LRHHRV1
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước115201520
Chiều rộng tổng thể217501750
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3820820
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau427752775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5880880
Chiều dài tổng thể644754475
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7205205
Chiều cao tổng thể (không tải)817001700
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau915101510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe12351235
Tổng trọng lượng xe17801780
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau10201020
Số chỗ ngồi77
Động cơMã model4A914A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVECĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL14991499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,00077/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000141/4,000
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPIMPI
Hộp sốMã modelF4AWBF4AWB
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 4A/TDẫn động cầu trước 2WD, 4A/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.55.5
Bánh xe5.25.2
XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG PHILIPPINES
MụcNC1W
LNMHLVPLNHHLVP
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước115201520
Chiều rộng tổng thể217501750
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3820820
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau427752775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5880880
Chiều dài tổng thể644754475
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7200205
Chiều cao tổng thể (không tải)816951700
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau915101510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe12201230
Tổng trọng lượng xe17801780
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau10201020
Số chỗ ngồi77
Động cơMã model4A914A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVECĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL14991499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,00077/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000141/4,000
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPIMPI
Hộp sốMã modelF5M7AF5M7A
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 5M/TDẫn động cầu trước 2WD, 5M/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.55.5
Bánh xe5.25.2
MụcNC1W
LNPHLVPLRHHLVP
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước115201520
Chiều rộng tổng thể217501750
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3820820
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau427752775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5880880
Chiều dài tổng thể644754475
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7205205
Chiều cao tổng thể (không tải)817001700
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau915101510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe12351235
Tổng trọng lượng xe17801780
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau10201020
Số chỗ ngồi77
Động cơMã model4A914A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVECĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL14991499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,00077/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000141/4,000
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPIMPI
Hộp sốMã modelF5M7AF4AWB
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 5M/TDẫn động cầu trước 2WD, 4A/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.55.5
Bánh xe5.25.2
MụcNC1W
LRPHLVPLRUHLVP
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước115201520
Chiều rộng tổng thể217501750
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3820820
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau427752775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5880880
Chiều dài tổng thể644754475
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7205205
Chiều cao tổng thể (không tải)817001700
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau915101510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe12401240
Tổng trọng lượng xe17801780
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau10201020
Số chỗ ngồi77
Động cơMã model4A914A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVECĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL14991499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,00077/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000141/4,000
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPIMPI
Hộp sốMã modelF4AWBF4AWB
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 4A/TDẫn động cầu trước 2WD, 4A/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.55.5
Bánh xe5.25.2
XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG HY LẠP
MụcNC1W
LRMHLVBHLRHHLVBH
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước115201520
Chiều rộng tổng thể217501750
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3820820
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau427752775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5880880
Chiều dài tổng thể644754475
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7200205
Chiều cao tổng thể (không tải)816951700
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau915101510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe12251240
Tổng trọng lượng xe17801780
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau10201020
Số chỗ ngồi77
Động cơMã model4A914A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVECĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL14991499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,00077/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000141/4,000
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPIMPI
Hộp sốMã modelF4AWBF4AWB
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 4A/TDẫn động cầu trước 2WD, 4A/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.55.5
Bánh xe5.25.2

<XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG THAILAND>
MụcNC1W
LRHHRVULRPHRVU
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước115201520
Chiều rộng tổng thể217501750
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3820820
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau427752775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5880880
Chiều dài tổng thể644754475
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7200205
Chiều cao tổng thể (không tải)816951700
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau915101510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe12301240
Tổng trọng lượng xe17801780
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau10201020
Số chỗ ngồi77
Động cơMã model4A914A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVECĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL14991499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,00077/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000141/4,500
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPIMPI
Hộp sốMã modelF4AWBF4AWB
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 4A/TDẫn động cầu trước 2WD, 4A/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.55.5
Bánh xe5.25.2
XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
MụcNC1W
LNMHLVVTLRQHLVVT
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước115201520
Chiều rộng tổng thể217501750
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3820820
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau427752775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5880880
Chiều dài tổng thể644754475
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7205205
Chiều cao tổng thể (không tải)817001700
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau915101510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe12301240
Tổng trọng lượng xe17801780
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau10201020
Số chỗ ngồi77
Động cơMã model4A914A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVECĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL14991499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,00077/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000141/4,000
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPIMPI
Hộp sốMã modelF5M7AF4AWB
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 5M/TDẫn động cầu trước 2WD, 4A/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.55.5
Bánh xe5.25.2
 
 
<Model xe 2020 (ngoại trừ SUV)>
 
< NGOẠI TRỪ XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG PHILIPPINES, HY LẠP, THAILAND, VIETNAM>
MụcNC1W
LNMHRV1LNLHLV1
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước115201520
Chiều rộng tổng thể217501750
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3820820
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau427752775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5880880
Chiều dài tổng thể644754475
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7200200
Chiều cao tổng thể (không tải)Với cần ăng-ten816951695
Với ăng-ten loại vi cá 9
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau1015101510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe12151215
Tổng trọng lượng xe17901790
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau10201020
Số chỗ ngồi77
Động cơMã model4A914A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVECĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL14991499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,00077/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000141/4,000
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPIMPI
Hộp sốMã modelF5M7AF5M7A
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 5M/TDẫn động cầu trước 2WD, 5M/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.55.5
Bánh xe5.25.2
MụcNC1W
LNMHLV1LRMHLV1
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước115201520
Chiều rộng tổng thể217501750
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3820820
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau427752775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5880880
Chiều dài tổng thể644754475
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7200200
Chiều cao tổng thể (không tải)Với cần ăng-ten816951695
Với ăng-ten loại vi cá9
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau1015101510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe12151220
Tổng trọng lượng xe17901790
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau10201020
Số chỗ ngồi77
Động cơMã model4A914A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVECĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL14991499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,00077/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000141/4,000
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPIMPI
Hộp sốMã modelF5M7AF4AWB
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 5M/TDẫn động cầu trước 2WD, 4A/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.55.5
Bánh xe5.25.2
MụcNC1W
LRHHLV1LRHHRV1
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước115201520
Chiều rộng tổng thể217501750
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3820820
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau427752775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5880880
Chiều dài tổng thể644754475
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7205205
Chiều cao tổng thể (không tải)Với cần ăng-ten8
Với ăng-ten loại vi cá917301730
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau1015101510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe12401240
Tổng trọng lượng xe17901790
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau10201020
Số chỗ ngồi77
Động cơMã model4A914A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVECĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL14991499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,00077/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000141/4,000
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPIMPI
Hộp sốMã modelF4AWBF4AWB
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 4A/TDẫn động cầu trước 2WD, 4A/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.55.5
Bánh xe5.25.2
MụcNC1W
LRPHLV1LRQHRV1
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước115201520
Chiều rộng tổng thể217501750
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3820820
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau427752775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5880880
Chiều dài tổng thể644754475
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7205205
Chiều cao tổng thể (không tải)Với cần ăng-ten8
Với ăng-ten loại vi cá917301730
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau1015101510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe12351240
Tổng trọng lượng xe17901790
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau10201020
Số chỗ ngồi77
Động cơMã model4A914A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVECĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL14991499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,00077/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000141/4,000
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPIMPI
Hộp sốMã modelF4AWBF4AWB
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 4A/TDẫn động cầu trước 2WD, 4A/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.55.5
Bánh xe5.25.2
MụcNC1W
LRPGRV1
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước11520
Chiều rộng tổng thể21750
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3820
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau42775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5880
Chiều dài tổng thể64475
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7205
Chiều cao tổng thể (không tải)Với cần ăng-ten8
Với ăng-ten loại vi cá91730
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau101510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe1245
Tổng trọng lượng xe1790
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau1020
Số chỗ ngồi7
Động cơMã model4A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL1499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPI
Hộp sốMã modelF4AWB
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 4A/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.5
Bánh xe5.2
XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG PHILIPPINES
MụcNC1W
LNMHLVPLRHHLVP
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước115201520
Chiều rộng tổng thể217501750
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3820820
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau427752775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5880880
Chiều dài tổng thể644754475
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7200205
Chiều cao tổng thể (không tải)Với cần ăng-ten8
Với ăng-ten loại vi cá917251730
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau1015101510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe12201235
Tổng trọng lượng xe17901790
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau10201020
Số chỗ ngồi77
Động cơMã model4A914A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVECĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL14991499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,00077/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000141/4,000
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPIMPI
Hộp sốMã modelF5M7AF4AWB
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 5M/TDẫn động cầu trước 2WD, 4A/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.55.5
Bánh xe5.25.2
MụcNC1W
LRPHLVP
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước11520
Chiều rộng tổng thể21750
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3820
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau42775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5880
Chiều dài tổng thể64475
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7205
Chiều cao tổng thể (không tải)Với cần ăng-ten8
Với ăng-ten loại vi cá91730
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau101510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe1245
Tổng trọng lượng xe1790
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau1020
Số chỗ ngồi7
Động cơMã model4A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL1499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPI
Hộp sốMã modelF4AWB
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 4A/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.5
Bánh xe5.2
XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG HY LẠP
MụcNC1W
LRMHLVBHLRHHLVBH
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước115201520
Chiều rộng tổng thể217501750
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3820820
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau427752775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5880880
Chiều dài tổng thể644754475
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7200205
Chiều cao tổng thể (không tải)Với cần ăng-ten81700
Với ăng-ten loại vi cá91.730
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau1015101510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe12401245
Tổng trọng lượng xe17901790
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau10201020
Số chỗ ngồi77
Động cơMã model4A914A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVECĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL14991499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,00077/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000141/4,000
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPIMPI
Hộp sốMã modelF4AWBF4AWB
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 4A/TDẫn động cầu trước 2WD, 4A/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.55.5
Bánh xe5.25.2

<XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG THAILAND>
MụcNC1W
LRHHRVULRPHRVU
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước115201520
Chiều rộng tổng thể217501750
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3820820
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau427752775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5880880
Chiều dài tổng thể644754475
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7200205
Chiều cao tổng thể (không tải)Với cần ăng-ten81695
Với ăng-ten loại vi cá91.730
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau1015101510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe12301250
Tổng trọng lượng xe17901790
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau10201020
Số chỗ ngồi77
Động cơMã model4A914A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVECĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL14991499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,00077/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000141/4,500
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPIMPI
Hộp sốMã modelF4AWBF4AWB
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 4A/TDẫn động cầu trước 2WD, 4A/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.55.5
Bánh xe5.25.2
XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
MụcNC1W
LNMHLVVTLRQHLVVT
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước115201520
Chiều rộng tổng thể217501750
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3820820
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau427752775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5880880
Chiều dài tổng thể644754475
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7205205
Chiều cao tổng thể (không tải)Với cần ăng-ten81700
Với ăng-ten loại vi cá91730
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau1015101510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe12351250
Tổng trọng lượng xe17901790
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau10201020
Số chỗ ngồi77
Động cơMã model4A914A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVECĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL14991499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,00077/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000141/4,500
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPIMPI
Hộp sốMã modelF5M7AF4AWB
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 5M/TDẫn động cầu trước 2WD, 4A/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.55.5
Bánh xe5.25.2
<XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG PERU>
MụcNC1W
LNMHLVPELRHHLVPE
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước115201520
Chiều rộng tổng thể217501750
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3820820
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau427752775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5880880
Chiều dài tổng thể644754475
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7200205
Chiều cao tổng thể (không tải)Với cần ăng-ten8
Với ăng-ten loại vi cá917251730
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau1015101510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe12201240
Tổng trọng lượng xe17901790
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau10201020
Số chỗ ngồi77
Động cơMã model4A914A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVECĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL14991499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,00077/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000141/4,000
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPIMPI
Hộp sốMã modelF5M7AF4AWB
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 5M/TDẫn động cầu trước 2WD, 4A/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.55.5
Bánh xe5.25.2
MụcNC1W
LRPHLVPE
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước11520
Chiều rộng tổng thể21750
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3820
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau42775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5880
Chiều dài tổng thể64475
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7205
Chiều cao tổng thể (không tải)Với cần ăng-ten8
Với ăng-ten loại vi cá91730
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau101510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe1245
Tổng trọng lượng xe1790
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau1020
Số chỗ ngồi7
Động cơMã model4A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL1499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPI
Hộp sốMã modelF4AWB
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 4A/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.5
Bánh xe5.2
 
 
<Model xe 2020 (SUV)>
 

XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG PHILIPPINES
MụcNC1W
XRUHLVP
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước11520
Chiều rộng tổng thể21800
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3825
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau42775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5900
Chiều dài tổng thể64500
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7225
Chiều cao tổng thể (không tải)81750
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau91510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe1275
Tổng trọng lượng xe1800
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau1020
Số chỗ ngồi7
Động cơMã model4A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL1499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPI
Hộp sốMã modelF4AWB
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 4A/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.5
Bánh xe5.2
<XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG THAILAND>
MụcNC1W
XRPHRVU
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước11520
Chiều rộng tổng thể21800
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3825
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau42775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5900
Chiều dài tổng thể64500
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7225
Chiều cao tổng thể (không tải)81750
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau91510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe1280
Tổng trọng lượng xe1805
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau1020
Số chỗ ngồi7
Động cơMã model4A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL1499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPI
Hộp sốMã modelF4AWB
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 4A/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.5
Bánh xe5.2
XE DÀNH CHO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
MụcNC1W
XRQHLVVT
Kích thước xe mmKhoảng cách hai bánh xe trước11520
Chiều rộng tổng thể21800
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe3825
Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau42775
Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe5900
Chiều dài tổng thể64500
Khoảng sáng gầm xe (không tải)7225
Chiều cao tổng thể (không tải)81750
Khoảng cách giữa hai bánh xe sau91510
Trọng lượng xe kgTrọng lượng bản thân xe1275
Tổng trọng lượng xe1800
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - trước880
Tỉ lệ tổng tải trọng đặt lên cầu xe - sau1020
Số chỗ ngồi7
Động cơMã model4A91
LoạiĐộng cơ xăng DOHC MIVEC
Tổng thể tích công tác mL1499
Công suất tối đa kW/vòng/phút77/6,000
Mô-men kéo tối đa N.m/vòng/phút141/4,000
Hệ thống nhiên liệuHệ thống cung cấp nhiên liệuMPI
Hộp sốMã modelF4AWB
LoạiDẫn động cầu trước 2WD, 4A/T
Bán kính quay vòng mThân xe5.5
Bánh xe5.2
00 -TỔNG QUÁT > 00 -TỔNG QUÁT > CÁC LƯU Ý TRƯỚC KHI BẢO DƯỠNG > CÁC MÔ TẢ DÀNH CHO CHÌA KHÓA CÔNG-TẮC CHÍNH
CÁC MÔ TẢ DÀNH CHO CHÌA KHÓA CÔNG-TẮC CHÍNH
Trong tài liệu này, công-tắc động cơ của xe có Hệ thống vận hành xe không dùng chìa khóa (KOS) và chìa khóa công-tắc chính của xe không có Hệ thống vận hành xe không dùng chìa khóa (KOS) được mô tả là chìa khóa công-tắc chính. (Tuy nhiên, sẽ không là "chìa khóa công-tắc chính" mà là "công-tắc động cơ" được trình bày trong PHẦN 42B - KOS)
00 -TỔNG QUÁT > 00 -TỔNG QUÁT > CÁC LƯU Ý TRƯỚC KHI BẢO DƯỠNG > CHẾ ĐỘ CẤP NGUỒN QUA THAO TÁC CÔNG-TẮC ĐỘNG CƠ
CHẾ ĐỘ CẤP NGUỒN THEO HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG-TẮC ĐỘNG CƠ
Khi nhấn công-tắc động cơ, chế độ cấp nguồn sẽ thay đổi theo từng vị trí số và hoạt động của bàn đạp phanh đối với xe A/T, và theo hoạt động của bàn đạp ly hợp đối với xe M/T.
Xe A/T
Vị trí sốHoạt động của bàn đạp phanhChế độ cấp nguồn theo hoạt động của công-tắc động cơ
Vị trí PBuôngMỗi lần nhấn công-tắc, chế độ cấp nguồn thay đổi từ OFF sang ACC sang ON và về OFF
ĐạpKhi chế độ cấp nguồn là OFF, động cơ được khởi động khi nhấn công-tắc
Khi chế độ cấp nguồn là ACC, động cơ được khởi động khi nhấn công-tắc
Khi chế độ cấp nguồn là ON, động cơ được khởi động khi nhấn công-tắc
Đạp hoặc buôngKhi công-tắc được nhấn sau khi động cơ đã được khởi động, chế độ cấp nguồn sẽ chuyển OFF (Động cơ được dừng)
Vị trí khác ngoài P.Đạp hoặc buôngKhi công-tắc được nhấn trong khi chế độ cấp nguồn là ACC, chế độ cấp nguồn được chuyển ON.
Khi công-tắc được nhấn trong khi chế độ cấp nguồn là ON, chế độ cấp nguồn được chuyển ACC.
Khi công-tắc được nhấn sau khi động cơ đã được khởi động, chế độ cấp nguồn sẽ chuyển sang ACC.

Xe M/T
Hoạt động của bàn đạp ly hợpChế độ cấp nguồn theo hoạt động của công-tắc động cơ
BuôngMỗi lần nhấn công-tắc, chế độ cấp nguồn thay đổi từ OFF sang ACC sang ON và về OFF
ĐạpKhi chế độ cấp nguồn là OFF, động cơ được khởi động khi nhấn công-tắc
Khi chế độ cấp nguồn là ACC, động cơ được khởi động khi nhấn công-tắc
Khi chế độ cấp nguồn là ON, động cơ được khởi động khi nhấn công-tắc
Đạp hoặc buôngKhi công-tắc được nhấn sau khi động cơ đã được khởi động, chế độ cấp nguồn sẽ chuyển OFF (Động cơ được dừng)
00 -TỔNG QUÁT> 00 -TỔNG QUÁT > CÁC LƯU Ý TRƯỚC KHI BẢO DƯỠNG > ĐÈN CHỈ THỊ CÔNG-TẮC ĐỘNG CƠ
ĐÈN CHỈ THỊ CÔNG-TẮC ĐỘNG CƠ
Kiểm tra xem đèn chỉ thị công-tắc động cơ có chuyển như trình bày dưới đây ở mỗi chế độ cấp nguồn và khi có lỗi.
ĐÈN CHỈ THỊChế độ cấp nguồn và xác định lỗiĐÈN CHỈ THỊ
 
OFFTắt
ACCĐèn sáng màu hổ phách
ONĐèn sáng màu xanh
ON (sau khi động cơ khởi động)Tắt sau 3 giây sau khi động cơ đã được khởi động
Lỗi hệ thốngĐèn chớp màu hổ phách
Chế độ hoạt động đặc biệt*Chớp màu xanh (chỉ khi ở ACC và ON)
Ghi chú*: Chế độ hoạt động đặc biệt chỉ ra rằng KOS&OSS-ECU là mới
00 -TỔNG QUÁT> 00 -TỔNG QUÁT > CÁC LƯU Ý TRƯỚC KHI BẢO DƯỠNG > BẮT ĐẦU SỬ DỤNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
BẮT ĐẦU SỬ DỤNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Lưu ý:Không khởi động động cơ khi môi chất lạnh đã hết vì có thể làm hỏng máy nén A/C.
00 -TỔNG QUÁT> 00 -TỔNG QUÁT > CÁC LƯU Ý TRƯỚC KHI BẢO DƯỠNG > HỆ THỐNG HỖ TRỢ AN TOÀN (SRS)
HỆ THỐNG HỖ TRỢ AN TOÀN (SRS) VÀ DÂY ĐAI AN TOÀN CÓ BỘ CHỦ ĐỘNG KÉO CĂNG DÂY ĐAI
Lưu ý:Những mục cần tham khảo khi bảo dưỡng SRS:
  1. Đọc cẩn thận PHẦN 52B: Hệ thống hỗ trợ an toàn (SRS). Để làm việc can toàn, luôn tuân thủ các chỉ dẫn và chú ý đến tất cả các cảnh báo.
  2. Đợi 60 giây sau khi ngắt kết nối dây điện ắc-qui trước khi thực hiện các công việc tiếp theo. Hệ thống SRS được thiết kế để duy trì đủ điện áp để nổ túi khí ngay cả khi ắc-qui đã bị ngắt kết nối. Có thể xảy ra chấn thương nghiêm trọng khi túi khí nổ không theo chủ ý nếu thực hiện công việc trên hệ thống SRS ngay sau khi ngắt kết nối dây điện ắc-qui.
  3. Các nhãn Cảnh báo / Chú ý phải được quan tâm khi thực hiện công việc hay khi sử dụng các chi tiết của RSR. Các nhãn cảnh báo có thể thấy ở những vị trí đây (Tham khảo PHẦN 52B - Nhãn Cảnh Báo / Lưu Ý ).
  4. Luôn sử dụng các dụng cụ chuyên dùng và các thiết bị kiểm tra đã quy định.
  5. Các chi tiết sau khi tháo ra từ hệ thống SRS phải cất giữ nơi khô ráo và sạch sẽ. Túi khí phải đặt trên bề mặt phẳng sao cho bề mặt hướng lên. Không được đặt bất kỳ đồ vật nào lên nó/.
  6. Không cố tháo rã hoặc sửa chữa các chi tiết của SRS (SRS-ECU, túi khí, cảm biến va đập phía trước (giữa), dây đai an toàn có bộ chủ động kéo căng dây đai và vòng dây lò xo)
  7. Khi thực hiện xong công tác bảo dưỡng hệ thống SRS, phải kiểm tra xem Warning lamp của hệ thống SRS hoạt động có tốt không.
  8. Trước khi hủy túi khí và bộ chủ động kéo căng dây đai hoặc xe có trang bị túi khí và bộ chủ động kéo căng dây đai, phải thực hiện việc hủy túi khí và bộ chủ động kéo căng dây đai
Phải tuân thủ các yếu tố sau đây khi thao tác tại những vị trí lắp đặt các chi tiết của hệ thống SRS, ngay cả khi thao tác không có liên quan trực tiếp đến túi khí của SRS.
  1. Khi tháo hoặc lắp các chi tiết, không được để bất kỳ sự va chạm nào xảy ra đối với các chi tiết của hệ thống SRS.
  2. Trong quá trình sơn có thể xảy ra hư hỏng do nhiệt, hãy tháo SRS-ECU, túi khí, vòng dây lò xo, cảm biến va đập trước (giữa) và dây đai có bộ chủ động kéo căng dây đai.
    • SRS-ECU, cụm túi khí, vòng dây lò xo và cảm biến va đập phía trước (giữa) 93° C hoặc hơn
    • Dây đai an toàn có bộ chủ động kéo căng 90°C hoặc cao hơn:
00 -TỔNG QUÁT> 00 -TỔNG QUÁT > CÁC LƯU Ý TRƯỚC KHI BẢO DƯỠNG > BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐIỆN
BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐIỆN
Lưu ý:Trước khi kết nối hoặc ngắt kết nối dây âm (-), bảo đảm chuyển Of chìa khóa công-tắc chính và công-tắc ánh sáng (Nếu không thực hiện, các chi tiết bán dẫn có thể bị hỏng).
 
Trước khi thay thế các chi tiết liên quan đến hệ thống điện và trước kh thực hiện các trình tự sửa chữa liên quan đến hệ thống điện, bảo đảm ngắt kết nối dây âm (-) khỏi ắc-qui để tránh hư hỏng do ngắn mạch.
 
00 -TỔNG QUÁT > 00 -TỔNG QUÁT > CÁC LƯU Ý TRƯỚC KHI BẢO DƯỠNG > CÁCH NGAY NGỪA XE BỊ CHÁY
NGĂN NGỪA HỎA HOẠN TRÊN XE
Việc lắp đặt sai các chi tiết liên quan đến hệ thống điện hoặc nhiên liệu có thể gây hỏa hoạn. Để duy trì chất lượng và an tồn cho xe, phải tuân thủ đúng các thông tin/ hướng dẫn của mmc khi tiến hành công việc lắp đặt hay sửa chữa bất kỳ chi tiết nào liên quan đến hệ thống điện hoặc hệ thống nhiên liệu.
 
00 -TỔNG QUÁT > 00 -TỔNG QUÁT > Các lưu ý trước khi bảo dưỡng > CÁC XẢ KHÓA CẦN SỐ <A/T>
CÁC XẢ KHÓA CẦN SỐ <A/T>
Khi không thể di chuyển cần số từ vị trí “P” đến các vị trí khác trong khi bàn đạp phanh được đạp và giữ với chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ vận hành ở ON thì có thể ắc-quy hết điện hoặc cơ cấu khóa cần chuyển số bị lỗi.
Nếu cần di chuyển xe, di chuyển cần chuyển số theo cách sau.
1. Bảo đảm đã kéo phanh đậu xe
2. Dừng động cơ nếu động cơ đang chạy.
3. Đạp bàn đạp phanh bằng chân phải.
 
4. Chèn một vật mỏng (vít dấu trừ) vào lỗ mở khóa chuyển số (A)
Di chuyển cần chuyển số sang vị trí "N" trong khi đè vật mỏ (vít dấu trừ ) xuống.
 
00 -TỔNG QUÁT > 00 -TỔNG QUÁT > CÁC LƯU Ý TRƯỚC KHI BẢO DƯỠNG > BỘ LINH KIỆN PHỤ M.U.T.-III
MÁY KIÊM TRA ĐA NĂNG MULTI USE TESTER (M.U.T.-IIISE)
 
 
 
  • Lưu ý: Cho V.C.I.-Lite, dùng MB992745, MB992747 và MB992748.
  • Tham khảo tài liệu hướng dẫn sử dụng M.U.T.-IIISE để biết cách cử dụng M.U.T.-III
 
 
 
 
Lưu ý:Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí khác "LOCK" (OFF) <ngoại trừ xe có Hệ thống vận hành xe không dùng chìa khóa (KOS) > hoặc đặt chế độ cấp nguồn ở OFF <xe có Hệ thống vận hành xe không dùng chìa khóa (KOS) > trước kết nối hoặc ngắt kết nối M.U.T.-IIISE.
Kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán như trong hình minh họa
 
00 -TỔNG QUÁT > 00 -TỔNG QUÁT> Các lưu ý trước khi bảo dưỡng > CÁCH GHI SỐ KHUNG
CÁCH GHI SỐ KHUNG GHI DỮ LIỆU
 
 
Số khung được thể hiện trên Engine-ECU, ETACS-ECU, EPS-ECU, SRS-ECU, KOS&OSS-ECU <xe có KOS> và khóa vành tay lái điện <xe có KOS>. Nếu xóa số khung không đúng, đèn cảnh báo động cơ, đèn cảnh báo EPS, đèn cảnh báo SRS, đèn chỉ thị cảnh báo hệ thống vận hành xe không dùng chìa khóa KOS hoặc đèn cảnh báo immobilizer sẽ sáng, và sẽ xuất hiện mã chẩn đoán. Khi thay thế bất kỳ ECU nào, ghi số khung theo trình tự dưới đây.
 

 
Ghi chúThực hiện mã hóa biến đổi cho Engine-ECU khi ghi số khung hay số nhận dạng xe cho Engine-ECU.
 
 
SỐ KHUNG VÀ MÃ CHÌA KHÓA CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ CHO ENGINE-ECU <XE KHÔNG CÓ KOS>
Lưu ý:
  • Kiểm tra không thấy có mã chẩn đoán P062F "Lỗi của EEPROM" Khi hình thành mã chẩn đoán P062F "Lỗi của EEPROM", engine-ECU không thể lưu mã chìa khóa và số khung xe, ngay cả số khung và mã chìa khóa đã được ghi. Nếu mã chẩn đoán được hình thành, xử lý trục trặc engine-ECU và sửa chữa sau đó đăng ký mã chìa khóa và số khung lên Engine-ECU.
  • Trước khi kết nối hoặc ngắt kết nối M.U.T.-IIISE, luôn xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí LOCK (OFF).
 
 
Kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán 16 chân như dưới đây
Ghi chúĐể biết thông tin về cách sử dụng M.U.T.-III, tham khảo hướng dẫn sử MUT-III SE
1. Bảo đảm chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF).
2. Khởi động máy tính
3. Kết nối Dụng cụ chuyên dùng V.C.I.-Lite USB cable (MB992747/MB992748) với V.C.I.-Lite (MB992744) và máy tính.
4. Kết nối V.C.I.-Lite main harness A (MB992745) với V.C.I.-Lite.
5. Kết nối V.C.I.-Lite main harness A với connector chẩn đoán của xe
Ghi chúKhi V.C.I. được kết nối với connector chẩn đoán, đèn chỉ thị trên V.C.I. sẽ sáng màu xanh.
6. Khởi động hệ thống M.U.T.-IIISE trên máy tính và xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
7. Chọn "KOS/OSS/IMMO/Keyless" trên màn hình "Chọn lựa hệ thống" Sau đó, chọm mục mã hóa và nhấn nút OK
  • Màn hình "Chức năng đặc biệt" sẽ thay đổi thùy theo nội dung tùy chọn. Đối với xe có KOS, chọn "có KOS". D(ối với xe không có KOS, chọn "không có KOS"
8. Chọn "Chức năng đặc biệt" ở màn hình tiếp theo.
9.
 
Chọn "Đăng ký số khung và mã chìa khóa" từ màn hình "chức năng đặc biệt".
10.
 
Nhấn nút OK sau khi xuất hiện màn hình "Đăng ký mã chìa khóa cho Engine-ECU"
11. Nhấn nút OK để hoàn tất. Nhấn nút OK và chuyển sang chức năng ghi số khung.
12. Nhập số khung của xe đăng ký vào và nhấn nút OK.
13. Nhấn nút OK sau khi xuất hiện "Bạn có chắc muốn ghi số khung?" trên màn hình.
14. Quay lại màn hình trước đó và xuất hiện "Đang tiến hành" ở góc dưới bên trái của màn hình.
15. Nhấn nút OK khi màn hình xuất hiện "Hoàn tất"
16.
 
Kết quả ghi số khung được hiển thị
17. Kết thúc M.U.T.-IIISE
18. Nhấn nút OK khi màn hình xuất hiện "Hoàn tất"
19. Ngưng M.U.T.-IIISE
20. Xoay chìa khóa công-tắc chính (ignition switch) đến vị trí "LOCK" (OFF) và sau đó ngắt kết nối M.U.T.-IIISE

 
 
SỐ KHUNG VÀ MÃ CHÌA KHÓA CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ CHO ENGINE-ECU <XE CÓ KOS>
Lưu ý:
  • Kiểm tra không thấy có mã chẩn đoán P062F "Lỗi của EEPROM" Khi hình thành mã chẩn đoán P062F "Lỗi của EEPROM", engine-ECU không thể lưu mã chìa khóa và số khung xe, ngay cả số khung và mã chìa khóa đã được ghi. Nếu mã chẩn đoán được hình thành, xử lý trục trặc engine-ECU và sửa chữa sau đó đăng ký mã chìa khóa và số khung lên Engine-ECU.
  • Trước khi kết nối hoặc ngắt kết nối M.U.T.-IIISE, luôn xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí LOCK (OFF).
 
 
Kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán 16 chân như dưới đây
Ghi chúĐể biết thông tin về cách sử dụng M.U.T.-III, tham khảo hướng dẫn sử MUT-III SE
1. Khởi động máy tính
2. Kết nối Dụng cụ chuyên dùng V.C.I.-Lite USB cable (MB992747/MB992748) với V.C.I.-Lite (MB992744) và máy tính.
3. Kết nối V.C.I.-Lite main harness A (MB992745) với V.C.I.-Lite.
4. Kết nối V.C.I.-Lite main harness A với connector chẩn đoán của xe
Ghi chúKhi V.C.I. được kết nối với connector chẩn đoán, đèn chỉ thị trên V.C.I. sẽ sáng màu xanh.
5. Khởi động hệ thống M.U.T.-IIISE trên máy tính và đặt chế độ cấp nguồn sang vị trí "ON".
6. Chọn "KOS/OSS/IMMO/Keyless" trên màn hình "Chọn lựa hệ thống" Chọn model năm và nhấn nút OK (Kiểm tra từng model nếu có tùy chọn) Chọn "Chức năng đặc biệt" trên màn hình tiếp theo và chọn "Đăng ký số khung cho chìa khóa" ở màn hình tiếp theo.
7.
 
Nhấn nút OK sau khi xuất hiện màn hình "Đăng ký mã chìa khóa"
8. Nhấn nút OK để hoàn tất. Nhấn nút OK và chuyển sang chức năng ghi số khung.
9. Nhập số khung của xe đăng ký vào và nhấn nút OK.
10. Nhấn nút OK sau khi xuất hiện "Bạn có chắc muốn ghi số khung?" trên màn hình.
11. Quay lại màn hình trước đó và xuất hiện "Đang tiến hành" ở góc dưới bên trái của màn hình.
12. Nhấn nút OK khi màn hình xuất hiện "Hoàn tất"
13.
 
Kết quả ghi số khung được hiển thị

 
 
SỐ KHUNG CÁC BƯỚC GHI CHO ETACS-ECU (IMMOBILIZER)
Lưu ý:
  • Trước khi đăng ký số khung cho ETACS-ECU, kiểm tra số khung trên Engine-ECU có khớp với số khung của xe không.
  • Kiểm tra không có mã chẩn đoán B1709 "Lỗi bên trong ETACS-ECU (EEPROM). Khi có mã chẩn đoán B1709 "Lỗi bên trong ETACS-ECU (EPPROM)", ETACS-ECU không thể lưu số khung ngay cả khi số khung đã được ghi. Nếu mã chẩn đoán được hình thành, xử lý trục trặc hệ thống immobilizer và sửa chữa sau đó đăng ký số khung lên ETACS-ECU.
  • Trước khi kết nối hoặc ngắt kết nối M.U.T.-IIISE, luôn xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí LOCK (OFF).
 
 
Kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán 16 chân như dưới đây
Ghi chúĐể biết thông tin về cách sử dụng M.U.T.-III, tham khảo hướng dẫn sử MUT-III SE
1. Khởi động máy tính
2. Kết nối Dụng cụ chuyên dùng V.C.I.-Lite USB cable (MB992747/MB992748) với V.C.I.-Lite (MB992744) và máy tính.
3. Kết nối V.C.I.-Lite main harness A (MB992745) với V.C.I.-Lite.
4. Kết nối V.C.I.-Lite main harness A với connector chẩn đoán của xe
Ghi chúKhi V.C.I. được kết nối với connector chẩn đoán, đèn chỉ thị trên V.C.I. sẽ sáng màu xanh.
5. Khởi động hệ thống M.U.T.-IIISE trên máy tính cá nhân.
6. Chọn "KOS/OSS/IMMO/Keyless" trên màn hình "Chọn lựa hệ thống" Sau đó, chọm mục mã hóa và nhấn nút OK
  • Đối với xe có KOS, chọn "có KOS". D(ối với xe không có KOS, chọn "không có KOS"
7. Chọn "Mã hóa" ở màn hình tiếp theo.
8.
 
Chọn "Ghi số khung xe" trên màn hình "Mã hóa"
9.
 
Nhấn nút OK sau khi xuất hiện màn hình ghi số khung cho Engine-ECU
10. Nhấn nút OK sau khi xuất hiện "Bạn có chắc muốn ghi số khung?" trên màn hình.
11. Nhấn nút OK khi màn hình xuất hiện "Hoàn tất"
12.
 
Kết quả ghi số khung được hiển thị
13. Đăng ký mã ID khác (Tham khảo tài liệu riêng "Cách đăng ký mã ID).
 
 
SỐ KHUNG CÁC BƯỚC GHI CHO KOS&OSS-ECU VÀ KHÓA VÀNH TAY LÁI ĐIỆN
Lưu ý:
  • Khi thay KOS&OSS-ECU, tất cả việc ghi đươc thực hiện khi thay KOS&OSS-ECU phải hoàn tất trước khi đăng ký KOS&OSS-ECU và khóa vành tay lái điện.
  • Bảo đảm là mã chẩn đoán B1157 lỗi EEPROM và B1155 lỗi EEPROM (ESL) không xuất hiện. Nếu mã chẩn đoán B1157 "lỗi EEPROM" và B1155 "lỗi EEPROM (ESL)" xuất hiện, số khung không thể lưu trong bộ nhớ ngay cả khi được ghi. Do đó, khi xuất hiện mã chẩn đoán, bảo đảm thực hiện xử lý trục trặc trước để khắc phục trục trặc rồ sau đó ghi số khung cho KOS&OSS-ECU hoặc khóa vành tay lái điện.
Ghi chúKhông cần biết KOS&OSS-ECU hoặc Khóa vành tay lái điện được thay thế, việc đăng ký có thể được thực hiện với cùng menu được chọn (Ngay cả khi cả KOS&OSS-ECU và Khóa vành tay lái điện được thay theo cụm, cũng có thể đăng ký được bằng một trình tự)
 
 
Kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán 16 chân như dưới đây
Ghi chúĐể biết thông tin về cách sử dụng M.U.T.-III, tham khảo hướng dẫn sử MUT-III SE
1. Khởi động máy tính
2. Kết nối Dụng cụ chuyên dùng V.C.I.-Lite USB cable (MB992747/MB992748) với V.C.I.-Lite (MB992744) và máy tính.
3. Kết nối V.C.I.-Lite main harness A (MB992745) với V.C.I.-Lite.
4. Kết nối V.C.I.-Lite main harness A với connector chẩn đoán của xe
Ghi chúKhi V.C.I. được kết nối với connector chẩn đoán, đèn chỉ thị trên V.C.I. sẽ sáng màu xanh.
5. Khởi động hệ thống M.U.T.-IIISE trên máy tính cá nhân.
6. Chọn "KOS/OSS/IMMO/Keyless" trên màn hình "Chọn lựa hệ thống" Sau đó, chọm mục mã hóa và nhấn nút OK
  • Đối với xe có KOS, chọn "có KOS". D(ối với xe không có KOS, chọn "không có KOS"
7. Chọn "Mã hóa" ở màn hình tiếp theo.
8.
 
Từ màn hình danh mục mã hóa, chọn "Ghi số khung"
9.
 
 
 
Theo hướng dẫn trên màn hình, nhấn nút OK để thực hiện ghi số khung. (Màn hình M.U.T.-IIISE ở trên chỉ ra khi KOS&OSS-ECU được thay thế)
10.
 
Trên màn hình xác nhận kết quả ghi, kiểm tra số khung đã được ghi và hoàn tất việc đăng ký.
11. Chuyển công-tắc động cơ sang chế độ cấp nguốn "OFF"
Ghi chúSau khi M.U.T.-IIISE thực hiện việc ghi số khung, nó sẽ tự chuyển ON cho công-tắc động cơ Do đó, sau khi hoàn tất, phải chuyển OFF công-tắc động cơ
12. Đặt cửa phía người lái từ mở sang đóng hoặc từ đóng sang mở
13. Mang theo chìa khóa vận hành xe không cần chìa, thao tác công-tắc động cơ để chuyển chế độ cấp nguồn từ OFF sang ON hai lần.
14. Kiểm tra mã chẩn đoán KOS&OSS-ECU (B1160, B1164, hoặc B1166) có xuất hiện không và hoàn tất việc đăng ký.

 
 
SỐ KHUNG CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ ETACS-ECU (ETACS)
Lưu ý:
  • Kiểm tra có xuất hiện mã chẩn đoán B1761 "Số khung chưa được lập trình" hoặc B1760 "Mã hóa chưa hoàn tất" Khi xuất hiện mã chẩn đoán B1761 "Số khung chưa được lập trình" hoặc B1760 "Mã hóa chưa hoàn tất", ETACS-ECU không thể lưu số khung ngay cả khi số khung được tiến hành đăng ký. Nếu mã chẩn đoán được hình thành, xử lý trục trặc ETACS-ECU và sửa chữa sau đó đăng ký mã chìa khóa và số khung lên ETACS-ECU.
  • Trước khi kết nối hoặc ngắt kết nối M.U.T.-IIISE, luôn xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí LOCK (OFF).
 
 
Kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán 16 chân như dưới đây
Ghi chúĐể biết thông tin về cách sử dụng M.U.T.-III, tham khảo hướng dẫn sử MUT-III SE
1. Khởi động máy tính
2. Kết nối Dụng cụ chuyên dùng V.C.I.-Lite USB cable (MB992747/MB992748) với V.C.I.-Lite (MB992744) và máy tính.
3. Kết nối V.C.I.-Lite main harness A (MB992745) với V.C.I.-Lite.
4. Kết nối V.C.I.-Lite main harness A với connector chẩn đoán của xe
Ghi chúKhi V.C.I. được kết nối với connector chẩn đoán, đèn chỉ thị trên V.C.I. sẽ sáng màu xanh.
5. Khởi động hệ thống M.U.T.-IIISE trên máy tính và xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
6. Chọn "ETACS" trên màn hình "Chọn lựa hệ thống"
7.
 
Chọn "Mã hóa" ở màn hình tiếp theo.
8. Chọn "Ghi số khung xe"
9. Nhập số khung trên khung xe. Xác nhận lại số khung rồi nhấn OK
10.
 
Theo hướng dẫn trên màn hình, nhấn nút OK để thực hiện ghi số khung
11.
 
Nhấn nút OK khi màn hình xuất hiện "Hoàn tất"
12.
 
Trên màn hình xác nhận kết quả ghi, kiểm tra số khung đã được ghi và hoàn tất việc đăng ký.
 
 
SỐ KHUNG CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ CHO MOTOR (EPS-ECU)
Lưu ý:
  • Kiểm tra có xuất hiện mã chẩn đoán U1199 "Số khung chưa được lập trình" hoặc U1195 "Mã hóa chưa hoàn tất" Khi xuất hiện mã chẩn đoán U1199 "Số khung chưa được lập trình" hoặc U1195 "Mã hóa chưa hoàn tất", EPS-ECU không thể lưu số khung ngay cả khi số khung được tiến hành đăng ký. Nếu mã chẩn đoán được hình thành, xử lý trục trặc EPS-ECU và sửa chữa sau đó đăng ký mã chìa khóa và số khung lên EPS-ECU.
  • Trước khi kết nối hoặc ngắt kết nối M.U.T.-IIISE, luôn xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí LOCK (OFF).
 
 
Kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán 16 chân như dưới đây
Ghi chúĐể biết thông tin về cách sử dụng M.U.T.-III, tham khảo hướng dẫn sử MUT-III SE
1. Khởi động máy tính
2. Kết nối Dụng cụ chuyên dùng V.C.I.-Lite USB cable (MB992747/MB992748) với V.C.I.-Lite (MB992744) và máy tính.
3. Kết nối V.C.I.-Lite main harness A (MB992745) với V.C.I.-Lite.
4. Kết nối V.C.I.-Lite main harness A với connector chẩn đoán của xe
Ghi chúKhi V.C.I. được kết nối với connector chẩn đoán, đèn chỉ thị trên V.C.I. sẽ sáng màu xanh.
5. Khởi động hệ thống M.U.T.-IIISE trên máy tính và xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
6. Chọn "4WS/Electric Power Steering" từ màn hình "System Select"
7.
 
Chọn "Mã hóa" ở màn hình tiếp theo.
8. Chọn "Ghi số khung xe"
9. Nhập số khung trên khung xe. Xác nhận lại số khung rồi nhấn OK
10.
 
Theo hướng dẫn trên màn hình, nhấn nút OK để thực hiện ghi số khung
11.
 
Nhấn nút OK khi màn hình xuất hiện "Hoàn tất"
12.
 
Trên màn hình xác nhận kết quả ghi, kiểm tra số khung đã được ghi và hoàn tất việc đăng ký.

 
 
SỐ KHUNG CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ SRS-ECU
Lưu ý:
  • Kiểm tra có xuất hiện mã chẩn đoán B1496 "SRS-ECU không có bộ nhớ (EEPROM)", U1199 "Số khung chưa được lặp trình" hoặc U1195 "mã hóa chưa hoàn tất" không xuất hiện. Khi xuất hiện mã chẩn đoán B1469 "SRS-ECU không có bộ nhớ" (EEPROM)" , U1199 "Số khung chưa được lập trình" hoặc U1195 "Mã hóa chưa hoàn tất", SRS-ECU không thể lưu số khung ngay cả khi số khung được tiến hành đăng ký. Nếu mã chẩn đoán được hình thành, xử lý trục trặc SRS-ECU và sửa chữa sau đó đăng ký mã chìa khóa và số khung lên SRS-ECU.
  • Trước khi kết nối hoặc ngắt kết nối M.U.T.-IIISE, luôn xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí LOCK (OFF).
 
 
Kết nối M.U.T.-IIISE với connector chẩn đoán 16 chân như dưới đây
Ghi chúĐể biết thông tin về cách sử dụng M.U.T.-III, tham khảo hướng dẫn sử MUT-III SE
1. Khởi động máy tính
2. Kết nối Dụng cụ chuyên dùng V.C.I.-Lite USB cable (MB992747/MB992748) với V.C.I.-Lite (MB992744) và máy tính.
3. Kết nối V.C.I.-Lite main harness A (MB992745) với V.C.I.-Lite.
4. Kết nối V.C.I.-Lite main harness A với connector chẩn đoán của xe
Ghi chúKhi V.C.I. được kết nối với connector chẩn đoán, đèn chỉ thị trên V.C.I. sẽ sáng màu xanh.
5. Khởi động hệ thống M.U.T.-IIISE trên máy tính và xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "ON".
6. Chọn "SRS-AIR BAG" trên màn hình "Chọn lựa hệ thống"
7.
 
Chọn "Mã hóa" ở màn hình tiếp theo.
8. Chọn "Ghi số khung xe"
9. Nhập số khung trên khung xe. Xác nhận lại số khung rồi nhấn OK
10.
 
Theo hướng dẫn trên màn hình, nhấn nút OK để thực hiện ghi số khung
11.
 
Nhấn nút OK khi màn hình xuất hiện "Hoàn tất"
12.
 
Trên màn hình xác nhận kết quả ghi, kiểm tra số khung đã được ghi và hoàn tất việc đăng ký.
00 -TỔNG QUÁT> 00 -TỔNG QUÁT > CÁC LƯU Ý TRƯỚC KHI BẢO DƯỠNG > ĐIỀU KIỆN TRƯỚC KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN TRƯỚC KIỂM TRA
"Điều kiện trước kiểm tra" là điều kiện của xe trước khi thực hiện việc kiểm tra động cơ. Nếu nhìn thấy "Đưa xe về điều kiện trước kiểm tra" trong tài liệu này. Có nghĩa là đưa xe về điều kiện dưới đây
  • Nhiệt độ nước làm mát động cơ: 80 đến 90°C
  • Đèn, quạt làm mát điện và tất cả các phụ tải: OFF
  • M/T: Neutral
  • A/T: Vị trí số P
 
00 - TỔNG QUÁT > 00 -TỔNG QUÁT> CÁC LƯU Ý TRƯỚC KHI BẢO DƯỠNG > CÁC LƯU Ý CHO VIỆC LẮP THIẾT BỊ TRUYỀN RADIO TRÊN XE
CÁC LƯU Ý CHO VIỆC LẮP THIẾT BỊ TRUYỀN RADIO TRÊN XE
Máy tính (bộ điều khiển) dành cho nhiều thiết bị điện tử trên xe được bảo vệ trệt để đối với việc bị nhiễu sóng radio từ bên ngoài. Tuy nhiên, vì các thiết bị thu phát sóng radio trên xe có thể làm ảnh hưởng xấu đến máy tính (bộ điều khiển), hãy chú ý các điểm dưới đây khi lắp đặt.
  • Lắp các thiết bị thu phát sóng radio và ăng-ten (bao gồm các dây cáp đồng trục) cách xa 200 mm hoặc hơn các máy tính (bộ điều khiển) trên xe.
  • Vì sóng radio phát ra từ dây cáp đồng trục của ăng-tencho các thiết bị thu phát sóng radio, không vòng dây cáp song song với đường dây điện trên xe.
  • Chỉ lắp các thiết bị thu phát sóng radio có tần số, công suất đầu ra, loại sóng radio như trìn bày dưới đây.
Tần số, công suất đầu ra, loại sóng radio của các thiết bị thu phát sóng radio
 
Tần số (MHz)Công suất đầu ra tối đa (W)Điều biến tần số
3.550CW, FM, AM, SSB
7
14
21
28
50
144
430
12602
 
  • Chỉ lắp ăng-ten cho các thiết bị thu phát sóng radio tại các vị trí như trong hình minh họa
 
00 -TỔNG QUÁT> 00 -TỔNG QUÁT > Các lưu ý trước khi bảo dưỡng > Dầu bôi trơn động cơ
DẦU BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ
 
 
CẢNH BÁO LIÊN QUAN ĐẾN SỨC KHỎE
Tiếp xúc thường xuyên và kéo dài với dầu khoáng sẽ dẫn đến việc các chất mỡ trên da sẽ bị loại bỏ, dẫn đến khô da, rát da và viêm da. Thên vào đó, dầu bôi trơn động cơ đã qua sử dụng tiềm tàng các yêu tố độc hại có khả năng gây ung thư da. Phải trang bị các phương tiện bảo vệ da và các tranh thiết bị vệ sinh cũng phải được trang bị.
 
 
KHUYẾN CÁO
Hầu hết các biện pháp phòng ngừa hữu dụng phải được đưa vào sử dụng trong thực tế công việc công việc để phòng ngừa đến mức thấp nhất có thể nguy cơ da tiếp xúc với dầu, chẳng hạn như sử dụng các hệ thống khép kín kèm theo để xử lý dầu thải động cơ và các thiết bị khử dầu hữu hiệu trước khi làm việc với chúng.
Các khuyến cáo khác:
  • Tránh tiếp xúc lâu dái và thường xuyên với dầu, đạc biệt là dầu đã qua sử dụng
  • Mang quần áo bảo vệ, bao gồm cả găng tay chống thấm nếu có thể.
  • Không để quần áo thấp dầu, đặc biệt là quần đùi hay quần lót
  • Không cho giẻ lau đã bị thấm dầu vào túi quần. Sử dụng áo liền quần không có túi có thể tránh được việc này
  • Không để quần áo thấm dầu, đặc biệt là quần đùi hay quần lót Toàn bộ quần áo giầy vớ phải được giặt thường xuyên và được giữ riêng với các loại quần áo cá nhân khác.
  • Khi có khả năng bị bắn vào mắt thì phải mang kính bảo vệ, ví dụ như nên mang găng tay chống hóa chất hay mặt nạ bảo vệ. Bên cạnh đó cũng nên trang bị phương tiện vệ sinh mắt khi cần
  • Phải có trang bị sơ cấp cứu ngay khi bị vết thương hở
  • Rửa với nhiều xà phòng và nước để bảo đảm loại bỏ hết dầu, đặc biệt là trước khi ăn (nên trang bị dung dịch rửa tay và bàn chải tay) Sau khi vệ sinh, nên có các dung dịch mỡ bôi tay để thay thế dầu tự nhiên trên da.
  • Không sử dụng dầu mỏ, dầu diesel, hay chất tẩy rửa để vệ sinh da.
  • Sử dụng kem bảo vệ da, nên bôi định kỳ trước khi làm việc để giúp loại bỏ dầu dễ dàng sau khi làm việc.
  • Nếu da có sự thay đổi, nhanh chóng có các kiểm tra y tế.
00 -TỔNG QUÁT > 00 -TỔNG QUÁT > CÁC LƯU Ý TRƯỚC KHI BẢO DƯỠNG > TRÌNH TỰ KHỞI TẠO GIÁ TRỊ GHI NHẬN CHO ĐỘNG CƠ MPI
TRÌNH TỰ KHỞI TẠO GIÁ TRỊ GHI NHẬN CHO ĐỘNG CƠ MPI
 
 
Khởi tạo gía trị ghi nhận cho động cơ MPI khi một trong các hoạt động dưới đây được thực hiện
  • Khi thay cụm động cơ *
  • Khi thay và vệ sinh kim phun
  • Khi thay và vệ sinh Thân bướm ga
  • Khi thay thế cảm biến kích nổ
Ghi chú*: Khởi tạo giá ghị ghi nhận liên quan A/T
 
 
 
TRÌNH TỰ KHỞI TẠO
 
 
Lưu ý:Để tránh làm hỏng M.U.T.-IIISE, luôn xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí LOCK (OFF) <ngoại trừ xe có KOS> hoặc đặt chế độ cấp nguồn ở OFF <xe có KOS>) trước khu kết nối hoặc ngắt kết nối M.U.T.-IIISE.
1. 1. Sau khi chìa khóa công-tắc chính ở vị trí "LOCK" (OFF) <Ngoại trừ xe có KOS> (hoặc đặt chế độ cấp nguồn ở OFF <xe có KOS>), hãy kết nối M.U.T.-III với connector chẩn đoán.
2. Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF) <Ngoại trừ xe có KOS> (hoặc đặt chế độ cấp nguồn ở OFF <Xe có KOS>
3. Chọn "MPI/GDI/DIESEL" trên màn hình “Chọn lựa hệ thống” của M.U.T.-IIISE.
4. Chọn "Chức năng đặc biệt (Special Function)" từ màn hình MPI/GDI/DIESEL.
5. Chọn “Learned value reset" từ màn hình chức năng đặc biệt.
6. Chọn “All learned value" từ màn hình reset giá trị đã ghi nhận
7. Khởi tạo giá trị ghi nhận bằng cách nhấn nút "OK"
8. Sau khi khởi tạo giá trị ghi nhận , giá trị ghi nhận của động cơ MPI là cần thiết (Hãy tham khảo Trình tự ghi nhận giá trị cho động cơ MPI ).
 
 
00 -TỔNG QUÁT > 00 -TỔNG QUÁT > CÁC LƯU Ý TRƯỚC KHI BẢO DƯỠNG > TRÌNH TỰ GHI NHẬN GIÁ TRỊ CẦM CHỪNG CHO ĐỘNG CƠ MPI
TRÌNH TỰ GHI NHẬN CHO CẦM CHỪNG CỦA ĐỘNG CƠ MPI
 
 
MỤC ĐÍCH
Khi engine-ECU được thay thế, hoặc khi giá trị ghi nhận được khởi tạo, cầm chừng sẽ không ổn định vì giá trị ghi nhận của động cơ MPI chưa hoàn tất. Trong trường hợp này, thực hiện cách ghi nhận cho cầm chừng theo trình tự dưới đây.
 
 
 
TRÌNH TỰ GHI NHẬN
1. Khởi động động cơ và thực hiện làm nóng động cơ cho đến khi nhiệt độ nước làm mát động cơ đạt 80°C hoặc hơn.
Khi nhiệt độ nước làm mát động cơ là 80°C hoặc cao hơn, việc làm nóng là không cần thiết nếu chìa khóa công-tắc chính ở vị trí "ON" < ngoại trừ xe có KOS> (hoặc đặt chế độ cấp nguồn ở ON <xe có KOS>).
2. Đặt chìa khóa công-tắc chính ở vị trí "LOCK" (OFF) <Ngoại trừ xe có KOS> (hoặc đặt chế độ cấp nguồn ở OFF <xe có KOS>), và dừng động cơ.
3. Sau 10 giây hoặc hơn khởi động lại động cơ.
4. Trong 10 phút, cho chạy cầm chừng trong những điều kiện dưới đây để xác nhận động cơ cầm chừng bình thường chưa.
  • Hộp số: Số trung gian <M/T> hoặc vị trí P <A/T>
  • Hoạt động của đèn, quạt và các thiết bị phụ: Không hoạt động
  • Nhiệt độ nước làm mát động cơ: 80°C hoặc cao hơn:
Ghi chúKhi động cơ dừng trong lúc cầm chừng, kiểm tra sự dơ bẩn trên thân bướm ga và sau đó thực hiện lại trình tự 1.
 
 
 
TRÌNH TỰ KHỞI TẠO CHO BỘ ĐIỀU KHIỂN BƯỚM GA
Ngắt kết nối và kết nối dây điện ắc-qui làm giá trị ghi nhận vị trí đóng của bướm ga sẽ bị xóa khỏi bộ nhớ. Điều này làm cho việc điều khiển cầm chừng sẽ không cón chính xác Khi tháo dây ắc-qui và kết nối lại, khởi tạo giá trị ban đầu cho bộ điều khiển bướm ga theo cách dưới đây.
1. Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF) <Ngoại trừ xe có KOS> hoặc đặt chế độ cấp nguồn ở ON rồi sang OFF <Xe có KOS>
2. Giữ chìa khóa công-tắc chính ở vị trí "LOCK" (OFF) <Ngoại trừ xe có KOS> hoặc đặt chế độ cấp nguồn ở OFF <xe có KOS>) trong ít nhất 10 giây.
 
 
00 -TỔNG QUÁT> 00 -TỔNG QUÁT > CÁC LƯU Ý TRƯỚC KHI BẢO DƯỠNG > ĐỆM LÀM KÍN LOẠI ĐỊNH DẠNG NHANH (FIPG)
ĐỆM LÀM KÍN CHẤT LỎNG - LIQUID GASKET (FIPG)
 
 
 
 
Động cơ có nhiều chi tiết được dùng đệm làm kín loại định dạng nhanh (FIPG). Để bảo đảm keo phát huy hết tính năng của đệm làm kín, cần chú ý lượng sử dụng, trình tự thực hiện và tình trạng bề mặt.
Nếu dùng lượng quá nhỏ, có thể bị rò rỉ. Nếu dùng lượng quá nhiều, FIPG sẽ bị tràn và gây nghẹt hoặc làm hẹp đường nước hoặc đường dầu. Do đó, để không bị rò rỉ tại các khớp nối, phải sử dụng lượng vừa đủ và không có khe hở.
Vì FIPG được sử dụng cho các chi tiết của động cơ sẽ trở nên cứng do tác dụng với hơi ẩm trong môi trường, nó thường được sử dụng cho các bề mặt kim loại.
 
 
Lưu ý:Bôi keo FIPG chú ý các điểm dưới đây.
  1. Loại bỏ hết FIPG cũ bao gồm cả những phần còn sót lại trong khe hở của các chi tiết.
  2. Sử dụng Mitsubishi genuine parts cleaner (MZ100387) hoặc tương đương, làm sạch dầu mỡ trên các bề mặt được bôi FIPG một các cẩn thận.
  3. Tùy theo trình tự yêu cầu mà sử dụng FIPG một cách đúng mực.
 
 
THÁO RÃ
Các chi tiết được sử dụng FIPG có thể được tách rời một các đơn giản mà không cần một phương pháp đặc biệt nào. Tuy nhiên, trong một vài trường hợp, cần phải tách keo giữ các bề mặt lắp ghép bằng cách gỏ vào chi tiết bằng búa gỗ hoặc vật tương tự. Có thể dùng lưỡi cạo mỏng và trơn đóng vào giữ hai bề mặt lắp ghép nhưng tron gtru7o72ng hợp này cần lưu ý không làm hư hỏng các bế mặt lắp ghép. Có dụng cụ chuyên dùng oil pan FIPG cutter ( MD998727). Do đó, nên sử dụng dụng cụ chuyên dùng
 
 
VỆ SINH BỀ MẶT ĐỆM LÀM KÍN
Dùng lưỡi cạo đệm làm kín hoặc bàn chải sắt để loại bỏ hết mọi vật bám trên bề mặt lắp đệm làm kín. Kiểm tra xem bề mặt bôi FIPG có trơn láng không Không còn dần mỡ hay bất kỳ vật gì còn bám trên bề mặt làm kín. Đừng quên loại bỏ hết FIPG cũ còn sót lại trên các miệng lỗ và lỗ ren.
 
 
TRÌNH TỰ THAO TÁC
Bôi FIPG đúng đườn gki1nh tiêu chuẩn và không có khe hở. Khép kín miện quanh các lỗ lắp. Khi FIPG còn chưa cứng, có thể lau sạch. Lắp các chi tiết ngay sau khi bôi FIPG. Khi lắp, không để FIPG dính vào những vị trí không cần thiết. Sau khi lắp, đợi đủ thời gian (1 giờ hoặc hơn), không để dầu mỡ, nước bám vào khu vực bôi keo. Đồng thời, không khởi động động cơ. Vì trình tự sử dụng FIPG có thể khác tùy theo vị trí sử dụng, bôi FIPG theo trình tự được mô tả.
00 -TỔNG QUÁT > 00 -TỔNG QUÁT > CÁC LƯU Ý TRƯỚC KHI BẢO DƯỠNG > BU-LONG VÀ ĐAI ỐC CHỐNG TRƯỢT
BU-LONG VÀ ĐAI ỐC ỔN ĐỊNH HỆ SỐ BÁM
Bu-long và đai ốc của ổn định hệ số bám được sử dụng để kết nối các chi tiết như là Suspension arm và Crossmember nhằm tăng tính ổ định dọc trục và bảo đảm chịu lực dọc trục cao cho các vị trí nối bằng đai ốc / bu-long, làm tăng tính ổn định.
Ghi chúBu-long và đai ốc ổn định hệ số bám nghĩa là những bu-long và đai ốc có bề mặt được xử lý để tăng tính ổn định và hệ số ma sát cho phép bảo đảm độ ổn định dọc trục nhằm có độ ổn định dọc trục cao với lực siết thấp.
00 -TỔNG QUÁT> 00 -TỔNG QUÁT > CÁC LƯU Ý TRƯỚC KHI BẢO DƯỠNG > RỮA XE
RỮA XE
 
Nếu sử dụng thiết bị rữa xe áp lực cao hoặc máy rữa xe dùng hơi nước để rữa xe, bảo đảm tuân thủ các thông tin hướng dẫn để tránh hư hỏng các cho tiết nhựa,v.v.
  • Khoảng cách vòi phun: Khoảng 70 cm hoặc hơn
  • Áp lực phun: 8.000 kPa hoặc thấp hơn
  • Nhiệt độ phun: 82°C hoặc thấp hơn
  • Thời gian tập trung phun tại 1 điểm: trong vòng 30 giây
 
00- TỔNG QUÁT > 00- TỔNG QUÁT > HỆ THỐNG HỖ TRỢ AN TOÀN (SRS)
HỆ THỐNG HỖ TRỢ AN TOÀN (SRS)
 
 
Hệ thống hỗ trợ an toàn (SRS) và dây đai an toàn với bộ chủ động kéo căng được thiết kế để giúp người lái và hành khách giảm thiểu nguy cơ hoặc mức độ bị chấn thương bằng cách kích hoạt và cho nổ túi khí trong trường hợp xảy ra va chạm từ phía trước.
SRS bao gồm cụm túi khí, SRS-ECU, cảm biến va đập phía trước, Đèn cảnh báo SRS, vòng dây lò xo và dây đai an toàn có bộ chủ động kéo căng dây đai Các túi khí phía trước nằm ở giữa vành tay lái và phía trên ngăn chứa vật dụng phía hành khách. Mỗi túi khí bao gồi túi khí được xếp gọn và ngòi nổ. SRS-ECU được lắp phía trước khay chứa vật dụng dưới sàn và bao gồm front air bag safing G-sensor Cảm biến va đập phía trước được lắp trên thanh đòn phía trước trong khoang động cơ. Đèn cảnh báo SRS nằm trên bảng đồng hồ táp-lô dùng để chỉ tình trạng hoạt động của SRS. Vòng dây lò xo được lắp trên trục lái Dây đai an toàn có bộ chủ động kéo căng được tích hợp trên bộ rút dây đai cho người lái và hành khách phía trước
Chỉ có những có chuyên môn mới được phép thực hiện công việc với các thành phần của hệ thống SRS cũng như khu vực xung quanh. Những kỹ thuật viên dịch vụ này phải tham khảo tài liệu này một cách cẩn thận trước khi bắt đầu công việc liên quan.
 
00 -TỔNG QUÁT > 00 -TỔNG QUÁT > CÁC LƯU Ý KHI BẢO DƯỠNG
CÁC LƯU Ý KHI BẢO DƯỠNG SRS
Lưu ý:Không nung hoặc đốt cụm túi khí và bộ chủ động kéo căng dây đai.
1. Để tránh tổn thương cho bản thân và người khác do vô tình làm kích nổ túi khí SRS trong khi bảo dưỡng, đọc kỹ và tuân thủ các lưu ý cũng như các trình tự mô tả trong tài liệu này.
2. Cẩn thận khi dùng dụng cụ đo và Dụng cụ chuyên dùng trong tài liệu này (Dụng cụ chuyên dùng: Tham khảo PHẦN 52B - DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG , dụng cụ đo: Tham khảo PHẦN 52B - THIẾT BỊ KIỂM TRA ).
3. Không cố sửa chữa các chi tiết dưới đây:
  • SRS-ECU
  • Cụm túi khí phía người lái
  • Vòng dây lò xo - Clock spring
  • Cụm túi khí cho hành khách (trước)
  • Dây đai an toàn có bộ chủ động kéo căng
  • Cảm biến va đập phía trước (giữa)
 
4. Không cố sửa chữa connector của đường dây điện hệ thống SRS. Nếu phát hiện có hư hỏng trên đường dây điện, sửa chữa hoặc thay thế dựa vào bảng dưới đây.

SRS-ECU chân cực sốĐích đến của đườngdây điệnGiải pháp
11, 12Đường dây điện sàn xe → dây đai an toàn có bộ chủ động kéo căng dây đai (phía người lái)Sửa chữa hoặc thay thế đường dây điện sàn xe.
19, 20Đường dây điện sàn xe → dây đai an toàn có bộ chủ động kéo căng dây đai (phía hành khách phía trước)
21Đường dây điện bảng đồng hồ táp-lô → hộp nối (Cầu chì số 21)Sửa chữa hoặc thay thế đường dây điện táp-lô
22, 23Đường dây điện bảng đồng hồ táp-lô → Đường dây điện phí trước → Cảm biến va đập phía trước (giữa)Sửa chữa hoặc thay thế đường dây điện
27Đường dây điện bảng đồng hồ táp-lô → hộp nối (Cầu chì số 15)Sửa chữa hoặc thay thế đường dây điện táp-lô
28Đường dây điện bảng đồng hồ táp-lô → connector chẩn đoán (Dụng cụ chẩn đoán)
30Đường dây điện bảng đồng hồ táp-lô → nối đất
33, 34Đường dây điện táp-lô → Đường truyền CAN
38, 39Đường dây điện táp-lô → vòng dây lò xo → Túi khí cho người láiThay thế clock spring hoặc sửa chữa hoặc thay thế đường dây điện táp-lô
40, 41Đường dây điện táp-lô → Túi khí cho hành khách (trước)Sửa chữa hoặc thay thế đường dây điện táp-lô

 
5. Trước khi bảo dưỡng, đợi 60 gây hoặc hơn sau khi ngắt kết nối cực (-) Ắc-qui Quấn băng keo cực (-) để cách điện Tụ điện bên trong SRS-ECU giữ một điện áp cần thiết để làm bung túi khí trong mộ khoảng thời gian ngay cả sau khi chìa khóa công-tắc chính được chuyển sang vị trí "LOCK" (OFF) <Xe không có KOS> hoặc dặt chế độ cấp nguồn ở OFF < xe có KOS> Vì vậy, nếu thao tác trước thời gian cho phép, có thể gây thương tích nghiêm trọng.
6. Nếu cần phải sử dụng nhiệt trong khi sơn, tháo những chi tiết sau đây ra:
  • 93°C hoặc cao hơn SRS-ECU, cụm túi khí, vòng dây lò xo và cảm biến va đập phía trước (giữa)
  • 90 °C hoặc cao hơn Dây đai an toàn với bộ chủ động kéo căng.
7. Sau khi bảo dưỡng túi khí SRS và dây đai an toàn có bộ chủ động kéo căng xong, bảo đảm xóa hết các mã chẩn đoán và kiểm tra xem đèn cảnh báo SRS có sáng không (Tham khảo PHẦN 52B - KIỂM TRA ĐÈN CẢNH BÁO ).
 
00 -TỔNG QUÁT > 00 -TỔNG QUÁT > CÁC VỊ TRÍ NÂNG XE
CÁC VỊ TRÍ NÂNG XE
 
 
CON ĐỘI XE
Lưu ý:
  • Bảo đảm chỉ nâng xe ở những vị trí qui định. GIÀN NÂNG LOẠI MẶT PHẲNG
  • Khi nâng các điểm nâng ở dầm ngang hệ thống treo bằng con đội xe, nâng xe bằng cách chèn một khối gỗ (có cùng kích thước với mặt con đội) vào giữa dầm ngang và con đội để tránh vướng các móc kéo.
  • Cẩn thận không làm hỏng cản trước
 
 
 
CON ĐỘI CHẾT VÀ GIÀN NÂNG TRỤ ĐƠN HOẶC GIÀN NÂNG TRỤ ĐÔI
Lưu ý:
  • Bảo đảm chỉ nâng xe ở những vị trí qui định. GIÀN NÂNG LOẠI MẶT PHẲNG
  • Cẩn thận tránh làm hư hỏng các tấm ốp hông xe
  • Sử dụng phụ kiện của giàn nâng với bề rộng rãnh lớn hơn hoặc bằng 15 mm. Khi sử dụng phụ kiện của giàn nâng với bề rộng rãnh nhỏ hơn 15 mm có thể làm hỏng ốp hông xe.
 
 
 
GIÀN NÂNG LOẠI MẶT PHẲNG
Lưu ý:Bảo đảm chỉ nâng xe ở những vị trí qui định. GIÀN NÂNG LOẠI MẶT PHẲNG
 
Nâng rãnh chữa V với các miếng đệm (rộn g100-mm, cao 100-mm và dày 200-mm).
00 -TỔNG QUÁT > 00 -TỔNG QUÁT > BẢNG CÁC LOẠI KHÓA GÀI
BẢNG CÁC LOẠI KHÓA GÀI
Hình dạngTháo và lắp
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
00 -TỔNG QUÁT > 00 -TỔNG QUÁT > KÉO XE VÀ CỨU HỘ XE
KÉO XE VÀ CỨU HỘ XE
  • Đề nghị tuân thủ theo trình tự "Hoàn hảo"
  • Nếu không tuân the trình tự "Hoàn hảo",hãy thựa hiện theo trình tự "Tốt" hoặc "có thể chấp nhận"
  • Tuy nhiên, trong trường hợp đó, hãy tuân thủ các điều kiện và chú ý đưới đây
Cách kéoCác điều kiện và chú ý
Hoàn hảoLoại mặt phẳng: Xe được tải
 
Di chuyển cần chuyển số về vị trí P và sau đó kéo phanh đậu xe lên
TốtXe kéo: 4 bánh xe được nâng lên
 
Trình tự "Xe được đặt lên mặt phẳng: được đề xuất
Lưu ý:Khi hệ thống truyền động đã bị hỏng, không được phép sử dụng trình tự này
Không thể chấp nhậnXe kéo: Bánh xe trước được nâng lên
 
Trình tự "Xe được đặt lên mặt phẳng: được đề xuất
Nếu kéo xe bằng trình tự "bánh xe trước được nâng lên", tuân thủ các điều kiện và chú ý dưới đây
Lưu ý:Tắt chế độ cấp nguồn trên công-tắc motor điện Tốc độ kéo xe phải dưới 30 km/h hoặc thấp hơn và khoảng cách kéo không vượt quá 30 km. Nếu không tuân thủ những điều kiện này, xe được kéo có thể bị hỏng.
  • Xe được kéo nên hết sạch xăng và ắc-qui cũng nên hết điện nhưng các thứ khác nên vẫn để bình thường.
Xe kéo: Bánh xe trước được nâng lên và xích lại
 
Nếu xe được kéo được nâng lên phía trước hoặc phía sau bằng xích hoặc bàn xoay, xe sẽ không ổn định Không thực hiện trình tự như thế Cản trước, cản sau hoặc motor điện cũng có thể bị hỏng
Xe kéo: Bánh xe sau được nâng lên và xích lại
 
Xe kéo: Bánh xe sau được nâng lên trên bàn xoay
 
Có thể thực hiệnDây thừng: Xe được cố định trên bánh xe
 
Kéo xe bằng dây thừng có thể gây tai nạn hoặc hư hỏng xe. Trình tự "Xe được đặt lên mặt phẳng: được đề xuất
Nếu kéo xe bằng dây thừng, hãy tuân thủ các điều kiện và lưu ý dưới đây
Lưu ý:
  • Tốc độ kéo xe phải dưới 30 km/h hoặc thấp hơn và khoảng cách kéo không vượt quá 30 km. Nếu không tuân thủ những điều kiện này thì có thể gây tai nạn.
  • Với xe có trang bị hệ thống điều khiển ga tự động thích ứng (ACC) và hệ thống giảm thiểu va chạm phía trước (FCM), dừng những hệ thống này để tránh tai nạn bất ngờ hoặc những hoạt động không báo trước của xe khi đang kéo.
  • Cả bánh xe trước và bánh xe sau phải quay một cách bình thường.
  • Các bánh răng cũng phải bình thường
  • Buông phanh đậu xe
  • Nếu kéo xe với chế độ cấp nguồn của công-tắc motor điện là ON, tay lái hoặc bàn đạp phanh có thể nặng do Ắc-qui phụ bị yếu
  • khóa đậu xe bằng điện chỉ có thể buông khi chế độ cấp nguồn của motor điện được chuyển ON hoặc Ready
00 -TỔNG QUÁT > 00 -TỔNG QUÁT > CHỨC NĂNG TÙY CHỈNH
CHỨC NĂNG TÙY CHỈNH
 
 
TÙY CHỈNH ETACS
Sử dụng ETACS trên M.U.T.-IIISE, các chức năng dưới đây có thể được lập trình. Thông tin đã lập trình được lưu ngay cả khi ắc-qui bị ngắt kết nối.
Mục điều chỉnh (Hiển thị trên MUT-IIISE)Mục điều chỉnhNội dung điều chỉnh (Hiển thị trên MUT-IIISE)Nội dung điều chỉnh
Chuyển nguồn điệnĐiều chỉnh điều kiện hoạt động của Đèn báo rẽACC hoặc IG1:Có thể hoạt động với vị trí ACC hoặc ON
IG1Có thể hoạt động với vị trí ON (cài đặt ban đầu)
Chớp đèn tiện lợiChức năng chớp / không chớp đèn xin vượtKhông thểKhông làm việc
Được kích hoạtCó chức năng (điều kiện ban đầu)
Thời gian chớp đèn tiện lợiThời gian thao tác công-tắc để kích hoạt chức năng chớp xin vượt400 ms:0,4 giây (điều kiện ban đầu)
800 ms:0,8 giây
Trả lời xác nhận của đèn báo nguyĐiều chỉnh số lần chớp phản hồi Đèn báo nguy < Xe có hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa (ETACS) hoặc chức năng KOS>Khóa: 1, Mở khóa: 2KHÓA: Chớp 1 lần: MỞ KHÓA Chớp 2 lần (cài đặt ban đầu)
Khóa: 1, Mở khóa: 0KHÓA: Chớp 1 lần: MỞ KHÓA Không chớp
Khóa: 0, Mở khóa: 2KHÓA: Không chớp, MỞ KHÓA Chớp 2 lần
Khóa: 2, Mở khóa: 1KHÓA: Chớp 2 lần: MỞ KHÓA Chớp 1 lần
Khóa: 0, Mở khóa: 1KHÓA: Không chớp, MỞ KHÓA Chớp 1 lần
Khóa: 2, Mở khóa: 0KHÓA: Chớp 2 lần: MỞ KHÓA Không chớp
Khóa: 0, Mở khóa: 0Không làm việc
Lưỡi gạt làm việc theo tốc độ xe.Chiều chỉnh hoạt động ngắt quãng của lưỡi gạt kính chắn gió < Xe không có cảm biến kiểm soát ánh sáng>Có hoạt độngKhông làm việc
Hoạt độngQuãng ngắt của lưỡi gạt được tính toán dựa vào lượng chỉnh lưỡi gạt và tốc độ xe (điều kiện ban đầu)
Hoạt động của lưỡi gạt trướcĐhiều chỉnh hoạt động ngắt quãng của lưỡi gạt kính chắn gió < Xe có cảm biến kiểm soát ánh sáng>Có hoạt độngKhông làm việc
Cảm ứng theo tốc độQuãng ngắt của lưỡi gạt được tính toán dựa vào lượng chỉnh lưỡi gạt và tốc độ xe
Cảm biến mưa - Rain sensitiveQuãng ngắt của lưỡi gạt được tính toán dựa vào lượng chỉnh lưỡi gạt và cảm biến kiểm soát ánh sáng (điều kiện ban đầu)
Lưỡi gạt đồng bộ với vòi rữaKích hoạt hoặc hủy kích hoạt chức năng gạt nước liên kết phun nước.Có hoạt độngKhông có chức năng (chỉ có vòi rữa hoạt động)
HOẠT ĐỘNGCó chức năng (điều kiện ban đầu)
Thời gian làm việc ngắt quãng của lưỡi gạt sauĐiều chỉnh ngắt quảng gạt nước sau8 giây8 giây (điều kiện ban đầu)
4 giây/ liên tục4 giây (Với chế độ tốc độ thấp)
8 giây/ liên tục8 giây (Với chế độ tốc độ thấp) (điều kiện ban đầu)
16 giây/ liên tục16 giây (Với chế độ tốc độ thấp)
0 giây0 giây (Hoạt động liên tục)
4 giây4 giây
16 giây16 giây
Tự động gương chiếu hậu trên cửa Điều chỉnh hoạt động gập gương của gương chiếu hậu < Xe có gương chiếu hậu gập được điều khiển từ xa>Không tự độngKhông đồng bộ hóa hoạt động
Open vehicle SPDLàm việc theo tốc độ xe.
Open/Close by IGHoạt động kết hợp với chìa khóa công-tắc chính
OPN/CLS KeylessLàm việc kết hợp với chìa đóng mở khóa cửa từ xa (cài đặt ban đầu)
Tùy chỉnh chức năng tự động tắt của Đèn đầuĐiều chỉnh chức năng tự động tắt Đèn đầuKhông thểKhông làm việc
Được kích hoạt (B-spec.)Có chức năng (điều kiện ban đầu)
Mở khóa cửa (đưa cần chuyển số về vị trí "P")Điều chỉnh chức năng mở khóa cửa kết hợp vị trí "P"của cần chuyển số.Không thểKhông có chức năng (điều kiện ban đầu)
Được kích hoạtCó chức năng: Hoạt động khi cần chuyển số được chuyển về vị trí "P"
Định thời gian tự động tắt đèn trong xeĐiều chỉnh chức năng tự động tắt Đèn trong xe (Chỉ khi công-tắc đèn trong xe ở vị trí cửa)Không thểKhông làm việc
Khoảng 30 phútCó chức năng (điều kiện ban đầu)
Timer lock timerĐiều chỉnh thời gian khóa < Xe có hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa (ETACS) hoặc hệ thống KOS>30 giây30 giây (điều kiện ban đầu)
60 giây60 giây
120 giây120 giây
180 giây180 giây
Multi mode RKETùy chọn đa chức năng đóng mở cửa từ xa nhiều chế độ <Xe có hệ thống điều khiển kính chiếu hậu từ xa>Không thểKhông làm việc
D-spec.Gập gương chiếu hậu trên cửa có làm việc (cài đặt ban đầu)
Thời gian trễ của đèn trong xe: cửa đóngĐiều chỉnh thời gian tắt trễ đèn trong xe 0 giây0 giây (không làm trễ thời gian tắt)
7,5 giây7,5 giây
15 giây15 giây (điều kiện ban đầu)
30 giây30 giây
60 giây60 giây
120 giây120 giây
180 giây180 giây
Âm báo trả lời xác nhận của KOSĐiều chỉnh âm báo trả lời xác nhận của âm báo < xe có KOSKhông có âm báoKhông làm việc
Với KOSPhát âm thanh khi KOS được kích hoạt (cài đặt ban đầu)
Với điều khiển từ xaPhát âm thanh khi hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa được kích hoạt
Khi với cả haiPhát âm thanh khi hệ thống đóng mở khóa cửa từ xa hoặc KOS được kích hoạt
Đặc điểm của KOSĐiều chức năng của KOS <xe có KOS>Cả hai được kích hoạtTất cả chức năng của KOS được kích hoạt (cài đặt ban đầu)
Mở cửa từ xa kích hoạtChỉ chức năng mở cửa được kích hoạt
Khởi động động cơ được kích hoạtChỉ chức năng khởi động động cơ được kích hoạt
Cả hai hủy kích hoạtTất cả chức năng của KOS hủy kích hoạt
Thời gian hủy kích hoạt mở khóa của KOSĐiều chỉnh thời gian không cho mở khóa sau khi khóa cửa được kích hoạt <Xe có KOS>0 giây0 giây
3 giây3 giây (điều kiện ban đầu)
5 giây5 giây
Âm lượng của âm báo bên ngoài của KOSĐiều chỉnh âm lượng của âm báo bên ngoài cho KOS <xe có KOS >Âm lượng 1Nhỏ hơn tiêu chuẩn
Âm lượng 2Âm lượng tiêu chuẩn (Điều kiện ban đầu)
Âm lượng 3Lớn hơn tiêu chuẩn
Chìa khóa KOS xác định bên ngoài cửa sổCó/không có chức năng xác định bên ngoài của chìa khóa KOS < xe có KOS>Không thểKhông có chức năng (điều kiện ban đầu)
Được kích hoạtCó chức năng:
Thời gian tự động ngắt ACC (OSS)Kích hoạt hay hủy kích hoạt nguồn ACC hoặc điều chỉnh thời gian cho đến khi nguồn cấp ACC bị ngắt < xe có OSS>Không thểKhông làm việc
30 phút30 phút (điều kiện ban đầu)
60 phút60 phút
Lưỡi gạt sau làm việc đồng bộ với vị trí RĐiều chỉnh hoạt động gạt kính cửa sau tự động khi vào số lùi <A/T>Có kích hoạt (R wip.ON)Chỉ hoạt động khi công-tắc lưỡi gạt nước là ON
Enable(R/F wip.)Chỉ hoạt động khi công-tắc lưỡi gạt trước hoặc sau là ON (điều kiện ban đầu)
Mở khóa khi công-tắc IG LOCKĐiếu chỉnh chức năng mở khóa cửa khi chìa khóa công-tắc chính ở vị trí "LOCK" (OFF)Không thểKhông có chức năng (điều kiện ban đầu)
Được kích hoạtCó chức năng: Chuyển chìa khóa công-tắc chính sang vị trí "LOCK" (OFF).
Đèn về đến nhàCHỨC NĂNG ĐÈN VỀ ĐẾN NHÀ kích hoạt hay hủy kích hoạt< XE CÓ HỆ THỐNG ĐÓNG MỞ KHÓA CỬA TỪ XA (ETACS) HOẶC CHỨC NĂNG KOS (NGOẠI TRỪ XE CH THỊ TRƯỜNG PHILIPPINES>Không thểKhông làm việc
15 giâyĐèn đầu sáng trong 15 giây
30 giâyĐèn đầu sáng trong 30 giây (cài đặt ban đầu)
60 giâyĐèn đầu sáng trong 60 giây
180 giâyĐèn đầu sáng trong 180 giây
Đèn chào mờiCHỨC NĂNG ĐÈN VỀ ĐẾN NHÀ kích hoạt hay hủy kích hoạt< XE CÓ HỆ THỐNG ĐÓNG MỞ KHÓA CỬA TỪ XA (ETACS) HOẶC CHỨC NĂNG KOS (NGOẠI TRỪ XE CH THỊ TRƯỜNG PHILIPPINES>Không thểKhông làm việc
Đèn nhỏĐèn đuôi và đèn vị trí sáng (cài đặt ban đầu)
Đèn đầuĐèn đầu sáng
 
 
Chức Năng Đặc Biệt Cụm Đồng Hồ
Sử dụng hệ thống đồng hồ trên M.U.T.-IIISE, những chức năng dười đây có thể lập trình. Thông tin đã lập trình được lưu ngay cả khi ắc-qui bị ngắt kết nối.
Tùy chỉnh Âm thanh tín hiệu báo rẽ
Mục sốTên mục (Màn M.U.T.-IIISE)Nội dung điều chỉnh (Hiển thị trên MUT-IIISE)Nội dung điều chỉnh
1Cài đặt âm thanh tín hiệuPattern1Tùy chỉnh âm thanh tín hiệu báo rẽ
Pattern2